Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thuyết minh do an to chuc thi cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.05 KB, 17 trang )

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
PHẦN I : GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I. M ẶT BẰNG CƠNG TRÌNH VÀ SỐ LIỆU TÍNH TỐN:
MB THI CÔNG COFFRAGE CỘT
TL : 1/100
4000 4000 4000 4000
16000
2000
10000
4000 4000 4000 4000
1600
2000
10000
3' 4' 5' 6' 7'
3'
4' 5'
6'
7'
A
B
C
A
B
C
8000
3000
5000
D
2


(250x700)
D
2
(250x700)
D
2
(250x700)
D
1
(250x500)
D
1
(250x500)
D
1
(250x500)
D
1
(250x500)
D
1
(250x700)
D
1
(250x500)
+ Tính toán nhà khối B_4 tầng
+ Chiều cao tầng h : 3.5 m.
+ Chiều dày sàn : 10 cm.
+ Chiều dài L
3

:

8 m
+ Chiều dài L
4
: 4 m
+ Chiều rông B
2
: 2.2 m
+ Chiều rông B
3
: 1 m
+ Kích thước cột : 30x50 cm.
+ Kích thước dầm trục số : 25x50 cm
+ Kích thước dầm trục chữ : 25x70 cm
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 1
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
∗ Yêu cầu :
• Thuyết minh:
1. Tính khối lượng BT, cốt thép, ván khôn cho các cấu kiện.
2. Tính nhân công theo đinh mức.
• Bản vẽ:
1. Tiến đò thi công phần khung bê tông cốt thép từ tầng 1 (tầng trệt) trở
lên, thơig gian dưới 70 ngày (4 sàn).
2. Vẽ biểu đồ nhân lực. Tính các hệ số K
1
, K
2.
* Khối Lượng Cốt Thép có thể tính gần đúng như sau:
- Cốt thép cột dầm : 150 kg/ m

3
- Cốt thép sàn : 180 kg/ m
3
Việc tính toán như trên chỉ mang tính gần đúng để ước lượng khối lượng
công việc.
II. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ CÁC U CẦU KỸ THUẬT :
Trước khi thực hiện thi công công trình, ta phải có các công tác chuẩn bò
cho công trình cần thi công, đồng thời phải nắm được các yêu cầu về kỹ thuật
cơ bản như sau:
1. Công tác san lấp mặt bằng :
Để cho quá trình thi công đúng tiến độ. Trước khi thi công công trình thì ta
phải có công tác san lấp mặt bằng gồm các bước sau :
− Dọn dẹp mặt bằng thi công như chặt cây đào gốc, phát quang cây cỏ.
− Di chuyển các vật cản ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình.
− Chuẩn bò đường thuận tiện cho các phương tiện thi công ra vào hợp lý.
− Việc cung cấp điện tạm thờiphải xem xét tới mức độ cơ giới hoá trong công
tác xây dựng, nếu mức độ cơ giới hoá ngày càng cao, điện cung cấp cho công
trường phải đảm bảo yêu cầu sử dụng cho chạy máy phục vụ cho sản xuất,
thắp sáng và bảo vệ cho công trường
− Đặt các cột mốc để ủi san lấp mặt bằng.
2. Công tác đònh vò móng công trình :
Đònh vò công trình là xác đònh tim trục công trình trên mặt bằng trên thực
đòa, đưa chúng từ bản vẽ thiết kế vào đúng vò trí trên thực đòa.
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
Công tác này đòi hỏi cực kỳ chính xác để tránh sai lệch khi thi công các
cấu kiện sau này .
 Phương pháp giác móng :
− Để tim cốt được chính xác, độ ngang bằng, thẳng đứng trong thi công xây
dựng, cũng như việc kiểm tra, theo dõi sự biến dạng của công trình sau

này ta dùng máy kinh vó quang học để giác vò công trình.
− Khi xác đònh được các mốc và các khoảng cách tim trục của công trình,
trục dọc, trục ngang của công trình được cố đònh trên giá đònh vò.
− Các mốc chuẩn được đúc bằng bê tông đặt ở vò trí không vướng và được
rào kó bảo vệ, trên mốc chuẩn ghi sơn màu đỏ được dán keo để sơn
không bò mờ, bò bôi xóa và thuận tiện cho việc lấy tim, cốt sau này.
− Trước khi thi công phải tiến hành bàn giao cọc mốc chuẩn và độ cao giữa
hai bên giao thầu và bên thi công.
− Từ cọc mốc chuẩn, đơn vò thi công làm những cọc phụ để xác đònh vò trí,
tim cốt công trình.
− Những cọc này phải được đặt ngoài đường đi của xe, của máy và thường
xuyên phải kiểm tra.
− Khi dùng hệ thống cọc phụ để xác đònh được tim, trục công trình, chân
mái đắp, mép đỉnh mái đất đào, đường biên hố móng, chiều rộng và
chiều dài các mương rãnh.
Mọi công việc lên khuôn, đònh vò công trình do bộ phận trắc đòa kó thuật
tiến hành và được lập thành hồ sơ bảo quản cẩn thận
3. Tạo các tuyến giao thông :
− Các tuyến đường đi lại trong công trình
− Các tuyến đường điện.
− Các tuyến đường nước.
− Các tuyến đường thu rác công trường.
4. Xây dựng các phân khu chức năng phục vụ thi công :
− Làm hàng rào tạm cho công trình
− Xây dựng khu chỉ huy công trình
− Xây dựng khu láng trại, nơi ăn nghỉ phục vụ sinh hoạt cho công nhân
− Xây dựng các kho bãi chứa vật liệu cho thi công
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 3
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
− Đặt cột mốc, giác móng đònh vò công trình

− Chuẩn bò các máy thi công như : máy đào đất, xe vận chuyển
5. Yêu cầu về công tác bêtông công tác cốt thép và ván khuôn:
a. Yêu cầu về cấp phối bêtông
− BT phải được cấp phối đúng tỉ lệ, thành phần để đảm bảo được mác bê
tông theo thiết kế.
− Các vật liệu phải được rửa sạch, loại bỏ tạp chất, đúng kính cỡ trước khi
đưa vào chế tạo Bê tông, Ximăng được sử dụng phải đúng số hiệu, đúng
mác thiết kế.
− Chú ý khi tạo mạch ngừng thi công.
b. Yêu cầu về ván khuôn:
− Cốt pha cột, dầm, sàn phải được lăp đặt đúng kó thuật. Đảm bảo ổn đònh,
kín để không làm mất nứớc BT khi đổ. Cây chống cột, dầm, sàn phải được
tính toán để đảm bảo được độ ổn đònh, không biến dạng quá lớn ảnh hưởng
đến kết cấu BT sau này. Dàn giáo được bố trí phù hợp, ổn đònh.
− Ván khuôn phải sạch, đúng kích thước, lắp đặt đúng tim cột dầm.
c. Yêu cầu về cốt thép:
− Các công tác gia công cốt thép phải đảm bảo đúng quy trình, quy phạm kó
thuật, kích thước và hình dạng được gia công phải đúng với thiết kế.
− Cốt thép phải được kiểm tra và đánh sạch ró sạch dầu mỡ.
PHẦN II: THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
I. TÍNH TIÊN L ƯỢNG BÊ TƠNG CỐT THÉP, COFFAGE :
1. Khối lượng bê tông:
+ Cột:
V
BT_C
= 0,3 x 0,5 x 3,5 x 15 = 7.875 m
3
+ Dầm:
V
BT_D1

= (10 x 0,25 – 0.25x0, 5x3) x 0,5 x5 + 3,4 x 0,25 x 0,5 = 5,74 m
3
V
BT_D2
= (16 x 0,25 – 0.25x 0,25 x 5) x 0,7 x3 = 7,744 m
3
 V
BT_D
= 7,744 + 5,74 = 13.48 m
3
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 4
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
+ Sàn:
Ta có: S
S
= 3.75 x 1,75 x4 + 3,75 x 7,625 x 3 + 2.75 x 3.75 = 122.348 m
2
V
S
= 122,348 x 0,1 = 12,235 m
3
2. Khối lượng cốt thép:
+ Cột:
P
th_C
= 150 x 7.875 = 1.128 (T)
+ Dầm:
P
th_D
= 150 x 13,48 = 2,022 (T)

+ Sàn:
P
th_S
= 180 x 12,235 = 2,202 (T)
3. Khối lượng ván khuôn:
+ Cột:
S
VK_C
= (0,3 + 0,56) x 2 x 3,5 x 15 = 90,3 (m
2
)
+ Dầm:
• Trục số:
SV
K_D1
= (10 x 0,5 x 2 + 10 x 0,31) x 5 - 0,3 x 18 - 0,1x 10 x 6 - 0,25 x 0,5 x 3
x 8 = 53,8 (m
2
)
• TRục chữ:
SV
K_D2
= 16 x 0,7 x 2 + 0,31 x 16 x 3 + 16 x 0,6 x 4 – 0,25 x 0,4 x 19 = 73,78
(m
2
)
 SV
K_D
= 53,8 + 73,78 = 127,58 (m
2

)
+ Sàn:
S
VK_S
= 122,4 (m
2
)
II. TÍNH TOÁN KHỐI LƯNG LAO ĐỘNG : (ĐM: 24_2005)
1. Khối lượng bê tông:
Cột sử dụng bêtông đổ tại chỗ, dầm và sàn đổ bằng máy bơm bêtông tự hành.
Do đó, các công tác sẽ tra số công lao độn tuỳ theo các hạng mục công việc chỉ
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 5
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
trừ công tác đổ bêtông dầm sàn sẽ tra theo ca máy vì sử dụng chủ yếu bằng máy
thi công.
a) Tầng 1:
- Cột tra mã hiệu đònh mức AF_12210: tiết diện > 0,1 m
2

, cao ≤ 4m.
7,875 x 4,5 = 35,4 (công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_32310
13,48 x 0,033 = 0,45 (ca)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_32310
12,235 x 0,033 = 0,4 (ca)
b) Tầng 2:
- Cột tra mã hiệu đònh mức AF_12220: tiết diện > 0,1 m
2

, cao ≤ 16m.

7,875 x 4,82 = 38 (công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_32310
13,48 x 0,033 = 0,45 (ca)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_32310
12,235 x 0,033 = 0,4 (ca)
c) Tầng 3:
- Cột tra mã hiệu đònh mức AF_12220: tiết diện > 0,1 m
2

, cao ≤ 16m.
7,875 x 4,82 = 38 (công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_32310
13,48 x 0,033 = 0,45 (ca)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_32310
12,235 x 0,033 = 0,4 (ca)
d) Tầng 4:
- Cột tra mã hiệu đònh mức AF_12220: tiết diện > 0,1 m
2

, cao ≤ 16m.
7,875 x 4,82 = 38 (công)
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 6
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_32310
13,48 x 0,033 = 0,45 (ca)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_32310
12,235 x 0,033 = 0,4 (ca)
2. Khối lượng cốt thép:
a) Tầng 1:
- Cột tra mẫ hiệu đònh mức AF_61421: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 4m

1,182 x 10,02 = 11,8 ( công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_61521: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 4m
2,022 x 10,04 = 20,3 (công)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_61711: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
2,202 x 14,63 = 38,8 (công)
b) Tầng 2:
- Cột tra mẫ hiệu đònh mức AF_61422: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
1,182 x 10,19 = 12,1 ( công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_61522: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
2,022 x 10,41 = 21,1 (công)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_61711: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
2,202 x 14,63 = 38,8 (công)
c) Tầng 3:
- Cột tra mẫ hiệu đònh mức AF_61422: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
1,182 x 10,19 = 12,1 ( công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_61522: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
2,022 x 10,41 = 21,1 (công)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_61711: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 7
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
2,202 x 14,63 = 38,8 (công)
d) Tầng 4:
- Cột tra mẫ hiệu đònh mức AF_61422: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
1,182 x 10,19 = 12,1 ( công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_61522: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
2,022 x 10,41 = 21,1 (công)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_61711: Þ ≤ 18 mm, cao ≤ 16m
2,202 x 14,63 = 38,8 (công)
3. Khối lượng ván khuôn:
Vì mỗi tầng có giá trò đònh mức như nhau nên ta chỉ tính một tầng điển hình.

- Cột tra mã hiệu đònh mức AF_81131
90,3/100 x 31,9 = 28,8 (công)
- Dầm tra mã hiệu đònh mức AF_81141
127,58/100 x 34,38 = 44 (công)
- Sàn tra mã hiệu đònh mức AF_81151
122,4/100 x 26,95 = 33 (công)
III. BẢNG THỐNG KÊ TỔNG HP KHỐI LƯNG CÔNG VIỆC VÀ LAO ĐỘNG:
STT TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ
KHỐI
LƯNG
SHĐM
ĐỊNH
MỨC
KHỐI
LƯNG LAO
ĐỘNG
(công)
1 Khối lượng BêTông m
3
TẦNG 1
Cột 7.875 AF 12210 4.5 35.4
Dầm 13.48 AF 32310 0.033 0.45 (ca)
Sàn 12.235 AF 32310 0.033 0.4 (ca)
TẦNG 2
Cột 7.875 AF 12220 4.28 38
Dầm 13.48 AF 32310 0.033 0.45 (ca)
Sàn 12.235 AF 32310 0.033 0.4 (ca)
TẦNG 3
Cột 7.875 AF 12220 4.28 38
Dầm 13.48 AF 32310 0.033 0.45 (ca)

Sàn 12.235 AF 32310 0.033 0.4 (ca)
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 8
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
TẦNG 4
Cột 7.875 AF 12220 4.28 38
Dầm 13.48 AF 32310 0.033 0.45 (ca)
Sàn 12.235 AF 32310 0.033 0.4 (ca)
2
Khối lượng Cốt Thép Tấn
TẦNG 1
Cột 1.182 AF 61421 10.02 11.8
Dầm 2.022 AF 61521 10.04 20.3
Sàn 2.202 AF 61711 14.63 38.8
TẦNG 2
Cột 1.182 AF 61421 10.19 12.1
Dầm 2.022 AF 61522 10.41 21.1
Sàn 2.202 AF 61711 14.63 38.8
TẦNG 3
Cột 1.182 AF 61421 10.19 12.1
Dầm 2.022 AF 61522 10.41 21.1
Sàn 2.202 AF 61711 14.63 38.8
TẦNG 4
Cột 1.182 AF 61421 10.19 12.1
Dầm 2.022 AF 61522 10.41 21.1
Sàn 2.202 AF 61711 14.63 38.8
3
Khối lượng Ván Khuôn 100m
2
TẦNG 1
Cột 0.903 AF 81132 31.9 28.8

Dầm 1.276 AF 81141 34.38 44
Sàn 1.224 AF 81151 26.95 33
TẦNG 2
Cột 0.903 AF 81132 31.9 28.8
Dầm 1.276 AF 81141 34.38 44
Sàn 1.224 AF 81151 26.95 33
TẦNG 3
Cột 0.903 AF 81132 31.9 28.8
Dầm 1.276 AF 81141 34.38 44
Sàn 1.224 AF 81151 26.95 33
TẦNG 4
Cột 0.903 AF 81132 31.9 28.8
Dầm 1.276 AF 81141 34.38 44
Sàn 1.224 AF 81151 26.95 33
IV. XÁC LẬP TRÌNH TỰ KHỞI CÔNG :
∗ Trình tự khởi công cho công tác phần thô có thể xác lập như sau :
- Công Tác Ván Khuôn :
• Gia khuôn ván khuôn lấy 30% đònh mức
• Lắp dựng ván khuôn lấy 60% đònh mức
• Tháo dỡ ván khuôn lấy 10% đònh mức
- Công Tác Cốt Thép :
• Gia công cốt thép 40% đònh mức
• Lắp dựng cốt thép 60% đònh mức
∗ Công tác sau được khởi công cùng 1 lúc :
- Gia công cốt thép cột,ván khuôn cột
- Gia công cốt thép sàn,ván khuôn sàn
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 9
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
- Gia công cốt thép dầm,ván khuôn dầm
 Đổ bêtông dầm sàn tầng dưới (do sử dụng máy thi công nên không

tốn nhiều lao động) cùng lúc đó sẽ gia công ván khuôn tầng trên để tăng
tiến độ thi công.
∗ Lắp dựng cốt thép sau khi gia công ván khuôn và cốt thép
∗ Công tác đổ bê tông chỉ được thực hiện sau khi lắp dựng cốt thép
∗ Chọn thời gian chờ đợi tháo dỡ ván khuôn ở nhiệt độ từ 30-32độ C
là 14 ngày (không phụ gia)
 Không được phép chất tải hay tác động mạnh vào cấu kiện trong
thời gian chờ bêtông ninh kết.
V. TÍNH TOÁN SỐ CÔNG NHÂN VÀ THỜI GIAN HOÀN HÀNH
TỪNG CÔNG VIỆC TƯƠNG ỨNG.
Một số điểm cần lưu ý:
 Khi thi công đổ bêtông dầm và sàn:
- Khi thi công đổ bêtông dầm và đổ bêtông sàn được xem như là một
hạng mục công tác vì đổ bêtông toàn khối.
- Do chủ yếu sử dụng máy thi công nên số lượng công nhân sẽ không lấy
theo đònh mức mà lấy theo kinh nghiệm thực tế, lượng công nhân được tính cho
một ca sử dụng máy bơm bêtông tự hành như sau:
• Điều khiển máy bơm : 1 công nhân
• Ôm vòi bơm: 2 công nhân.
• Đầm bêtông: 1 côn nhân
• San đều bêtông: 3 công nhân
• Làm mặt: 2 công nhân.
 Tổng cộng 9 công nhân / ca máy.
 Công tác tháo vỡ ván khuôn:
Khi bêtông sàn đạt tới được cường độ thiết kế để có thể tháo dỡ ván hoàn
toàn cốp pha chòu lực của một tầng, thì số lượng các tầng bên trên đã và đang được
thi công chồng lên tầng chuẩn bò tháo dỡ ván coffage đó là khá lớn, tải trọng chất
thêm lên coffage can tháo dỡ cũng khá lớn. Trong trường hợp này phải xem xét
thêm một điều kiện tháo dỡ coffage nữa được gọi là điều kiện an toàn “2 tầng
rưỡi”, như sau:

Coffage chỉ được phép bắt đầu tháo dỡ và chống “an toàn” lại tầng thứ 3 bên
dưới kể từ tầng đang thi công đúc bê tông sàn sườn, khi cường độ bêtông của tầng
thứ 3 này đạt tới cường độ tối thiểu có thể tháo dỡ coffage chòu lực, và chỉ được
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 10
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
tháo toàn bộ coffage cảu một phân đoạn cảu tầng thứ 3 này khi cường độ bê tông
sàn sườn đã đạt tới cường độ thiết kế. Như vậy, bên dưới tầng đang đúc bê tông sàn
sườn phải có ít nhất 2 tầng coffage hoàn chỉnh liên tiếp liền ngay bên dưới và một
tầng coffage đang chống lại “an toàn” ( 2 tầng rưỡi coffage).
 Do đó, ván khuôn tầng 1 sẽ không tháo dỡ cho tới khi bê tông sàn sườn
tầng 3 đạt cường độ tối thiểu cho phép (thời gian cụ thể xem hồ sơ ngang, sơ đồ
ngang sử dụng phần mềm MS Project).
SỐ
TT
TÊN CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯNG
ĐƠN
VỊ
ĐỊNH
MỨC
CÔNG
LAO
ĐỘNG
SỐ
NHÂN
CÔNG
THỜI
GIAN
(Ngày)

0 Tổng tiến độ 63
1 TẦNG 1
2 Gia công ván khuôn cột 30% 0,903 100m
2
31.9 8,64 9 1
3
Gia công cốt thép cột 40%
1,182
T
10.02 4,74 5 1
4
Lắp dựng cốt thép cột 60%
1,182
T
10.02 7,11 7 1
5 Lắp dựng ván khuôn cột 60% 0,903 100m
2
31.9 17,28 17 1
6 Đổ bê tông cột 7,875 m
3
4. 5 35,44 17 2
7 Tháo dỡ ván khuôn cột 10% 0,903 100m
2
31.9 2,88 3 1
8 Bảo dưỡng bê tông cột m
3
2 3
9 Gia công ván khuôn dầm 30% 1,276 100m
2
34.38 13,16 5 3

10 Gia công ván khuôn sàn 30% 1.224 100m
2
26.95 9,90 5 2
11
Gia công cốt thép dầm 40%
2,022
T
10.04 8,12 2 2
12
Gia công cốt thép sàn 40%
2,202
T
14.63 12,89 4 3
13 Lắp dựng ván khuôn dầm 60% 1,276 100m
2
34.38 26,32 9 3
14 Lắp dựng ván khuôn sàn 60% 1.224 100m
2
26.95 19,79 9 2
15
Lắp dựng cốt thép dầm 60%
2,022
T
10.04 12,18 4 3
16
Lắp dựng cốt thép sàn 60%
2,202
T
14.63 19,33 10 2
17 Đổ bê tông dầm,sàn 25,72 m

3
0.033 1 (ca) 9 1
18 Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn m
3
2 5
19 Tháo ván khuôn dầm 10% 1,276 100m
2
34.38 4,39 2 2
20 Tháo ván khuôn sàn 10% 1.224 100m
2
26.95 3,30 3 1
21 TẦNG 2
22 Gia công ván khuôn cột 30% 0,903 100m
2
31.9 8,64 9 1
23
Gia công cốt thép cột 40%
1,182
T
10.19 4,81 5 1
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 11
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
24
Lắp dựng cốt thép cột 60%
1,182
T
10.19 7,23 7 1
25 Lắp dựng ván khuôn cột 60% 0,903 100m
2
31.9 17,28 17 1

26 Đổ bê tông cột 7,875 m
3
4.82 37,96 18 2
27 Tháo dỡ ván khuôn cột 10% 0,903 100m
2
31.9 2,88 3 1
28 Bảo dưỡng bê tông cột m
3
2 3
29 Gia công ván khuôn dầm 30% 1,276 100m
2
34.38 13,16 6 2
30 Gia công ván khuôn sàn 30% 1.224 100m
2
26.95 9,90 5 2
31
Gia công cốt thép dầm 40%
2,022
T
10.41 8,42 2 4
32
Gia công cốt thép sàn 40%
2,202
T
14.63 12,89 4 3
33 Lắp dựng ván khuôn dầm 60% 1,276 100m
2
34.38 26,32 9 2
34 Lắp dựng ván khuôn sàn 60% 1.224 100m
2

26.95 19,79 10 2
35
Lắp dựng cốt thép dầm 60%
2,022
T
10.41 12,63 4 3
36
Lắp dựng cốt thép sàn 60%
2,202
T
14.63 19,33 10 2
37 Đổ bê tông dầm,sàn 25,72 m
3
0.033 1 (ca) 9 1
38 Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn m
3
2 5
39 Tháo ván khuôn dầm 10% 1,276 100m
2
34.38 4,39 2 2
40 Tháo ván khuôn sàn 10% 1.224 100m
2
26.95 3,30 3 1
41 TẦNG 3
42 Gia công ván khuôn cột 30% 0,903 100m
2
31.9 8,64 9 1
43
Gia công cốt thép cột 40%
1,182

T
10.19 4,81 5 1
44
Lắp dựng cốt thép cột 60%
1,182
T
10.19 7,23 7 1
45 Lắp dựng ván khuôn cột 60% 0,903 100m
2
31.9 17,28 17 1
46 Đổ bê tông cột 7,875 m
3
4.82 37,96 18 2
47 Tháo dỡ ván khuôn cột 10% 0,903 100m
2
31.9 2,88 3 1
48 Bảo dưỡng bê tông cột m
3
2 3
49 Gia công ván khuôn dầm 30% 1,276 100m
2
34.38 13,16 6 2
50 Gia công ván khuôn sàn 30% 1.224 100m
2
26.95 9,90 5 2
51
Gia công cốt thép dầm 40%
2,022
T
10.41 8,42 2 4

52
Gia công cốt thép sàn 40%
2,202
T
14.63 12,89 4 3
53 Lắp dựng ván khuôn dầm 60% 1,276 100m
2
34.38 26,32 9 2
54 Lắp dựng ván khuôn sàn 60% 1.224 100m
2
26.95 19,79 10 2
55
Lắp dựng cốt thép dầm 60%
2,022
T
10.41 12,63 4 3
56
Lắp dựng cốt thép sàn 60%
2,202
T
14.63 19,33 10 2
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 12
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
57 Đổ bê tông dầm,sàn 25,72 m
3
0.033 1 (ca) 9 1
58 Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn m
3
2 5
59 Tháo ván khuôn dầm 10% 1,276 100m

2
34.38 4,39 2 2
60 Tháo ván khuôn sàn 10% 1.224 100m
2
26.95 3,30 3 1
61 TẦNG 4
62 Gia công ván khuôn cột 30% 0,903 100m
2
31.9 8,64 9 1
63
Gia công cốt thép cột 40%
1,182
T
10.19 4,81 5 1
64
Lắp dựng cốt thép cột 60%
1,182
T
10.19 7,23 7 1
65 Lắp dựng ván khuôn cột 60% 0,903 100m
2
31.9 17,28 17 1
66 Đổ bê tông cột 7,875 m
3
4.82 37,96 18 2
67 Tháo dỡ ván khuôn cột 10% 0,903 100m
2
31.9 2,88 3 1
68 Bảo dưỡng bê tông cột m
3

2 3
69 Gia công ván khuôn dầm 30% 1,276 100m
2
34.38 13,16 6 2
70 Gia công ván khuôn sàn 30% 1.224 100m
2
26.95 9,90 5 2
71
Gia công cốt thép dầm 40%
2,022
T
10.41 8,42 2 4
72
Gia công cốt thép sàn 40%
2,202
T
14.63 12,89 4 3
73 Lắp dựng ván khuôn dầm 60% 1,276 100m
2
34.38 26,32 9 2
74 Lắp dựng ván khuôn sàn 60% 1.224 100m
2
26.95 19,79 10 2
75
Lắp dựng cốt thép dầm 60%
2,022
T
10.41 12,63 4 3
76
Lắp dựng cốt thép sàn 60%

2,202
T
14.63 19,33 10 2
77 Đổ bê tông dầm, sàn 25,72 m
3
0.033 1 (ca) 9 1
78 Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn m
3
2 5
79 Tháo ván khuôn dầm 10% 1,276 100m
2
34.38 4,39 2 2
80 Tháo ván khuôn sàn 10% 1.224 100m
2
26.95 3,30 3 1
VI. TÍNH CÁC HỆ SỐ K
1
, K
2
:
1. Hệ số ổn đònh K
1
:
K
1
= T

/ T = 2/6 = 0,032
Trong đó:
+ T


= Max T
k
= 2 (ngày)
+ T
k
: Là khoảng thời giant hi công nhân lựuc ổn đònh ứng với một
hoặc nhiều công tác.
+ T: Tổng thời giant hi công toàn bộ công trình.
So sánh điều kiện: 0,4 ≤ K
1
≤ 1
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 13
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
 Hệ số K
1
không thoải điều kiện.
2. Hệ số bất điều hòa K
2
:
K
2
= N
Max
/N
tb
= 31/ 15,81 = 1,96
Với: N
tb
= ∑(N

k
x T
k
)/ T = (14 + 24 + 17.2 + 18.2 + 20 + 21 +9.2 + 14.2 +
13 + 16 + 26 + 20.2 + 21 + 19 + 27 + 24 +14.2 + 13 + 16 + 26 +
20.2 + 21 +19 + 8 + 24 + 19 +14.2 + 4 + 9 + 16 + 31 + 20 + 22 +
21 + 19 + 8 + 24 +19 + 23 + 16 + 6 + 2.2 +7 + 2 + 5 + 2)/ 63 =
15,81
Trong đó:
+ T : tổng thời giant hi công toàn bô công trình (ngày)
+ N
K
: số công nhân làm việc cho hạng mục công tác thứ I (công
nhân)
+ T
K
: thời giant hi công cho hạng mục công tác thứ I (ngày)
So sánh điều kiện: 1 ≤ K
2
≤ 2 => Hệ số K
2
thoải mãn điều kiện.
 Kết luận: Việc tính toán biểu đồ nhân lực theo hệ số K
1
, K
2
chỉ
mang tính tham khảo, vì việc thực thi kế hoạt thi công còn tùy thuộc vào
việc điều tiết nhân lực nhằm đảm bảo tiến độ thi công xây lắp; bên cạnh
đó còn tùy thuộc vào các cấ có thẩm quyền và một số yếu tố khách quan

khác.
PHẦN III : AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC BÊTÔNG
1. Công tác bê tông cốt thép và ván khuôn :
a. Ván khuôn:
- Ván khuôn, cột chống, dàn giáo thi công phải thực hiện đúng yêu cầu của thiết
kế. ván khuôn ghép sẵn thành khối (ván khuôn hộp cột, dầm, sàn, các tấm
ghép …) phải đảm bảo vững chắc cứng cáp, không xê dòch khi lắp dựng ván
khuôn chồng lên nhau nhiều tầng phải cố đònh chắc chắn tầng dưới mới tiếp
tục đặt ở tầng phía trên. Khi chuyển ván khuôn bằng cẩu trục đến nơi lắp đặt
phải tránh va chạm cho các bộ phận khác đã lắp trước.
- Lắp đặt ván khuôn ở độ cao 1.5m trở lên so với mặt sàn thì phải đứng trên
giáo ghế, giáo cao. Dựng lắp ván khuôn treo hoặc ván khuôn luân chuyển
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 14
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
không cần dùng dàn giáo nhưng phải giao cho công nhân đã được huấn luyện
làm việc trên cao. Trong khi lắp đặt phải sử dụng dây an toàn buộc vào những
nơi chắc chắn.
- Dựng đặt ván khuôn kết cấu vòm và võ phải có sàn thao tác và lan can bảo
vệ xung quanh, khoảng cách từ ván khuôn đến sàn thao tác không được nhỏ
hơn 1.5m ở vò trí ván khuôn nghiêng phải làm sàn công tác từng bậc có chiều
rộng ít nhất là 40cm.
- Chỉ được đặt ván khuôn treo vào khung của công trình sau khi các bộ phận
của ván khuôn đã liên kết xong. Ván khuôn treo liên kết sao cho không bò
chuyển vò đu đưa.
- Lắp ráp các bộ phận ván khuôn trượt và giáo treo để thi công phải đúng thiết
kế. Hàng ngày khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thải kiểm tra tình trạng của ván
khuôn. Nếu hư hỏng phải sửa chửa ngay.
- Mỗi khi di chuyển ván khuôn phải kiểm tra tất cả các thiết bò treo buột(nếu là
ván khuôn nâng đặt) và tình trạng của thiết bò nâng ( nếu là ván khuôn trượt
liên tục). Phải thường xuyên thu dọn những vật liệu thừa hoặc các vật liệu

trải trên sàn công tác. Cấm để thiết bò, vật liệu dự trử và những vật dụng khác
không ghi trong thiết kế ở trên sàn thao tác của ván khuôn và trên sàn giáo
treo.
- Không tụ tập đông người trên sàn ván khuôn và trên sàn giáo treo,sàn thao
tác phải có biển ghi tải trọng lớn nhất cho phép những việc ở trên cao như
tháo dở các cột chống và nối dài các thanh kích bố trí vòng quanh ngoài công
trình, cố đònh sửa chửa và các đứt từng phần ván khuôn nhớ khi thi công phải
đeo dây an toàn và các lỗ hõng trên sàn phải được đậy kín hoặc có biển báo.
b. Cốt thép :
- Dựng cốt thép trên cao, cốt thép cho dầm, xà, tường hoặc vách ngăn độc lập
phải có sàn thao tác rộng 0.8m bố trí 1 bên của ván khuôn, khi cắt bỏ các
phần sắt thừa trên cao phải đeo dây an toàn ,bên dưới phải có rào ngăn hoặc
biển cấm, lối qua lại trên các khung cốt thép phải lót ván có chiều rộng ít nhất
là 40cm. Cấm qua lại trực tiếp trên khung cốt thép không được chất cốt thép
trên sàn thao tác hoặc trên ván khuôn vược quá tải trọng cho phép trên thiết
kế. Kiểm tra các nối hàn và các nút buộc khi sắp xửa đêm ra thi công.
c. Bê tông:
- Trước khi đổ bê tông cán bộ kỷ thuật phải kiểm tra ván khuôn, cốt thép đã lắp
đặt cũng như tình trạng của giàn giáo, sàn thao tác, kiểm tra xong phải có biên
bản xác nhận, khi dùng cần trục đến nơi đổ, khoảng cách từ đáy thùng hay
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 15
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO
gàu đựng đến mặt hứng bêtông không quá 1,5m. thi công bê tông ở những bộ
phận kết cấu có độ nghiêng từ 30
0
trở lên thì công nhân phải có dây an toàn
khi đổ bê tông ở độ cao trên 1.5m ở trên sàn thao tác hoặc chổ làm việc có lan
can, thanh chắn khi bảo dưỡng bê tông phải dùng dàn giáo. Không được đứng
trên các cột chống hoặc các cạnh ván khuôn không được dùng thang tựa vào
các bộ phận kết cấu đang bảo dưỡng.

- Chỉ được tháo dở ván khuôn khi được cán bộ kỹ thuật phụ trách cho phép tháo
gở ván khuôn trượt ván khuôn vòm phải theo sự hướng dẫn trực tiếp của cán
bộ kỹ thuật.
- Trước tháo dở ván khuôn phải thu dọn tất cả vật liệu thừa và các thiết bò đặt
trên các bộ phận công trình đề phòng ván khuôn bò rơi hoặc dàn giáo và kết
cấu chống đở sụp đổ, cấm chất các bộ phận ván khuôn đã tháo dở lên sàn
thao tác hoặc ném từ trên cao xuống phải có cần chuyển xuống đất và nhổ hết
đinh xếp gọn lại đúng theo quy đònh.
• Không được sử dụng dàn giáo có: Biến dạng, rạng nức, mòn gỉ
hoặc thiếu các bộ phận móc, neo, giằng .
• Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình > 0.05m khi và 0.2m
khi trát.
• Các cột dàn giáo phải đặt trên vật kê ổn đònh .
• Cấm xếp tải lên dàn giáo, nơi ngoài những vò trí quy đònh.
• Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất hai sàn thao tác: Sàn làm
việc bên trên và sàn bảo vệ bên dưới.
• Khi dàn giáo cao hơn 12m phải làm cầu thang. Độ dốc cầu thang <
60°.
• Lỗ hỏng ở sàn công tác để lên xuống phải có lang lan can bảo vệ
3 phía.
• Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo,
giá đỡ để kòp thời phát hiện những hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp
sửa chửa kòp thời.
• Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại.
Cấm tháo dở dàn giáobằng cách giật đổ.
• Không lắp dựng, tháo dở hoặc làm việc trên dàn giáo khi có mưa
to, giông bảo hoặc gió cấp 5 trở lên .
2. Các vấn đề khác:
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 16
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: Ks. TRẦN THẾ BẢO

- Tất cả các công nhân phải đội nón bảo hiểm và phải qua các khoá
huấn luyện kỹ thuật an toàn lao động khi thi công nhà cao tầng.
- Hệ thống điện phục vụ thi công phải an toàn tuyệt đối.
- Các tầng đều phải trang bò bình cứu hoả.
- Không được ném vật liệu từ trên cao xuống.
- Các vật liệu rời được vận chuyển lên cao bằng thùng đựng.
- Sau ca làm việc, máy móc, dụng cụ và vật liệu dư thừa phải được
đưa xuống. Không được phép tiến hành nhiều công việc ở các độ cao
khác nhau theo phương thẳng đứng. Khi làm việc trên cao phải đi giày có
đế không trượt. Các lổ hở trên các sàn tầng phải được đậy hoặc rào kỹ.
- Xà bần, rác sẽ được vận chuyển ra khỏi công trình thường xuyên
.Công tác thi công trên cao luôn chú trọng về an toàn chung quanh khu
vực thi công, công trình sẽ được bao bọc bằng giàn giáo cao tới mái có
bọc lưới nilon an toàn tránh bụi.
------------oo0oo-----------
SVTH: NGUYỄN TRUNG PHƯỜNG_10CX4 Trang 17

×