Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chăm sóc cơ thể kem duong da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.2 KB, 12 trang )

Chăm sóc cơ thể


Mục lục
1

2

Burt's Bees

1

1.1

1

Collagen peptide

2

2.1

Nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

2.1.1

Amino axit thành phần . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2



2.1.2

Tiêu hóa

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

2.1.3

Tác dụng trên da . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

2.1.4

Tác dụng chung và xương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

2.1.5

Mối quan ngại an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3


2.2
3

4

5

6

7

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Kem CC

5

3.1

5

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Kem ống lão hóa

6

4.1


6

Chú thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Kem dưỡng ẩm

7

5.1

7

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Missha

8

6.1

Công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

6.2

Chú thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8


Neutrogena

9

7.1

Chú thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

7.2

Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10

7.2.1

Văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10

7.2.2

Hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10

7.2.3


Giấy phép nội dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10

i


Chương 1

Burt's Bees
Burt's Bees là một công ty sản xuất sản phẩm chăm
sóc cá nhân của Mỹ chuyên cung cấp sản phẩm ra thị
trường quốc tế. Công ty là một công ty con của Clorox
miêu tả bản thân như là "thân thiện với Trái đất, Công
ty Chăm sóc Cá nhân từ thiên nhiên”.* [6] sản xuất các
sản phẩm chăm sóc cá nhân, sức khoẻ, vẻ đẹp và vệ
sinh cá nhân. Trong năm 2007, công ty cung ứng trên
197 sản phẩm chăm sóc da mặt và cơ thể, chăm sóc môi,
chăm sóc tóc, chăm sóc em bé, chải chuốt nam giới và
phương pháp trị liệu ngoài trời.* [2] Kể từ đó, sản phẩm
công ty đã phân phối tại gần 30.000 cửa hàng bán lẻ
bao gồm cửa hàng tạp hoá và chuỗi hiệu thuốc trên
khắp Hoa Kỳ, Vương quốc Liên hiệp, Ireland, Canada,
Australia, Đức, Hong Kong, Đài Loan và New Zealand
từ trụ sở ở Durham, Bắc Carolina.* [2]* [7]

[5] Jones, Amanda (ngày 10 tháng 2 năm 2005). “Burt's
Bees leases more space, plans to add 50 jobs”. Triangle
Business Journal (American City Business Journals, Inc).
Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2007.

[6] “Our Mission and Vision - Burt's Bees”. Truy cập ngày
21 tháng 9 năm 2007.
[7] “Our Products”. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2007.
[8] “Natural Ingredients vs. Non-Natural Ingredients”.
Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2007.
[9] “Natural Processes vs. Non-Natural Processes”. Truy
cập ngày 21 tháng 9 năm 2007.
[10] “Seing the Natural Standard – Burt's Bees”. Truy cập
ngày 20 tháng 9 năm 2007.

Burt's Bees sản xuất sản phẩm với thành phần tự
nhiên* [8] bằng cách sử dụng chế biến tối thiểu như
chưng cất/ngưng tụ, chiết suất/hấp nấu/nấu áp suất
hơi và thủy phân để duy trì độ tinh khiết của những
thành phần này.* [9] Ngoài ra, mỗi sản phẩm đều có
một “chuẩn mực tự nhiên”cho phép tỷ lệ phần trăm
các thành phần tự nhiên trong sản phẩm đó, thường
có mô tả thành phần chi tiết.* [10] Xuất xứ từ Maine
vào những năm 1980, công việc kinh doanh bắt đầu
khi người đồng sáng lập Roxanne imby bắt đầu làm
nến từ sáp ong thừa lại của Burt Shavitz.* [11] Điều này
cuối cùng dẫn đến đóng chai và bán mật ong, một thực
tiễn đã dần dần suy giảm khi công ty phát triển như
một tập đoàn. Cuối cùng, các sản phẩm khác sử dụng
mật ong và sáp ong, bao gồm cả xi đánh bóng đồ gỗ
và bơ ăn được, đã được bán, trước khi chuyển sang dây
chuyền chăm sóc cá nhân. Cuối năm 2007, Clorox mua
lại Burt's Bees với giá $925 triệu USD.* [12]

[11] “Our History”. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2008.

[12] Farrell, Andrew. Clorox To Buy Burt's Bees from Forbes
website. (ngày 21 tháng 10 năm 2007)

1.1 Tham khảo
[1] “Burt's Bees”. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2007.
[2] “Our History – Burt's Bees”. Truy cập ngày 20 tháng
9 năm 2007.
[3] “Company FAQs - Burt's Bees”. Truy cập ngày 20 tháng
9 năm 2007.
[4] “Burt’s Bees names new top executive”. Ngày 5 tháng
2 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.

1


Chương 2

Collagen peptide
Collagen peptide là dạng thủy phân của collagen, một trên nguyên bào sợi * [6] hoặc ảnh hưởng đến tăng
loại protein sợi có mặt trong lớp mô ngoại tế bào của trưởng của nguyên bào sợi.* [7]
các tế bào sống. Sau khi thủy phân, collagen peptide sẽ
mất khả năng tạo gel và trở nên có thể hòa tan trong
2.1.4 Tác dụng chung và xương
nước lạnh.
Collagen peptide có lượng các axit amin, glycine,
Một số nghiên cứu lâm sàng báo cáo rằng việc ăn uống
proline và hydroxyproline cao hơn 10-20 lần so với
collagen thủy phân giảm đau khớp, những người có các
những loại protein thông thường.
triệu chứng nặng nhất cho thấy lợi ích nhất.* [8]* [9] Tác

Collagen peptide được thủy phân thành các phân tử dụng có lợi có thể là do sự tích lũy collagen thủy phân
cực nhỏ giúp quá trình hấp thụ vào cơ thể tối ưu, mang trong sụn và kích thích sản xuất collagen do các tế bào
lại hiệu quả nhanh chóng hơn collagen thông thường. chondrocytes, các tế bào của sụn. Một số nghiên cứu đã
Ngoài ra sử dụng collagen dạng nước sẽ cho kết quả chỉ ra rằng một lượng hàng ngày collagen thủy phân
hấp thụ tốt hơn dạng viên và dạng bột.
làm tăng mật độ xương ở chuột.* [10] Several studies
have shown that a daily intake of hydrolyzed collagen
increases bone mass density in rats.* [11]* [12] Có vẻ
như các chất ức chế collagen thủy phân kích thích sự
2.1 Nghiên cứu
khác biệt và hoạt động của tế bào osteoblasts - các tế
bào tạo thành xương trên tế bào osteoclast (tế bào phá
2.1.1 Amino axit thành phần
hủy xương).
Hydrolyzed collagen chứa 8 trong số 9 axit
thiết yếu,* [1] bao gồm glycine và arginine* [2]
amino-acid tiền thân cần thiết cho sự sinh
hợp creatine. Nó không chứa tryptophan và
isoleucine, threonine, và methionine.

2.1.2

Tuy nhiên, các thử nghiệm lâm sàng khác đã mang
lại kết quả khác nhau. Trong năm 2011, Cơ quan
an toàn thực phẩm Châu Âu về các sản phẩm dinh
dưỡng, dinh dưỡng và dị ứng đã kết luận rằng “mối
quan hệ nhân quả đã không được thiết lập giữa việc
tiêu thụ collagen hydrolysate và duy trì các khớp”
.* [13] Bốn nghiên cứu khác báo cáo lợi ích không
có tác dụng phụ; Tuy nhiên, các nghiên cứu không

rộng, và tất cả các đề nghị kiểm soát nghiên cứu
tiếp theo.* [14]* [15]* [16]* [17] One study found that oral
collagen only improved symptoms in a minority of
patients and reported nausea as a side effect.* [18] Một
nghiên cứu chỉ ra rằng collagen đường uống chỉ cải
thiện triệu chứng ở một số ít bệnh nhân và báo cáo
buồn nôn như là một tác dụng phụ. Một nghiên cứu
khác cho thấy rằng điều trị bằng collagen thực sự có
thể gây ra một đợt trầm trọng hơn các triệu chứng viêm
khớp dạng thấp.* [19]* [20] * [21] * [22]

amin
- hai
tổng
thiếu

Tiêu hóa

Tính khả dụng sinh học của collagen thủy phân ở chuột
đã được chứng minh trong một nghiên cứu năm 1999;
Dùng collagen thủy phân 14 C hấp thụ qua da và hơn
90% hấp thu trong vòng 6 giờ với sự tích tụ có thể đo
được trong sụn và da.* [3] Một nghiên cứu năm 2005
ở người cho thấy collagen bị thủy phân hấp thu dưới
dạng các peptide nhỏ trong máu.* [4]

2.1.3

Tác dụng trên da


2.1.5 Mối quan ngại an toàn

Ăn collagen thủy phân có thể ảnh hưởng đến da
bằng cách tăng mật độ của sợi collagen và nguyên
bào sợi, do đó kích thích sản xuất collagen.* [5] eo
các nghiên cứu trên chuột và trong ống nghiệm, các
peptide collagen bị thủy phân có đặc tính chemotactic

Hydrolyzed collagen, như gelatin, được làm từ các phụ
phẩm động vật từ ngành công nghiệp thịt, bao gồm da,
xương và mô liên kết.
2


2.2. THAM KHẢO
Cục ản lý ực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA),
với sự hỗ trợ của Ủy ban Cố vấn TSO (Ủy ban Cố vấn
Giun xốp chéo), từ năm 1997 đã theo dõi nguy cơ lây
truyền bệnh động vật, đặc biệt là bệnh bò đong thịt bò
(BSE). Nghiên cứu của FDA kết luận: “Các bước như
nhiệt, xử lý kiềm, và lọc có thể có hiệu quả trong việc
giảm mức độ các chất gây ô nhiễm TSE, tuy nhiên, bằng
chứng khoa học hiện nay không đủ để chứng minh rằng
những phương pháp này có hiệu quả sẽ loại bỏ BSE Tác
nhân truyền nhiễm nếu có trong tài liệu nguồn ".* [23]

2.2 Tham khảo
[1] Bensaid, A.; Tomé, D.; L’Heureux-Bourdon, D.;
Even, P.; Gietzen, D.; Morens, C.; Gaudichon, C.;
Larue-Achagiotis, C.; Fromentin, G. (2003). “A highprotein diet enhances satiety without conditioned

taste aversion in the rat”. Physiology and Behavior
78 (2): 311–320. PMID 12576130. doi:10.1016/S00319384(02)00977-0.
[2] Fricke, O.; Baecker, N.; Heer, M.; Tutlewski, B.;
Schoenau, E. (2008). “e effect of L-arginine
administration on muscle force and power in
postmenopausal women”. Clinical Physiology and
Functional Imaging 28 (5): 307–311. PMID 18510549.
doi:10.1111/j.1475-097X.2008.00809.x.
[3] Oesser, S.; Adam, M.; Babel, W.; Seifert, J. (1999).“Oral
administration of 14 C labelled gelatine hydrolysate
leads to an accumulation of radioactivity in cartilage of
mice (C57/BL)”. Journal of Nutrition 129 (10): 1891–
1895. PMID 10498764.
[4] Iwai, K.; Hasegawa, T.; Taguchi, Y.; Morimatsu, F.;
Sato, K.; Nakamura, Y.; Higashi, A.; Kido, Y.; Nakabo,
Y.; Ohtsuki, K. (2005). “Identification of food-derived
collagen peptides in human blood aer oral ingestion
of gelatine hydrolysates”. Journal of Agricultural and
Food Chemistry 53 (16): 6531–6536. PMID 16076145.
doi:10.1021/jf050206p.
[5] Matsuda, N.; Koyama, Y.; Hosaka, Y.; Ueda, H.;
Watanabe, T.; Araya, T.; Irie, S.; Takehana, K (2006).
“Effects of ingestion of collagen peptide on collagen
fibrils and glycosaminoglycans in the dermis”. Journal
of Nutritional Science and Vitaminology 52 (3): 211–215.
doi:10.3177/jnsv.52.211.
[6] Postlethwaite, A. E.; Seyer, J. M.; Kang, A. H. (1978).
“Chemotactic araction of human fibroblasts to type
I, II, and III collagens and collagen-derived peptides”.
Proceedings of the National Academy of Sciences of the

United States of America 75 (2): 871–875. PMC 411359.
PMID 204938. doi:10.1073/pnas.75.2.871.
[7] Shigemura, Y.; K Iwai; F Morimatsu; T Iwamoto; T Mori;
C Oda; T Taira; EY Park; Y Nakamura; K Sato (2009).
“Effect of prolyl-hydroxyproline (Pro-Hyp), a foodderived collagen peptide in human blood, on growth of
fibroblasts from mouse skin”. Journal of Agricultural
and Food Chemistry 57 (2): 444–449. PMID 19128041.
doi:10.1021/jf802785h.

3
[8] Moskowitz, R. (2000). “Role of collagen hydrolysate
in bone and joint disease”. Seminars in Arthritis
and Rheumatism 30 (2): 87–99. PMID 11071580.
doi:10.1053/sarh.2000.9622.
[9] Ruiz-Benito, P.; Camacho-Zambrano, M.M.; CarrilloArcentales, J.N.; Mestanza-Peralta, M.A.; Vallejo-Flores,
C.A.; Vargas-Lopez, S.V.; Villacis-Tamayo, R.A.; ZuritaGavilanes, L.A. (2009). “A randomized controlled
trial on the efficacy and safety of a food ingredient,
collagen hydrolysate, for improving joint comfort”.
International Journal of Food Science and Nutrition 12:
1–15. doi:10.1080/09637480802498820.
[10] Oesser, S.; Seifert, J. (2003). “Stimulation of type
II collagen biosynthesis and secretion in bovine
chondrocytes cultured with degraded collagen”. Cell
Tissue Research 311 (3): 393–399. PMID 12658447.
doi:10.1007/s00441-003-0702-8.
[11] Nomura, Y.; Oohashi, K.; Watanabe, M. and Kasugai
(2005). “Increase in bone mineral density through
oral administration of shark gelatine to ovariectomized
rats”. Nutrition 21 (11-12): 1120–1126. PMID 16308135.
doi:10.1016/j.nut.2005.03.007.

[12] Wu, J.; Fujioka, M.; Sugimoto, K.; Mu, G.; Ishimi, Y
(2004).“Increase of effectiveness of oral administration
of collagen peptide on bone metabolism in growing and
mature rats”. Bone and Mineral Metabolism 22 (6): 547–
553. PMID 15490264. doi:10.1007/s00774-004-0522-2.
[13] European Food Safety Authority - EFSA Panel on
Dietetic Products, Nutrition and Allergies. Scientific
Opinion on the substantiation of a health claim
related to collagen hydrolysate and maintenance of
joints pursuant to Article 13(5) of Regulation (EC) No
1924/20061. EFSA Journal 2011;9(7):2291.
[14] Barne ML, Kremer JM, St Clair EW, Clegg DO, Furst
D, Weisman M, Fletcher MJ, Chasan-Taber S, Finger
E, Morales A, Le CH, Trentham DE: Treatment of
rheumatoid arthritis with oral type II collagen. Results
of a multicenter, double-blind, placebo-controlled trial.
Arthritis Rheum 1998 Feb;41(2):290-7.
[15] Ausar SF, Beltramo DM, Castagna LF, intana S,
Silvera E, Kalayan G, Revigliono M, Landa CA,
Bianco ID: Treatment of rheumatoid arthritis by oral
administration of bovine tracheal type II collagen.
Rheumatol Int. 2001 May;20(4):138-44.
[16] Trentham DE, Dynesius-Trentham RA, Orav EJ,
Combitchi D, Lorenzo C, Sewell KL, Hafler DA,
Weiner HL: Effects of oral administration of type II
collagen on rheumatoid arthritis. Science 1993 Sep
24;261(5129):1727-30.
[17] Bagchi D, Misner B, Bagchi M, Kothari SC, Downs BW,
Fafard RD, Preuss HG: Effects of orally administered
undenatured type II collagen against arthritic

inflammatory disease: a mechanistic exploration. Int J
Clin Pharmacol Res. 2002;22(3-4):101-10.
[18] Sieper J, Kary S, Sorensen H, Alten R, Eggens U, Huge
W, Hiepe F, Kuhne A, Listing J, Ulbrich N, Braun J,


4

CHƯƠNG 2. COLLAGEN PEPTIDE
Zink A, Mitchison NA: Oral type II collagen treatment
in early rheumatoid arthritis. A double-blind, placebocontrolled, randomized trial. Arthritis Rheum. 1996
Jan;39(1):41-51.

[19] McKown KM, Carbone LD, Kaplan SB, Aelion JA, Lohr
KM, Cremer MA, Bustillo J, Gonzalez M, Kaeley G,
Steere EL, Somes GW, Myers LK, Seyer JM, Kang AH,
Postlethwaite AE: Lack of efficacy of oral bovine type
II collagen added to existing therapy in rheumatoid
arthritis. Arthritis Rheum. 1999 Jun;42(6):1304-8
[20] Cazzola M, Antivalle M, Sarzi-Puini P, Dell’Acqua
D, Panni B, Caruso I: Oral type II collagen in the
treatment of rheumatoid arthritis. A six-month double
blind placebo-controlled study. Clin Exp Rheumatol.
2000 Sep-Oct; 18(5):571-7.
[21] Helps to reduce joint pain associated with osteoarthritis
(Bruyère et al. 2012; Benito-Ruiz et al. 2009; Clark et al.
2008).
[22] “Ingredient Search”. Truy cập 25 tháng 8 năm 2017.
[23] U.S. Food and Drug Administration. “e Sourcing
and Processing of Gelatin to Reduce the Potential Risk

Posed by Bovine Spongiform Encephalopathy (BSE) in
FDA-Regulated Products for Human Use”.


Chương 3

Kem CC
Kem CC chữ viết tắt của color correct, color control hay
complete correction, tạm dịch là kem điều chỉnh sắc tố
da (hay làm đều màu da). Kem CC có công thức ba trong
một của kem BB gồm kem lót, kem che khuyết điểm,
kem nền trong cùng một sản phẩm, đồng thời thêm
nhiều cải tiến mới như mỏng và mịn hơn BB. Kem CC
cũng có độ che phủ tốt hơn, chứa nhiều thành phần
dưỡng da hơn. Kết cấu của CC cream khá lỏng và nhẹ,
lại không chứa dầu nên thích hợp thoa da dưới thời tiết
nóng ẩm.* [1]
Điểm chung giữa kem BB và kem CC là điều chỉnh sắc
tố da, che phủ tốt các khuyết điểm, khiến làn da đẹp
tự nhiên. Điểm khác biệt khá quan trọng của hai sản
phẩm này là kem CC mang đến gương mặt trắng sáng
tự nhiên, điều chỉnh sắc tố da mạnh và lớp che phủ
mỏng mịn hơn. Trong khi đó, kem BB tạo lớp nền dày
hơn, đem lại độ che khuyết điểm tốt hơn.* [1]
Độ che phủ có thể biến đổi rất nhiều giữa các nhãn
hiệu khác nhau,* [2] và sự khác biệt thường xuyên hơn
không phải tối thiểu khi so sánh với kem BB.* [3]* [4]
Một số người dùng thoa kem như kem lót chứ không
phải thay thế cho kem nền. Chất làm ẩm da đầu tiên
được quảng cáo là kem CC xuất hiện vào năm 2010,

sản phẩm của nhãn hiệu Rachel K tại Singapore.* [5]* [6]
Hầu hết các công ty mỹ phẩm đều cung cấp cả kem BB
và kem CC mà không có thứ dẫn đầu thị trường cụ thể
vào năm 2016.

3.1 Tham khảo
[1] Những điều cần lưu ý khi sử dụng CC cream và BB
cream
[2] e Difference Between BB, CC and DD Creams
[3] “BN Beauty: What You Need to Know About BB & CC
Creams”.
[4] “BB Creams versus CC Creams - slice.ca”.
[5] “Review & Swatches: Rachel K CC Cream Original and
Neutral”. Ngày 14 tháng 8 năm 2013.
[6] “MishMashMess: Review: Choosing the right BB
cream”.

5


Chương 4

Kem chống lão hóa
4.1 Chú thích
[1] Alexiades-Armenakas MR, et al.J Am Acad Dermatol.
2008 May;58(5):719-37; quiz 738-40.
[2] “Wrinkle creams - Consumer Reports Health”.
Consumerreports.org. Ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy
cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
[3] “Anti-wrinkle eye creams - Archive - Which? Home

& garden”. Which.co.uk. Ngày 20 tháng 8 năm 2009.
Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
[4] Smithers, Rebecca (ngày 20 tháng 8 năm 2009).
“One in the eye for anti-wrinkle creams | Money |
guardian.co.uk”. Guardian. Truy cập ngày 14 tháng 2
năm 2012.
[5] “Anti-aging cosmetic reduced wrinkles in clinical trial”
. Eurekalert.org. Ngày 28 tháng 4 năm 2009. Truy cập
ngày 14 tháng 2 năm 2012.

Kem chống lão hóa

[6] “Publications (School of Medicine - University of
Manchester)”. Medicine.manchester.ac.uk. Truy cập
ngày 14 tháng 2 năm 2012.

Kem ống lão hóa phần lớn là các sản phẩm dược-mỹ
phẩm chăm sóc da có thành phần chính là kem dưỡng
ẩm bán trên thị trường phục vụ người tiêu dùng trông
trẻ hơn bằng cách giảm, che giấu hoặc ngăn ngừa các
dấu hiệu lão hóa da. Các dấu hiệu này gồm da nhão
(lún), nếp nhăn và photoaging, bao gồm ban đỏ, rối loạn
sắc tố (chuyển màu nâu), tổn hại elastin do áng nắng
mặt trời (vàng), chai sạn (tăng trưởng bất thường) và
kết cấu da không tốt.* [1]

[7] “Drawing a line under men's wrinkles”. BBC News
Magazine. Ngày 19 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 18
tháng 7 năm 2012.


Mặc dù nhu cầu rất lớn, nhưng nhiều sản phẩm và
phương pháp điều trị chống lão hóa vẫn chưa được
chứng minh mang lại hiệu quả lâu dài hoặc tích cực.
Một nghiên cứu cho biết loại kem có hiệu suất tốt nhất
làm giảm nếp nhăn xuống dưới 10% trong 12 tuần,
điều này không đáng chú ý đối với mắt người.* [2] Một
nghiên cứu khác tìm ra chất dưỡng ẩm giá rẻ cũng có
hiệu quả như kem chống nếp nhăn giá cao.* [3]* [4] Một
nghiên cứu năm 2009 tại Đại học Manchester cho biết
một số thành phần có kết quả.* [5]* [6]
eo truyền thống, kem chống lão hóa bán trên thị
trường phục vụ phụ nữ, nhưng các sản phẩm đặc biệt
nhắm mục tiêu nam giới ngày càng phổ biến.* [7]
6


Chương 5

Kem dưỡng ẩm

Kem dưỡng ẩm

Kem dưỡng ẩm hay kem làm mềm da là hỗn hợp phức
tạp các tác nhân hóa học được điều chế đặc biệt để
khiến lớp da ngoài (biểu bì) mịn hơn và mềm dẻo hơn.
Chúng tăng độ ẩm làn da (lượng nước) bằng cách giảm
bốc hơi. Chất béo và sterol da tự nhiên, cũng như dầu
nhân tạo hoặc tự nhiên, chất làm ướt, chất làm mềm
da, dầu bôi trơn công nghiệp,… có thể là một phần của
thành phần dưỡng ẩm da thương mại. Chúng thường có

sẵn như sản phẩm thương mại cho mục đích sử dụng
mỹ phẩm hay điều trị, nhưng cũng có thể điều chế tại
nhà thông qua những thành phần dược phẩm phổ biến.

5.1 Tham khảo

7


Chương 6

Missha
cửa hàng của Missha, e Face Shop và Skin Food.* [2]
Sản phẩm Missha bao gồm từ sản phẩm trang điểm,
dưỡng da, cơ thể và tóc; Chẳng hạn như kem chống
nắng hoàn toàn Sunshow SPF 50, gel làm mát cơ thể và
gel làn nóng cơ thể.* [3]
Missha còn được biết đến việc sao chép nhãn hiệu
hiệu đắt tiền thành mỹ phẩm chất lượng cao và chi
phí thấp hơn. Chẳng hạn, Missha Time Revolution
First Treatment Essence là bản sao chép phổ biến
của mỹ phẩm thơm nhãn hiệu cao cấp SK-II,* [4]
và Missha Time Revolution Night Repair Science
Activator Ampoule là sao chép phổ biến của Estee
Lauder Advanced Night Repair.* [5]

6.2 Chú thích
[1] Song, Ji-hye (ngày 17 tháng 8 năm 2009). “Luxury
cosmetics, with a male bent”. Joongang Daily. Truy cập
ngày 15 tháng 10 năm 2012.

[2] Kim, Jung-yoon (ngày 31 tháng 8 năm 2012). “New
dawn rising for Loe in China”. Joongang Daily. Bản
gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8
tháng 10 năm 2012.
[3] Garcia, Cathy Rose A. (ngày 6 tháng 6 năm 2010).
“Natural, slender, no-tan looks are hot for this summer”
. Korea Times. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.

Cửa hàng Missha bên phải đường phố Myeong-dong

[4] “Skincare Smackdown: SK-II Facial Treatment Essence
vs. Missha First Treatment Essence”. Truy cập ngày 22
tháng 8 năm 2015.

Missha (tiếng Hàn: 미샤) là hãng sản xuất, bán lẻ và
kinh doanh nhượng quyền thương mại mỹ phẩm dưỡng
da, đặt trụ sở tại Hàn ốc. Đây là một phần của Công
ty TNHH Able C&C.

[5] “Skincare Smackdown: Missha Time Revolution
Science Activator Ampoule vs. Estée Lauder Advanced
Night Repair Serum”. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm
2015.

6.1 Công ty
Vào tháng 8 năm 2009, dòng sản phẩm Missha Homme
Urban Soul cao cấp đã ra mắt với chất lượng cao hơn
và đắt hơn hai dòng mỹ phẩm nam giới hiện tại.* [1]
Vào tháng 8 năm 2012, trong chương trình mở rộng
Loe Department Store tại Trung ốc, một bản sao

của khu mua sắm chính của Seoul là Myeong-dong đã
được trưng bày tại cửa hàng mới ở iên Tân, với các
8


Chương 7

Neutrogena
Neutrogena là một nhãn hiệu Mỹ về dưỡng da,
dưỡng tóc và mỹ phẩm có trụ sở tại Los Angeles,
California.* [1] eo quảng cáo sản phẩm tại trang web
hãng, sản phẩm Neutrogena được phân phối tại hơn 70
quốc gia. Neutrogena được Emanuel Stolaroff sáng lập
vào năm 1930 và ban đầu là một công ty mỹ phẩm có
tên Natone. Hiện tại là một phần của tập đoàn Johnson
& Johnson của Hoa Kỳ, đã mua công ty độc lập vào năm
1994.* [2]

7.1 Chú thích
[1] Neutrogena.com |
[2] HOFMEISTER, SALLIE (ngày 23 tháng 8 năm 1994).
“Johnson To Acquire Neutrogena”. NYTimes.

9


10

CHƯƠNG 7. NEUTROGENA


7.2 Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh
7.2.1

Văn bản

• Burt's Bees Nguồn: Người đóng góp: AlphamaBot4, TuanminhBot và Ngọc
trai vàng
• Collagen peptide Nguồn: />AlphamaBot4, Hancaoto, Activelife011116 và Một người vô danh

Người

đóng

góp:

Tuanminh01,

• Kem CC Nguồn: Người đóng góp: AlphamaBot4 và Ngọc trai vàng
• Kem ống lão hóa Nguồn: Người đóng
góp: AlphamaBot4, TuanminhBot và Ngọc trai vàng
• Kem dưỡng ẩm Nguồn: Người đóng góp:
AlphamaBot4, TuanminhBot và Ngọc trai vàng
• Missha Nguồn: Người đóng góp: AlphamaBot4 và Ngọc trai vàng
• Neutrogena Nguồn: Người đóng góp: AlphamaBot4, Ngọc trai vàng và
Ngochue456

7.2.2

Hình ảnh


• Tập_tin:Anti-aging_cream.jpg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Svetlana Miljkovic
• Tập_tin:Burts-bees-logo.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: Vector taken from 1 Nghệ sĩ đầu tiên: Clorox, User:Stepshep
• Tập_tin:Chem_template.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: own work inspired by class='image'><img alt='Chem template.png' src=' />width='48' height='48' class='thumbborder' data-file-width='48' data-file-height='48' /></a><img alt='Chem template.svg' src=' />commons/thumb/a/ac/Chem_template.svg/46px-Chem_template.svg.png'
width='46'
height='46'
class='thumbborder'
srcset=' />1.5x,
2x' data-filewidth='400' data-file-height='400' /></a> Nghệ sĩ đầu tiên: Amada44
• Tập_tin:Commons-logo.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: is version created by Pumbaa, using a proper partial circle and SVG geometry features. (Former versions
used to be slightly warped.) Nghệ sĩ đầu tiên: SVG version was created by User:Grunt and cleaned up by 3247, based on the earlier
PNG version, created by Reidab.
• Tập_tin:Factory_USA.svg Nguồn: Giấy phép: Public domain
Người đóng góp: Self made, based on mix of Image:Factory.svg and Image:Flag of the United States.svg Nghệ sĩ đầu tiên: Sagredo
• Tập_tin:Folder_Hexagonal_Icon.svg Nguồn: />Giấy phép: CC-BY-SA-3.0 Người đóng góp: Own work based on: Folder.gif. Nghệ sĩ đầu tiên: Original: John Cross
Vectorization: Shazz
• Tập_tin:Increase2.svg Nguồn: Giấy phép: Public domain Người
đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Sarang
• Tập_tin:Myeong-dong_street_by_night.JPG Nguồn: />by_night.JPG Giấy phép: CC BY-SA 3.0 Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Adbar
• Tập_tin:White_Petrolatum1.jpg Nguồn: Giấy phép:
CC-BY-SA-3.0 Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Kiyok

7.2.3

Giấy phép nội dung


• Creative Commons Aribution-Share Alike 3.0



×