Tải bản đầy đủ (.) (70 trang)

BÀI GIẢNG Vệ sinh sát trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.86 KB, 70 trang )

Vệ sinh sát trùng


Kiến thức về bệnh & mầm bệnh
Quan trọng trong phòng chống dịch bệnh – tiêu độc sát trùng
 Đường truyền lây bệnh:
không khí, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chăn nuôi
 Tính chất vi sinh vật gây bệnh
 Cấu tạo
Gram dương, Gram âm, bào tử, virus có chứa lipid, virus ưa nước
Liên quan tới khả năng đề kháng với các tác nhân sát trùng
 Khả năng tồn tại ở môi trường ngoài
liên quan tới khả năng đề kháng
liên quan tới quyết định biện pháp loại bỏ mầm bệnh:
- khoảng nghỉ giữa 2 đợt nuôi (down time)
- tăng cường tiêu độc sát trùng


Diseases of chicken & lifespan of disease away from chicken.
Disease

Lifespan away from birds

Bursal disease

Months

Coccidiosis

Months


Fowl cholera

Weeks

Fowl coryza

Hours to days

Influenza

Days to weeks

Laryngotracheitis

Days

Marek's disease

Weeks

Newcastle

Days to weeks

Mycoplasmosis

Hours to days

Salmonellosis


Weeks


Biện pháp loại bỏ mầm bệnh giữa 2 đợt nuôi
- Đối với những mầm bệnh có sức đề kháng kém ở môi trường ngoài,
Hemophilus paragallinarum (infectious coryza)
Mycoplasma spp.
sống ~ 3 ngày ở môi trường ngoài
- khoảng nghỉ ~ 1-2 tuần giữa 2 đợt nuôi
- Ngược lại, IBDV (Gumboro), cầu trùng (coccidia), FMDV rất đề kháng
việc dùng khoảng nghỉ giữa 2 đợt nuôi bị hạn chế
tăng cường hiệu quả vệ sinh, sát trùng
- Khoảng thời gian nghỉ dài: khó khăn về chuồng trại ?


Thế nào là 1 tác nhân sát trùng mạnh?
- mạnh:
cóù khả năng tiêu diệt bào tử
vd, glutaraldehydes, chlorine dioxide, H2O2
- trung bình:
không cóù khả năng tiêu diệt được bào tử.
- cóù thể tiêu diệt Mycobacterium tuberculosis,
nấm mốc, virus
vd, alcohols (70-90% ethanol hay isopropanol), UV
- hiệu quả thấp:
không diệt bào tử, mycobacteria &ø các virus
cóù kích thước nhỏ.
- cóù thể dùng để tiêu diệt các vi khuẩn



1 số yếu tố ảnh hưởng hiệu lực của các tác nhân
sát trùng
- vi sinh vật
- tính láng cuả bề mặt cần khử
nhiễm
- sự hiện diện của các chất hữu cơ
- nhiệt độ
- thời gian tiếp xúc
- nồng độ
- độ cứng của nước dùng để pha
loãng thuốc sát trùng


Tác nhân sát trùng lý tưởng?
- Hoạt tính sát trùng nhanh, thậm chí trong sự hiện diện của chất hữu cơ
- Phổ sát trùng rộng (diệt được nhiều loại vi sinh vật)
- Bền
không/ít bị ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt, những yếu tố môi trường khác
- Dễ tìm, dễ sử dụng, rẽ tiền
- Không/ ít độc hại đối với mô
- Không làm hư hại dụng cụ
- Không có mùi khó chịu
Lưu ý: - Không có 1 tác nhân sát trùng hoàn hảo
việc lựa chọn 1 tác nhân sát trùng tùy từng mục đích sử dụng
- Nên xem kỹ “nhãn”: chỉ định & cách sử dụng


Cơ chế sát trùng
Các tác nhân sát trùng khác nhau có cơ chế tác động khác nhau:
 Ô-xy hóa các thành phần tế bào (DNA, proteins, v..v..)

 Phản ứng hay kết hợp với proteins hay các thành phần tế bào
làm biến tính các thành phần này
Các tác động này dẫn đến:
- Phá hủy thành tế bào
- Thay đổi màng nguyên sinh chất
- Thay đổi tính thấm của tế bào
- Ức chế enzymes, ức chế chuyển hóa


Định nghĩa
- Inhibition:

reduction of microbial growth rate

- Sterilization:

killing or removal of all viable organisms

- Disinfection:

reducing the number of viable microorganisms present in
a sample

- Disinfectant:

killing microbes on inanimate objects

- Sanitization:

cleaning of pathogenic microorganisms from public eating

utensils (in the kitchen of a restaurant)

- Pasteurization:

killing or removing of all disease-producing organisms or
reduction in the number of spoilage organisms
- dose ?

- Antiseptic:

sufficiently nontoxic to be applied on living issues,
killing or removal of all viable organisms

- Bactericidal:

killing all bacteria

- Bacteriostatic:

inhibiting bacterial growth but not killing the bacteria

- Lytic (lysis):

losing cellular integrity with release of cytoplasmic contents


Hiệu quả của các hoạt chất sát trùng

Tĩnh khuẩn


Diệt khuẩn


Sát trùng đối với bào tử vi khuẩn (endospore)
Thành phần hoá học
Áo bao ngoài (outer spore

Chủ yếu là protein

coat)

Chủ yếu là protein

Áo bao trong (inner spore
coat)

Phần vỏ (cortex)
Phần lõi (spore core )
DPA: dipicolinic acid

Chủ yếu là peptidoglycan
Protein, DNA, RNA, DPA,
kim loại (Ca, Mg)


Spore coat
đóng vai trò
quan trọng
trong việc đề
kháng thuốc

sát trùng
của bào tử.

An electron micrograph of an endospore of
Bacillus subtilis (Source: Serrano, et al. 1999. J.
Bacteriol. 181:3632-3643)


Variations in endospore morphology
(1, 4) Central endospore,
(2, 3, 5) terminal endospore
(6) lateral endospore

Several scientists have been able to recover
viable endospores from bees trapped in amber
that is 25-40 million years old. The microbe
isolated was found to be most closely related to
Bacillus sphaericus.
Source: Wikipedia


Chu kỳ phát triển của 1 tế bào vi khuẩn sinh bào tử
Hoạt hoá:
- bào tử sẵn sàng
chuyển từ trạng thái
“ngủ” sang nẩy mầm.
-vẫn giữ tính chất bào
tử, &ø có thể chuyển laiï
trạng thái ngủ.
Nẩy mầm:

- chuyển sang giai đoạn
hoạt động biến dưỡng
trong một thời gian ngắn.
- là giai đoạn không thể
đảo ngược.
Sinh trưởng:


- 1 số chất có thể diệt bào tử vi khuẩn
cơ chế diệt bào tử chưa được hiễu rõ, do
- cấu trúc và tính chất phức tạp của
bào tử,
- 1 hợp chất có thể có nhiều vò trí tác
Tác
động
trí tác động
Ghi chú
động
khác Vò
nhau
Chất kiềm

Inner spore coat

Hypochlorites

Spore coat, cortex

Ethylene
oxide


Kiềm hoá protein vỏ
&ø DNA

Glutaraldehyd Spore coat, cortex
e
Hydrogen
oxide

Spore core?

Lysozyme

Cortex

Outer spore coat đề
kháng

Phụ thuộc pH

Tác động lên β, 1-4
peptidoglycan


Ức chế sự nẩy mầm của bào tử
 Phenols, cresols, parabens, thuỷ ngân II,
 Các chất diệt bào tử, được sử dụng ở nồng
độ thấp (glutaraldehyde)
 Hầu hết các kháng sinh không có tác dụng
trên sự nẩy mầm.

 Hoạt tính của nhiều chất ức chế nẩy mầm
có thể đảo ngược, khi:
các tác nhân này bò loại bỏ,
rửa bào tử bằng nước hay các chất
trung hoà.


Cơ chế đề kháng của bào tử
Vẫn chưa được hiểu rõ ràng!
o Áo bao (spore coat):

oTính xun thấm qua các lớp áo bao bào tử rất cần cho tác
động của các tác nhân sát trùng
o Can-xi ở phần lõi: đề kháng hơi nước nóng, UV & các tác nhân ơ-xy
hóa
o Sự mất nước của tế bào chất (dehydration)
lượng nước trong bào tử 10-30% trong tế bào sinh dưỡng
(0.5-1 g nước/1 g trọng lượng khơ – so với 3 - 4 g ở tế bào sinh dưỡng)
Giúp bào tử đề kháng lại nhiệt


Các phương pháp sát trùng
vật lý


Nhiệt
Lợi ích:
- Hiệu quả cao, phổ diệt khuẩn rộng,
tiêu diệt được bào tử
- Rẻ tiền

- Không gây độc, Không gây hại cho môi
trường
- Nhiệt ướt (most heat)
- Nước nóng
- Autoclave
- Pasteurization


Nhiệt ướt (moist heat)
Nước &ø hơi nước ở nhiệt độ cao biến đổi các
thành phần tế bào .
- đối với vi khuẩn không sinh bào tử:
làm hư thành tế bào,
làm thoát khỏi tế bào các hợp chất
cóù khối lượng thấp,
làm thay đổi hình dáng tế bào
phá vở cấu trúc RNA và DNA,
gây đông vón protein,
- đối với bào tử vi khuẩn:
gây ra sự thoát các thành phần cấu


Autoclaving
Dùng hơi nước bảo hoà ở 121o-140oC
- hơi nước làm nóng vật thể nhanh do E được
sinh ra từ sự chuyển từ trạng thái lỏng sang
trạng thái hơi
-hơi nước nóng cóù khả năng thấm sâu vào
các khe hở và bên trong các vật thể hơn so
với nước ở dạng lỏng.


Ứng dụng: tiệt trùng
- dụng cụ ngoại khoa,
- dụng cụ hay đồ vật bằng kim loại hay
bằng thuỷ tinh,
- mơi trường ni cấy vi sinh vật


Phương pháp Pasteur hóa nhiệt
Tiệt trùng sữa
diệt tất cả các vi sinh vật không sinh
bào tử
62,8 - 65,6 oC trong 30 phút, hoặc
71,7 oC trong ít nhất 15 giây.
Phương pháp này còn được dùng đề tiệt
trùng:
dụng cụ gây tê/mê
dụng cụ sử dụng trong điều trò bệnh
đường hô hấp.


Tiệt trùng bằng nước nóng
Nước nóng ở 82oC/ 1 phút (không kết hợp với
tẩy rửa) làm giảm 99.999%:
 các vi khuẩn không sinh bào tử, ví dụ:
Pseudomonas aeruginosa,
Staphylocccus aureus,
Mycobacterium smegmatis
 nấm mốc (Trichophyton mentagrophytes &ø
Aspergilus niger)

 virus gây bệnh trên người
 Bào tử vi khuẩn ?


Sấy (dry heat)
- hiệu quả thấp hơn so với nhiệt ướt,
- được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn &ø trong thời
gian lâu hơn
- diệt vsv &ø bào tử bằng sự ơ-xy hóa &ø gây tổn hại
DNA, protein.
1 số qui trình:
- 170oC (340oF)

60 phút

- 160oC (320oF)

120 phút

- 150oC (300oF)

150 phút

- 140oC (285oF)

180 phút

- 121oC (250oF)

để qua đêm


Những bất lợi của tiệt trùng bằng cách sấy:
làm nóng chậm


Tia tử ngoại (ultraviolet radiation)
DNA hấp thụ nhiều nhất các tia bước sóng gần
260 nm
- tia 260 nm cóù khả năng diệt khuẩn cao
nhất.
 Tác động mạnh nhất ở giai đoạn tăng sinh
(log phase)
 Hiệu quả diệt bào tử kém
 Cơ chế: phá hủy DNA
 Diệt:
virus
mycoplasma, vi khuẩn không bào tử


×