Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Giáo án tự nhiên và xã hội 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.59 KB, 116 trang )

TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
Bài 1:CƠ THỂ CHÚNG TA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nhận ra 3 phần chính của cơ thể:đầu,mình,chân,tayvà
một số bộ phận bên ngoài của cơ thể như
tóc,tai,mắt,mũi,miệng,lưng,bụng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong bài 1 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.GV giới thiệu bài học.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
_Mục tiêu: Gọi đúng tên
các bộ phận bên ngoài
của cơ thể.
_Cách tiến hành:
HS hoạt động theo cặp.
Bước 1:
- Quan sát các hình ở
- GV đưa ra chỉ dẫn: Hãy chỉ trang 4 SGK. (làm theo chỉ
và nói tên các bộ phận
dẫn của GV)
bên ngoài của cơ thể.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV cho HS xung phong nói
tên các bộ phận của cơ
thể. Động viên các em thi
-Cho các em lên chỉ và
nhau nói, càng nói được cụ nói tên các bộ phận
thể càng tốt,
bên ngoài cơ thể.


Hoạt động 2: Quan sát tranh
_Mục tiêu: HS quan sát tranh
về hoạt động của một số
bộ phận của cơ thể và
nhận biết được cơ thể
chúng ta gồm ba phần: đầu,
mình và tay, chân
_Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm nhỏ
Bước 1:
thực hiện động tác: ngửa
- GV đưa ra chỉ dẫn
cổ, cúi đầu, cúi mình và
+ Quan sát các hình hãy chỉ một số cử động tay
và nói xem các bạn trong
chân…
từng hình đang làm gì
từng hình, các em hãy nói
với nhau xem cơ thể của


chúng ta gồm có mấy
phần?
Trong khi HS làm việc GV
đến từng nhóm giúp đỡ
các em hoàn thành hoạt
động này.
_Bước 2:
- GV đưa ra yêu cầu:
+ Ai hoặc nhóm nào có thể

biểu diễn lại từng hoạt
động của đầu, mình, và tay
chân như các bạn trong hình.
- GV hỏi: Cơ thể chúng ta
gồm mấy phần?
- GV chỉ đònh một số HS trả
lời câu hỏi này.
Hoạt động 3: Tập thể dục.
_Mục tiêu: Gây hứng thú
rèn luyện thân thể.
_Cách tiến hành.
Bước 1:GV hướng dẫn cả
lớp học bài hát:
Bước 2: GV làm mẫu từng
động tác, vừa làm vừa
hát. Khi hát
+“ Cúi mãi mỏi lưng”, GV
làm các động tác cúi gập
người rối đứng thẳng lưng
dậy.
+“ Viết mãi mỏi tay”, GV
làm các động tác tay, bàn
tay, ngón tay
+ “Thể dục thế này”, GV
làm động tác nghiên người
sang trái, nghiên người sang
phải
+“ Là hết mệt mỏi”, GV
làm động tác đưa chân trái,
đưa chân phải.

Bước 3:
- GV gọi một HS lên trước
lớp thực hiện các động tác
thể dục
Kết luận: GV nhắc nhở HS

_ Hoạt động cả lớp.
+Một số em lên biểu
diễn trước lớp. Cả lớp
quan sát.
-Ba phần: Đầu, mình và
tay, chân.

- HS làm theo GV.
“ Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này

hết mệt mỏ

- Cả lớp vừa tập thể dục
vừa hát.
-Cả lớp nhìn theo và cùng
làm.
- Một số HS lên nói tên
các bộ phận bên ngoài
của cơ thể, vừa nói, vừa
chỉ vào hình vẽ



Muốn cho cơ thể phát
triển tốt cần tập thể dục
hằng ngày

.
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
BÀI 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều
cao,cân nặng và sự hiểu biết của bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các hình trong bài 2 SGK
_ Phiếu bài tập (Vở bài tập TNXH 1 bài 2, nếu có)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
BÀI 3:NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Hiểu được mắt,mũi,tay,tai,lưỡi (da) là các bộ phận
giúp ta nhận biết được các vật xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm,
nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ
sần sùi như chôm chôm, sầu riêng… cốc nước
nóng, nước đá lạnh….



III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
_GV cho HS chơi trò chơi: “
Nhận biết các vật xung
quanh.
_ 2 – 3 HS lên chơi.
đúng tất cả là thắng
cuộc.
Hoạt động 1: Quan sát hình
trong SGK hoặc vật thật.
_ Mục tiêu: Mô tả được
một số vật xung quanh.
Hoạt động 2: Thảo luận
theo nhóm nhỏ.
_Mục tiêu: Biết vai trò của
các giác quan trong việc
nhận biết thế giới xung
quanh.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hướng dẫn HS cách
đặt câu hỏi để thảo luận
trong nhóm:
+ Nhờ đâu bạn biết được
màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được
hình dáng của một vật?

+ Nhờ đâu bạn biết được
mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được
vò của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết một
vật là cứng, mềm; sần
- Một nhóm 2 HS
sùi, mòn màng, trơn, nhẵn; -HS từng cặp quan sát và
nóng, lạnh…?
nói cho nhau nghe về các
+ Nhờ đâu bạn nhận ra đó vật có trong hình (hoặc
là tiếng chim hót hay tiếng các vật do các em mang
chó sủa…?
đến lớp).
- Dựa vào hướng dẫn của
GV, HS tặp đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi. Các em
-HS chỉ và nói về từng
sẽ thay nhau hỏi và trả
vật trước lớp hình dáng,
lời.
màu sắc và các đặc


* Bước 2:
- GV cho HS xung phong: Đứng
lên trước lớp để nêu một
trong những câu hỏi các
em đã hỏi nhau khi làm
việc theo nhóm. Em này có

quyền chỉ đònh một bạn ở
nhóm khác trả lời. Ai trả
lời đúng và đầy đủ sẽ
được tiếp tục đặt ra một
câu hỏi khác và được
quyền chỉ đònh một bạn
khác trả lời…
- Tiếp theo, GV lần lượt nêu
các câu hỏi cho cả lớp
thảo luận:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu
mắt của chúng ta bò hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai
của chúng ta bò điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu
mũi, lưỡi, da chúng ta mất
hết cảm giác?

điểm khác như nóng, lạnh,
nhẵn nhụi, sần sùi, mùi
vò…), các em khác bổ
sung.

Kết luận:
Tuỳ trình độ HS, GV có thể
kết luận hoặïc cho HS tự
rút ra kết luận của phần
này.

+ Nhờ tai.


2. Nhận xét- dặn dò:
_

+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mũi.
+ Nhờ lưỡi.
+ Nhờ tay.

- HS tập đặt câu hỏi và
trả lời câu hỏi. Các em
sẽ thay nhau hỏi và trả
lời.


TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
BÀI 4:BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được các việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ mắt và tai
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Các hình trong bài 4 SGK
_ Vở bài tập
_ Một số tranh, ảnh HS và GV sưu tầm được về các hoạt
động liên quan đến mắt và tai
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1.Khởi động:

2.Giới thiệu bài:
_Cả lớp hát bài “ Rửa
_GV giới thiệu bài mới.
mặt như mèo”.
Hoạt động 1: Làm việc
với SGK.
_Mục tiêu: HS nhận ra việc
gì nên làm và việc gì
không nên làm để bảo
vệ mắt.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_HS chỉ vào hình đầu
_GV hướng dẫn HS quan sát tiên bên trái trang
từng hình ở trang 10 SGK và sách và hỏi:
tập đặt câu hỏi.
+ Khi có ánh sáng
chói chiếu vào mắt,
bạn trong hình vẽ đã
lấy tay che mắt, việc
làm đó là đúng hay
sai? Chúng ta có nên
học
tập
bạn
đó
_ Có thể cho HS xung phong không?
(tương tự bài trước- GV kết _HS hỏi và trả lời
luận ý chính (hoặc để HS nhau theo hướng dẫn
tự kết luận).

của
Hoạt động 2: Làm việc
với SGK.
_Mục tiêu: HS nhận ra việc
gì nên làm và việc gì _HS chỉ vào hình đầu


không nên làm để bảo
vệ tai.
_Cách tiến hành:
_GV hướng dẫn HS quan sát
từng hình ở trang 11 SGK và
tập đặc câu hỏi, tập trả
lời câu hỏi
_GV khuyến khích các em tự
đặt ra các câu hỏi bạn.
Đối với các câu hỏi khó,
HS có thể nhờ GV trả lời
và giải thích ngay khi các
em còn đang trao đổi trong
nhóm.
_GV kết luận ý chính (hoặc
để HS tự kết luận).
Hoạt động 3: Đóng vai.
_Mục tiêu: Tập ứng xử để
bảo vệ mắt và tai.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV giao nhiệm vụ cho các
nhóm.

+Nhóm 1: Thảo luận và
phân công các bạn đóng
vai theo tình huống sau:
+Nhóm 2: Thảo luận và
phân công các bạn đóng
vai theo tình huống sau:
* Bước 2:
_Tuỳ thời gian có được, GV
cho các nhóm lên trình
diễn (ngắn gọn).
_Sau mỗi một nhóm trình
bày, GV cho HS nhận xét
về cách đối đáp giữa các
vai…
Kết luận:
của cả lớp, đặc biệt của
các em xung phong đóng vai.
3. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò bài 5:
“Giữ vệ sinh ”

tiên, bên trái trang
sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Theo bạn việc làm
đó là đúng hay sai?
+ Tại sao chúng ta
không nên ngoáy tai
cho nhau?

(hoặc không nên lấy
vật nhọn chọc vào tai
nhau ).
_HS chỉ vào hình phía
trên, bên phải của
trang sách và hỏi:
+ Bạn gái trong hình
đang làm gì? Làm như
vậy có tác dụng gì?
_HS chỉ vào hình phía
dưới, bên phải của
trang sách và hỏi:
+Các bạn trong hình
đang làm gì? Việc làm
nào đúng, việc làm
nào sai? Tại sao?
+ Nếu bạn ngồi học
gần đấy bạn sẽ nói
gì với những người
nghe nhạc quá to?
_HS hỏi và trả lời
nhau theo hướng dẫn
của GV.


TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
BÀI 5: GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Vệ sinh thân thể nêu được các việc nên làm và không
nên làm để giữ vệ sinh thân thể

-Biết cách rửa mặt rửa tay chân sạch sẽ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các hình trong bài 5 SGK
_Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay (hoặc kéo)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
1.Khởi động:
2.Giới thiệu bài:
_Cả lớp hát bài “ Khám
_GV giới thiệu bài mới.
tay”.
Hoạt động 1: Suy nghó cá
_Từng cặp (2 HS) xem và
nhân và làm việc theo cặp.
nhận xét bàn tay ai sạch
_Mục tiêu: Tự liên hệ về
và chưa sạch.
những việc mỗi HS đã làm
để giữ vệ sinh cá nhân.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn: Hãy nhớ lại
mình đã làm gì hằng ngày
để giữ sạch thân thể, áo
quần, … Sau đó, nói với bạn _Từng HS thực hiện theo
bên cạnh.
hướng dẫn của GV.



* Bước 2:
Hoạt động 2:
_ Mục tiêu:
Nhận ra các việc làm và
không nên làm để giữ da
sạch sẽ
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn:
nào sai? Tại sao?
* Bước 2:
_GV gọi một số HS trình bày
trước lớp về những gì các
em đã trao đổi trong nhóm hai
người. _Kết luận: GV hoặc HS
có thể tóm tắt về các việc
nên làm.
Hoạt động 3: Thảo luận cả
lớp.
_Mục tiêu: Biết trình tự các
việc làm hợp vệ sinh như
tắm, rửa tay, rửa chân và
biết nên làm những việc
đó vào lúc nào.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
“Hãy nêu các việc làm cần
làm khi tắm?”

+ Chuẩn bò nước tắm, xà
phòng, khăn tắm…sạch sẽ.
+ Khi tắm: Dội nước, xát xà
phòng, kì cọ…
+ Tắm xong lau khô người.
+ Mặc quần, áo sạch.
Chú ý: Tắm nơi kín gió.
*Bước 2:
_GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ Nên rửa tay khi nào?
+ Nên rửa chân khi nào?
_ Cách tiến hành tương tự
bước 1. GV ghi những câu trả

_Một số HS xung phong nói
trước lớp về việc làm của
mình để giữ da sạch sẽ.
_ Các HS khác bổ sung
_HS (từng cặp) làm việc
với SGK

_Mỗi HS nêu một ý.


lời của HS lên bảng.
* Bước 3:
_GV cho HS kể ra những việc
không nên làm nhưng nhiều
người còn mắc phải.

Ví dụ: Ăn bốc, cắn móng tay,
đi chân đất …; gợi ý cho các
em liên hệ bản thân, và
nêu lên sẽ sửa chữa như
thế nào.
_Kết luận: GV kết luận
toàn bài
Nhắc nhở các em có ý
thức tự giác làm vệ sinh cá
nhân hằng ngày.
3.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học


TỰNHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng
-Biết chăm sóc răng đúng cách
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Học sinh: Bàn chải và kem đánh răng.
_Giáo viên:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo
Hoạt đông của học
viên
sinh
1.Khởi động:
_GV hướng dẫn và phổ
_Trò chơi: “ Ai nhanh, ai

biến quy tắc chơi:
khéo”
2.Giới thiệu bài mới:
_GV giới thiệu bài mới:
“Chăm sóc và bảo
vệ răng”
Hoạt động 1: Làm việc
theo cặp
_Mục tiêu: Biết thế nào
là răng khỏe, đẹp; thế


nào là răng bò sún, bò
sâu hoặc răng thiếu vệ
sinh.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn, HS thực
hiện
+Hai HS quay mặt vào
nhau, lần lượt từng người
quan sát hàm răng của
nhau.
+ Nhận xét xem răng
của bạn em như thế nào
(trắng, đẹp hay bò sún, bò
sâu)?
*Bước 2:
_ GV nêu yêu cầu:
+ Nhóm nào xung phong

nói cho cả lớp biết về
kết quả làm việc của
nhóm mình: Răng của
bạn em có bò sún, bò
sâu không?
Hoạt động 2: Làm việc
với SGK
_Mục tiêu: HS biết nên
làm gì và không làm gì
để bảo vệ răng
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn HS quan
sát hình vẽ và yêu cầu:
+ Chỉ và nói về việc
làm của các bạn trong
mỗi hình. Việc làm nào
đúng, việc làm nào sai?
Tại sao?
*Bước 2:
_GV nêu câu hỏi:
+ Trong từng hình, các
bạn đang làm gì?
+ Việc làm nào của các
bạn là đúng, việc làm
nào là sai? Vì sao là

_HS làm việc ở nhóm (2
em) theo hướng dẫn của
GV


+Một số nhóm trình bày
về kết quả quan sát của
mình


đúng, vì sao là sai?
_GV có thể đặt tiếp các
câu hỏi xen kẽ kẽ với
các câu trảû lời của HS
cho phù hợp
Ví dụ:
+ Nên đánh răng, súc
miệng vào lúc nào thì
tốt nhất?
+ Tại sao không nên ăn
nhiều bánh kẹo, đồ
ngọt?
+ Phải làm gì khi răng
đau hoặc răng bò lung lay?
Kết luận:
_GV tóm tắt lại ý chính
cho từng câu hỏi trên.
_Nhắc nhở HS về những
việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ
hàm răng của mình.
3.Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò bài

7: “Thực hành: đánh răng
và rửa mặt”

_HS quan sát các hình ở
trang 14, 15 SGK
+HS (theo cặp) làm việc
theo chỉ dẫn của GV.
_Một số HS trả lời câu
hỏi. Các HS khác và GV
có thể bổ sung.

TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
BÀI 7: THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Đánh răng và rửa mặt đúng cách
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Học sinh: Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc ( li
đựng nước ), khăn mặt.
_Giáo viên: mô hình hàm răng, bàn chải (để
thực hành trên mô hình)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo
viên
* Khởi động

Hoạt động của học
sinh



Hoạt động 1: Thực hành
đánh răng
_Mục tiêu: Biết đánh răng
đúng cách
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV đặt câu hỏi:
+ Bạn nào có thể chỉ vào
mô hình hàm răng và nói
đâu là:
-Mặt trong của răng
-Mặt ngoài của răng
-Mặt nhai của răng?
+ Hằng ngày, em quen chải
răng như thế nào?
_Cho một số HS lên làm
thử các động tác chải
răng bằng bàn chải GV
mang đến lớp, trên mô
hình hàm răng.
_GV cho các HS khác nhận
xét xem bạn nào làm
đúng, bạn nào làm sai.
_Sau đó GV làm mẫu lại
động tác đánh răng với
mô hình hàm đúng, vừa
làm vừa nói các bước:
+ Chuẩn bò cốc và nước
sạch
+ Lấy kem đánh răng vào

bàn chải
+ Lần lượt chải mặt
ngoài, mặt trong và mặt
nhai của răng
+ Súc miệng kó rồi nhổ
ra, vài lần
+ Rửa sạch và cất bàn
chải vào đúng chỗ sau khi
đánh răng (cắm ngược bàn
chải)
*Bước 2:
_HS thực hành
Hoạt động 2: Thực hành
rửa mặt

_Chơi
trò
bảo…”

chơi:

“Cô

_HS trả lời và chỉ vào
mô hình
+Một số HS trả lời
_Vài HS thực hành chải
răng trên mô hình
_HS nhận xét cách chải
răng


_HS quan sát

_HS thực hành đánh
răng theo chỉ dẫn trên
của GV


_Mục tiêu: Biết rửa mặt
đúng cách
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn:
+Bạn nào có thể nói cho
cả lớp biết: rửa mặt như
thế nào là đúng và hợp
vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
_GV hướng dẫn thứ tự rửa
mặt hợp vệ sinh, GV vừa
làm vừa nói:
+ Chuẩn bò khăn sạch,
nước sạch.
+ Rửa tay sạch bằng xà
phòng dưới vòi nước trước
khi rửa mặt (nếu không
có vòi nước, GV gọi một
HS lên múc nước dội cho
GV làm mẫu)
+Sau đó dùng khăn mặt
sạch lau khô vùng mắt

trước rồi mới lau các nơi
khác.
+Vò sạch khăn và vắt
khô, dùng khăn lau vành
tai và cổ.
+Cuối cùng giặt khăn
mặt bằng xà phòng và
phơi ra nắng hoặc chỗ khô
ráo, thoáng.
* Bước 2
_Nếu không có điều kiện,
GV yêu cầu HS làm các
động tác mô phỏng từng
bước như hướng dẫn trong
nhóm.
Kết luận:
_GV nhắc nhở HS thực hiện
đánh răng, rửa mặt ở
nhà cho hợp vệ sinh.
* Nhận xét- dặn dò:

+Vài HS trả lời câu hỏi
và trình diễn động tác
rửa mặt.
_Cả lớp nhận xét
đúng, sai.
_HS quan sát


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 8:
ĂN,UỐNG HẰNG NGÀY
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
-Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để
mau lớn ,khoẻ mạnh .
-Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Các hình trong bài 8 SGK
_Một số thực phẩm như trong hình ( nếu có ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 9:
HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT: _
-Kể được các hoạt động ,trò chơi mà em thích
-Biết tư thế ngồi học ,đi dứng có lợi cho sức khoẻ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các hình trong bài 9 SGK
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
* Khởi động: Chơi trò chơi

“Hướng dẫn giao thông”
_GV hướng dẫn cách chơi, _HS chơi trò chơi “Hướng
vừa nói vừa làm mẫu:
dẫn giao thông”.
+ Khi quản trò hô “Đèn
xanh”, người chơi sẽ phải
đưa hai tay ra phía trước và
quay nhanh lần lượt tay trên
tay dưới theo chiều từ trong
ra ngoài.
+ Khi quản trò hô “Đèn
đỏ”, người chơi sẽ phải _HS chơi trò chơi.
dừng quay tay.
Ai làm sai sẽ bò thua.
_Cho HS chơi.
+ Người quản trò hô,
nhưng làm mẫu động tác
sai với lời hô, yêu cầu HS
chú ý nghe và làm đúng
theo lời hô, ai làm sai coi
như bò “phạt”.
+ Cho HS chơi vài lần, đến
khi “ bắt” được một số em
bò “ phạt” thì cả nhóm bò
“phạt” phải hát một bài
hoặc làm một trò chơi nhỏ
cho cả lớp xem.
+HS từng cặp cùng
Hoạt động 1: Thảo luận nhau trao đổi và kể



theo cặp.
_Mục tiêu: Nhận biết được
các hoạt động hoặc trò
chơi có lợi cho sức khỏe.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn:
+ Hãy nói với bạn tên
các hoạt động hoặc trò
chơi mà em chơi hằng ngày.

các hoạt động hoặc
trò chơi mà các em chơi
hằng ngày.
_HS phát biểu:
Ví dụ: Đá bóng giúp
cho chân khỏe, nhanh
nhẹn, khéo léo…(nhưng
nếu đá bóng vào
giữa trưa, trời nắng có
thể bò ốm)
+ HS trao đổi trong
nhóm hai người dựa
* Bước 2:
vào các câu hỏi gợi
_GV mời một số em xung ý của GV.
phong kể lại cho cả lớp
nghe tên các trò chơi của
nhóm mình.

_GV có thể nêu câu hỏi
gợi ý để cả lớp cùng
thảo luận:
+ Em nào cho cả lớp biết
những hoạt động vừa nêu
có lợi gì? (Hoặc có hại gì)
cho sức khỏe?
Kết luận:
GV kể tên một số +HS trao đổi trong nhóm
hoạt động hoặc trò chơi nhỏ theo hướng dẫn
có lợi cho sức khỏe của GV.
(phù hợp với thực tế HS
của mình) và nhắc nhở
các em chú ý giữ an
toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2: Làm việc
với SGk.
_Mục tiêu: Hiểu được nghỉ
ngơi là rất cần thiết cho
sức khỏe.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn:
+ Hãy quan sát các hình ở
trang 20 và 21 SGK.
+ Chỉ và nói tên các hoạt


động trong từng hình. Nêu
rõ hình nào vẽ cảnh vui

chơi, hình nào vẽ cảnh
luyện tập thể dục, thể
thao, hình nào vẽ cảnh
nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Nêu tác dụng của từng _HS đóng vai nói cảm
hoạt động.
giác của bản thân sau
* Bước 2:
khi thực hiện động tác.
_GV chỉ đònh một số HS
nói lại những gì các em đã
trao đổi trong nhóm.
Kết luận:
_Khi làm việc nhiều hoặc
hoạt động quá sức, cơ thể
sẽ mệt mỏi, lúc đó cần
phải nghỉ ngơi cho lại sức
khỏe…
_Có nhiều cách nghỉ ngơi:
Đi chơi hoặc thay đổi hình
thức hoạt động là nghỉ
ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi,
thư giãn đúng cách sẽ mau
lại sức và hoạt động tiếp
đó sẽ tốt và có hiệu
quả hơn.
Hoạt động 3: Quan sát
theo nhóm nhỏ.
_Mục tiêu: Nhận biết các
tư thế đúng và sai trong

hoạt động hằng ngày.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_GV hướng dẫn:
+ Quan sát các tư thế: Đi,
đứng, ngồi trong các hình ở
trang 21 SGK.
+ Chỉ và nói bạn nào đi,
đứng, ngồi đúng tư thế?
* Bước 2:
_GV mời đại diện một vài
nhóm phát biểu nhận xét,
diễn lại tư thế của các
bạn trong từng hình.


_Cả lớp cùng quan sát và
phân tích xem tư thế nào
đúng, nên học tập, tư thế
nào sai, nên tránh.
Kết luận:
_GV nhắc nhở HS nên chú
ý thực hiện các tư thế
đúng khi ngồi học, lúc đi,
đứng trong các hoạt động
hằng ngày.
_Đặc biệt nhắc nhở những
HS thường có những sai
lệch về tư thế ngồi học
hoặc dáng đi gù, vẹo cần

chú ý khắc phục.
* Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò bài 10:
Ôn tập con người và sức
khoẻ


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 10: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SƯC KHỎE
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
_Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận
của cơ thể và các giác quan
_Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá
nhân hằng ngày để có sức khỏe tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi… HS
thu thập được và mang đến lớp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
1.Khởi động:
_Trò chơi “ Chi chi, nhành _Chơi trò chơi
nhành”. _Mục đích: Gây
hào hứng cho HS trước khi
vào bài học.
2.Giới thiệu bài:

* Cách 1:
Hoạt động 1: Thảo luận
cả lớp.
_Mục tiêu: Củng cố các
kiến thức cơ bản về các
bộ phận của cơ thể và _HS trả lời
các giác quan.
_Cách tiến hành:
* Bước 1: GV nêu câu hỏi
cho cả lớp (có thể cả
các câu hỏi của các
bài trước)
+ Hãy kể tên các bộ
phận bên ngoài của cơ
thể?
+ Cơ thể người gồm có
mấy phần?
_Mỗi HS chỉ cần kể
+ Chúng ta nhận biết thế một đến hai hoạt động,
giới xung quanh bằng gọi HS khác bổ sung.
những bộ phận nào của
cơ thể?


+ Nếu thấy bạn chơi súng
cao su, em sẽ khuyên bạn
như thế nào?
* Bước 2: Cho HS xung
phong hoặc chỉ đònh các
em trả lời từng câu hỏi,

các em khác bổ sung.
Nếu các em trả lời và
bổ sung đúng, GV không
cần nhắc lại. Nếu câu
nào thiếu ý, GV bổ sung
để các em nhớ.
Hoạt động 2: Nhớ và
kể lại các việc làm vệ
sinh cá nhân trong một
ngày.
_Mục tiêu:
+Khắc sâu hiểu biết về
các việc làm vệ sinh cá
nhân hằng ngày để có
sức khỏe tốt.
+Tự giác thực hiện nếp
sống vệ sinh, khắc phục
những hành vi có hại cho
sức khỏe.
_Cách tiến hành:
* Bước 1: GV nêu câu hỏi
_Các em hãy nhớ và kể
lại trong một ngày (từ
sáng đến khi đi ngủ), mình
đã làm những gì?
_Nếu HS không nói được,
GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Buổi sáng em thức dậy
lúc mấy giờ?
+Buổi trưa em thường ăn

gì? Có đủ no không?
+Em có đánh răng, rửa
mặt trước khi đi ngủ
không?
* Bước 2: Dành vài phút
để từng HS nhớ lại.
* Bước 3: Gọi một số HS
lên trả lời câu hỏi. Sau

_Mỗi HS chỉ cần kể
một đến hai hoạt động,
cho HS khác bổ sung

_HS thu thập và mang
đến lớp tranh, ảnh về
các hoạt động học tập,
vui chơi…


từng câu trả lời của HS,
GV yêu cầu giải thích để
các em hiểu rõ và khắc
sâu. Nếu các em nói sai
GV uốn nắn, nhắc nhở
và giải thích để các em
rõ.
Nhắc lại các việc vệ
sinh cá nhân hằng ngày
để HS khắc sâu và có
ý thức thực hiện

Cách 2:
Hoạt động 1: Làm việc
với bộ sưu tập.
_Mục tiêu: Củng cố các
kiến thức các em đã học
được trong chủ đề “Con
người và sức khỏe”.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
+Chia lớp thành 3 nhóm.
+Phát cho các nhóm giấy
khổ lớn và hồ dán.
+Yêu cầu các nhóm trình
bày các tranh, ảnh các
em thu thập được theo chủ
đề, có thể là các hoạt
động: Nên làm – Không
nên làm: Học tập – Vui
chơi - Ăn –Mặc –Vệ sinh
thân thể; …
* Bước 2
* Bước 3:
_GV khuyến khích, giúp đỡ
các em đặc câu hỏi
_GV nhận xét và bổ sung
các ý thiếu
Kết luận
GV khen ngợi tất cả
các nhóm đã làm việc
tích cực. Nhận xét nhóm

làm tốt hơn và nhắc HS
nhớ thực hiện các việc
nên làm để có sức

_Chia thành 3 nhóm

_Các nhóm làm việc
theo chủ đề đã lựa
chọn.
_Đại diện các nhóm lên
giới thiệu kết quả làm
việc của nhóm mình với
cả lớp.
_Các nhóm khác lắng
nghe và đặt câu hỏi,
nhóm
trình
bày
cử
người trả lời câu hỏi
của các nhóm khác
đặt ra.

_1 nhóm 4 HS


khỏe tốt.
Hoạt động 2: Trò chơi “
Một ngày của gia đình
Hoa”.

_Mục tiêu:
+Khắc sâu hiểu biết về
các hành vi vệ sinh cá
nhân hằng ngày để có
sức khỏe tốt.
+Tự giác thực hiện nếp
sống vệ sinh, khắc phục
những hành vi có hại cho
sức khoẻ.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_Chia nhóm 4 HS.
_GV giao nhiệm vụ cho các
nhóm: Nhớ lại các hoạt
động chính trong ngày của
mọi người trong gia đình để
đưa vào vai dẫn (bố, mẹ,
Hoa, em của Hoa).
* Bước 2:
* Bước 3:
Kết luận:
GV khen ngợi các nhóm
xung phong trình diễn và
chốt lại một số hoạt
động nên làm hằng
ngày để có lợi cho sức
khoẻ.
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bò bài

11: Gia đình

_Các nhóm chuẩn bò
đóng vai.
_Một, hai nhóm lên trình
diễn.
_Cả lớp xem và nhận
xét: các hoạt động nên
làm và không nên làm
và không nên làm của
từng vai theo ý nghóa vệ
sinh có lợi cho sức khoẻ.


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 11:
GIA ĐÌNH
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kể dược với các bạn về ông ,bà ,bố , mẹ, anh
,chò ,ruột trong gia đình của mình và biết yêu q gia
đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Bài hát “ cả nhà thương nhau”
_Vở bài tập TNXH, bút vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
1.Khởi động:

_Cho cả lớp hát bài _Cả lớp hát
“Cả nhà thương nhau”.
2.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát, _Quan sát
theo nhóm nhỏ.
_Mục tiêu: Gia đình là tổ
ấm của em.
_Cách tiến hành:
_Mỗi nhóm có 3 – 4 HS.
* Bước 1:


×