Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cách để nói xin chào bằng tiếng ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.38 KB, 4 trang )

Cách đ
ể Nói Xin chào b ằng Ti ếng Ý
Cách nói “xin chào” tr ự
c ti ếp nh ất trong ti ếng Ý là “ciao” nh ư
ng th ật ra còn r ất nhi ều cách khác
để chào h ỏi trong ti ếng Ý. Tùy thu ộc vào ng ữc ảnh, có m ột s ốcách chào l ại phù h ợ
p cho m ột
ng ữc ảnh h ơn nh ữ
ng cách khác. Sau đâ y là m ột s ốcách nói “xin chào” b ạn nên bi ết.

Nói Xin chào theo cách Chu ẩn m ự
c
Nói "ciao" trong các tr ư
ờn g h ợ
p thông th ư
ờ n g. [1] Đâ y là m ột trong hai cách ph ổbi ển nh ất
để nói “xin chào” ho ặc “chào” trong ti ếng Ý.


Chú ý r ằng “ciao” c ũng có th ểd ịch thành “t ạm bi ệt” tùy thu ộc vào ng ữc ảnh s ửd ụng.



Dù đâ y là câu chào h ỏi ph ổbi ến, “ciao” th ư
ờn g đ
ư
ợ c coi là khá su ồng sã và ch ỉ dùng
trong tình hu ống giao ti ếp thông th ư
ờ n g gi ữ
a b ạn bè và thành viên trong gia đì nh.




Cách phát âm ciao khá gi ống v ới t ừ"chào trong ti ếng Vi ệt, h ơi kéo dài âm "o" ở cu ối.

Chuy ển sang câu chào "salve" v ớ
i các tình hu ống trung tính.[2] Đâ y là cách nói “xin chào”
ph ổbi ến th ứhai ở Ý, nh ư
ng nó th ự
c s ựkhông hay đ
ư
ợ c dùng.


Dù không đ
ư
ợ c dùng ph ổbi ến nh ư“ciao,” cách chào “salve” s ẽthích h ợp h ơn khi chào
nh ững ng ư
ờ i b ạn không thân quen. Cách chào trang tr ọng nh ất là chào theo kho ảng th ời gian
c ụth ể, nh ưng “salve” v ẫn phù h ợp đ
ể chào đ
ạ i đa s ốm ọi ng ư
ời .



Đặt trong ng ữc ảnh m ột ng ười nói ti ếng Anh b ản địa, “ciao” gi ống nh ư“hi” (chào) còn
“salve” g ần v ới “hello”(xin chào).




Salve là t ừm ư
ợ n t ừti ếng Latin và th ư
ờn g đ
ư
ợ c ng ư
ờ i La Mã s ửd ụng trong th ờ
i vua
Caesar.[3]



Gi ống nh ưciao, salve c ũng có th ểdùng đ
ể nói “t ạm bi ệt” tùy thu ộc vào ng ữc ảnh s ử
d ụng.



Cách phát âm salve là sal-ve'.'
Chào "buongiorno" vào bu ổi sáng. C ụm t ừnày d ịch ra thành “chào bu ổi sáng” ho ặc “ m ột
ngày t ốt lành”.



Buon có g ốc t ừtính t ừ“buono” trong ti ếng Ý có ngh ĩa là "t ốt".



Giorno là danh t ừtrong ti ếng Ý có ngh ĩa là "ngày".




C ũng nh ưnh ững l ời chào h ỏi khác trong ti ếng Ý, buongiorno c ũng có ngh ĩa là "t ạm bi ệt"
tùy thu ộc vào ng ữc ảnh.




Buongiorno và nh ững l ời chào tùy thu ộc vào th ời gian khác được coi là các cách chào
trân tr ọng nh ất khi b ạn chào ng ườ
i khác. Có ngh ĩa là, b ạn v ẫn có th ểs ửd ụng nh ữ
ng câu chào
này để chào b ạn bè và ng ườ
i thân trong gia đì nh.



Cách phát âm buongiorno là buon jor-no.[4]
Chào "buon pomeriggio" vào bu ổi chi ều. [5] C ụm t ừnày c ũng được dùng để nói “chào bu ổi
chi ều” nh ưl ời chào ho ặc t ạm bi ệt sau bu ổi tr ư
a.



Chú ý r ằng b ạn v ẫn có th ểnghe th ấy m ọi ng ườ
i chào buongiorno vào bu ổi chi ều,
nh ưng buon pomeriggio thì được dùng ph ổbi ến và chính xác h ơn. "Buon pomeriggio" trang
tr ọng h ơn nhi ều so v ớ
i "buongiorno".




Buon có ngh ĩa là “t ốt lành” và pomeriggio là danh t ừcó ngh ĩa là “bu ổi chi ều”.



Cách phát âm l ời chào này là buon po-mê-ri-jo.

Chào "buonasera" vào bu ổi t ối. Sau kho ảng 4 gi ờchi ều, b ạn có th ểchào ho ặc t ạm
bi ệt ai đó m ột cách l ịch s ựlà dùng buonasera.


Buona có ngh ĩa là "t ốt lành" còn sera là danh t ừtrong ti ếng Ý có ngh ĩa là "bu ổi
t ối". Sera dùng ch ỉ gi ống cái, tính t ừch ỉ gi ống đực "buon" có d ạng th ứ
c ch ỉ gi ống cái là
"buona."



Cách phát âm buonasera là buon-na se-ra.

Các cách Chào h ỏi Khác
Tr ảl ờ
i đi ện tho ại b ằng "pronto?"[6] Đâ y c ũng là m ột cách khác để nói “xin chào” trong ti ếng Ý,
nh ưng ch ỉ dùng trên đi ện tho ại.


B ạn có th ểs ửd ụng pronto khi nh ận cu ộc g ọi hay g ọi đi ện tho ại.




Pronto là tính t ừcó ngh ĩa là "ready" (s ẵn sàng) trong Ti ếng Anh. Tr ảl ời đi ện tho ại b ằng
c ụm t ừnày ng ụý r ằng b ạn s ẵn sàng nghe nh ữ
ng gì ng ườ
i g ọi đến nói ho ặc h ỏi ng ườ
i g ọi đến
có s ẵn sàng nói gì không.



Cách phát âm pronto là pron-to.

Chào m ột nhóm ng ườ
i là "ciao a tutti." N ếu chào m ột nhóm b ạn, b ạn có th ểdùng
c ụm t ừnày chào h ọthay vì chào t ừ
ng ng ườ
i m ột.


Ghi nh ớr ằng cách chào “ciao” là cách chào không trang tr ọng ho ặc ch ỉ là cách
chào su ồng sã gi ống nh ưchào “hi”.


A tutti có nghĩa là "gửi đến mọi người". Từ "a" có nghĩa là "gửi đến" và từ "tutti"



có nghĩa là "tất cả" hoặc "mọi người".


Dịch văn hoa thì cụm từ có nghĩa là "chào mọi người”.




Cách phát âm cụm từ này là chao a tu-ti.
Chào người mới gặp bằng "piacere di conoscerti."[7] Trong Tiếng Anh, cụm từ này có nghĩa
là “pleased to meet you” (rất vui được gặp bạn).



Piacere có gốc từ động từ trong tiếng Ý có nghĩa là "vui” hoặc "hứng thú”. Nó cũng có
thể được dùng một mình làm thán từ để nói "xin chào”, nhưng thường không được dùng phổ
biến.



Di là một giới từ mang nghĩa là "of" (của), "to" (đến), hoặc "for" (cho) được dùng với các
từ khác.



Conoscerti là động từ không mang tính trang trọng, là động từ đã chia trong tiếng Ý của
động từ "conoscere", có nghĩa là "được biết" hoặc "được gặp". Ghi nhớ rằng có động từ chia
mang tính trang trọng là "conoscerla."



Cách phát âm piacere di conoscerti là pê-a-che-re đi kon-no-ser-ti.




Cách phát âm piacere di conoscerla là pê-a-che-re đi kon-no-ser-la.
Chào "incantato".[8] Đây là cách chào bằng tiếng lóng thể hiện niềm vui sướng khi gặp ai đó.
Thường là chào một chàng trai bạn có tình ý (hoặc một cô gái, "incantata").



Cụm từ tương đương trong tiếng Anh là “spellbound”(say mê) or “enchanted” (yêu
thích).



Cách phát âm câu chào này là in-kan-ta-to.

Chào đón ai đó bằng "benvenuto". Nếu bạn chào ai đó với tư cách là chủ nhà, hãy
dùng cụm từ này để nói với họ rằng bạn "chào mừng" họ.


Ben có gốc tiếng Ý là "buon," có nghĩa là "tốt”.



Venuto có gốc từ động từ "venire" trong tiếng Ý có nghĩa là "đi đến”



Có thể dịch trực tiếp là, benvenuto có nghĩa là "vui mừng vì đã đến”



Cách phát âm benvenuto là ben-ve-nu-to.





×