Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Thuyết minh đồ án tổ chức thi công nhà giảng dạy và nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.42 KB, 80 trang )

ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

nhiệm vụ :
Lập tiến độ thi công theo phơng pháp sơ đồ ngang.
+ Vẽ biểu đồ nhân lực
+ Vẽ biểu đồ vật liệu: thép và xi măng
Thiết kế Tổng mặt bằng thi công.
Bản vẽ thể hiện trên khổ giấy A1 gồm 2 bản:
* Bản vẽ 1: Thể hiện tổng mặt bằng xây dựng công trình.
* Bản vẽ 2: Thể hiện tiến độ thi công công trình.
I - Đặc điểm kiến trúc ,kết cấu và móng công trình
1. Đặc điểm kiến trúc công trình
Công trình: Xây dựng và lắp đặt thiết bị gắn với công trình
Nhà giảng dậy và Nghiên cứu khoa học, hạ tầng kỹ thuật, phá dỡ
giải phóng mặt bằng thuộc dự án Nhà giảng đờng và Nghiên cứu
khoa học của học viện y dợc học cổ truyền Việt nam là công
trình gồm 2 khối nhà, khối nhà cao 10 tầng không kể tầng tum,
thợng và tầng trệt, cao trình đỉnh mái: 49,10m, là khối nhà dùng
để giảng dậy và nghiên cứu khoa học. Khối nhà hôi trờng nằm
liền kề đợc thiết kế tách khe lún riêng biệt

là khối nhà thông

tầng, đợc thiết kế sàn bậc ngồi từ trục B-D cốt từ 0.00 đến cốt
+3.20m .Tổng chiều cao của khối nhà hội trờng là 11,60m
-

Với đặc điểm công trình là Nhà giảng dạy và nghiên cứu


khoa học nên đợc thiết kế theo mục đích sử dụng với công năng
của các tầng riêng biệt.
Tầng trệt là Gara để xe (cao 3,2m), các phòng kỹ thuật điện, thu
gom rác. Tầng 1 cao 4,5m gômg sảnh giao dịch, các phòng ban
chức năng. Tầng 2 cao 3,9m là các phòng của ban lãnh đạo học
viện, phòng họp, giao ban, phòng tài chính kế toán, tổ chức cán
bộ. Các tầng từ tầng 3-9 đợc thiết kế là các phòng học, với các
diện tích khác nhau theo từng mục đích giảng dậy của học viện,
SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

TRANG 1


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

và các phòng thực hành, phòng thí nghiệm. Tầng 10 là phòng của
các bộ môn. tầng tum đợc thiết kế là phòng kho, phòng kỹ thuật
thang máy.
2. Đặc điểm kết cấu công trình
Kết cấu công trình là bê tông cốt thép đổ toàn khối kết hợp
bao gồm cột, dầm sàn kết hợp với hệ lõi, vách.
* Khung BTCT toàn khối có kích thớc nh sau:
+ Cột kích thứơc 700x700 cho cả công trình.
+ Vách, lõi có chiều dày 300
+ Dầm:
Hệ dầm khung có kích thớc 300x700
Các hệ dầm còn lại có kích thớc 220x700 và 220x450
+ Hệ dầm sàn toàn khối:

Sàn các tầng dày 12cm
Vật liệu chính là: bêtông mác 300, thép nhóm AI, AII, AII. Vữa
mác 50
Kết cấu bao che công trình là hệ tờng xây gạch chỉ M75.
Mái cấu tạo bằng các lớp sơn chống nóng, sơn chống thấm và các
lớp gạch lát mái.
3. Đặc điểm kết cấu móng
Phơng án móng của công trình là móng cọc đài thấp:
ĐC1 có kích thớc 9.0x9.0m.
ĐC2 có kích thớc 9.0x10.0m.
ĐC3 có kích thớc 2.7x3.75m.
ĐC4 có kích thớc 2.7x4.8m.
ĐC5 có kích thớc 3.75x4.8m.
ĐC6 có kích thớc 3.75x6.9m.
ĐC7 có kích thớc 3.75x5.85m.

SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

TRANG 2


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

Cọc BTCT kích thớc 350x350 thi công bằng phơng pháp ép trớc,
kết hợp

hệ đài giằng móng BTCT mác 300#.


II. Đặc điểm địa hình, đờng vận chuyển thiết bị,vật liệu
và địa chất thủy văn
1. Đặc điểm địa hình, đờng vận chuyển thiết bị vật liệu
đến công trờng
- Công trình nằm cạnh đờng giao thông của thành phố,có hai
mặt giáp đờng giao thông, hai mặt giáp các công trình lân cận .
Việc vận chuyển thiết bị đợc thực hiện bằng đờng bộ. Khoảng
cách vận chuyển vật liệu từ nơi cung cấp tới nơi tập kết không xa
lắm và có thể theo đờng nội bộ thành phố.
- đờng giao thông vào công trình thuận lợi, chất lợng tốt, độ dốc
không lớn lắm nên vận chuyển vật t thiết bị không ảnh hởng đến
vấn đề giao thông thành phố.
2. Địa chất ,thủy văn của khu vực xây dựng công trình
Theo báo cáo kết quả địa chất công trình về khu đất cần xây
dựng công trình. Khu đất xây dựng tơng đối bằng phẳng, từ
trên xuống dới bao gồm các lớp đất có chiều dày ít thay đổi trong
mặt bằng và có trị số trung bình nh trong trụ địa chất công
trình
- Công trình đợc xây dựng trên khu đất có diện tích mặt bằng
rộng, bằng phẳng, đủ để bố trí các thiết bị thi công và bãi tập
kết, kho chứa vật liệu.
+ Công trình đợc thi công vào mùa hè thuận lợi cho thi công.
+ Điều kiện đất nền công trình tốt, công trình đợc xây dựng ở
vùng thành phố. Mực nớc ngầm cha thấy xuất hiện trong phạm vi
chiều sâu hố khoan.
+ Nhà có kết cấu khung chịu lực tại các khu vực chính, tờng, cột
chịu lực tại các khu gián tiếp và khu vệ sinh.
SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

TRANG 3



ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

III. Năng lực của đơn vị thi công (về máy móc thiết bị,
cung cấp nhân lực vật t, đội ngũ cán bộ, công nhân)
Khả năng cung cấp công nhân của công ty trong quá trình thi
công là rất dồi dào.
Công ty có đội ngũ cán bộ kĩ thuật có trình độ chuyên môn,
có kinh nghiệm có lực lợng công nhân kĩ thuật tốt.
Công ty có khả năng cung cấp và huy động đủ số lợng máy
móc thiết bị đáp ứng nhu cầu thi công công trình.
Do công trình xây dựng tại thành phố nên vật t cung cấp cho
công trình là thuận lợi, dễ dàng đảm bảo cho thi công đợc liên
tục. Các vật liệu nh cát, đá, ximăng, sắt thép đợc tập kết một
phần về công trờng và tiếp tục đợc cung cấp tiếp trong quá trình
thi công. Bê tông sử dụng trong công trình là bê tông thơng phẩm
đợc chuyển từ nhà máy đến.
IV. Các biện pháp kĩ thuật thi công các khâu chính của
công trình
1. Thi công phần ngầm
1.1.Thi công đào móng
Trớc khi tiến hành đào đất kỹ thuật trắc đạc tiến hành cắm các
cột mốc xác định vị trí kích thớc hố đào. Vị trí cột mốc phải
nằm ở ngoài đờng đi của xe cơ giới và phải đợc thờng xuyên kiểm
tra. Dùng phơng án đào đất bằng máy kết hợp với đào thủ công.
1.2.Thi công bê tông móng
*Thi công bê tông lót móng

Bê tông lót móng dùng bt mác100, dày 10 cm.Do khối lợng bêtông lót
móng ít nên tiến hành trộn bêtông tại công trờng ,đổ rộng ra 2
bên đáy đài 10cm .
*Thi công bê tông móng và giằng móng
Lựa chọn phơng án thi công hoàn toàn bằng máy(dùng bê tông thơng phẩm)
SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

TRANG 4


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

Phơng pháp này cho năng suất cao , giảm thời gian thi công , đảm
bảo chất lợng bê tông theo đúng yêu cầu thiết kế về chất lợng cũng
nh sự đồng nhất .
Mặt khác ta thấy khối lợng bê tông móng và giằng móng là khá lớn ,
bê tông đài móng là bê tông khối lớn do vậy ta chọn phơng án dùng
bê tông thơng phẩm là phơng án tối u nhất.
1.3.Công tác lấp đất
Kết hợp cơ giới với thủ công
- Đây là phơng án tối u để thi công , đảm bảo tiến độ thi công ,
tiết kiệm nhân lực.Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển khi
thi công
- Ta dùng máy vận chuyển đất đến hố đào sau đó công
nhân dùng cuốc xẻng xe cải tiến vận chuyển đến bên trong móng .
- Với khối lợng đất tơng đối lớn , đồng thời để đảm bảo tiến
độ thi công , tăng năng suất lao động.
Do đó ta chọn phơng án lấp đất bằng cơ giới kết hợp với thủ công.

2. Thi công phần thân
2.1.Công tác cốt thép cột, dầm, sàn
*Biện pháp lắp dựng cốt thép cột
- Sau khi gia công và sp xếp đúng chng loi ta dựng vn thng
lng vn chuyn lên các tng
- Kim tra tim trc ca ct , vn chuyn ct thép tng ct tin hành
lp giáp dàn giáo, sàn công tác.
- m s lng ct thép ai trc khi lng vào ct
- Ni ct thép ct vào ct thép ch bng phng pháp hàn. Ni buc
ct ai theo đúng thit k, s dng sàn công tác buc ni ct ai
trên cao .Mi ni buc ct ai phi úng quy cách gi cho khung
thép không b xc xch

SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

TRANG 5


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

- Cần phải buộc sẵn c¸c con kª bằng bª t«ng cã r©u thÐp vµo c¸c cèt
đai để bảo vệ chiều dµy bª t«ng bảo vÖ, c¸c ®iÓm kª c¸ch nhau
60cm
* BiÖn ph¸p l¾p dùng cèt thÐp dÇm sµn
- Cốt thÐp dầm phải được đặt trước khi đặt cốt thÐp sµn
- Đặt dọc theo hai bên dầm hệ thống ghế ngựa mang thanh đà ngang. Đặt các thanh
thép cấu tạo lên các thanh đà ngang đó. Luồn cốt đai thành từng túm sau đó luồn cốt
dọc vào. Tiến hành buộc cốt đai và đúng cốt dọc theo đúng thiết kế

- Trước khi lắp dựng cốt thép vào vị trí cần chú ý vị trí các con kê có chiều dày
bằng đúng chiều dày lớp bảo vệ
- Cốt thép sàn được lắp dựng trực tiếp trên mặt ván khuôn. Rải các thanh thép chịu
môn men dương trước sau đó lắp dựng cốt thép chịu mô men âm . Cần có sàn công
tác để đi lại để tránh dẫm lên cốt thép
- Khi lắp dựng cốt thép sàn phải dùng các con kê bê tông có gắn râu thép có chiều
dày bằng chiều dày lớp bê tông bảo vệ
- Sau khi lắp dựng cốt thép cần nghiệm thu cẩn thận trước khi quyết định đổ bê tông
dầm sàn
2.2.C«ng t¸c cèp pha cét, dÇm, sµn
*Biện pháp lắp dựng:
- Trước tiên truyền dẫn trục tim cột
- Vận chuyển ván khuôn, cây chống lên sàn tầng 5 bằng cần trục tháp sau
đó vận chuyển ngang đến vị trí các cột
- Lắp ghép các tấm ván khuôn định hình ( đã được quét chống dính )
thành mảng thông qua các chốt chữ L, móc thép chữ U. Ván khuôn cột được gia
công ghép thành hộp 3 mặt, rồi lắp dựng vào khung cốt thép đã dựng xong, dùng
dây dọi để điều chỉnh vị trí và độ thẳng đứng rồi dùng cây chống để chống đỡ ván
khuôn, sau đó bắt đầu lắp ván khuôn mặt còn lại. Dùng gông thép để cố định hộp
ván khuôn, khoảng cách giữa các gông đặt theo thiết kế.

SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 6


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH


- Căn cứ vào vị trí trục tim vách, trục chuẩn đã đánh dấu, ta chỉnh vị trí trục tim trên
mặt bằng. Sau khi ghép ván khuôn phải kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương
bằng quả dọi. Dùng cây chống xiên và dây neo có tăng đơ điều chỉnh để giữ ổn định
cho ván khuôn cột. Mỗi bên vách dùng 2 cây chống đơn, có thể sử dụng thêm dây
neo có tăng đơ để tăng độ ổn định
* Những biÖn ph¸p l¾p dùng v¸n khu«n dÇm, sµn
- Lắp dựng côp pha dầm sàn cùng lúc với lắp dựng côp pha vách
- Kiểm tra tim và cao trình gối dầm, căng dây khống chế tim và xác định cao
trình ván đáy dầm.
- Lắp hệ thống giáo chống, đà ngang, đà dọc: đặt các thanh đà dọc lên đầu trên
của hệ giáo PAL; đặt các thanh đà ngang lên đà dọc tại vị trí thiết kế; cố định các
thanh đà ngang bằng đinh thép, lắp ván đáy dầm trên những đà ngang đó
- Tiến hành lắp ghép ván khuôn thành dầm, liên kết với tấm ván đáy bằng tấm
góc trong và chốt nêm .
- ổn định ván khuôn thành dầm bằng các thanh chống xiên, các thanh chống
xiên này được liên kết với thanh đà ngang bằng đinh và các con kê giữ cho thanh
chống xiên không bị trượt. Tiếp đó tiến hành lắp dựng ván khuôn sàn theo trình tự
sau:
+ Đặt các thanh đà dọc lên trên các kích đầu của cây chống tổ hợp.
+ Tiếp đó lắp các thanh đà ngang lên trên các thanh đà dọc với khoảng cách
60cm
+ Lắp đặt các tấm ván sàn, liên kết bằng các chốt nêm.
+ Điều chỉnh cốt và độ bằng phẳng của các thanh đà, khoảng cách các thanh
đà phải đúng theo thiết kế.
+ Kiểm tra độ ổn định của ván khuôn.
+ Kiểm tra lại cao trình, tim cốt của ván khuôn dầm sàn một lần nữa.
+ Các cây chống dầm được giằng giữ để đảm bảo độ ổn định.
2.3. C«ng t¸c bª t«ng
* Bª t«ng cét
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6


TRANG 7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

* Thi công:
- Vách có chiều cao 3,16 m liên tục. Phương pháp thi công như sau: Bê tông
được đổ chảy từ sàn theo thành vách chảy xuống
- Chiều cao mỗi lớp đổ từ 30÷ 40cm thì cho đầm ngay
- Đầm bê tông:
+ Bê tông vách chia thành từng lớp dày 30 ÷ 40 (cm) sau đó được đầm kỹ
bằng đầm dùi. Đầm xong lớp này mới được đổ và đầm lớp tiếp theo. Khi đầm, lớp
bê tông phía trên phải ăn sâu xuống lớp bê tông dưới từ 5 ÷ 10 (cm) để làm cho hai
lớp bê tông liên kết với nhau.
+ Khi rút đầm ra khỏi bê tông phải rút từ từ và không được tắt động cơ
trước và trong khi rút đầm, làm như vậy sẽ tạo ra một lỗ rỗng trong bê tông.
+ Không được đầm quá lâu tại một vị trí, tránh hiện tượng phân tầng. Thời
gian đầm tại một vị trí ≤ 30 (s). Đầm cho đến khi tại vị trí đầm nổi nước xi măng bề
mặt và thấy bê tông không còn xu hướng tụt xuống nữa là đạt yêu cầu.
+ Khi đầm không được bỏ sót và không để quả đầm chạm vào cốt thép
làm rung cốt thép phía sâu nơi bê tông đang bắt đầu quá trình ninh kết dẫn đến làm
giảm lực dính giữa thép và bê tông.
*C«ng t¸c bª t«ng dÇm, sµn
- Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất thì bắt đầu thi công bơm bê tông:
+ Làm sàn công tác bằng một mảng ván đặt song song với vệt đổ, giúp
cho sự đi lại của công nhân trực tiếp đổ bê tông
+ Bố trí 3 người di chuyển vòi bơm

+ Bố trí 3 nhóm phụ trách đổ bê tông vào kết cấu, đầm bê tông, hoàn thiện
bề mặt kết cấu( 3 nhóm, mỗi nhóm 5 người)
Tổng cộng dây chuyền tổ thợ đổ bê tông dàm sàn: 3.5+3 = 18 (người)
+ Hướng đổ bê tông từ đầu này qua đầu kia của công trình bằng một mũi
đổ
+ Trong phạm vi đổ bê tông , mặt bằng công trình không rộng lắm chỉ cần
một vị trí đứng của xe bơm bê tông
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 8


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

+ Dùng vữa xi măng để rửa ống vận chuyển bêtông trước khi đổ
+ Xe bêtông thương phẩm lùi vào và trút bêtông vào máy bơm đã chọn để
bơm lên
+ Người điều khiển giữ vòi bơm đứng trên sàn tầng 5 vừa quan sát vừa
điều khiển vị trí đặt vòi sao cho hợp với công nhân thao tác bê tông theo hướng đổ
thiết kế, tránh dồn BT một chỗ quá nhiều.
+ Sau khi đổ xong bê tông vách tiến hành đổ bê tông dầm sàn( đổ làm 2
lớp theo hình thức bậc thang, đổ tới đâu đầm tới đó, trên một lớp đổ xong một đoạn
phải quay lại đổ tiếp lớp trên để tránh cho bê tông tạo thành vệt phân cách làm giảm
tính đồng nhất của bê tông ). Hướng đổ bê tông dầm theo hướng đổ bê tông sàn.
+ Đổ được một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bê tông dầm bằng đầm dùi và sàn
bằng đầm bàn. Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần trước còn đầm bàn thì
tiến hành như sau:
Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí trước từ 5-10cm.

Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi nước xi
măng thì thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng. Thường thì khoảng
30-50s.
+ Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp. Bố trí xe vào đổ và xe đổ
xong đi ra không bị vướng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
Công tác thi công bê tông cứ tuần tự như vậy nhưng vẫn phải đảm bảo các điều
kiện sau:
+ Trong khi thi công mà gặp mưa vẫn phải thi công cho đến mạch ngừng thi
công. Điều này thường gặp nhất là thi công trong mùa mưa. Nếu thi công trong mùa
mưa cần phải có các biện pháp phòng ngừa như thoát nước cho bê tông đã đổ, che
chắn cho bêtông đang đổ và các bãi chứa vật liệu.
+ Nếu đến giờ nghỉ mà chưa đổ tới mạch ngừng thi công thì vẫn phải đổ bê
tông cho đến mạch ngừng mới được nghỉ. Tuy nhiên do công suất máy bơm rất lớn
nên có thể không cần bố trí mạch ngừng (đổ BT liên tục)

SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 9


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

+ Mch ngng (nu cn thit) cn t thng ng v nờn chun b cỏc thanh
vỏn g hoc li thộp cun li chn mch ngng; v trớ mch ngng nm vo
on1/4 nhp sn.
+ Khi bờ tụng mch ngng thỡ phi lm sch b mt bờ tụng c, ti vo
ú nc h xi mng ri mi tip tc bờ tụng mi vo.
+ Sau khi thi cụng xong cn phi ra ngay cỏc trang thit b thi cụng dựng

cho cỏc ln sau trỏnh va bờtụng bỏm vo lm hng.
+ Chỳ ý : thi cụng vỏch thun tin khi bờ tụng sn ta cm cỏc thộp bin
phỏp ti nhng v trớ chng chnh vỏch nhm mc ớch to nhng im ta cho
cụng tỏc thi cụng lp dng vỏn khuụn vỏch. Cỏc on thộp ny (> 16 ) un thnh
hỡnh ch U v cm vo bng chiu dy ca sn
V. Lập bảng danh mục công việc, tính khối lợng, tra định
mức xây dựng cơ bản.
V.1.Tính toán khối lợng các công tác
Dựa vào bản vẽ kiến trúc, kết cấu ta tính khối lợng công việc, tra
định mức sử dụng nhân công hoặc máy móc, sẽ tính đợc số ngày
công và số ca máy cần thiết, từ đó có thể biết đợc loại thợ và loại
máy cần sử dụng
V.1.1. Khối lợng phần ngầm
1. Tính toán khối lợng ép cọc
- ở đây tổng số cọc của công trình là: 486 cọc
Vì cọc tiết diện vuông 35 ì 35 cm , chiều dài đoạn cọc ép tơng
đối dài ( 39m ) nên chia ra làm 4 đoạn cọc : một đoạn cọc (C1) dài
9m có 2 đầu bằng;có 3 đoạn cọc (C2) dài 10m trong đó có 2
đoạn đầu bằng và 1 đoạn co đầu nhọn để dễ xuyên thủng khi
ép.
- Theo định mức máy ép (AC26222 trong định mức dự toán
1776- phần xây dựng) đối với cọc tiết diện 35 ì 35 đất cấp II ta
tra đợc 5,97ca/100m cọc, sử dụng 1 máy ép ta có số ca máy cần
thiết =

486 ì 39 ì 5,97
= 1132ca .
100

SVTH: VU VN HOA_LP 06X6


TRANG 10


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

Chọn 4 máy ép ngày làm 3 ca thời gian phục vụ ép dự kiến:
Dùng 4 máy dự kiến hết 95 ngày.
Bố trí số ngời theo ca máy là : 15 ngời/ca
2. Tính toán khối lợng đào đất
- Do không có trụ địa chất công trình nên ta giả sử móng nằm
trong lớp sét pha dẻo mềm nên ta tìm hệ số mái dốc của lớp đất
này. Tra bảng 1-2 sách kỹ thuật thi công ứng với lớp sét ta đợc độ
dốc của hố đào là: 1 / 0,5
R = H ì 0,5 = 1,5 ì 0,5 = 0,75m. chọn R =0,9 m
- Vậy kích thớc mặt trên hố móng là: a = a o + 2 ì 0,3

;

b = bo +

2 ì 0,3
Với : a0, b0 là cạnh đáy( đã mở rộng)
a, b là kích thớc hố móng ở cốt thiên nhiên
H - là chiều sâu.
R - là độ mở rộng của miệng hố móng.
- Trên cơ sở mặt bằng sơ bộ hố đào của đài móng và giằng
móng trên ta chọn giải pháp đào ao cho toàn bộ công trình bằng

máy đào gầu nghịch sâu 0,30m so với cốt tự nhiên( cốt tự nhiên ở
độ sâu -0,9m so với cốt 0,00), còn từ độ sâu
0,3 m đến độ sâu 1,5m so với cốt tự nhiên sẽ tiến hành đào
riêng cho từng hố móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Phần khối lợng đất bằng thủ công và hoàn thiện hố móng ta lấy 15% khối lợng
toàn bộ hố móng. Phần đất đào, lớp đất ở trên đợc đổ đi nơi
khác còn lớp đất ở dới

đợc đổ đúng nơi quy định để phục vụ

cho công tác san nền và tôn nền đến cốt 0.00.
* Đào ao cho toàn bộ công trình bằng máy đào gàu nghịch sâu
0,3m so với cốt tự nhiên H1= 0,3m.

SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

TRANG 11


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

i
i

h
h
g
g


e
e
d

c

b
phạ m vi mó ng nhà hộ i tr Ư ờng
sẽ thi c ô ng sau

a

1

2

3

4

5

6

Mặt bằng khu nhà 11 tầng:
Chiều rộng hố đào ở cốt thiên nhiên là:
a = 48,200 + 2.0,5 ì 0,3 = 48,5m
b = 28,8+ 2.0,5 ì 0,3 = 22,5m
Chiều rộng hố đào ở độ sâu 0,3m so với cốt thiên nhiên là:
SVTH: VU VN HOA_LP 06X6


TRANG 12

7


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

c =48,200m

d = 22,2m

- Khèi lîng ®µo b»ng m¸y:
V®®ît1 =
=

H1
[ a.b + ( a + c ).( b + d ) + c.d ]
6

0,3
[ 48,35.22,35 + (48,5 + 48, 2).(22,5 + 22, 2) + 48, 2.22, 2] = 324,19m3
6

- Riªng 2 ®µi cäc §C1, §C2 ®µo ®Õn cèt -1,0m so víi cèt tù nhiªn
+ §C1 9,0x9,0m.
KÝch thíc ®¸y hè ®µo ë cèt s©u 0,30 so víi cèt tù nhiªn
a=9,0+2.0,3+2.0,5.1,4=11m; b=11m

KÝch thíc ®¸y hè ®µo ë cèt s©u 1,0m so víi cèt tù nhiªn (h=0,7m)
c=10,3m, d=10,3m
V®c1®ît1 =

H1
[ a.b + ( a + c ).( b + d ) + c.d ] =79,42m3
6

+ §C2: 9,0x10,0 m.
KÝch thíc ®¸y hè ®µo ë cèt s©u 0,30 so víi cèt tù nhiªn
a=9,0+2.0,3+2.0,5.1,4=11m; b=12m
KÝch thíc ®¸y hè ®µo ë cèt s©u 1,0m so víi cèt tù nhiªn (h=0,7m)
c=11-2.0,5.0,7=10,3m, d=12-2.0,5.0,7=11,3m
V®c2®ît1 =
Tæng

H1
[ a.b + ( a + c ).( b + d ) + c.d ] =86,88m3
6

khèi

lîng

®Êt

®µo

b»ng


m¸y:

V=324,19+79,42+86,88=490,49m3
Khèi lîng ®µo ®Êt b»ng m¸y
1
2
3 Tæng (m3)
a
=
b
=
c=
d
=
h

48.2

10.3 10.3

22.2
48.5

10.3 11.3
11
11

22.5
0.3


SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

11
0.7

12
0.7
TRANG 13


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

=
V
= 324.19 79.42 86.88 490.49
*Khèi lîng ®µo riªng cho tõng hè mãng tõ ®é s©u 1,0m ®Õn ®é
s©u 1,7m so víi cèt tù nhiªn , H2 = 0,7m
+ Mãng §C1 cã kÝch thíc ®¸y ®µi cäc lµ 9,0x9,0m
KÝch thíc ®¸y hè mãng t¹i cèt -1,7m so víi cèt tù nhiªn.
KÝch thíc ®¸y hè mãng lµ: a = 9,0+ 2 × 0,3 = 9,6m
b = 9,0+ 2 × 0,3 = 9,6m
KÝch thíc mÆt hè mãng t¹i ®é s©u 1,7m so víi cèt thiªn nhiªn lµ
c = 9,6+ 2 × 0,5 × 0,7 = 10,3m
d = 9,6+ 2 × 0,5 × 0,7 = 10,3m
+ Mãng §C2 cã kÝch thíc ®¸y ®µi cäc lµ 9,0x10m :
KÝch thíc ®¸y hè mãng lµ:
a = 9 + 2 × 0,3 = 9,6m
b = 10 + 2 × 0,3 = 10,6m

KÝch thíc mÆt hè mãng t¹i ®é s©u 1,7m so víi cèt thiªn nhiªn lµ:
c = 9,6 + 2 × 0,5 × 0,6 = 10,2m
d = 10,6 + 2 × 0,5 × 0,6 = 11,2m
+ Mãng §C3 cã kÝch thíc ®¸y ®µi cäc lµ 2,7x3,75m:
KÝch thíc ®¸y hè mãng lµ:
a = 2,7 + 2 × 0,3 =3,30 m
b = 2,75 + 2 × 0,3 = 4,35m
KÝch thíc mÆt hè mãng t¹i ®é s©u 1,0m so víi cèt thiªn nhiªn lµ:
c = 3,3 + 2 × 0,5 × 0,7 = 4,0m
d = 4,35 + 2 × 0,5 × 0,7 = 5,05m
+ Mãng §C4 cã kÝch thíc ®¸y ®µi cäc lµ 2,7 × 4,8m
KÝch thíc ®¸y hè mãng lµ:
a = 2,7+ 2 × 0,3 = 3,30m
b = 4,8+ 2 × 0,3 = 5,40m
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 14


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

KÝch thíc mÆt hè mãng t¹i ®é s©u 1,0m so víi cèt thiªn nhiªn lµ
c = 3,3+ 2 × 0,5 × 0,7 = 4,0m
d = 5,4+ 2 × 0,5 × 0,7 = 6,1m
+ Mãng §C5 cã kÝch thíc 3,75x4,8m
KÝch thíc ®¸y hè mãng lµ:
a = 3,75 + 2 × 0,3 = 4,35 m
b = 4,8 + 2 × 0,3 = 5,40m

KÝch thíc mÆt hè mãng t¹i ®é s©u 1,0m so víi cèt thiªn nhiªn lµ:
c = 4,35 + 2 × 0,5 × 0,7 = 5,05m
d = 5,4 + 2 × 0,5 × 0,7 = 6,1m
+ Mãng §C6 cã kÝch thíc 3,75x6,90m
KÝch thíc ®¸y hè mãng lµ:
a = 3,75 + 2 × 0,3 = 4,35 m
b = 6,9 + 2 × 0,3 = 7,5m
KÝch thíc mÆt hè mãng t¹i ®é s©u 1,0m so víi cèt thiªn nhiªn lµ:
c = 4,35 + 2 × 0,5 × 0,7 = 5,05m
d = 7,5 + 2 × 0,5 × 0,7 = 8,2m
+ Mãng §C7 cã kÝch thíc 3,75x5,85m
KÝch thíc ®¸y hè mãng lµ:
a = 3,75 + 2 × 0,3 = 4,35 m
b = 5,85 + 2 × 0,3 = 6,45m
KÝch thíc mÆt hè mãng t¹i ®é s©u 1,0m so víi cèt thiªn nhiªn lµ:
c = 4,35 + 2 × 0,5 × 0,7 = 5,05m
d = 6,45 + 2 × 0,5 × 0,7 = 7,15m
khèi lîng ®µo ®Êt b»ng thñ c«ng
ThÓ tÝch
§C1
§C2
§C3
§C4
m3
9.0X9. 9.0X10. 2.7x3.7 2.7x4.
0
0
5
8
a

=

9.6

SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

9.6

3.3

3.3
TRANG 15


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

b
= 9.6
c
= 10.3
d
= 10.3
h
= 0.7
n
=
1
V
= 69.33


GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

10.6

4.35

5.4

10.3

4

4

11.3

5.05

6.1

0.7

0.7

0.7

1

4


76.30

7
103.0
48.15
4

296.81

khèi lîng ®µo ®Êt b»ng thñ c«ng
§C5
§C6
§C7
ThÓ tÝch m3
3.75x4. 3.75x6. 3.75x5,8
8
9
5
a
= 4.35
b
=
5.4
c= 5.05
d
=
6.1
h
=
0.7

n
=
3
V
= 56.84

4.35

4.35

7.5
5.05

6.45
5.05

8.2

7.15

0.7

0.7

2

1

51.71


22.40

130.95

khèi lîng ®µo ®Êt b»ng thñ c«ng
§¸y
MÆt §é s©u
Tªn cÊu
mãng
mãng mãng

b(m
d(m
kiÖn
a(m) ) c(m) )
h(m)
GM1(47.7x0.5) 48.3 1.1 48.9 1.7
0.6
GM2(48.23x0.5 48.8
49.4
)
3 1.1 3 1.7
0.6
GM3(47.83x0.5 48.4 1.1 49.0 1.7
0.6
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

ThÓ
lîng tÝch
n

1

V(m3)
40.84

1
1

41.29
40.95
TRANG 16


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

)
GM4(47.3x0.5)
GM5(20.75x0.5
)
GM5A(21.27x0.
5)
GM6(21.27x0.5
)
Tổng
khối

3
47.9
21.3
5

21.8
7
21.8
7
lợng

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

3
1.1 48.5
21.9
1.1 5
22.4
1.1 7
22.4
1.1 7
đào

1.7

0.6

1

40.51

1.7

0.6


1

18.20

1.7

0.6

1

18.64

1.7
đất

0.6
thủ

1
công:

18.64
Vthủ

công

=

296,81+130,95+278,48= 705,43m3
Tổng khối lợng đào đất là:

V= Vmây + Vthủ công = 490,49+705,43 =1181,23m3
3. Đập bêtông đầu cọc.
- Sau khi hoàn thiện hố móng bằng thủ công đến đâu ta tiến
hành đổ bê tông lót móng tới đó. Quá trình đập bêtông đầu cọc
đợc tiến hành sau khi đổ bêtông lót móng.
+ Khố lợng bêtông đầu cọc đợc tính toán theo bảng sau:
V = Fcoc.hdau coc.ncoc = 0,35.0,35.0,6.486 = 35,721m3
Thành phần hao phí công tác phá bê tông
đầu cọc
Mã hiệu

Thành phần hao Đơn

Định

phí
Nhân

mức/1m3

vị

Số lợng

công

Công 2,02
35,721
AA2221 3,5/7
M.KhoanBT cầm

1
m3
Ca
1,05
tay
4. Khối lợng bêtông móng.
*. Khối lợng bêtông lót
+ Khối lợng bê tông lót móng tính trong bảng sau:
TT
1
2
3

Khối lợng toàn
Móng
a(m)
M1
9.2
M2
9.2
M3
2.9

SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

bộ bê
b(m)
9.2
10.2
3.95


tông lót móng
h(m) Số lợng
0.1
1
0.1
1
0.1
4

Hao
phí
72,15
6
37,50
7

V(m3)
8.46
9.38
4.58
TRANG 17


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

4
M4

2.9
5
0.1
7
5
M5
3.95
5
0.1
3
6
M6
3.95 7.1 0.1
2
7
M7
3.95 6.05 0.1
1
8
GM1
49.7 0.7 0.1
1
9
GM2
47.9 0.7 0.1
1
10
GM3
48.43 0.7 0.1
1

11
GM4
49.03 0.7 0.1
1
12
GM5
20.95 0.7 0.1
1
13 GM5A,6,8 21.47 0.7 0.1
3
14
GM7
22.52 0.7 0.1
1
Tổng thể tích toàn bộ bê tông lót móng
+Tra định mức dự toán xây dựng cơ bản có:
Thành phần hao phí công tác bê tông lót
Thành
phần Đơn Định
Mã hiệu hao phí
vị
mức/1m3
Côn
Nhân công3/7
g
1.18
AFCa
0.095
11110 Máy trộn 250l
Máy

đầm
bàn1KW
Ca
0.089
* khối lợng bêtông đài, giằng móng

10.15
5.93
5.61
2.39
3.48
3.35
3.39
3.43
1.47
4.51
1.58
69.69
móng
Số
Hao
lợng
phí
69.6
9

82.23
6.62
6.20


Khối lợng bê tông đài, giằng móng đợc tính toán theo bảng sau:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Thể tích
Móng
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
GM1
GM2
GM3
GM4
GM5


SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

bê tông
a(m)
9
9
2.7
2.7
3.75
3.75
3.75
49.5
47.7
48.23
48.83
20.75

đài móng, giằng móng
b(m) h(m) Số lợng
9
2.1
1
10
2.1
1
3.75 1.4
4
4.8
1.4
7

4.8
1.4
3
6.9
1.4
2
5.85 1.4
1
0.5
1.2
1
0.5
1.2
1
0.5
1.2
1
0.5
1.2
1
0.5
1.2
1

V(m3)
170.10
189.00
56.70
127.01
75.60

72.45
30.71
29.70
28.62
28.94
29.30
12.45
TRANG 18


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

13
14

GM5A,6,8
21.27 0.5
1.2
3
GM7
22.32 0.5
1.2
1
Tæng thÓ tÝch toµn bé bª t«ng ®µi mãng,
gi»ng mãng
5. DiÖn tÝch cèp pha

38.29

13.39
922.45

DiÖn tÝch cèp pha mãng vµ g»ng mãng
Mãng
a(m) b(m) h(m) Sè lîng
M1
9
9
2.1
1
M2
9
10
2.1
1
M3
2.7
3.75 1.4
4
M4
2.7
4.8
1.4
7
M5
3.75
4.8
1.4
3

M6
3.75
6.9
1.4
2
M7
3.75 5.85 1.4
1
GM1
49.5
0.5
1.2
1
GM2
47.7
0.5
1.2
1

V(m3)
75.60
79.80
72.24
147.00
71.82
59.64
26.88
118.80
114.48


0.5

1.2

1

115.75

0.5

1.2

1

117.19

0.5

1.2

1

49.80

0.5

1.2

3


153.14

0.5

1.2

1

53.57

0.7

0.5

20

28

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
GM3

48.23
0
1
GM4
48.83
1
1
GM5
20.75
2
1
GM5A,6,8
21.27
3
1
GM7
22.32
4
1
Cæ cét
0.7
7
Tæng diÖn tÝch cèp pha
6. Kèi lîng cèt thÐp

mãng vµ g»ng mãng

Khèi lîng cèt thÐp mãng, gi»ng
Mãng=
0.13xMbt mãng

Gi»ng mãng=
0.38xVbt gm
Tæng khèi lîng cèt thÐp (tÊn)
7. TÝnh to¸n khèi lîng ®Êt lÊp

1350.04

mãng
45.55
36.34
81.89

- Sau khi thi c«ng xong bª t«ng ®µi vµ gi»ng mãng ta tiÕn hµnh
lÊp ®Êt hè mãng ®Õn cèt ®Ønh ®µi ®Ó phôc vô cho c«ng t¸c bª
t«ng cét vµ x©y têng ng¨n ®Õn cèt ± 0.00.
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 19


ễ AN Tễ CHC THI CễNG

GVHD: THS. Lấ CễNG CHINH

- Tổng khối lợng bêtông móng, giằng móng,lót móng, lót giằng là:
Vbt =721,58+200,87=922,45(m3)
*Khối lợng đất đắp
Khối lợng đất đắp đợt một bằng khối lợng đất đào trừ đi khối lợng đất đào từ đỉnh đài đến cốt thiên nhiên và khối lợng bê tông
đài, giằng móng chiếm chỗ.
Tổng khối lợng đất đắp hố móng :

Vlấp = Vđào - Vbt = 1181,23 -922,45-69,69 = 189,09 m3
V.1.2. Khối lợng phần thân.
1. Khối lợng các công việc tầng trệt
1.1. Gia công lắp dựng cốt thép cột và lõi, vách
1.1.1 Tính toán khối lợng cốt thép cho cấu kiện cột :
* Thể tích bê tông cho cột:
C1: 6.0,7.0,7.(3,2-0,12) = 9,055
m3
C2: 11.0,7.0,7.(3,2-0,12) = 16,601
m3
C3: 3.0,7.0,7.(3,2-0,12) = 4,528
m3
Tổng thể tích bê tông cột: V=30,184m3
*Khối lợng cốt thép cho cấu kiện cột:
-Cốt thép đờng kính D 10mm:
C1: 6.(42,5+30,2)/1000 = 0,436 T
C2: 11.(42,5+60,4)/1000 = 1,132 T
C3: 3.(42,5+60,4)/1000 = 0,309 T
-Cốt thép đờng kính D>18mm:
C1: 6.(112,2+112,2)/1000 =
1,346 T
C2: 11.(222+222)/1000 =
4,884 T
C3: 3.(295,9+295,9)/1000 =
1,775 T
Tổng khối lợng cốt thép cho cột: m =9,882T
SVTH: VU VN HOA_LP 06X6

TRANG 20



ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

1.1.2 Khèi lîng cèt thÐp cho v¸ch lâi thang m¸y:
* ThÓ tÝch bª t«ng cho v¸ch lâi thang m¸y:
VL1:
(0,4+4,15+0,55).(3,2-0,12).0,3 = 4,712 m3
2.0,4.(3,2-0,12).0,33 = 0,813 m3
(0,45.4+2,65.3+2,1.2+3,55).(3,2-0,12).0,3
16,17 m3
LTT: 2.1,2.1.0,3 = 0,72 m3
LT1A: 1,5.1,35.0,3 = 0,608 m3
2.0,4.(3,2-0,12).0,33 = 0,813 m3
(6,29+0,4).(3,2-0,12).0,3 = 6,182 m3
(0,45.4+2,7.3+2,1.2+3,59).(3,2-0,12).0,3
16,346 m3
LTT: 2.1,2.1.0,3 = 0,72 m3
Tæng thÓ tÝch bª t«ng v¸ch lâi: V=47,732m3 .

=

=

*Khèi lîng cèt thÐp cho v¸ch lâi:
- Cèt thÐp ®êng kÝnh D ≤ 10mm:
VL1: 52,6/1000 = 0,053 T
VL2: 52,6/1000 = 0,053 T
LTTa: 1.5,3/1000 = 0,005 T

LTT: 4.3,5/1000 = 0,014 T
- Cèt thÐp ®êng kÝnh D ≤ 18mm:
VL1:
(303+330,8+31,3+44+31,3+275,3+58,5+24,1+28,4+227,3+19,9)/1
000 = 1,374 T
VL2: (322+351,5+33,2+46,8+33,2+292,5+124,4+25,7)/1000 =
1,229 T
LTTa: 1.70,3/1000 = 0,07 T
LTT: 4.55,4/1000 = 0,222 T
- Cèt thÐp ®êng kÝnh D>18mm:
VL1: (2468,9+2468,9)/1000 =
4,938T
VL2: (2526,8+2526,8)/1000 = 5,054
T
LTTa: 1 . (165,7+48,8)/1000 = 0,215
T
LTT: 4 . (314+70,5+66,8)/1000 =
1,805 T
Tæng khèi lîng cèt thÐp cho v¸ch lâi tÇng trÖt:
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 21


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

m = 15,032T
⇒ Tæng khèi lîng cèt thÐp cho cét vµ v¸ch lâi tÇng trÖt:

m =9,882+15,032=24,914T
1.2. Gia c«ng l¾p dùng cèp pha cét vµ lâi, v¸ch
*DiÖn tÝch cèp pha cét:
C1: 6.0,7.4.(3,2-0,12) = 51,7m2
C2: 11.0,7.4.(3,2-0,12) = 94,9 m2
C3: 3.0,7.4.(3,2-0,12) = 25,9 m2
Tæng diÖn tÝch cop pha cét: S1 = 172,5m2
* DiÖn tÝch c«p pha v¸ch lâi:
VL1:
(0,3+0,7+4,15+0,3+3,85+0,4).(3,2-0,12) = 29,9 m2
(0,3+0,55+0,7+0,33+0,4).(3,2-0,12)= 7 m2
(0,75+2,65+4,8+3,22+0,33+0,7+6,2+0,75+0,3.4+0,45.4+2,05.4+
2,1.2+1,2).(3,2-0,12) = 110,9 m2
LTT: 2.1,2.1.2 = 4,8 m2
LT1A: 1,5.1,35.2= 4,1 m2
VL2:
(6,29.2+0,7.2+0,4.2).(3,2-0,12) = 45,5 m2
(2,1.4+0,3.4+0,45.4+0,75.2+1,2+2,7+4,8+3,59+0,4+0,7+6,29).
(3,2-0,12) = 100,3 m2
LTT: 2.1,2.1.2 =4,8 m2
DiÖn tÝch cèp pha v¸ch lâi: S2 = 307,3m2 .
Tæng diÖn tÝch c«p pha cét v¸ch lâi: S = 172,5+307,3=479,8m 2
-Bª t«ng cét vµ v¸ch lâi : V=30,184+47,732=77,916m3
1.3. Gia c«ng l¾p dùng cèp pha cÇu thang bé:
-CÇu thang bé 1:
+ Khèi lîng bªt«ng cÇu thang tõ tÇng trÖt ®Õn tÇng1:
Thang trÖt ®Õn tÇng 1
DÇm DT0
1 . 1,6 . 0,22 . 0,3 = 0,106 m3
DÇm DT1

2 . (0,3 + 3,15 + 0,33) . 0,22 . 0,35 =
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 22


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

0,582 m3
B¶n thang
2,71 . (1,5+0,33) . 0,12 = 0,595 m3
1,28 . (3,15+0,33) . 0,1 = 0,445 m3
4 . 1,5 . 0,12 = 0,72 m3
(3,15+0,3) . 1,48 . 0,1 = 0,511 m3
-CÇu thang 2:
DÇm DT0
1 . 1,6 . 0,22 . 0,3 = 0,106 m3
DÇm DT1
2 . (0,3+3,37+0,33) . 0,22 . 0,35 =
0,616 m3
B¶n thang
2,39 . (1,5+0,33) . 0,12 = 0,525 m3
1,28 . (3,37+0,33) . 0,1 = 0,474 m3
4,05 . 1,5 . 0,12 = 0,729 m3
(3,37+0,3) . 1,93 . 0,1 = 0,708 m3
Tæng khèi lîng bª t«ng cÇu thang tÇng trÖt ®Õn tÇng1:
V=6,117m3
- V¸n khu«n cÇu thang:

CÇu thang 1:
Thang trÖt ®Õn tÇng 1
DÇm DT0
1 . 1,6 , (0,22+2 . (0,3 - 0,1)) = 1m2
DÇm DT1
2 . (0,3+3,15+0,33) . (0,22+2 . (0,35 - 0,1))
= 5,44 m2
B¶n thang
2,71 . (1,5 + 0,33 + 0,12 . 2) = 5,66 m2
1,28 . (3,15 + 0,33 + 0,1 . 2) = 4,7 m2
4 . (1,5 + 0,12 . 2)/100 = 7 m2
(3,15 + 0,3) . (1,48 + 0,1 . 2) = 5,8 m2
-CÇu thang2:
Thang trÖt ®Õn tÇng 1
DÇm DT0
1 . 1,6 . (0,22 + 2 . (0,3 - 0,1)) = 1 m2
DÇm DT1
2 . (0,3 + 3,37 + 0,33) . 0,22 . 0,35 = 0,616
m2
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

TRANG 23


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

B¶n thang
2,39 . (1,5 + 0,33 + 2 . 0,12) = 4,9 m2

(1,28 + 0,1 . 2) . (3,37 + 0,33) = 5,5 m2
4,05 . (1,5 + 2 . 0,12) = 7 m2
(3,37 + 0,3 + 2 . 0,1) . 1,93 = 7,5 m2
+Khèi lîng v¸n khu«n cÇu thang:
F = 56,166m2
* Khèi lîng cèt thÐp cÇu thang:
- CÇu thang 1:
TÇng trÖt ®Õn tÇng 1:
- ®êng kÝnh cèt thÐp D ≤ 10mm
(31,8+23,7+34,9+17,8+8,4+5,7+14,7+11+17,2+11+9,4+2,1)/10
00 = 0,188T
- ®êng kÝnh cèt thÐp D ≤ 18mm
12,8/1000 = 0,013 T
- ®êng kÝnh cèt thÐp D>18mm
2.(18,25+21,7)/1000 = 0,08T
CÇu thang 2:
- ®êng kÝnh cèt thÐp D ≤ 10mm
(31,8+23,7+35,7+23,7+5,7+14,7+11+22,13+16,43+9,4+2,1)/10
00 = 0,196T
- ®êng kÝnh cèt thÐp D ≤ 18mm
12,8/1000 = 0,013 T
- ®êng kÝnh cèt thÐp D>18mm
2.(18,25+21,7)/1000 = 0,08T
Tæng khèi lîng cèt thÐp cÇu thang tõ tÇng trÖt ®Õn tÇng 1:
m = 0,57T
1.4 Khèi lîng v¸n khu«n dÇm sµn tÇng tÇng 1:
Trôc 1-2, I-H:
(2,61+4,29).3,54 = 24,4 m2
(2,61+4,29).3,44 = 23,7 m2
SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6


TRANG 24


ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. LÊ CÔNG CHÍNH

Trôc 1-2, G-H:
4,9.6,8 = 33,3 m2
2,4.2,352 = 5,6 m2
Trôc 2-5, I-H:
(2,61+4,29).3,69 = 25,5 m2
(3,49.4+3,69).7,12= 125,7 m2
Ban c«ng trôc I:
(7,4.2+7,2+3,93).1,28 = 33,2 m2
Trôc 5-6, I-H:
2.2,4= 4,8 m2
3,15.6,8= 21,4 m2
Trôc 6-7, I-H:
(3,93+3,05).7,12 = 49,7 m2
Trôc 2-7, G-H:
(7,4.2+7,2.2+6,8).3,08 = 110,99 m2
Trôc 2-7, G-E:
(3,69.2+3,49.4+3,29.2+3,93+3,05).7,12
= 248,5 m2
Ngoµi trôc E:
(7,2.3+7,4.2).1,94 = 70,6 m2
V¸n khu«n bo mÐp ngoµi sµn: 137.0,12
= 16,4 m2

- KÕt cÊu sµn:
ChiÒu dµy DiÖn tÝch
sµn m2
870,33

sµn
0.12

diÖn tÝch v¸n
khu«n m2
793.79

ThÓ tÝch bª
t«ng m3
104,44

- DÇm:
STT

DÇm

b(m)

h(m)

l(m)

Sè lîng

V(m3)


1

D1

0.3

0.7

6.5

1

1.13

2

D1A

0.3

0.7

15.13

1

2.63

0.3


0.45

1.5

1

0.15

0.3

0.7

7.62

1

1.33

0.3

0.7

18.52

2

6.44

0.3

0.3

0.45
0.7

3.66
17.42

2
1

0.72
3.03

3

D1B

4

D2

5

D2A

SVTH: VŨ VĂN HÒA_LỚP 06X6

Fvk
(m2)

10.05
23.72
1
1.8
10.95
4
54.76
8
8.784
27.61
TRANG 25


×