Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

ĐỒ án kết cấu THÉP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.24 KB, 47 trang )

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

THIẾT KẾ THI CÔNG LẮP GHÉP
NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG
I.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1. Số liệu tính toán
Cửa trời bê tông
l1=l2(m) b,e(m) P(T)
6
2,2
1,2
Dầm cầu chạy bê tông
L(m)
h(m)
P(T)
6
0,95
3,5
Vì kèo bê tông (L1)
L1(m)
d(m)
P(T)
15
2,2
5,1
Vì kèo bê tông(L2)
L2(m)
a(m)
P(T)
18
2,75


6,8

Panel mái
Kíchthước(m)
p(T)
1,5
6
1,4
Panel tường
Kíchthước(m)
p(T)
0,6
6
0,7
Cột bê tông
H(m) h(m)
Cột ngoài
10
7,2
Cột trong 11,8
8,6
Số bước cột = 20

p(T)
3,6
5,7

Giả thiết mặt bằng thi công ở cốt -0,3m (bằng cốt mặt móng) ; cột ngàm vào
móng 0,6m.Căn cứ vào số liệu đầu bài ta có:
- Cột biên(C1): H = 10+0,9 = 10,9 m

h = 7,2+0,9 = 8,1 m
p = 3,6 T
- Cột giữa(C2): H = 11,8+0,9= 12,7 m
h = 8,6+0,9 = 9,5 m
p = 5,7 T
- Dàn bê tông ở giữa(D2): L2 = 18 m
a = 2,75 m
b = 2,2 m
p = 6,8T
- Dàn bê tông ở hai biên(D1): L1 = 15 m
d = 2,2 m
e = 2,2 m
p = 5,1T
- Dầm cầu chạy (DCC): L = 6 m
h = 0,95 m
p = 3,5 T
- Cửa trời bằng bê tông : l1 = l2= 6 m
b = 2,2 m
p = 1,2 T
- Panen mái (Pm): kích thước 1,5x6 m
p = 1,4 T
- Panen tường (Pt): kích thước 0,6x6 m
p = 0,7 T

1


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

2.Sơ đồ công trình

Từ các thông số đề bài ta có sơ đồ lắp ghép công trình bao gồm: một mặt bằng và các mặt cắt thể hiện dưới hình vẽ dưới đây.
6000

+16.75

D2

6000
+14.40

6000

D1

CT1

Pm

+12.20

CT2

+14.55

D1

CT1

2800


3200

+10.00

+7.20

DCC1

DCC1

DCC1

DCC1

7200

8600

10000

DCC2

11800

DCC2

C1

C2


C2

C1

900

900

900

900

+0.00

-0.30
15000

-1.50

A

18000

B

15000

C

Hình 1:Sơ đồ mặt đứng công trình


2

D


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

D

C

B

A
1

2

3

4

5

6

7

8


9

10 1112 13

14

Hình 2:Sơ đồ lắp ghép công trình
3

15

16

17

18

19

20

21

22


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

3.Đặc điểm xây dựng công trình

- Vị trí công trình:Công trình được xây ở Đông Anh- Hà Nội mặt
bằng rộng rãi không có công trình liền kề bên cạnh,mặt bằng thi
công không bị cản trở.Gần các cở sở sản xuất cấu kiện lắp ghép nên
tiện cho việc vận chuyển đến công trường.Công trình gần trục
đường chính dễ đi tiện cho sự vận chuyển và tránh được ứng suất
phát sinh trong quá trình vận chuyển cấu kiện và chằng buộc và tiết
kiệm trong thời gian vận chuyển cấu kiện đến công trình.
- Đặc điểm công trình:Công trình là loại nhà công nghiệp một tầng
loại nhỏ 3 nhịp (L1= 15m, L2= 18m), 20 bước cột (khẩu độ 618m,cao 5-12m). Thi công bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện
khác nhau: cột, dầm mái, dầm cầu chạy,dàn vì kèo và cửa trời bằng
bêtông cốt thép. Các cấu kiện này được sản xuất tại nhà máy và vận
chuyển bằng các phương tiện vận chuyển chuyên dụng đến công
trường để tiến hành lắp ghép.Chiều dài công trình là: 20x6=120 m
>90m vì vậy cần phải bố trí khe lún như hình vẽ trên.
- Địa chất công trình:Công trình được xây tại khu Đông Anh – Hà
Nội nên địa chất địa tầng có nhiều tầng đất mềm dính là loại đất mà
quá trình lún diễn ra lâu dễ gây hiện tượng lún lệch gây ứng suất
trong câu kiện và hư hỏng cấu kiện.Môi trường như vậy kết hợp với
mùa thi công là mùa hè có mưa gây xình lầy trên mặt bằng công
trình gây khó khăn cho sự di chuyển của máy trên mặt bằng thi
công.
- Phương tiện thi công: Do vị trí thi công gần thành phố và đường
vận chuyển máy dễ dàng nên máy thi công có thể đáp ứng mọi loại
máy yêu cầu của công trình.Nhưng do thi công vào mua mưa có
nhiều xình lầy nên ta chọn máy thi công bánh xích để dễ dàng thi
công trên mặt bằng công trình hơn.
- Nhân lực:Nguồn cung cấp nhân lực không bị hạn chế cả về cấp bậc
nghề và số lượng.Tận dụng được lao động phổ thông nhàn rỗi ở địa
phương và chi phí rẻ hơn.Nhưng phải đảm bảo an toàn cho công
nhân và đủ diện tích làm việc hiệu quả cho mỗi công nhân.


4


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

3. Thống kê cấu kiện lắp ghép
Từ các số liệu kích thước công trình nêu trên ta có bảng thống kê khối
lượng các cấu kiện lắp ghép như sau:

5


1

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

2

II.TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN
THI CÔNG
1.Chọn và tính toán thiết bị treo buộc
a.Thiết bị treo buộc cột
Do cột có trọng lượng nhẹ,có vai cột và muốn tăng
năng suất ta chọn thiết bị treo buộc làm sao cho không
mất công nhiều cho tháo lắp nên ta sử dụng đai ma sát
(Trọng tải 10 tấn-lực) làm thiết bị treo buộc cột có cấu
tạo như hình vẽ:
Trong đó: 1.Đòn treo
2.Dây cáp

3.Các thanh thép chữ U
4.Đai ma sát
Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp tính được đường kính
cáp cần thiết.
Để biết điểm treo và cách treo ta phải kiểm tra lại trọng
tâm tiết diện cột.Giờ ta kiểm tra cho cột giữa nếu cột
giữa thỏa mãn thì cột biên cũng vậy.

3200

2800

o

y
o

45
500

x

0

700

45

600


700

4

9500

45o
500
1800

3

8100

Giả sử kích thước cột giữa như hình vẽ
Ta có trọng tâm của tiết diện
n

Xc =

Sy
=
A

∑ Xci × Ai
i =1

n

∑ Ai


=

6,35 × (12,7 × 0,7) + (0,5 × 0,6) × (7,85 + 9,25 + 10,65) + (0,3 × 0,6) × (8,1 + 9,5 + 10,9 − 1,1)
= 6,75m
12,7 × 0,7 + 3 × (1,1 + 0,5) × 0,6 ÷ 2

i =1

Vậy Xc = 6,75m < 8,1 – 1,1= 7m nên trọng tâm của cột nằm bên dưới của vai
cột dưới cùng
Vậy ta có thể dùng đai ma sát để treo buộc cột
- Cột giữa C2:
Ptt =1,1.p=1,1.5,7=6,27 T
Lực căng cáp được tính theo công thức:
S=

m.k .Ptt 1.6.6,27
=
= 18,81 (T)
n. cos ϕ
2.1

Trong đó:
k – Hệ số an toàn(kể tới lực quán tính k=6)
6


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG


m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.Lấy m=1
n – Số sợi dây cáp
ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =0o)
Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=20 mm, cường độ chịu
kéo là: 150 kg/cm2,có trọng lượng cáp là 1,43kg/m
qtb= γ .lcáp+qđai ma sát=1,43.8,4 +30=42,012 kg ≈ 0,042T
- Cột biên C1:
Ptt =1,1.p=1,1.3,6=3,96 T
Lực căng cáp được tính theo công thức:
S=

m.k .Ptt 1.6.3,96
=
= 11,88 (T)
n. cos ϕ
2.1

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=15,5 mm, cường độ
chịu kéo là: 160 kg/cm2,có trọng lượng cáp là 0,85kg/m
qtb= γ .lcáp+qđai ma sát=0,85.6,5 +30=35,525 kg ≈ 0,036T

S=

m.k .Ptt 1.6.3,96
=
= 16,33 (T)
n. cos ϕ
2.1

Trong đó:

k – Hệ số an toàn(Kể tới lực quán tính k=6)
m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều.Lấy m=1
n – Số sợi dây cáp(n = 2)
ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =45o)
Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=18,5 mm, cường độ
chịu kéo là: 150kg/cm2 ,có trọng lượng cáp là 1,22kg/m,qtb= 0,01 T
7

5

950

b.Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy
Dầm cầu chạy là kết cấu nằm ngang nên thiết bị treo buộc là thiết bị treo
buộc đơn giản thông thường.
Do Ldcc ≤ 6m và tăng năng suất lao
4
động tháo dỡ các dụng cụ treo cẩu mà
4
3
không phải trèo cao thiết bị treo cẩu
3
nên dùng chùm dây 2 nhánh có khóa
2
bán tự động.
Cấu tạo như hình vẽ:
Trong đó:
1- Miếng đệm thép
2- Dây cẩu kép
3- Khóa bán tự động

4- Đoạn ống ở khóa để luồn
dây cáp
5- Dây rút chốt
Ta có: Ptt= 1,1.p=1,1.3,5=3,85 T
Lực căng cáp được tính theo công 1
1
thức:


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

2200 1300 1700

c.Thiết bị treo buộc dàn mái, vì kèo và cửa trời
Trước khi lắp dàn mái ta tiến hành tổ hợp dàn mái, vì kèo và cửa trời sau
đó mới cẩu lắp đồng thời. Do dàn mái là cấu kiện nặng và cồng kềnh nên ta
sử dụng thiết bị treo buộc có đòn treo và dây treo tự cân bằng với 4 điểm treo
buộc; kết hợp dụng cụ treo bán tự động ,vừa an toàn,vừa có thể tháo các dây
cẩu khỏi kết cấu trên cao một cách dễ dàng. Ta chọn dụng cụ treo buộc là
15946R-11 (phụ lục) có qtb=1,75T Cấu tạo hệ treo buộc dàn mái thể hiện như
hình vẽ:
12000

2200

6000

15000
-Dàn vì kèo bê tông D1 và cửa trời CT1
Ptt=1,1.p=1,1.(5,1+1,2)=6,93 T

Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

m.k .Ptt 1.6.6,93
=
= 27,39 (T)
n. cos ϕ 2.0,759

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=23,5 mm, cường độ chịu
kéo là: 170 kg/cm2, có trọng lượng cáp là 1,90kg/m ;qtb=1,75T.
-Dàn vì kèo bê tông D2 và cửa trời CT2

8


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

2200 1300 1700

12000

2750

6000

18000

Ptt=1,1.p=1,1.(6,8+1,2)=8,8 T
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=


m.k .Ptt
1.6.8,8
=
= 34,78 (T)
n. cos ϕ 1.2.0,759

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=26,5 mm, cường độ chịu
kéo là: 160 kg/cm2, có trọng lượng cáp là 2,45kg/m ;qtb=1,75T.
d.Thiết bị treo buộc panel mái
Thiết bị treo buộc panel mái là chùm dây mác cẩu 4 nhánh có vòng treo tự
cân bằng. Có cấu tạo như hình vẽ:
Ta có: Ptt=1,1.p=1,1.1,4=1,54 (T)
Lực căng cáp được tính theo công thức:

9


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

S=

m.k .Ptt 1.6.1,54
=
= 3,267 (T)
n. cos ϕ 4.0,707

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=11 mm, cường độ chịu
kéo là:140kg/cm2 với qtb=0,01T
e.Thiết bị treo buộc tấm tường

Thiết bị treo tấm tường là chùm dây móc cẩu 2 nhánh có vòng treo tự cân
bằng.
Ta có:
Ptt=1,1.p=1,1.0,7=0,77 (T)
Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=

k .Ptt
6.0,77
=
= 1,634 (T)
m.n. cos ϕ 1.4.0,707

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=11mm, cường độ chịu
kéo là:140kg/cm2 với qtb=0,01T

10


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

2.Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước đầu rất
quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính toán thông số cẩu lắp. Trong một số
trường hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không
thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục được khi đó Ryc sẽ phải
lấy theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài toán
đề ra của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không bị hạn chế mặt bằng và
kỹ sư công trường hoàn toàn có thể chủ động lựa chọn. Như vậy để có lợi
nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.

Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di
chuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu thông cẩu, việc lựa chọn
cẩu dựa vào các yêu cầu như: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí
lắp càng nhiều cấu kiện càng tốt.
Để chọn được cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải
tính các thông số cẩu lắp theo yêu cầu bao gồm:
- Hyc- chiều cao từ cao trình máy đứng đến puli đầu cần;
- Lyc-chiều dài tay cần;
- Qyc-sức nâng;
- Ryc
2.1.Lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

Do cột giữa có kích thước và khối lượng lớn hơn cột biên, nên chỉ cần tính
toán cho một cột giữa, cột còn lại lấy kết quả tính toán của cột trên.
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như
sau:
- Với cột giữa:
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb + hcap
Trong đó
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=0
a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m.
hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck=12,8 m.
htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m.
 Hyc=0+0,5+12,8+1.5+1.5=16.3(m)
Chiều dài tay cần yêu cầu là :
Lyc =


H − hc 16,3 − 1,5
=
= 15,32(m)
0,966
sin 75 0

hc:Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục
đứng,hc=1,5m
H là chiều cao từ cao trình máy đứng đến puli đầu cần :
11


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

S=Lmin. cos 75° =15,32.0,259=3,96(m)
Suy ra: Ryc=3,96+1,5=5,46(m)
Qyc=Qck+qtb=8.32+0,04=8.36 (T)
- Với cột biên :
Hyc=HL+a+hck+htb+ hcap = 0+0,5+8.3+1,5+1,5=11.8(m)
H − hc 11 .8 − 1,5
=
= 10.66(m)
0,966
sin 75 0
S=Lmin. cos 75° =10,66.0,259=2.76(m)
Lyc =

Suy ra: Ryc=2.76+1,5=4,26(m)
Qyc=Qck+qtb=4,15+0,04=4,19 (T)


Thông số cẩu lắp cột
2.2.Lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần
theo
α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như
sau:
12


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

- Nhịp giữa:
Hyc=HL+a+hck+htb+ hcap =6+0,5+1+2,4+1,5=11,4 (m)
H − hc 11,4 − 1,5
=
= 10,25(m)
sin 750
0,966
S=L. cos 75° =10,25.0,259=2,65(m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=2,65+1,5=4,15 (m)
Qyc= Qck+qtb = 4+0,01=4,01 (T).
- Nhịp biên:
Hyc=HL+a+hck+htb+ hcap =4,5+0,5+0,8+2,4+1,5=9,7 (m)
H − hc 9,7 − 1,5
=

= 8,49( m)
sin 750
0,966
S=L. cos 75° =8,49.0,259=2,2(m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=2,2+1,5=3,7(m)
Qyc= Qck+qtb = 3,6+0,01=3,61 (T).

Thông số cẩu lắp dầm cầu chạy
2.2.Lắp ghép dầm DỌC:
Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần
theo
13


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như
sau:
- Nhịp giữa:
Hyc=HL+a+hck+htb+ hcap =5,4+0,5+0,6+2,4+1,5=10,4 (m)
H − hc 10,4 − 1,5
=
= 9,2(m)
sin 750
0,966

S=L. cos 75° =9,2.0,259=2,4(m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=2,4+1,5=3,9 (m)
Qyc= Qck+qtb = 2,7+0,01=2,71 (T).
- Nhịp biên:
Hyc=HL+a+hck+htb+ hcap =3,9+0,5+0,6+2,4+1,5=8,9 (m)
H − hc 8,9 − 1,5
=
= 7,66(m)
sin 750
0,966
S=L. cos 75° =7,66.0,259=1,98(m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=1,98+1,5=3,48(m)
Qyc= Qck+qtb = 2,7+0,01=2,71 (T).
2.3. Lắp ghép tấm tường
Việc lắp ghép tấm tường không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần
theo
α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như
sau (chọn cần trục cho trường hợp lắp ghép cho tấm tường có độ cao lắp ghép
max):
Hyc=HL+a+hck+htb+ hcap =12+0,5+1,5+2,4+1,5 =17,9(m)
H − hc 17,9 − 1,5
=

= 16,97(m)
sin 750
0,966
S=L. cos 75° =16,97.0,259=4,39(m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=4,39+1,5=5,89(m)
Qyc= Qck+ qtb =1,2+0,01=1,21 (T)

14


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

Thông số cẩu lắp tấm tường
2.4. Lắp ghép dàn mái và dam mai:
Việc lắp ghép dàn mái và cửa trời không có chướng ngại vật nên ta chọn
tay cần theo:
α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như
sau:
- Dàn DM2:
Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có:
Hyc=HL+a+hck+htb+hcáp =12+0,5+2,45+3,5+1,5=19,95(m)
H − hc 19,95 − 1,5
=
= 19,1(m)
sin 750

0,966
S=L. cos 75° =19,1.0,259=4,95 (m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=4,95+1,5=6,45 (m)
Qyc= Qck +qtb =2,07+1,09=3,16 (T)
- DM1:
Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có:
15


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

Hyc=HL+a+hck+htb+hcáp = 7,5+0,5+1,05+3,2+1,5=13,75(m)
H − hc 13,75 − 1,5
=
= 12,68(m)
sin 750
0,966
S=L. cos 75° =12,68.0,259=3,28(m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=3,28+1,5=4,78 (m)
Qyc= Qck +qtb =2,475+1,09=3,565 (T)

Thông số cẩu lắp dàn mái

- DM3:

Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có:
Hyc=HL+a+hck+htb+hcáp = 7,5+0,5+1,2+3,2+1,5=13,9(m)
H − hc 13,9 − 1,5
=
= 12,84(m)
sin 750
0,966
S=L. cos 75° =12,84.0,259=3,32(m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=3,32+1,5=4,82 (m)
Qyc= Qck +qtb =3,3+1,09=4,39 (T)

16


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

2.LẮP GDM :
Việc lắp ghép dàn mái và cửa trời không có chướng ngại vật nên ta chọn
tay cần theo:
α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như
sau:
Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có:
Hyc=HL+a+hck+htb+hcáp =12+0,5+2+3,5+1,5=19,5(m)
H − hc 19,5 − 1,5
=

= 18,63(m)
sin 750
0,966
S=L. cos 75° =18,63.0,259=4,82 (m)

Lyc =

Suy ra: Ryc=4,82+1,5=6,32 (m)
Qyc= Qck +qtb =0,6+1,09=1,69 (T)

2.5. Lắp ghép tấm mái
Tấm mái là tấm có khối lượng nhẹ tuy nhiên lại là lắp ghép kết cấu có vật
án ngữ phía trước đó là dàn mái do đó phải lấy khoảng cách an toàn
e = 0,5 1m.
Chọn thông số ứng với lắp ghép tấm panel ở độ cao lớn nhất ứng với 2
trường hợp: không có mỏ phụ và có mỏ phụ.
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như
sau:
- Lắp ghép panel mái nhịp giữa:
- Trường hợp không có mỏ phụ:
Hyc=HL+a+hck+htb+hcáp =14,45+0,5+0,2+3,4+1,5=20,05 (m)
Hch=HL+a+hck =14,45+0,5+0,2=15,15 (m)
(Hch :Chiều cao điểm chạm tay cần)
αtw = arctg
Lyc =

3

H ch − hc
= arctg

e+b

3

15,15 − 1,5
= 560
1+ 3

H ch − hc
e+b
+
0
sin 56
cos 560

=> Lmin =

15,15 − 1,5
1+ 3
+
=23,62m.
0,829
0,559

S=L. cos560 =23,62.0,559 =13,2 (m)
Suy ra: Ryc=13,2+1,5=14,7 (m)
Qyc=qp+qtb =1,2+0,01=1,21 (T)
17



ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

- Trường hợp có mỏ phụ: tính toán với trường hợp

α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

αtw = arctg

3

H ch − hc
= arctg
e + b − l '× cos β

3

15,15 − 1,5
= 750
1 + 3 − l '×0,866

β = 30o => cos β = 0,866
=> l’ = 4,62 m. => Chọn l’= 5 m
H ch − hc
e + b − l ' × cos β
Lyc =
+
sin 75 0
cos 75 o

=> Lmin =


15,15 − 1,5 1 + 3 − 5 × 0,866
+
= 12,85 m.
0,966
0,259

Giải tích hình học ta có:
H −h

ch
c
S = tg 75o + b + e -l’×cosβ =

15,15 − 1,5
+ 3 + 1 - 5×0,866= 3,32 m.
3,732

Suy ra: Ryc=3,32+1,5=4,82 m
Qyc=1,21 T
-Lắp ghép panel mái ở hai nhịp biênAB:
- Trường hợp không có mỏ phụ:
Hyc=HL+a+hck+htb +hcáp =8,55+0,5+0,2+3,4+1,5=14,15(m)
Hch=HL+a+hck =8,55+0,5+0,2=9,25(m)
atw = arctg
Lyc =

3

H ch − hc

= arctg
e+b

3

9,25 − 1,5
= 51015’
1+ 3

H ch − hc
e+b
0
' +
sin 51 15
cos 51015'

=> Lmin =

9,25 − 1,5
1+ 3
+
=16,35m.
0,779
0,625

S=L. cos51015’ =16,35.0,625 =10,22 (m)
Suy ra: Ryc=10,22+1,5=11,72(m)
Qyc=qp+qtb =1,2+0,01=1,21 (T)
- Trường hợp có mỏ phụ: tính toán với trường hợp


α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

atw = arctg

3

H ch − hc
= arctg
e + b − l '× cos β

=> l’ = 4,62 m.
Chọn l’= 5 m
H ch − hc
e + b − l ' × cos β
Lyc =
+
sin 75 0
cos 75 o

18

3

9,25 − 1,5
= 750
1 + 3 − l '×0,866


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG


=> Lmin =

9,25 − 1,5 1 + 3 − 5 × 0,866
+
= 6,75 m.
0,966
0,259

Giải tích hình học ta có:
H −h

ch
c
S = tg 75o + b + e -l’×cosβ =

9,25 − 1,5
+ 3 + 1 - 5×0,866=1,75 m.
3,732

Suy ra: Ryc=1,75+1,5=3,25 m
Qyc=1,21 T
-Lắp ghép panel mái ở hai nhịp biên CD:
- Trường hợp không có mỏ phụ:
Hyc=HL+a+hck+htb +hcáp =8,7+0,5+0,2+3,4+1,5=14,3(m)
Hch=HL+a+hck =8,7+0,5+0,2=9,4(m)
atw = arctg
Lyc =

3


H ch − hc
= arctg
e+b

3

9,4 − 1,5
= 51026’
1+ 3

H ch − hc
e+b
0
' +
sin 51 26
cos 510 26'
9,4 − 1,5

1+ 3

=> Lmin = 0,781 + 0,623 =16,53m.
S=L. cos51026’ =16,53.0,623 =10,29 (m)
Suy ra: Ryc=10,29+1,5=11,79(m)
Qyc=qp+qtb =1,2+0,01=1,21 (T)
- Trường hợp có mỏ phụ: tính toán với trường hợp

α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732)

atw = arctg


3

H ch − hc
= arctg
e + b − l '× cos β

3

9,4 − 1,5
= 750
1 + 3 − l '×0,866

=> l’ = 4,62 m.
Chọn l’= 5 m
H ch − hc
e + b − l ' × cos β
Lyc =
+
sin 75 0
cos 75 o
9,4 − 1,5

=> Lmin = 0,966 +

1 + 3 − 5 × 0,866
= 6,9 m.
0,259

Giải tích hình học ta có:
H −h


9,4 − 1,5

ch
c
S = tg 75o + b + e -l’×cosβ = 3,732 + 3 + 1 - 5×0,866=1,79m.

Suy ra: Ryc=1,79+1,5=3,29 m
Qyc=1,21 T

19


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

Do hai nhịp biên có cao trình thấp hơn nhịp giữa, chiều cao dầm mái hai
nhịp biên gần giống và nhỏ hơn nhịp giữa do đó lấy kết quả tính toán như
trường hợp tính cho panel mái giữa nhịp

Thông số cẩu lắp tấm mái
Từ các kết quả tính toán ở trên ta lập được bảng lựa chọn các thông số cần
trục. Việc lựa chọn cần trục dựa trên những nguyên tắc sau:
- Các thông số yêu cầu phải nhỏ hơn thông số của cần trục.
- Những cần trục được chọn có khả năng tiếp nhận dễ dàng (nơi cấp,
hình thức tiếp nhận, thời gian vận chuyển…) và hoạt động được trên
mặt bằng thi công.
- Cần trục có giá chi phí thấp nhất tức là cần trục có các thông số sát
với thông số yêu cầu nhất.
Việc lựa chọn cần trục dựa trên biểu đồ tính năng thông qua các đại lượng
Qct, Rct, Hmc có quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy khi chọn cần trục đầu tiên

ta chọn họ cần trục sau đó chọn chiều dài tay cần để biết được biểu đồ tính
năng. Sau đó ba đại lượng Qct, Rct, Hmc sẽ chọn một đại lượng làm chuẩn để
tra biểu đồ tìm 2 đại lượng còn lại theo kinh nghiệm sau:
- Nếu cấu kiện nặng thì lấy Qyc=Qct sau đó tìm Rct(Qyc) và Hmc(Rct).
- Nếu vị trí lắp khó khăn thì ta lấy Rct=Ryc sau đó từ biểu đồ tìm Q(Ryc)
và Hmc(Ryc).
- Nếu cấu kiện ở cao ta chọn Hyc=Hmc sau đó tìm Rct(Hyc) và Qct(Rct).
20


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

Từ các nguyên tắc trên ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu
sau:
Tên

Các thông số yêu cầu

Chọn cần trục

Cấu kiện

Qyc(T)

Rmin(m)

Hyc(m)

Lmin(m)


Loại cẩu

Qct(T)

Rmax(m)

Hmc(m)

Lct(m)

Cột Giữa

8,36

5,46

16,3

15,32

MKG-16

8,4

5,6

17,4

18,5


Cột Biên
DCCGiữa

4,19
4,01

4,26
4,15

11,8
11,4

10,66
10,25

(L=18,5 m)
MKG-16

4,2
4,1

8,2
8,5

16,8
16,5

18,5
18,5


DDCBiên

3,61

3,7

9,7

8,49

(L=18,5m)

3,7

8,6

16,4

18,5

DM2

3,16

6,45

19,95

19,1


3,2

13,5

25

28,5

DM1

3,56

4,78

13,75

12,68

3,6

12,8

25,2

28,5

4,4

11,6


25,8

28,5

5

9,2

20,1

18,5

7,8

8,8

14,2

18,5

8

8,6

14,3

18,5

4,4


12,2

17,9

18,5

MKG-25BR
(L=28,5 m)

DM3

4,39

4,82

13,9

12,84

Pm giữa

1,21

4,82

20,05

12,85

1,21


3,25

14,15

6,75

(có mỏ phụ)

Pm AB

MKG-25BR
(L=18,5 m)
MKG-25BR
(L=18,5 m)

Pm CD

1,21

3,29

14,3

6,9

MKG-25BR
(L=18,5 m)

TT


1,21

5,89

17,9

16,97

MKG-25BR
(L=18,5 m)

Để giảm số cần trục tới mức có thể ta tiến hành nhóm các cấu kiện có
thông số cần trục gần giống nhau vào một nhóm dùng chung một cần
trục.Theo phương án thi công, đầu tiên ta tiến hành lắp cột và sau cột là lắp
dầm cầu chạy. Mặt khác hai cấu kiện này có giá trị Hyc gần với nhau nên ta
nhóm cần trục lắp ghép cột và dầm cầu chạy vào một nhóm và dùng một cần
cẩu loại MKG-16,L=18,5m. Tiếp theo là lắp ghép dàn mái và cửa trời, lắp
dàn mái đến đâu là lắp ngay tấm mái đến đó với mục đích sử dụng tấm mái để
cố định tạm và cố định vĩnh viễn. Do đó ta sẽ dùng cần trục lắp dàn mái và
cửa trời để lắp tấm mái luôn đó là cần trục loại MKG-25BR ,L=23,5m và
dùng mỏ phụ l = 5m. Tấm tường là tấm lắp ghép sau cùng, ta dùng cần trục
21


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

loại E-10011D, L=17,5m. Vậy công tác thi công lắp ghép công trình ta sử
dụng tất cả 3 loại cần trục để phục vụ đó là:
- Cần trục mã hiệu: MKG-16, với chiều dài tay cần 18,5m.

- Cần trục mã hiệu: MKG-25BR,với chiều dài tay cần L=23,5m;
l = 5m
- Cần trục mã hiệu: E-10011D, với chiều dài tay cần L=17,5m.

III.SƠ ĐỒ CẨU LẮP VÀ CÁC BIỆN PHÁP KĨ THUẬT THI CÔNG
22


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

Căn cứ vào thống số cẩu lắp của cần trục cho từng cấu kiện và mặt bằng thi
công trên công trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp; sơ đồ di
chuyển cẩu lắp của cần trục và các biện pháp kĩ thuật trong lắp ghép từng cấu
kiện.
1.Cẩu lắp cột
Dựng cần cẩu mã hiệu MKG-16, L=18,5m để cẩu lắp cột biên và cột giữa
với các thông số nêu trên.
1.1.Vị trí đứng và sơ đồ di chuyển cần trục
Từ sơ đồ thể hiện thị trường hoạt động của cẩu với mỗi cấu kiện (vùng mà
cẩu có thể đứng cẩu được cấu kiện đó), ta xác định được thị trường chung của
các cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng và sơ đồ di chuyển của cẩu như sau:
Cần trục đi giữa – dọc theo dãy cột và tại mỗi vị trí đứng của cần trục ta có
thể lắp được 2 cột, tại vị trí có khe nhiệt độ thì có thể lắp được 3 cột.
Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứng của cần trục là:
n=

21 + 1
= 11 (vị trí)
2


Như vậy ta cần thay đổi 11x4=44 vị trí đứng của cần trục khi tiến hành lắp
ghép toàn bộ cột của công trình.

0
70
8
R

0

18000

15000

8100

R5
00

Cột biên
23


15000

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

6000

0

00
5
R

18000

750
6
R

Cột giữa
Lựa chọn sơ đồ di chuyển cho cột
(Sử dụng tối đa tầm với để tăng hệ số Ksd)
1.2.Biện pháp thi công
- Công tác chuẩn bị:
+ Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển chuyên
dụng, sau đó dùng cần trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công tại các vị trí
thể hiện như trên bản vẽ.
+ Dùng máy để kiểm tra lại đường tim, trục của móng và vạch sẵn các
đường tim trên mặt móng và tim, cốt trên cột.
+ Vệ sinh sạch sẽ, làm sạch cốc móng, tùy theo thiết kế có thể dải lớp vữa
dưới cốc móng.
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện cột, kiểm tra
bulông liên kết của cột với dầm cầu chạy như:vị trí liên kết bulông, chất
lượng bulông và ốc vặn bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.
+ Kiểm tra các thiết bị treo buộc cột như: dây cáp, đai ma sát, dụng cụ cố
định tạm và chuẩn bị vữa bêtông chèn theo đúng mác thiết kế.

24



ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG

0
67 5

6047

15000
67 5
0

18000

43

44

8700

8700

8700

6000

6000

15000


67 5

24
0
675

0
675

0

23

21

8100

0

22

0
67 5

675

6000

2


675
0

1

8700

8700

8700

8166

Mặt bằng tập kết cấu kiện và lắp cột

6000

6000

6000

6000

- Công tác lắp dựng:
+ Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bêtông
đệm vào móng cốc.
+ Móc hệ thống treo buộc vào hệ thống cần cẩu, cần cẩu rút dây cáp kéo
đứng cột lên, nhấc cột lên cao cách mặt móng 0,5m. Để giảm ma sát ở chân
cột khi kéo lê, người ta bố trí xe goòng đỡ chân cột và thiết bị kéo chân cột
vào.

+ Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho
cẩu hạ từ từ cột xuống cốc móng.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×