Cách đ
ể S ửd ụng There, Their và
They're
Ti ếng Anh khá ph ứ
c t ạp, ch ẳng h ạn nh ưv ới cách dùng c ủa there, their and they're. H ầu h ết
nh ững ng ư
ờ i nói ti ếng Anh b ản ng ữđ
ề u phát âm chúng gi ống nhau (các t ừnày đ
ư
ợ c g ọi là t ừ
đồn g âm); do đó , r ất khó cho m ột s ống ười để xác định cách vi ết c ủa chúng. M ỗi cách vi ết l ại là
m ột t ừhoàn toàn khác, và đi ều quan tr ọng là ph ải giao ti ếp rõ ràng và chính xác trong th ưt ừ
b ằng v ăn b ản, Academic writing và giao d ịch kinh doanh.
Các b ư
ớc
S ửd ụng there khi đ
ề c ập đ
ến nơ
i ch ốn. N ơi ch ốn ở đâ y có th ểc ụth ể("over there by the
building") ho ặc tr ừ
u tư
ợ n g ("it must be difficult to live there").[1]
There c ũng đ
ư
ợ c s ửd ụng v ớ
i đ
ộ n g t ừ"to be". There đi cùng v ới "to be" (be, is, am,
are, was, were) đ
ể ch ỉ ra s ựt ồn t ại c ủa đi ều gì đó , ho ặc đ
ề c ập đ
ế n đi ều gì đó l ần đ
ầu
tiên.
•
There is an antique store on Camden Avenue.
•
There are many documents that are used in investigations.
•
There is a picnic area over here, and a monster and a campground across the
river.
•
"I see there are new flowers coming up in your garden." "Yes, they are the ones
my grandmother gave me last year."
S ửd ụng their để nói đến s ởh ữ
u. Đâ y là m ột tính t ừs ởh ữ
u và ch ỉ ra m ột danh t ừc ụ
[2]
th ểnào đó thu ộc v ềthem.
•
My friends have lost their tickets.
•
Their things were strewn about the office haphazardly.
Hãy nh ớr ằng they're là d ạng rút g ọn c ủa they và are. Nó ch ỉ đ
ư
ợ c s ửd ụng làm ch ủ
ng ữ(ai ho ặc cái gì th ự
c hi ện hành độn g) và độn g t ừ(b ản thân hành độn g), không th ể
[3]
làm b ổng ữ
.
•
They're my best friends.
•
I would go to the movies, but they're already waiting for me.
Hãy t ựmình ki ểm tra. Khi b ạn s ửd ụng b ất k ỳt ừnào trong s ốba t ừnày, hãy t ạo cho
mình thói quen t ựh ỏi nh ữ
ng câu h ỏi này, nh ư
ng hãy nh ớr ằng chúng không ph ải lúc
nào c ũng đú ng trong m ọi tr ườ
ng h ợ
p:
•
N ếu b ạn vi ết there, li ệu câu đó có còn mang đú ng ngh ĩa n ếu b ạn thay th ếnó
b ằng here? N ếu có, b ạn đa ng s ửd ụng đú ng.
•
N ếu b ạn ch ọn their, li ệu câu đó có còn mang đú ng ngh ĩa n ếu b ạn thay th ếnó
b ằng our? N ếu có, b ạn đã ch ọn đú ng t ừ
.
•
N ếu b ạn s ửd ụng they're, câu đó có còn mang đú ng ngh ĩa n ếu b ạn thay th ếnó
b ằng they are? N ếu có, b ạn đã vi ết đú ng!
Nh ận bi ết các ví d ụsai và h ọc t ừnh ữ
ng l ỗi đó . B ằng cách xem xét cách vi ết c ủa
ng ườ
i khác v ới cái nhìn nh ận xét, đặc bi ệt là giúp h ọđọc ki ểm tra và hi ệu đí nh l ại, b ạn
có th ểtr ởnên quen v ới cách dùng đú ng và t ựluy ện t ập.
•
Sai: Their is no one here.
•
Sai: Shelley wants to know if there busy.
•
Sai: The dogs are happily chewing on they're bones.
•
ĐÚ NG: I can't believe they're leaving their children there, alone!
Hãy luy ện t ập, luy ện t ập, và luy ện t ập! Nh ờgiáo viên ti ếng Anh ho ặc b ạn bè c ủa b ạn
nói to vài câu mà có ch ứ
a m ột trong các t ừtrên và ghi l ại xem h ọđa ng s ửd ụng t ừnào.
Hãy tìm các bài t ập ng ữpháp trên internet.[4] Hãy thuê gia s ưti ếng Anh riêng n ếu b ạn
v ẫn ch ưa phân bi ệt được .
Lờ
i khuyên
•
M ẹo khác: “there” có ch ứ
a “here” để nh ắc b ạn nó ch ỉ n ơ
i ch ốn, trong khi “their”
ch ứa “heir” nh ắc b ạn r ằng nó nói đến s ựs ởh ữ
u
•
Hãy th ửhình dung ra c ảnh này: b ạn nhìn th ấy ng ườ
i hàng xóm c ủa b ạn đa ng
đứn g bên ngoài ngôi nhà c ủa h ọ, thu gom rác mà h ọvô tình làm đổ ra đất . B ạn ch ỉ vào
•
•
họ và nói với bạn của mình: "Look over there [nơi chốn], they're [they are] picking
up their rubbish [sự sở hữu]"
Tắt tính năng auto-correct trong word. Mọi ngườ i có xu hướ ng lườ i biếng và
quên mất những quy tắc đặ c biệt khi máy tính tự độ ng sử lỗi như những t ừ li ệt kê trên
đây.
Hãy nhớ there, their, và they're theo những quy tắc sau đây:
there: từ here có trong there do đó dùng there là t ừ chỉ n ơi ch ốn.
o
their: từ he có trong their do đó dùng their là t ừ chỉ con ng ười.
o
they're: có ' trong they're do đó they're giống nh ư they are. Thay vì nói
they're, hãy nói they are để xem nó có ngh ĩa hay không.
•
Viết đầy đủ các t ừ rút gọn. Thay thế can't b ằng cannot, you're b ằng you are,
và they're b ằng they are. B ằng cách này, b ạn s ẽ t ự nh ận bi ết đượ c l ỗi n ếu b ạn m ắc
phải nó khi vi ết.
o
The students misplaced they're books sẽ là: The students
misplaced they are books.
Ở đây, câu th ứ hai không có nghĩa; do đó, nó là cách dùng sai.
o
•
Nếu bạn có "there is" hoặc "there are" thì luôn luôn là "there" – không bao gi ờ nói
"they're is" hoặc "they're are" hoặc "their is" hay "their are".
•
Nếu bạn vừa loại trừ "they're" hoặc "their" là dạng sai, thì "there" chính là t ừ b ạn
nên chọn!
•
N ếu b ạn không ch ắc có s ử d ụng "their" đúng hay không, hãy th ử thay th ế nó
b ằng "my" —câu thay th ế s ẽ có nghĩa. Ví d ụ: Their house is purple. N ếu b ạn thay "their"
b ằng "my" câu s ẽ có nghĩa: My house is purple. Nh ư v ậy, b ạn bi ết mình đang s ử d ụng
"their" đúng.
•
Học cách viết đúng chính tả có thể giúp b ạn h ọc t ốt ở tr ường, nh ận được vi ệc
làm tốt, và trở thành người đóng góp cho các bài báo của wikiHow.