SUY TUYẾN GIÁP
Giảng viên: Ts. Ngô Văn Truyền
Mục tiêu học tập:
Liệt kê được các nguyên nhân gây suy tuyến giáp
Trình bày được những biểu hiện lâm sàng của suy tuyến giáp
Chẩn đoán được suy tuyến giáp
Điều trị được các thể suy tuyến giáp
GIẢI PHẨU TUYẾN GIÁP
Trục hạ đồi – tuyến yêntuyến giáp
THYROTROPIN
RELEASINGHORMONE ( TRH )
Kích thích tế bào thùy trước tuyến yên tổng hợp và phóng thích
TSH
Kích thích thùy trước tuyến yên tiết Prolactin
Nồng độ hormon tuyến giáp điều hòa tiết TRH
TSH trong TRH test
TRH test
Lấy máu lúc bệnh nhân nằm
Không cần chuẩn bị đặc biệt
Xét nghiệm TSH
Tiêm TM 200µg TRH ở người trưởng thành
Lấy máu xét nghiệm TSH sau 30 phút
Kết quả: TSH>25mUI/l +
fT4
bt → Suy giáp dưới lâm sàng
fT4 thấp → Suy giáp
Structure of thyroid hormone
THYROID STIMULATING
HORMONE (TSH)
Tăng số lượng và kích thước tế bào nang giáp
Tăng phát triển mao mạch của tuyến giáp
Tăng bắt iod của tế bào tuyến giáp
Tăng gắn iod vào tyrosin → tạo hormon
Tăng ly giải thyroglobulin → giải phóng hormon
Giá trị bình thường: 0.5-4 mU/l(test siêu nhạy)
TỔNG HỢP HORMON TUYẾN
GIÁP
Tổng hợp hormon tuyến giáp gồm 4 giai đoạn
1. Bắt Iod
2. Oxy hóa ion iodur
- Ion iodur → oxy hóa nguyên tử iod
3. Tạo hormon dưới dạng gắn với thyroglobulin
- Iod thức ăn → máu → tế bào tuyến giáp nhờ bơm iod, Iodur tại
tuyến giáp cao gấp trăm lần mô ngoài tuyến giáp
- Perclorat và thiocyanat cản trở bắt iod vì ức chế cạnh tranh bơm
iod
- Iod dạng oxy hóa gắn tyrosin → MIT và DIT
- MIT, DIT sẽ trùng hợp nhau tạo T3, T4 và gắn với thyroglobulin
4. Giải phóng hormon tuyến giáp vào máu
- T3, T4 khuếch tán qua màng tế bào nang giáp và vào mao mạch
quanh nang giáp
Pathways of thyroid hormone
activation and inactivation
TÁC DỤNG CỦA HORMON GIÁP
LÊN SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ
Làm tăng tốc độ phát triển cơ thể
Thúc đẩy sự phát triển và trưởng thành của não
TÁC DỤNG LÊN CHUYỂN HÓA
TẾ BÀO
Tăng chuyển hóa các mô trong cơ thể
Tăng tốc độ phản ứng, tăng tiêu thụ và thoái hóa thức ăn
Tăng tổng hợp ATP để cung cấp năng lượng cho hoạt động cơ thể
TÁC DỤNG LÊN CHUYỂN HÓA
LIPID & PROTEIN
Tăng thoái hóa lipid ở mô → tăng acid béo tự do trong máu
Tăng oxy hóa acid béo tự do ở mô
Giảm cholesterol, triglycerit, phospholipid trong máu
Tăng tổng hợp protein → tăng phát triển, khi tăng tiết hormon →
tăng thoái biến
TÁC DỤNG LÊN CHUYỂN HÓA
CARBOHYDRAT
Tăng nhanh thoái hóa glucose ở tế bào
Tăng phân giải glycogen
Tăng tân sinh dường
Tăng hấp thu đường ở đường tiêu hóa
Tăng tiết insulin
Có thể → tăng đường máu
TÁC DỤNG LÊN CƠ QUAN
Tim mạch
Hệ thần kinh, cơ
Giãn mạch ở mô
Tăng nhịp tim & sức co cơ tim do
Kích thích sự phát triển về kích thước và chức năng não
Cơ: tăng tiết → run cơ, giảm tiết → hoạt động cơ chậm chạp
Cơ quan sinh dục
Giảm hormon → mất dục tính ở nam, nhiều kinh ở nử
Tăng hormon → bất lực ở nam, giảm kinh, giảm dục tính ở
nử
HORMON TUYẾN GIÁP
Hormon tuyến giáp lưu hành dưới dạng kết hợp với protein và
dạng tự do
Hormon tự do tham gia hoạt động chuyển hóa
Hormon tự do có tỷ lệ thấp:
FT4 ~ 0.03% tổng T4 lưu hành
FT3 ~ 0.3% tổng T3 lưu hành
Phần lớn hormon tuyến giáp gắn với Thyroxine-binding globulin
(TBG)
GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG HORMON
GIÁP
fT3: 2.0 – 4.2ng/l
fT4: 0.8 – 1.7ng/dl
T3: 0.78 – 1.82µg/l (1.2–2.8nmol/l)
T4: 56 - 123µg/l (72–158nmol/l)
TBG: 13 – 30mg/l ( 220–510nmol/l)
mg/l x 17= nmol/l
SUY GIÁP
Do thiếu hụt hormon tuyến giáp
Bệnh thường gặp, ở nử giới khoảng 2% so với 0.1% ở nam giới
Suy giáp bẩm sinh gặp khoảng 1 trường hợp/5000 ca sinh
Suy giáp dưới lâm sàng gặp khoảng 7.5% ở nử và 3% ở nam giới, tỷ
lệ này tăng theo tuổi
NGUYÊN NHÂN SUY GIÁP
Suy giáp tiên phát chiếm >95% các trường hợp
Viêm tuyến giáp Hashimoto là nguyên nhân thường gặp
nhất
Do điều trị:
Sau phẩu thuật tuyến giáp
Dùng thuốc kháng giáp
Dùng iod phóng xạ.
Thiếu hoặc thừa iod
Do thiếu men tổng hợp hormon
Viêm tuyến giáp bán cấp
Do các chất kháng giáp trong thức ăn
NGUYÊN NHÂN SUY GIÁP (TT)
Suy giáp thứ phát hiếm gặp và thường kèm các biểu hiện khác
của bệnh tuyến yên
Do tổn thương tuyến yên như:
U tuyến yên
Phẩu thuất tuyến yên
Tổn thương tuyến yên như h/c Sheehan
Suy giáp đệ tam cấp
Rối loạn chức năng hạ đồi
Suy giáp nguyên nhân đặc biệt
Rối loạn chức năng hạ đồi
Bất thường T4 receptor
LÂM SÀNG
Thường ở nử giới
Tuổi thường > 50
Triệu chứng xuất hiện từ từ
Dễ bỏ sót hoặc chẩn đoán nhầm trong giai đoạn sớm
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng chuyển hóa
Mệt mỏi
Sợ lạnh
Tăng cân
Triệu chứng da niêm
Da khô, giảm tiết mồ hôi
Lưởi lớn và dầy
Rụng lông
Xanh tái
Rụng tóc
Phù ngoại vi
Khàn giọng
Điếc
LÂM SÀNG ( TT )
Tim mạch
↓cung lượng tim khi nghỉ do ↓ stroke volume và ↓
tần số tim
Kéo dài thời gian vòng tuần hoàn (tuần hoàn chậm)
Giảm tưới máu cho mô
Giảm tưới máu cho da → da lạnh, tái, nhạy cảm
với lạnh
Nhịp tim chậm
Hồi hộp
Tiếng tim mờ
Tim to
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (tt)
Triệu chứng tim mạch
Đau vùng trước tim
Tràn dịch màng tim thường không gây chèn ép tim
Mặc dù có giảm cung lượng tim nhưng suy tim sung
huyết và phù phổi ít xuất hiện
Bệnh mạch vành thường xuất hiện trên bệnh nhân
suy giáp, hiện vẩn còn tranh luận về suy giáp gây
bệnh mạch vành. Tăng cholesterol toàn phần, tăng
LDL.c, lipoproteine A, homocysteine có thể tăng
nguy cơ xơ vửa mạch vành trên bệnh nhân suy
giáp