Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án tin học 11 full hot nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.77 KB, 57 trang )

Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Chơng I
Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Tiết 1. Bài 1: khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 4 / 9 /200 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình:
Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao.
2. Kỹ năng
- Biết vai trò của chơng trình dịch
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chơng trình dịch là phát hiện lỗi cũ
pháp của chơng trình nguồn.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
1. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
2. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp:
Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV: Em hãy cho biết các bớc để giải một bài
toán trên máy tính?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh, nhắc
lại các bớc giải bài toán trên máy tính đã học
ở lớp 10.
GV: Em hãy cho biết có mấy loại ngôn ngữ
lập trình?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.


GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.
Mỗi loại máy có một ngôn ngữ riêng. Th-
ờng chơng trình viết bằng ngôn ngữ của loại
máy nào thì chỉ chạy đợc trên máy đó.
Khi viết chơng trình bằng ngôn ngữ lập
trình bậc cao muốn thực hiện đợc trên loại
Khái niệm lập trình: Là sử dụng một cấu
trúc dữ liệu và các câu lệnh của một ngôn
ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và
diễn đạt thuật toán.
- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc
cao.
Chơng trình viết bằng ngôn ngữ máy có
thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ để thực hiện
ngay.
Chơng trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao
nói chung không phụ thuộc loại máy,
muốn thực hiện đợc thì nó phải chuyển
sang ngôn ngữ máy => cần phải có chơng
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
máy nào thì cần phải chuyển chơng trình
sang ngôn ngữ máy của máy đó.
GV: Làm thế nào để chuyển ngôn ngữ lập
trình bậc cao sang ngôn ngữ máy?
GV: Lấy ví dụ, bạn là ngời không biết tiếng
Anh, vậy làm thế nào để bạn có thể nói
chuyện với ngời Anh hay đọc một cuốn sách
tiếng Anh?

- Ngời làm phiên dịch thì dịch nh thế nào?
(Dịch ngay từng câu sau khi hai ngời nói hết
câu).
- Khi một ngời muốn dịch cuốn sách sang
tiếng Việt thì làm thế nao? (Dịch toàn bộ
cuốn sách đó sang tiếng Việt để ngời khác có
thể đọc đợc).
GV: Lấy ví dụ về biên dịch và thông dịch cho
học sinh có thể hình dung đợc mỗi công việc.
Biên dịch: Sử dụng ngôn ngữ lập trình
Pascal để dịch một chơng trình viết sẵn ra đĩa
và thực hiện chơng trình đã dịch để học sinh
quan sát.
Thông dịch: Sử dụng các lệnh trong
Command Promt để thực hiện một số lệnh
của DOS hoặc sử dụng ngôn ngữ Foxpro để
thực hiện một số lệnh quản trị dữ liệu, học
sinh rễ ràng nhận ra việc thông dịch.
Đi kèm với các chơng trình dịch thờng có
các công cụ nh soạn thảo chơng trình nguồn,
lu trữ, tìm kiếm, phát hiện lỗi, thông báo
lỗi... Ngôn ngữ lập trình thờng chứa tất cả
các dịch vụ trên.
trình dịch để chuyển từ chơng trình viết
bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang
ngôn ngữ máy để máy để máy có thể hiểu
và thực hiện đợc.
Chơng trình dịch có hai loại: Biên dịch
và thông dịch.
- Biên dịch: Thực hiện các bớc sau:

. Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi và kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh trong ch-
ơng trình nguồn.
. Dịch toàn bộ chơng trình nguồn thành
chơng trình đích (ngôn ngữ máy) để có thể
thực hiện trên máy và có thể lu trữ lại để
sử dụng khi cần.
- Thông dịch: Dịch tuần tự các câu lệnh
và thực hiện ngay câu lệnh ấy. Thông dịch
là việc lặp lại dãy các thao tác sau:
. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chơng trình nguồn.
. Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một
hay nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy.
. Thực hiện các lệnh trong ngôn ngữ máy
vừa chuyển đợc.
IV. Củng cố
Nhắc lại một số khái niệm mới.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Tiết 2. Bài 2: các thành phần của ngôn ngữ lập trình
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 11 / 9 /200 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản:
Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
- Hiểu và phân biệt đợc 3 thành phần này
2. Kỹ năng
- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng, hằng
và biến.

- Phân biệt đợc tên, hằng và biến
- Biết đặt tên đúng
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
1. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
2. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp:
Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV: Các NLT nói chung thờng có chung một
số thành phần nh: Dùng những kí hiệu nào để
viết chơng trình, viết theo quy tắc nào, viết
nh vậy có ý nghĩa gì?, mỗi NLT có những
quy định riêng về những thành phần này.
Ví dụ: Bảng chữ cái của NLT Pascal không
sử dụng dấu ! nhng bảng chữ cái của NLT C+
+ lại sử dụng kí hiệu !.
- Cú pháp của các NLT khác nhau cũng khác
nhau: Chẳng hạn nh NLT Pascal sử dụng cặp
từ khoá Begin...End để gộp nhiều lệnh thành
một lệnh nhng C++ lại sử dụng cặp kí hiệu
{}.
Ví dụ: Xét 2 biểu thức sau:
A + B (1) A, B là hai số thực
M + N (2) M, N là 2 số nguyên
Khi đó dấu + ở biểu thức (1) đợc hiểu là
cộng 2 số thực còn dấu + trong biểu thức 2 đ-
Bài cũ: Phân biệt Biên dịch và thông dịch?
1. Các thành phần cơ bản

- Mỗi ngôn ngữ lập trình thờng có 3 thành
phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng
để viết chơng trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái
gồm: Các chữ cái trong trong bảng chữ cái
tiếng Anh, các chữ số từ 0 - > 9 và một số
ký tự đặt biệt.
b. Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết ch-
ơng trình.
c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác
cần thực hiện ứng với tổ hợp kí tự dựa vào
ngữ cảnh của nó.
- Cú pháp cho biết cách viết chơng trình
hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các
tổ hợp kí tự trong chơng trình.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
ợc hiểu là cộng 2 số nguyên.
- Mỗi NLT khác nhau cũng cũng có cách sử
dụng ngữ nghĩa khác nhau.
HS: ghe, chép
GV: Trong các NLT nói chung mọi đối tợng
đều phải đợc đặt tên để tiện cho việc sử dụng.
Việc đặt tên trong các NLT khác nhau là
khác nhau, có ngôn ngữ phân biệt chữ hoa và
chữ thờng, có ngôn ngữ không phân biệt chữ
hoa và chữ thờng.
GV: Giới thiệu cách đặt tên cụ thể của NLT

Pascal và giới thiệu Pascal không phân biệt
chữ hoa và chữ thờng còn C++ thì phân biệt
chữ hoa và chữ thờng.
Ví dụ: Tên đúng: x, y, z, _ten...
Tên sai: a bc, 2a,...
- Ngôn ngữ nào cũng có 3 loại tên cơ bản
này nhng tuỳ theo ngôn ngữ mà các tên có ý
nghĩa khác nhau.
- Trong khi soạn thảo chơng trình, các NLT
thờng hiển thị các tên dành riêng với màu sắc
khác để phân biệt giữa tên dành riêng, tên
chuẩn và tên do ngời lập trình đặt. Đối NLT
Pascal thì tên dành riêng thờng có màu trắng.
GV: Mở một chơng trình Pascal đơn giản để
học sinh có thể nhận biết đợc tên dành riêng
của chơng trình.
- Các NLT thờng cung cấp một số đơn vị ch-
ơng trình có sẵn trong các th viên chơng trình
giúp ngời lập trình thực hiện nhanh một số
thao tác thờng dùng.
GV: Giáo viên nêu ra cho học sinh biết một
số tên chuẩn trong NLT Pascal.
GV: Giáo viên đa ra ví dụ viết chơng trình
cho phơng trình bậc nhất ta cần khai báo nh
sau:
- Lỗi cú pháp đợc chơng trình dịch phát
hiện và thông báo cho ngời lập trình. Ch-
ơng trình không còn lỗi cú pháp mới có
thể dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa đợc phát hiện khi chạy

chơng trình
2. Một số khái niệm
a. Tên: Mọi đối tợng trong chơng trình
đều phải đợc đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lập
trình có một quy tắc đặt tên riêng.
- Trong Turbo Pascal tên là một dãy liên
tiếp không quá 127 ký tự, bao gồm các
chữ cái, chữ số và dấu gạch dới nhng phải
bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dới.
- Ngôn ngữ lập trình Pascal không phân
biệt chữ hoa hay chữ thờng nhng một số
ngôn ngữ khác lại phân biệt chữ hoa và
chữ thờng. (VD: C++)
- Ngôn ngữ lập trình thờng có 3 loại tên
cơ bản: Tên dành riêng, tên chuẩn và tên
do ngời lập trình đặt
+ Tên dành riêng: Là những tên đợc ngôn
ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác
định mà ngời lập trình không đợc phép
dùng với ý nghĩa khác. Tên dành riêng còn
đợc gọi là từ khoá.
Ví dụ: Một số từ khoá trong ngôn ngữ
Pascal nh: Program, Var, Begin, End..,
trong ngôn ngữ C++ là Main, Include,
while, void...
+ Tên chuẩn: Là những tên đợc NLT dùng
với ý nghĩa nào đó trong các th viện của
NLT, tuy nhiên ngời lập trình có thể sử
dụng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: Một số tên chuẩn

Trong Pascal: Integer, Real, Char, Sin..
Trong C++: Getcha, Cout, Cin...
+ Tên do ngời lập trình tự đặt: đợc xác
định bằng cách khai báo trớc khi sử dụng
và không đợc trùng với tên dành riêng.
Các tên trong chơng trình không đợc trùng
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
. a, b là tên dùng để lu 2 hệ số của phơng
trình
. x là tên dùng để lu nghiệm nếu có.
- Hằng thờng có 2 loại, hằng đợc đặt tên và
hằng không đợc đặt tên.
. Hằng không đợc đặt tên là những hằng đợc
viết trực tiếp trong chơng trình, mỗi NLT có
các quy định viết hằng riêng.
. Hằng đợc đặt tên cũng có cách đặt tên cho
hằng khác nhau.
- Biến là đối tợng đợc sử dụng nhiều trong
chơng trình, nó là đại lợng có thể thay đổi đ-
ợc nên nó thờng đợc dùng để lu dữ kết quả,
làm trung gian cho các tính toán.. Mỗi loại
ngôn ngữ có những loại biến khác nhau và
cách khai báo khác nhau.
- Khi viết chơng trình ngời lập trình có thể
dùng các câu lệnh để giải thích mà không
ảnh hởng đến chơng trình.
- Ngôn ngữ khác nhau có cách viết chú thích
khác nhau.
nhau.

b. Hằng và biến
- Hằng: Là đại lợng có giá trị không đổi
trong suốt quá trình thực hiện chơng trình.
Các ngôn ngữ lập trình thờng có:
+ Hằng số học: Số nguyên hoặc số thực
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự đặt trong dấu
nháy
+ Hằng Logic: là các giá trị đúng hoặc sai
- Biến: Là đại lợng đợc đặt tên, giá trị có
thể thay đổi trong chơng trình.
. Các NLT có nhiều loại biến khác nhau.
. Biến phải đợc khai báo trớc khi sử dụng.
* Lu ý: Trong khi viết chơng trình ta có
thể đa vào các chú thích để giải thích các
câu lệnh viết trong chơng trình.
IV. Củng cố
- Nhắc lại một số kiến thức mới
- Dặn dò học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và đọc bài mới để chuẩn bị cho
tiết tiếp theo.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Chơng II
Chơng trình đơn giản
Tiết 4. Bài 3: Cấu trúc chơng trình
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 18 / 9 /200 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu chơng trình là sự mô tả của thuật toán bằng một NLT
- Biết cấu trúc của một chơng trình Pascal: Cấu trúc chung và các thành phần
2. Kỹ năng

- Nhận biết đợc các thành phần của một chơng trình đơn giản
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
3. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
4. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp:
Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV: Thuyết trình đa ra cấu trúc chung của
một chơng trình
HS: Lắng ghe, nghi chép
GV: Thuyết trình đa ra kiến thức
HS: Lắng ghe, nghi chép
GV: Phần khai báo sẽ báo cho máy biết ch-
ơng trình sẽ sử dụng những tài nguyên nào
của máy.
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách khai báo
riêng, tuỳ thuộc vào bài làm cụ thể của mỗi
ngôn ngữ lập trình mà ta có thể chọn cần
khai báo những gì.
GV: Th viện chơng trình thờng chứa những
đoạn chơng trình lập trình sẵn giúp ngời lập
Bài cũ: NLT thờng có mấy thành phần,
nêu các thành phần này?
1. Cấu trúc chung
- Mỗi chơng trình thờng gồm 2 thành
phần: Phần khai báo và phần thân chơng
trình.
[<Phần khai báo>]

<Phần thân>
2. Các thành phần của chơng trình
a. Phần khai báo
- Có thể khai báo tên chơng trình, hằng đ-
ợc đặt tên, biến, th viện, chơng trình con,...
* Khai báo tên chơng trình
Trong Turbo Pascal
Program <Tên chơng trình>;
- Tên chơng trình do ngời lập trình tự đặt
theo đúng quy tắc đặt tên.
Ví dụ: Program Bai_1;
* Khai báo th viện
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
trình thực hiện một số công việc thờng dùng,
các đoạn chơng trình này rất hữu ích cho ng-
ời lập trình nhất là đối với NLT tiên tiến hiện
nay.
GV: Khai báo hằng là việc đặt tên cho hằng
để tiện khi sử dụng và tránh đợc việc phải
viết lặp lại nhiều lần cùng một hằng trong ch-
ơng trình. Khai báo hằng còn tiện lợi hơn khi
cần thay đổi giá trị của nó trong chơng trình.
GV: Lập trình bằng ngôn ngữ nào thì cần tìm
hiểu cách khai báo hằng của ngôn ngữ đó.
GV: Có thể nói rằng khai báo biến là hình
thức ta xin máy tính một vùng ô nhớ để lu trữ
và xử lý thông tin trong bộ nhớ trong.
GV: Mỗi NLT có cách tổ chức chơng trình
khác nhau, thờng phần thân chứa các câu

lệnh của chơng trình.
GV: Có thể đa ra các ví dụ khác nhau về cách
viết thân chơng trình khác nhau.
GV: Cho học sinh quan sát 2 chơng trình
trong hai ngôn ngữ khác nhau (Pascal và C+
+)
HS: Quan sát và nhận xét về cách viết của hai
chơng trình trong hai ngôn ngữ khác nhau thì
khác nhau.
Trong Turbo Pascal
Uses <Tên th viện>
Trong C++
#Include <Tên th viện>
* Khai báo hằng
- Những hằng đợc sử dụng nhiều lần
trong chơng trình thờng đợc đặt tên cho
tiện sử dụng
Ví dụ: Trong Turbo Pascal
Const N=10, e=2.7
Trong ngôn ngữ C++
Cosnt int N=10;
Const float e=2.7;
* Khai báo biến
- Mọi biến sử dụng trong chơng trình đều
phải đợc khai báo để chơng trình dịch biết
để xử lý và lu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến
đơn.
* Phần thân chơng trình
- Thân chơng trình thờng là nơi chứa toàn

bộ các câu lệnh của chơng trình hoặc lời
gọi chơng con.
- Thân chơng trình thờng có cặp dấu hiệu
bắt đầu và kết thúc chơng trình.
Ví dụ: Trong NLT Pascal
Begin
[<Các câu lệnh>]
End.
3. Ví dụ chơng trình đơn giản trong 2 ngôn
ngữ lập trình khác nhau sau đây:
CT1: Sử dụng ngôn ngữ Pascal
Program thu_ti;
Begin
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Write(Chao cac ban);
End.
CT2: Sử dụng ngôn ngữ C++
#Include<Stdio.h>
Main()
{
Printf(Chao cac ban)
}
IV. Củng cố
- Nhắc lại một số khái niệm mới
- Cho một chơng trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ và phân biệt từng thành
phần của chơng trình đó.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Tiết 5. Bài 4: một số kiểu dữ liệu chuẩn

(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 01/ 10 /2008 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: Nguyên, thực, kí tự, logic và miền con
2. Kỹ năng
- Xác định đợc kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
1. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
2. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp:
Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV: Khi cần viết chơng trình quản lí học sinh
ta cần xử lí thông tin ở những dạng nào?
HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đa
ra một vài thông tin ở dạng nh sau:
- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng
văn bản và dạng kí tự
- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số
thực.
- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng
số nguyên.
- Một số thông tin khác chỉ cần biết chúng là
đúng hay sai.
GV: Thuyết trình đa ra một số bổ sung sau:
- Ngông ngữ lập trình nào cũng đa ra một số
kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu

đơn giản này ta có thể xây dựng thành những
kiểu dữ liệu phức tạp hơn.
- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn
của nó. Máy tính không thể lu tất cả các số
trên trục số nhng nó có thể lu trữ với độ chính
xác cao.
Bài cũ: Các thành phần của một chơng
trình Pascal?
* Ngôn ngữ lâp trình có một số kiểu dữ
liệu chuẩn sau:
1. Kiểu nguyên
Kiểu Số Byte Miền giá trị
Byte 1 0...255
Integer 2 - 215...215- 1
Word 2 0...216- 1
Longint 4 - 231...231- 1
2. Kiểu thực
- Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhng
hay dùng một số kiểu sau:
Kiểu Số
Byte
SCS có
nghĩa
Miền giá trị
Real 6 11- 12
2.9e
- 39
..1.7e
38
Single 4 7- 8

1.5e
- 45
...3.4e
- 38
Double 8 15- 16
5.4e
- 325
..1.7e
- 308
Extended 10 19- 20
3.4e
- 4932
..1.2e
4932
Comp 8 19- 20
- 9.2e
18
...9.2e
18
3. Kiểu kí tự
- Tên kiểu: Char
- Miền giá trị là các giá trị trong bảng mã
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
- Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên
của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị
của các kiểu dữ liệu cũng khác nhau.
- Với mỗi kiễu dữ liệu ngời lập trình cần ghi
nhớ tên kiểu, miền giá trị và số ô nhớ để lu
một giá trị thuộc kiểu đó.

- Trong lập trình nói trung thì kiểu kí tự th-
ờng là tập kí tự trong bảng mã kí tự, mỗi kí tự
có một mã thập phân tơng ứng. Để lu các giá
trị thì phải lu các mã thập phân tơng ứng của
chúng.
GV: các em đã biết những bảng mã nào?
HS: đa ra một số bảng mã tuy nhiên cần chú
ý đối với NLT pascal chỉ sử dụng bảng mã
ASCII cho kiểu kí tự.
- Kiểu logic là kiểu chỉ có hai giá trị đúng
hoặc sai (True hoặc False)
ASCII gòm 256 kí tự. Mỗi kí tự có 1 mã t-
ơng ứng trong phạm vi từ 0 đến 255
- Các kí tự có quan hệ so sánh, việc so
sánh dựa trên mã của từng kí tự.
Ví dụ: Trong bảng mã ASCII các kí tự
trong tiếng Anh đợc sắp xếp liên tiếp với
nhau, các chữ số cũng xếp liên tiếp. Cụ thể:
A mã 65, B mã 66.
4. Kiểu Logic
- Tên kiểu: Boolean
- Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là True
(đúng) hoặc False (sai).
- Một số ngôn ngữ có cách mô tả giá trị
Logic bằng những cách khác nhau, khi viết
chơng trình bằng ngôn ngữ lập trình nào
thì cần tìm hiểu những đặc trng của các
kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó.
IV. củng cố, dặn dò
- Nhắc lại một số khái niệm mới.

- Ra bài tập về nhà.
Tiết 5. Bài 5: khai báo biến
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 01 / 10 /2008 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu đợc cách khai báo biến
2. Kỹ năng
- Biết cách khai báo đúng
- Nhận biết đợc các khai báo sai
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
1. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
2. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Khai báo biến là chơng trình báo cho
máy biết phải dùng những chơng trình nào
trong chơng trình.
- Trong NLT Pascal biến đơn đợc khai báo
nh sau.
Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
HS: Lắng ghe và ghi chép
- Ví dụ 1: Để giải phơng trình bặc nhất
ax+b=0 ta cần khai báo nh sau:
Var a, b, x: Real
- Ví dụ 2: Để tính chu vi và diện tích của
tam giác cần khai báo các biến sau:
Var a, b, c, p, s, cv: Real;
Trong đó: a, b, c: Dùng để lu độ dài của 3

cạnh tam giác;
P: là nữa chu vi;
CV, S: là chu vi và diện tích tam giác.
GV: Khi khai báo biến cần chú ý những điểm
gì?
HS: Suy ghĩ trả lời câu hỏi
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh
Trong đó:
- Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến
- Danh sách biến: Tên các biến cách nhau
bởi dấu phẩy.
- Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó
của ngôn ngữ Pascal.
- Sau var là có thể khai báo nhiều danh
sách biến có những kiểu dữ liệu khác nhau.
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý
nghĩa của nó.
- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài,
rễ dẫn đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.
- Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến
phạm vi giá trị của nó.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại một số khái niệm mới
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Tiết 6. Bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 08 / 10 /2008 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giới thiệu phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn và biểu thức quan hệ,

hiểu đợc lệnh gán, viết đợc lệnh gán.
2. Kỹ năng
- Phân biệt đợc sự khác nhau giữa lệnh gán (:=) và phép so sánh bằng (=).
- Viết đợc biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
1. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
2. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp:
- Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV: Trong khi viết chơng trình ta thờng phải
thực hiện tính toán, thực hiện các so sánh để
đa ra quyết định xem làm việc gì? Trong khi
viết chơng trình có giống với ngôn ngữ tự
nhiên không?...
GV: Toán học có những phép toán nào?
HS: Đa ra một số phép toán thờng dùng trong
toán học.
GV: Chúng có đợc sử dụng trong ngôn ngữ
lập trình không?
- Chỉ có một số phép toán dùng đợc, một số
phép toán phải xây dựng từ các phép toán
khác.
- Ví dụ phép luỹ thừa không phải ngôn ngữ
nào cũng viết đợc.
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí
hiệu phép toán khác nhau.
GV: Trong toán học, biểu thức là gì?

HS: Đa ra khái niệm
GV: Đa ra khái niệm của biểu thức lập trình.
Bài cũ: Hãy khai báo 3 biến số thực và 3
biến số nguyên.
*Ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng đến
phép toán, biểu thức và câu lệnh gán.
- ở đây ta chỉ xét khái niệm này trong
ngôn ngữ lập trình Pascal.
1. Phép Toán
* NLT Pascal sử dụng một số phép toán
sau:
- Với số nguyên: +, - , *, Div, Mod
- Với số thực: +, - , *, /
- Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, <>
cho kết quả là một giá trị Logic (true hoặc
false).
- Các phép toán logic: NOT, OR, AND th-
ờng dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan
hệ với nhau.
2. Biểu thức số học
* Là một dãy các phép toán +, - , *, /, div
và mod từ các hằng, biến kiểu số và các
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
GV: Cách viết các biểu thức này trong lập
trình có giống với cách viết trong toán học
hay không?
HS: Đa ra ý kiến của mình
GV: Phân tích ý kiến của học sinh.
GV: Đa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực

hiện phép toán trong lập trình.
GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc vào từng
ngôn ngữ lập trình.
- Đa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu
các em viết chúng trong ngôn ngữ lập trình
Pascal.
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.
GV: Muốn tính X
2
ta làm thế nào?
HS: Có thể đa ra là: x*x
GV: Nh vậy muốn tính
x
, Sinx, cosx,.. ta
làm nh thế nào?
HS: Cha biết cách tính.
GV: Để tính giá trị đó đợc đơn giản, ngời ta
xây dựng sẵn một bộ chơng trình trong th
viện chơng trình giúp ngời lập trình tính toán
nhanh các giá trị thông dụng.
GV: Với các hàm chuẩn cần quan tâm đến giá
trị của đối số và kiểu của giá trị trả về.
Ví dụ: Sinx thì đo bằng độ hay radian?
GV: Trong lập trình thờng ta phải so sánh hai
giá trị nào đó trớc khi thực hiện lệnh nào đó.
Biểu thức quan hệ còn đợc coi là biểu thức so
sánh 2 giá trị cho kết quả là True hoặc False.
Ví dụ: 3>5 cho kết quả False
GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng một lúc
thì làm thế nào?

HS: đa ra ý kiến của mình (dùng biểu thức
quan hệ and, or...)
- Đa ra ví dụ cách viết đúng trong NLT
Pascal.
- Mỗi NLT có cách viết lệnh gán khác nhau.
hàm.
- Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính
toán.
* Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Trong ngoặc trớc, ngoài ngoặc sau.
- Nhân chia trớc, cộng trừ sau
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của
biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất
trong biểu thức.
3. Hàm số học chuẩn
- Các ngôn ngữ lập trình thờng cung cấp
sẵn một số hàm số học để tính một số giá
trị thông dụng.
- Cách viết: Tên_hàm (đối số)
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của
đối số.
- Đối số của hàm là một hay nhiều biểu
thức số học đặt trong dấu ngoặc () sau tên
hàm.
- Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu
thức số học và có thể tham gia vào biểu
thức nh một toán hạng bất kỳ.
* Bảng một số hàm chuẩn:
Học sinh xem SGK
4. Biểu thức quan hệ

* Có dạng nh sau:
<Biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <Biểu
thức 2>
- Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2
phải cùng kiểu.
- Kết quả của biểu thức quan hệ là True
hoặc False.
- Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a
5. Biểu thức Logic
- Biểu thức Logic đơn giản nhất là hằng
hoặc biến Logic.
- Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
GV: Cần chú ý đến điều gì khi viết lệnh gán?
HS: Đa ra ý kiến.
GV: phân tích câu trả lời của học sinh sau đó
tổng hợp lại: Cần chú ý đến kiểu của biến và
kiểu của biểu thức.
GV: Minh hoạ một vài lệnh gán bằng một ví
dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình.
thoã mãn điều kiện:
(a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
6. Câu lệnh gán
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi
ngôn ngữ lập trình, thờng dùng để gán giá
trị cho biến.
- Cấu trúc: Tên biến:=biểu thức;
- Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên
biến, nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng

với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm
kiểu của biểu thức.
- Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của
biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến.
X1:=(- b + sqrt(delta))/(2*a);
X2:=(- b - sqrt(delta))/(2*a);
IV. Củng cố
- Nhắc lại một số khái niệm mới
- Ra bài tập về nhà: Ngoài bài tập có trong sách có thể cho thêm nhiều biểu thức
logic để học sinh về nhà tính toán và tìm giá trị của nó, cho học sinh một số biểu
thức trong toán học và yêu cầu viết nó trong biểu thức Tin học (NLT).
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Tiết 7. Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 10 / 10 /2008 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đa thông tin ra
màn hình.
2. Kỹ năng
- Viết đợc một số lệnh vào ra đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
3. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
4. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp:
- Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV: Khi sử dụng các ứng dụng ta phải nhập

thông tin vào, nh vậy bằng cách nào để ta
nhập đợc thông tin vào trong máy khi lập
trình?
- Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím
vào cho biến?
GV: Diễn giải và nêu sự khác nhau khi dùng
Read và Readln.
- Mỗi NLT có cách nhập thông tin vào khác
nhau.
GV: Lấy ví dụ Pascal và C++
GV: Đa ra một vài ví dụ cụ thể trên máy
chiếu về cách nhập thông tin vào từ bàn phím.
GV: Chạy chơng trình cho học sinh quan sát,
nhận xét về chơng trình.
- Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến
đồng thời.
- Có thể thay thế việc nhập thông tin bằng
câu lệnh Read bởi câu lệnh Readln, mô
phỏng lại trên màn hình cho học sinh quan
sát và yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau
giữa hai câu lệnh Read và Readln.
Bài cũ: - Viết 3 hàm số học chuẩn
- Viết biểu thức quan hệ cho biểu thức
sau: x+y<z hoặc y+z<x hoặc z+x<y.
* Trong NLT Pascal các thủ tục vào ra
chuẩn viết nh sau:
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
- Ta dùng thủ tục chuẩn Read hoặc Readln
có cấu trúc nh sau:
Read/Readln(<biến 1>...<biến n>)

Ví dụ 1: Read(n) hoặc Readln(a,b,c);
Chú ý: Khi nhập dữ liệu từ bàn phím dùng
Read hoặc Readln đều có ý nghĩa nh nhau,
tuy nhiên ta sử dụng Readln nhiều hơn
(Readln luôn chờ gõ phím Enter để kết
thúc nhập).
Ví dụ 2: Xét chơng trình sau:
Program VD ;
Uses crt ;
Var a,b,c: Integer ;
Begin Clrscr ;
Write(Nhap 3 so a, b, c: );
Readln(a,b,c);
Write(Ban vua nhap vao 3 so: ,a,b,c);
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
GV: Giải thích lại cụ thể cho học sinh thấy rõ
bản chất của sự khác nhau này.
GV: Ta thấy ở ví dụ 2 trong phần 1 việc ghi ra
dữ liệu thì 3 giá trị dích liền nhau, ngời sử
dụng khó phân biệt giá trị của từng biến. Vậy
có cách nào để hiển thị dữ liệu ra theo ý
muốn của ngời lập trình?
GV: Giải thích giữa hai câu lệnh Write và
Writeln, lấy ví dụ cụ thể minh hoạ bằng ch-
ơng trình.
GV: Minh hoạ quy cách đa thông tin ra bằng
chơng trình trên máy chiếu. Sửa lại ví dụ phần
1 để đa dữ liệu cách nhau, ngời dùng có thể
phân biệt đợc.

GV: Đa ra 2 ví dụ:
- Để nhập dữ liệu từ bàn phím thờng dùng:
Write(Nhap gia tri M: ) (1)
Readln(M); (2)
- Trong đó: (1) đa ra thông báo
Nhap gia tri M
(2) Dùng để đọc giá trị gán cho biến M.
- Cấu trúc (1) và (2) gọi là giao tiếp giữa ng-
ời - máy.
Readln
End.
* Khi nhập dữ liệu cho nhiều biến thì giá
trị mỗi biến phải cách nhau ít nhất một dấu
cách hoặc dấu Enter, máy sẽ gán giá trị t-
ơng ứng cho các biến nh trong lệnh nhập t-
ơng ứng.
2. Đa dữ liệu ra màn hình
* Để đa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con
trỏ ta dùng thủ tục Write hoặc Writeln với
cấu trúc nh sau:
- Write/Writeln(<giá trị 1>, <giá trị 2>...
<giá trị n>);
- Trong đó: Giá trị1, giá trị 2... giá trị n có
thể là tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức
hoặc tên hàm.
Ví dụ: Write(a,b,c);
Write(Giá trị A là: , A);
- Thủ tục Writeln sau khi đa kết quả ra
màn hình sẽ chuyển con trỏ màn hình
xuống đầu dòng tiếp theo.

- Trong Turbo Pascal còn có quy cách đa
thông tin ra màn hình nh sau:
* Kết quả thực::<độ rộng>:<số chữ số
thập phân>;
* Kết quả khác: <độ rộng>
Ví dụ: Write(N:10);
Writeln( a = ,a:8:2) ;
IV. Củng cố
- Lờy một số ví dụ đơn giản, lập trình trực tiếp trên máy cho học sinh quan sát trực
quan.
- Ra bài tập về nhà.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Tiết 7. Bài 8: Soạn thảo, dịch, thực hiện
và hiệu chỉnh chơng trình
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 10 / 10 /2008 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các bớc dịch, soạn thảo, thực hiện và hiệu chỉnh chơng trình.
- Biết một số công cụ trong môi trờng Pascal
2. Kỹ năng
- Bớc đầu sử dụng đợc chơng trình dịch để phát hiện lỗi
- Bớc đầu chỉnh sửa đợc chơng trình dựa vào thông báo lỗi của chơng trình dịch và
tính hợp lí của kết quả thu đợc.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
5. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
6. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
ổn định lớp:

- Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ số,
chỉnh đốn trang phục
GV: Giới thiệu một số tập tin cần thiết để
Turbo Pascal có thể chay đợc, hớng dẫn học
sinh cách khởi động Pascal trực tiếp trên
máy tính.
Turbo.exe: Phai chạy
Turbo.tpl: Phai th viện
Turbo.tph: Phai hớng dẫn
* Giới thiệu một số thao tác thờng dùng khi
sạon thảo chơng trình trong môi trờng soạn
thảo Turbo Pascal.
GV: Thực hiện một vài lần thao tác này để
học sinh nhận thấy mức độ thuận lợi của nó
khi soạn thảo cũng nh chạy chơng trình.
GV: Viết một chơng trình cụ thể, cho chạy
và thực hiện một vài thao tác sửa lỗi
- Màn hình làm việc của NLT Turbo Pascal
có dạng nh sau (mô phỏng trực tiếp trên
máy chiếu).
- Một vài thao tác thờng dùng trong soạn
thảo Turbo Pascal
- Xuống dòng: Enter
- Ghi File vào đĩa: F2
- Mở File đã có: F3
- Biên dịch chơng trình: Alt+F9
- Chạy chơng trình: Ctrl+F9
- Đóng cửa sổ chơng trình: Alt+F3
- Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6
- Xem lại màn hình kết quả: Alt + F5

- Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Tiết 8: Bài tập
(1 tiết lý thuyết - Ngày soạn: 16 / 10 /2008 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đa thông tin ra
màn hình.
2. Kỹ năng
- Viết đợc một số lệnh vào ra đơn giản.
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
7. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
8. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Tóm tắt lí thuyết
Nhắc lại một số kiến thức cơ bản trong phần chơng II
- Một chơng trình thờng gồm có 2 phần: Phần khai báo và phần thân chơng trình, phần khi
báo có thể có hoặc không.
- Kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự và kiểu logic.
- Các biến trong chơng trình đều phải đợc khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần.
- Các phép toán: Số học, quan hệ và logic
- Các loại biểu thức: Số học, quan hệ và logic.
- Các ngôn ngữ lập trình có:
+ Lệnh gán dùng để gán giá trị của biểu thức cho biến.
+ Các thủ tục chuẩn dùng để đa dữ liệu vào và ra.
Câu hỏi và bài tập
1. Tại sao phải khai báo biến?
2. Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị trong phạm vi từ 5 đến 25252 thì biến đó
có thể nhận khai báo bằng các kiểu dữ liệu nào?

3. Hãy chuyển các biểu thức toán học dới đây sang Pascal.
a. 2x
2
- 5x + 1 = 0; b. (1+x
3
)(
1

x
); c. (
4
2
13
+
x
)(| x- 3|);
d. (
2
3
2
2
2
1
)252(
x
x
xx

+
e. 2

)23)(1(
2

yx
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Tiết 9, 10 Bài tập và thực hành I
(2 tiết BT&TH - Ngày soạn: 30 / 10 /2007)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giới thiệu một chơng trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản;
- Làm quen với một số dịch vụ cơ bản của TurboPascal trong việc soạn thảo, dịch và thực
hiện chơng trình;
2. Kỹ năng
- Thực hiện và chạy đợc với một số bài toán đơn giản;
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
1. Sử dụng máy chiếu mô tả và thực hiện các chơng trình cần thiết hớng dẫn học sinh tại
phòng máy;
2. Hớng dẫn học sinh thực hiện chơng trình trên phòng máy cụ thể;
III. Nội dung bài giảng
1. Gõ chơng trình sau:
Program Giai_PT;
Uses crt;
Var a, b, c, d, x1, x2:Real;
Begin
Clrscr;
Write(Nhap a, b, c: );Readln(a,b,c);
D:=b*b-4*a*c;
X1:=(-b-sqrt(d)/(2*a);
X2:=(-b+sqrt(d)/(2*a);

Write(X1= ,x1:1:2, X2= , x2:1:2);
Readln;
End.
a. Nhấn phím F2 và lu chơng trình với tên PTB2 lên đĩa;
b. Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch và sửa lỗi chơng trình (nếu có);
c. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 để thực hiện chơng trình. Nhập các giá trị 1, -3 và 2 và quan
sát các kết quả hiện trên màn hình. (X1=1.00; X2=2.00);
d. Nhấn Enter rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9, sau đó nhập các giá trị 1, 0, -2. Quan sát kết
quả trên màn hình (X1=-1.41; X2=1.41)
e. Sửa lại chơng trình trên sao cho không dùng biến trung gian D;
f. Thực hiện với một số bộ dữ liệu tuỳ ý và kiểm tra tính đúng đắn của chơng trình.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
Họ và tên:.............................................
Lớp: 11A
Kiểm tra: Tin; Thời gian: 15
A. Chọn phơng án đúng
Câu 1: Chơng trình dịch là:
A. Chơng trình dịch từ ngôn ngữ tự nhiên ra ngôn ngữ máy.
B. Chơng trình dịch từ ngôn ngữ máy ra ngôn ngữ tự nhiên
C. Chơng trình có chức năng chuyển đổi từ ngôn ngữ lập trình bậc cao ra ngôn ngữ máy.
D. Chơng trình chuyển đổi từ ngôn ngữ máy ra ngôn ngữ bậc cao
Câu 2: Chơng trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao có u điểm:
A. Tốc độ thực hiện nhanh so với ngôn ngữ máy.
B. Viết dài và mất nhiều thời gian so với ngôn ngữ máy.
C. Khai thác đợc tối đa các khả năng của máy.
D. Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và nâng cấp, không phụ thuộc vào loại máy
Câu 3: trong ngôn ngữ lập trình pascal, từ khoá PROGRAM dùng để:
A. Khai báo tên chơng trình C. Khai báo biến
B. Khai báo th viện D. Khai báo hằng

Câu 4: Trong ngôn ngữ lập trình pascal từ khoá VAR dùng để:
A. Khai báo tên chơng trình C. Khai báo biến
B. Khai báo th viện D. Khai báo hằng
Câu5: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, các khẳng định sau khẳng định nào sai?
A. Phần tên chơng trình không nhất thiết phải có
B. Phần khai báo có thể có hoặc không
C. Phần thân chơng trình có thể có hoặc không
D. Phần thân chơng trình nhất thiết phải có
Câu 6: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu dữ liệu sau có miền giá trị lớn nhất?
A. Byte B. Word C. Integer D. Longint
Câu 7: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản nh thế nào? Chọn phơng án đúng nhất
trong các phơng án sau:
A. Hằng không cần khai báo còn biến phải khai báo
B. Hằng và biến bắt buộc phải khai báo
C. Hằng là đại lợng có giá trị không đổi, khi thực hiện chơng trình.Còn biến có thể thay đổi khi thực hiện chơng
trình.
D. Hằng và biến là hai đại lợng có thể thay đổi khi thực hiện chơng trình.
Câu 8: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là sai
A. x:=12,5; B. b:=(a=5)or(c=7): C. c:=PI * 10; D. a:=3.12;
Câu 9: Hãy Viết lại các biểu thức sau từ dạng toán học sang dạng biểu diễn trong Pascal
Stt
Biểu thức trong
Toán học
Biểu thức trong Pascal
1
xy
yx
22
2
2

2
+

5y
3
- 2x
2
12
2
+
xx
|x| + 2y
2
-1
3
2222
yxba
++
4
a
b
a
Ab
+

+
12
2
0
Câu 10: Trong Turbo Pascal, để thoát khỏi chơng trình ta thực hiện lệnh sau:

Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Điểm
Giáo viên nhận xét
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
A. Nhấn tổ hợp phím ALT + F4 C. Nhấn tổ hợp phím CTRL + F4
B. Nhấn tổ hợp phím ALT + X D. Nhấn tổ hợp phím CTRL + X
Câu 11: Chơng trình viết bằng ngôn ngữ máy có u điểm
A. Máy tính có thể hiểu đợc trực tiếp chơng trình này
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức đa dạng, thuận tiện cho việc mô tả thuật toán.
C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên
D. Dễ viết, dễ hiệu chỉnh và sửa chữa;
Câu 12: Xác định những tên biến đợc đặt tên đúng (Đ) và sai (S) trong bảng dới đây:
Stt Tên biến Ghi Đ hoặc S
1 Ho va ten
2 Dienthoai
3 1Didong
4 2Codinh
5 Diachi1
6 Diachi2
7 Quequan
8 Tuoi
Câu 13: Biến X có thể nhận các giá trị: 0 , 1 , 2 , 3 , 5 , 7 , 11 . Khai báo nào sau là đúng?
A. Var X: Real; B. Var X: Byte;
C. Var X: Char; D. Var X: Boolean;
Câu 14: Biến X có thể nhận các giá trị 1, 3, 5, 7, 9 và biến Y có thể nhận các giá trị 0.3; 3.5; 4.7 Khai báo biến nào
sau đây là đúng?
A. Var X, Y : Real; B. Var X, Y: Byte;
C. Var X: Byte; Y: Real; D. Var X: Real; Y: Byte;
Câu 15: Cho X là biến nguyên, Y là biến thực. Lệnh gán nào là đúng (Đ), Lệnh gán nào sai (S)?
Phép gán

Ghi Đ hoặc S
1. X := X + 1;
2. X := X MOD 5;
3. X := X/3;
4. Y := Y/3;
5. X := X + Y;
Họ và tên:.............................................
Lớp: 11A
Kiểm tra: Tin; Thời gian: 15
B. Chọn phơng án đúng
Câu 1: Biến X có thể nhận các giá trị: 0 , 1 , 2 , 3 , 5 , 7 , 11 . Khai báo nào sau là đúng?
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Điểm
Giáo viên nhận xét
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
A. Var X: Real; B. Var X: Byte;
C. Var X: Char; D. Var X: Boolean;
Câu 2: Biến X có thể nhận các giá trị 1, 3, 5, 7, 9 và biến Y có thể nhận các giá trị 0.3; 3.5; 4.7 Khai báo biến nào
sau đây là đúng?
A. Var X, Y : Real; B. Var X, Y: Byte;
C. Var X: Byte; Y: Real; D. Var X: Real; Y: Byte;
Câu 3: Trong Turbo Pascal, để thoát khỏi chơng trình ta thực hiện lệnh sau:
B. Nhấn tổ hợp phím ALT + F4 C. Nhấn tổ hợp phím CTRL + F4
B. Nhấn tổ hợp phím ALT + X D. Nhấn tổ hợp phím CTRL + X
Câu 4: Chơng trình viết bằng ngôn ngữ máy có u điểm
E. Máy tính có thể hiểu đợc trực tiếp chơng trình này
F. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức đa dạng, thuận tiện cho việc mô tả thuật toán.
G. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên
H. Dễ viết, dễ hiệu chỉnh và sửa chữa;
Câu 5: Xác định những tên biến đợc đặt tên đúng (Đ) và sai (S) trong bảng dới đây:

Stt Tên biến Ghi Đ hoặc S
1 Ho va ten
2 Dienthoai
3 1Didong
4 2Codinh
5 Diachi1
6 Diachi2
7 Quequan
8 Tuoi
Câu 6: Chơng trình dịch là:
E. Chơng trình dịch từ ngôn ngữ tự nhiên ra ngôn ngữ máy.
F. Chơng trình dịch từ ngôn ngữ máy ra ngôn ngữ tự nhiên
G. Chơng trình có chức năng chuyển đổi từ ngôn ngữ lập trình bậc cao ra ngôn ngữ máy.
H. Chơng trình chuyển đổi từ ngôn ngữ máy ra ngôn ngữ bậc cao
Câu 7: Chơng trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao có u điểm:
E. Tốc độ thực hiện nhanh so với ngôn ngữ máy.
F. Viết dài và mất nhiều thời gian so với ngôn ngữ máy.
G. Khai thác đợc tối đa các khả năng của máy.
H. Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và nâng cấp, không phụ thuộc vào loại máy
Câu 8: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu dữ liệu sau có miền giá trị lớn nhất?
B. Byte B. Word C. Integer D. Longint
Câu 9: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản nh thế nào? Chọn phơng án đúng nhất
trong các phơng án sau:
E. Hằng không cần khai báo còn biến phải khai báo
F. Hằng và biến bắt buộc phải khai báo
G. Hằng là đại lợng có giá trị không đổi, khi thực hiện chơng trình.Còn biến có thể thay đổi khi thực hiện chơng
trình.
H. Hằng và biến là hai đại lợng có thể thay đổi khi thực hiện chơng trình.
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11

Câu 10: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là sai
B. x:=12,5; B. b:=(a=5)or(c=7): C. c:=PI * 10; D. a:=3.12;
Câu 11: trong ngôn ngữ lập trình pascal, từ khoá PROGRAM dùng để:
C. Khai báo tên chơng trình C. Khai báo biến
D. Khai báo th viện D. Khai báo hằng
Câu 12: Trong ngôn ngữ lập trình pascal từ khoá VAR dùng để:
C. Khai báo tên chơng trình C. Khai báo biến
D. Khai báo th viện D. Khai báo hằng
Câu 13: Trong ngôn ngữ lập trình pascal, các khẳng định sau khẳng định nào sai?
E. Phần tên chơng trình không nhất thiết phải có
F. Phần khai báo có thể có hoặc không
G. Phần thân chơng trình có thể có hoặc không
H. Phần thân chơng trình nhất thiết phải có
Câu 14: Hãy Viết lại các biểu thức sau từ dạng toán học sang dạng biểu diễn trong Pascal
Stt
Biểu thức trong
Toán học
Biểu thức trong Pascal
1
xy
yx
22
2
2
2
+

5y
3
- 2x

2
12
2
+
xx
|x| + 2y
2
-1
3
2222
yxba
++
4
a
b
a
Ab
+

+
12
2
0
Chơng III: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Tiết 11: Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh
(1 tiết lý thuyết - ngày soạn: 6 / 11 / 200 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán
- Hiểu câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ

- Hiểu sâu lệnh ghép
2. Kỹ năng
- Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản
- Viết đợc các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện đợc
thuật toán của một số bài toán đơn giản
II. Phơng pháp, phơng tiện dạy học
1. Phơng pháp: Thuyết trình, vấn đáp
2. Phơng tiện: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu hoặc bảng
III. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
ổn định lớp
- Chào giáo viên, cán bộ lớp báo cáo sĩ
số, chỉnh đốn trang phục.
GV: Đa ra ví dụ rồi cùng học sinh thảo luận
phơng pháp và giải quyết bài toán.
GV: Đa ra khái niệm rẽ nhánh trong lập trình.
Đối với mỗi NNLT có cấu trúc rẽ nhánh riêng.
GV: Đa ra cấu trúc rẽ nhánh trong câu lệnh
Pascal và nhắc học sinh đây là cấu trúc quan
trọng sử dụng cho sau này.
* Lu ý: Sau THEN hoặc sau ELSE chỉ có một
lệnh của chơng trình.
GV: Với hai dạng này thì dạng nào sử dụng
thuận tiện hơn?
HS: Tìm hiểu và đa ra câu trả lời, giáo viên có
thể gợi ý để học sinh lu ý từng trờng hợp mà
đa ra câu lệnh dạng thiếu hay đủ.
1. Khái niệm rẽ nhánh

Ví dụ: Để viết chơng trình giải phơng
trình bậc hai dạng ax
2
+ bx + c = 0 ta
phải tính
;4
2
acb
=
sau đó tuỳ
thuộc vào giá trị của mà ta có tính
nghiệm hay không. Ta thờng có:
- Nếu < 0 thì phơng trình vô
nghiệm hoặc (ngợc lại)
- Nếu > = 0 thì phơng trình có
nghiệm
* Nh vậy ta thấy một số mệnh đề thờng
có dạng
- Nếu.... thì....
- Nếu ... thì ... ngợc lại thì
Cấu trúc này đợc gọi là cấu trúc rẽ
nhánh.
* Các NNLT thờng cung cấp các câu
lệnh rẽ nhánh nh trên để làm việc.
2. Câu lệnh If ... Then
- Pascal dùng câu lệnh rẽ nhánh If ...
Then để mô tả việc rẽ nhánh tơng ứng
với hai loại mệnh đề rẽ nhánh nh sau:
* Dạng thiếu:
IF <Điều kiện> THEN <Câu lệnh>;

* Dạng đủ:
IF <Điều kiện> THEN <Câu lệnh 1>
ELSE <Câu lệnh 2>;
Trong đó:
- <Điều kiện>: Là biểu thức quan
hệ Logic;
- Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2
là một câu lệnh trong Pascal.
* ý nghĩa của các câu lệnh
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh
>=0
?
vô nghiệm
Có nghiệm
Kết thúc
S Đ
Trờng THPT Bán Công Triệu Sơn 2 Giáo án Tin Học lớp 11
GV: Đa ra các ví dụ về câu lệnh rẽ nhánh để
mô phỏng cho học sinh hiểu hơn (thông qua
máy chiếu hoặc sử dụng bảng).
GV: Trong NNLT Pascal muốn thực hiện
nhiều lệnh sau THEN thì làm thế nào?
HS: Phát biểu ý kiến của mình.
GV: Khi đó ta cần gộp nhiều lệnh lại với nhau
và coi đó là một câu lệnh trong chơng trình.
Các NNLT thờng có cấu trúc nh vậy để giúp ta
thực hiện chơng trình đợc đơn giản hơn.
GV: Chỉ rõ đâu là lệnh ghép trong chuỗi lệnh
này.
GV: Có thể soạn sẵn 2 chơng trình này trong

NNLT Pascal để các em tham khảo cách viết
chơng trình, từ đó hình thành dần các thao tác
viết chơng trình.
- Phân tích câu lệnh và cho chạy thử trong môi
trờng Pasccal để các em thấy kết quả trên
máy.
- Dạng thiếu: Nếu <Điều kiện> đúng thì
câu lệnh sau THEN đợc thực hiện, ngợc
lại không thực hiện gì cả.
- Dạng đủ: Nếu <Điều kiện> đúng thì
câu lệnh 1 sau THEN đợc thực hiện, ng-
ợc lại thì câu lệnh 1 không thực hiện mà
thực hiện câu lệnh 2 sau ELSE.
Ví dụ 1:
IF (a mod 2) = 0 THEN
Write(a, La so chan);
Ví dụ 2:
IF (a mod 2) = 0 THEN
Write(a, La so chan)
ELSE
Write(a, La so le);
3. Câu lệnh ghép
- Trong NNLT Pascal câu lệnh ghép câu
có dạng:
BEGIN
<Các câu lệnh>;
END;
* Chú ý: Sau END là dấu ; và trớc ELSE
không có dấu, từ nay khi nói đến câu
lệnh thì đó là câu lệnh đơn hoặc là câu

lệnh ghép.
Ví dụ: Đoạn chơng trình sau sử dụng
câu lệnh ghép:
IF > 0 THEN
BEGIN
X1:= (-b+sqrt()/(2*a));
X2:= (-b-sqrt()/(2*a));
END;
4. Một số ví dụ áp dụng
Ví dụ 1: Tìm nghiệm thực của phơng
trình ax
2
+ bx + c = 0 (a # 0)
Giáo Viên: Dơng Bá Thịnh

×