CHƯƠNG II
PHÂN BỐ CỦA CHẤT ĐỘC
TS. Nguyễn Quang Thiệu
Bộ môn Dinh Dưỡng động vật
Khoa Chăn nuôi Thú Y
Đại học Nông Lâm TP.HCM
1
Loại thải
Ngộ độc – Hấp thu
Hấp thu
Phân bố
Phân bố - Liều tế bào
Phản ứng tế bào - Ảnh hưởng
Từ máu các chất độc bị loại thải và phân bố tới các tế
bào mục tiêu và gây ảnh hưởng
2
CÁC QUÁ TRÌNH
A. Sự hấp thu
B. Sự phân bố
C. Sự loại thải
D. Sự chuyển hóa
3
MÀNG TẾ BÀO
4
A. SỰ HẤP THU
1. Các con đường hấp thu của chất độc
Lọc qua các lỗ
khuếch tán thụ động qua màng
phospholipid
Vận chuyển tích cực
Thúc đẩy khuếch tán
Thực bào - Thấm bào
5
LỌC
• Phân tử nhỏ có thể đi qua màng bằng
các lỗ thành lập bởi các protein trong
màng tế bào
• Urea và ethanol
6
KHUẾCH TÁN THỤ ĐỘNG
• Có một thang nồng độ
• Chất độc phải tan trong chất béo
• Không bị ion hóa
7
Phương trình Flicks law
Tỷ lệ khuếch tán = KA(C2-C1)
• A là diện tích bề mặt nơi khuếch tán
• C2 là nồng độ bên ngoài màng
• C1 là nồng độ bên trong màng
• K là hằng số
8
• Cân bằng động luôn xảy ra bởi di chuyển
của máu hay ion hóa
• Do đó luôn có một thang nồng độ hướng
vào bên trong tế bào
• Những chất ion hóa chỉ được hấp thu
bằng con đường này khi không bị ion hóa
• Mức độ ion hóa có thể đo bằng phương
trình Henderson Hasselbach
9
Phương trình Henderson Hasselbach
• pH = pKa + log[A-] / [HA]
pKa là hằng số phân ly trong acid của HA
10
Vai trò của dòng máu và độ ion hóa trong
hấp thu chất độc
11
12
VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
• Cần một chất vận chuyển đặc biệt qua màng
• Cần năng lượng để điều hành hệ thống vận chuyển
• Tiến trình có thể bị ngăn cản bởi các chất độc
chuyển hóa
• Tiến trình có thể bị bão hòa tại nồng độ cao các
chất và do đó nó không phải là tiến trình đầu tiên
• Vận chuyển xảy ra ngược với thang nồng độ
• Các chất tương tự hấp thu hoàn toàn
13
KHUẾCH TÁN CHỦ ĐỘNG
• Cần một chất mang đặc biệt
• Có một thang nồng độ qua màng
• Tiến trình có thể bị bão hòa do
nồng độ chất độc quá cao
14
THỰC BÀO VÀ THẨM BÀO
• Sự lõm vào của tế bào để bao bọc một
mảnh nhỏ hay giọt nào đó
• Thường xảy ra tại phổi
• Cơ chế hấp thu của các chất không tan
như uranium dioxide và amiang
15
ĐIỂM HẤP THU
• Da
• Phổi
• Đường tiêu hóa
16
DA
• Các chất độc như khí gas, acid và dung
môi
• Diện tích bề mặt lớn nhưng kém hấp thu
do lớp tế bào chết bên ngoài
• Các hợp chất tan trong chất béo kém hấp
thu
• Thuốc trừ sâu dễ hấp thu
17
PHỔI
• Các chất khí, dung môi hữu cơ dễ bay
hơi, chất huyền phù trong không khí và
bụi
• Diện tích phổi: 50-100 m2
• Hệ thống mao mạch rất phát triển và cách
không khí trong phế nang 2 lớp tế bào
• Hấp thu rất nhanh chóng và hiệu quả
18
YẾU TỐ ẢNH ĐẾN HẤP THU QUA PHỔI
• Tỷ lệ thở: những chất tan trong máu thì hấp
thu qua phổi bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ thở
• Tốc độ di chuyển của máu qua phổi: những
chất có tỉ lệ tan trong máu thấp sẽ bị ảnh
hưởng bởi tốc độ dòng máu
• Kích thước của mảnh hay hạt bụi: mảnh chì
0.25µm thì hấp thu nhưng mảnh 3µm của
uranium dioxide thì không hấp thu
19
HỆ THỐNG TIÊU HÓA
• Đây là con đường hấp thu quan trọng nhất
• Diện tích hấp thu lớn
• pH thay đổi nên các chất khác nhau sẽ hấp
thu tại những phần khác nhau dựa vào đặc
tính lý hóa
20
• Những chất tan trong chất béo và không phân ly
sẽ được hấp thu trên toàn bộ chiều dài hệ thống
• Các chất phân ly chỉ được hấp thu khi không
phân ly theo kiểu khuếch tán thụ động
• Các acid yếu được hấp thu tại bao tử và các base
yếu được hấp thu tại ruột non
21
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẤP
THU TRÊN ĐƯỜNG TIÊU HÓA
• pH của đường tiêu hóa
• Tốc độ dòng máu
• Đặc tính của chất độc
• Sự hiện diện của thức ăn
• Điểm hấp thu
22
B. PHÂN BỐ CÁC CHẤT ĐỘC
• Hệ thống mạch máu sẽ chi phối sự phân bố
• Đặc tính lý hóa của chất độc
• Hệ thống vận chuyển đặc biệt sẽ tham gia
vận chuyển các chất đặc biệt
• Nồng độ chất độc trong huyết tương và số
liệu mức độ nồng độ trong huyết tương sẽ
phản ảnh sự phân bố của chất độc
23
SỐ LIỆU NỒNG ĐỘ CHẤT ĐỘC
TRONG HUYẾT TƯƠNG
0
Thời gian (phút)
24
THỂ TÍCH PHÂN BỐ
Liều (mg)
VD(L) =
Nồng độ trong huyết tương (mg/L)
Là thể tích của dịch thể mà chất độc phân bố vào
25