Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT PHẦN 6.5: BÀI TOÁN THỦY PHÂN ESTE (Đề số 03)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.72 KB, 2 trang )

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
KHOÁ LUYỆN THI THPT QG 2018 MÔN HOÁ
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ
CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT
PHẦN 6.5: BÀI TOÁN THỦY PHÂN ESTE (Đề số 03)
Xem hướng dẫn giải chi tiết tại website: />(Fb: />VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website />[Truy cập tab: Khóa Học – Khoá: KHÓA: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN: HOÁ HỌC]
Câu 1. [ID: 27797] Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng
74. Biết (X) tác dụng được với Na; cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3
trong NH3. Vậy X, Y có thể là
A. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO.
B. C4H9OH và HCOOC2H5.
C. OHC-COOH và C2H5COOH.
D. OHC-COOH và HCOOC2H5.
Câu 2. [ID: 27798] Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu
được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối
cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2.
B. CH3-COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COOCH2CH3.
D. CH3COOCH2-CH=CH2.
Câu 3. [ID: 27801] Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(1). C3H4O2 + NaOH → (X) + (Y)
(2). (X) + H2SO4 loãng → (Z) + (T)
(3). (Z) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag ↓ + NH4NO3
(4). (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag ↓ + NH4NO3
Các chất Y và Z có thể là
A. HCHO và HCOOH.
B. CH3CHO và HCOONa.
C. HCOOH và CH3CHO.
D. HCHO và CH3CHO.
Câu 4. [ID: 27804] Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14O4. Khi đun nóng


X trong dung dịch NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol Z có số nguyên tử cacbon
nhiều gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho một olefin, Z
cho hai olefin đồng phân cấu tạo. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OOCCH2CH2COOC3H7.
B. C2H5OOC-COO[CH2]3CH3.
C. C2H5OOCCH2COOCH(CH3)2.
D. C2H5OOC-COOCH(CH3)C2H5.
Câu 5. [ID: 27808] Chất hữu cơ X có công thức phân tử C11H20O4. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra
muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COO[CH2]4COOCH(CH3)2.
B. C2H5OOC[CH2]4COOCH2CH2CH3.
C. (CH3)2CHOOC[CH2]3COOC2H5.
D. C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2.
Câu 6. [ID: 27813] Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư),
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Email:

Fb: />

– Hotline: 1900.7012 Thầy LÊ PHẠM THÀNH ( />
Câu 7. [ID: 27799] Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng)
theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y,
Z,T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.

C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 8. [ID: 27810] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X, Y là đồng phân của nhau cần dùng
19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng
hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn
khan. Tỉ lệ mol của X và Y là
A. 2 : 3.
B. 3 : 5.
C. 4 : 3.
D. 3 : 2.
Câu 9. [ID: 27816] Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon
phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch
E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2
(đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là
A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75.
B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75.
C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40.
D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40.
Câu 10. [ID: 27817] Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng
thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất
rắn khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11. [ID: 27821] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2,
thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y và b mol muối Z
(MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3

B. 3 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 5
Câu 12. [ID: 27826] Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c
mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam Y. Nếu đun m
gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 57,2 gam.
B. 52,6 gam.
C. 53,2 gam.
D. 61,48 gam.
Câu 13. [A10 ‒ ID: 24886] Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ
hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56.
B. 7,20.
C. 8,88.
D. 6,66.
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: />
Email:

Fb: />


×