Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tôi copy và mới chỉnh được 33 tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.48 KB, 52 trang )

CHƯƠNG I - ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
Tiết 1. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
A. Mục tiêu bài học:
-Kiến thức
- Hiểu được khác nhau giữa chuyển động quay với chuyển động tịnh tiến, đồng thời khảo sát
chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định về phương diện động lực học với nội dung là:
xác định quy luật chuyển động của vật và tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng cho chuyển
động quay.
- Nắm vững các công thức liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài, gia tốc góc và gia tốc dài của
một điểm trên vật rắn.
- Kỹ năng
- Từ các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều xây dựng công thức chuyển động tròn biến đổi
đều.
- Áp dụng giải các bài tập đơn giản.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Toạ độ góc.
- Một số hình vẽ minh hoạ chuyển động quay của vật rắn.
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Chương 1: Cơ học vật rắn
Tiết 1: Chuyển động của vật rắn
quanh một trục cố định.
1. Toạ độ góc.
+ Mỗi điểm trên vật rắn chuyển động trên quỹ
đạo tròn, trong mặt phẳng vuông góc với trục
quay, tâm trên trục quay.
+ Mọi điểm vật rắn có cùng góc quay.
+ Lấy toạ độ góc ϕ của một điểm M của vật


rắn làm toạ độ của vật rắn.
2. Tốc tốc góc:
+ Toạ độ góc vật rắn: ϕ = ϕ(t)
+ Tốc độ góc đặc trưng cho độ quay nhanh
hay chậm của vật rắn.
+ Tốc độ góc trung bình:
ttt
12
12
tb

ϕ∆
=

ϕ−ϕ

+ Tốc độ góc tức thời:
/
t
0t
dt
d
t
Lim
ϕ=
ϕ
=

ϕ∆


→∆
+ Đơn vị : rad/s
+ Tốc độ góc có giá trị dương hoặc âm.
3. Gia tốc góc:
+ Gia tốc góc trung bình:
t
TB

ω∆

.
+ Gia tốc góc tức thời:
'
t
lim
t
ω=

ω∆

→∆ 0
.
+ Đơn vị: rad/s
2
.
4. Các phương trình động lực học của chuyển
động quay:
+ ω = const: quay đều, ϕ = ϕ
0
+ ωt.

+ γ = const: quay biến đổi đều, ω = ω
0
+ γt.
ϕ = ϕ
0
+ ω
0
t +
2
1
γt
2
;
)(
0
2
0
2
2
ϕ−ϕγ=ω−ω
.
+ Chú ý dẫu các đại lượng.
5. Vận tốc và gia tốc của các điểm trên vật quay:
v = ωR;
R
R
v
a
n
2

2
ω==
;
γ= Ra
t
tn
aaa +=
;
22
tn
aaa +=
.
2
ω
γ
==α
n
t
a
a
tgg
;
α là góc giữa
a
với bán kính OM.
6. Trả lời phiếu học tập...
2. Học sinh:
- Đủ SGK và vở ghi chép.
- Ôn lại phần động học và động lực học chất điểm của chuyển động thẳng đều, biến đổi đều
và tròn đều ở lớp 10.

- Xem lại một số khái niệm về điện tích đã học ở THCS.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về chuyển động quay của vật rắn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : Kiểm tra
* Sự chuẩn bị của học sinh; nắm kiến thức cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trình bày chuẩn bị của mình, cần làm những
gì.
- Yêu cầu chuẩn bị đồ dùng học tập, SGK,
chuẩn bị kiến thức của học sinh.
- Trả lời về kiến thức thày yêu cầu.
- Nhần xét, bổ xung.
- Ghi chép lại kiến thức cần nhớ.
- Nêu một số kiến thức về chuyển động thẳng
đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển
động tròn đều.
- Nhận xét và tóm tắt kiến thức.
- Bảng tóm tắt kiến thức.
Hoạt động 2 ( phút) : Giới thiệu chương trình lớp 12 và bài 1, phần 1.Toạ độ góc.
* Nắm được cách xác định toạ độ góc của một điểm.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Nhóm thảo luận.
- Nêu đặc điểm chuyển động quay vật rắn.
- Nhận xét và bổ xung
- Đọc SGK tìm đặc điểm của của vật rắn và toạ
độ góc phần 1 trang 4.
- Cá nhân đọc SGK,
- 1 nhóm nhận xét, các nhóm khác bổ xung.
- Nhận xét tóm tắt kiến thức.

- Nêu toạ độ góc.
- Nhận xét bổ xung.
- Ghi tóm tắt kiến thức.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Tương tự với toạ độ.
- Nhận xét, tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 3 ( phút): Tốc độ góc, chuyển động quay đều.
* Nắm được các khái niệm tốc độ góc và khái niệm chuyển động quay đều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, thảo luận nhóm
- Nêu khái niệm về vận tốc trung bình và tức
thời.
- Nhận xét nhóm bạn và bổ xung.
- Ghi tóm tắt.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Tìm hiểu khái niệm tốc độ góc trung bình,
tức thời. Cá nhân đọc SGK.
- Nhóm thảo luận và đưa ra nhận xét.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung.
- Tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
- Đọc SGK, nhóm thảo luận.
- Một nhóm đưa ra nhận xét.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Ghi tóm tắt kiến thức.
- Trả lời câu hỏi C3, C4.
- Tìm hiểu khái niệm chuyển động quay đều,
dựa vào khái niệm chuyển động thẳng đều.
- Viết phương trình chuyển động quay đều.

Nhận xét.
- Tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4.
Hoạt động 4 ( phút) : Gia tốc góc, chuyển động quay biển đổi đều.
* Nắm được gia tốc góc và phương trình chuyển động quay biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Nêu khái niệm gia tốc góc..
- Nhận xét và bổ xung.
- Đọc SGK tìm khái niệm gia tốc góc.
- Tóm tắt.
- Nhận xét.
- Đọc SGK và nêu khái niệm.
- Nhận xét bổ xung.
- Ghi tóm tắt kiến thức.
- Trả lời câu hỏi C5, C6.
- Đọc SGK tìm hiểu khái niệm chuyển động
quay biến đổi đều.
- Bổ xung bạn.
- Nhận xét, tóm tắt kiến thức.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5, C6.
Hoạt động 5 ( phút): Vận tốc, gia tốc của một điểm của vật rắn chuyển động quay.
* Nắm được vận tốc, gia tốc một điểm của vật rắn chuyển động quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK và thảo luận nhóm
- Nêu 2 khái niệm này.
- Nhận xét bạn.
- Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu vân tốc và gia
tốc
- Nhận xét, tổng kết.

Hoạt động 6 ( phút): Củng cố, hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Làm câu hỏi và BT.
- Ghi câu hỏi và BT.
- Về đọc và làm BT.
- Trả lời câu hỏi 2.
- BT 5, 6, 7 SGK
- Đọc bài sau và làm BT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 & 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC
CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
A. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức
- Viết được biểu thức của momen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay và nêu được ý
nghĩa vật lí của đại lượng này.
- Vận dụng kiến thức về momen quán tính để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan đến
chuyển động c vật rắn.
- Hiểu được cách xây dựng phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định
và viết được phương trình M = Iγ.
- Kỹ năng
- Xác định được momen lực và momen quán tính.
- Vận dụng phương trình động lực học của vật rắn giải bài toán cơ bản về chuyển động của vật
rắn.
- Phân biệt momen lực và momen quán tính.
B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Hình vẽ minh hoạ về chuyển động quay của vật rắn.
- Bảng momen quán tính của một số vật rắn đặc biệt.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 2: Phương trình động lực học của vật rắn
quay quanh một trục cố định.
1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực:
a. Momen lực đối với trục quay: M = F.d
b. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen
lực: F
t
= m.a
t
= m.r.γ => F
t
.r = m.r
2

=> M = m.r
2

2. Momen quán tính:
a. Momen quán tính của chất điểm đối với
trục quay:
Đặt m.r
2
= I gọi là momen quán tính của chất

điểm M đối với trục quay. Đơn vị: kg.m
2
.
b. Momen quán tính của vật rắn đối với một
trục:
Đặc trưng cho mức quán tính (sức ì) của vật
rắn với trục quay đó.
Với các vật đặc biệt:
- Thanh mảnh trục ở giữa: I = m. l
2
/12;
- Thanh mảnh trục ở đầu: I = m. l
2
/3;
- Đĩa tròn mỏng: I = m.R
2
/2.
- Hình cầu đặc: I = 2m.R
2
/5
3. Phương trình động lực học của vật rắn với
một trục quay: M = I.γ
4. Bài tật ví dụ:
- chuyển động của thùng là tịnh tiến.
- chuyển động của hình trụ là quay quanh một
trục.
- Gia tốc thùng và gia tốc góc: a = γ.R.
......
5. Trả lời phiếu học tập: ....
2. Học sinh:

- Đủ SGK và vở ghi chép.
- Xem SGK tìm hiểu các khái niệm.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: GV thu thập các hình ảnh về tác dụng làm quay, momen quán tính.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : Kiểm tra
* Sự chuẩn bị của học sinh; nắm kiến thức cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trình bày chuẩn bị của mình, cần làm những
gì.
- Trả lời về kiến thức thày yêu cầu.
- Nhần xét, bổ xung.
- Yêu cầu chuẩn bị đồ dùng học tập, SGK,
chuẩn bị kiến thức của học sinh.
- Nêu phương trình chuyển động quay biến
đổi đều.
- Nhận xét và tóm tắt kiến thức.
Hoạt động 2 (phút): Tiết 2: Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định.
1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và momen lực:
* Nắm được mối liên hệ giữa momen lực và gia tốc góc.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. Tìm hiểu tác dụng của lực.
- Vật đứng yêu khi lực tác dụng có giá qua trục
quay hoặc giá song song với trục quay.
- Vật quay khi giá không qua trục quay.
- Tác dụng quay phụ thuộc khoảng cách giá tới
trục quay và cường độ lực.
- HS đọc SGK tìm hiểu tác dụng của lực đối
với vật có trục quay cố định.
- Gợi ý: Khi nào vật đứng yên; khi nào vật
quay.

- Tóm tắt tác dụng của lực…
- Đọc SGK phần 2 và 3. Nêu khái niệm
momen lực.
- Trả lời câu hỏi C1.
- HS đọc SGK tìm hiểu khái niệm momen lực.
- M = F.d
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK tìm liên hệ momen lực và gia tốc
góc.
- Thảo luận, trình bày liên hệ…
- Trả lời câu hỏi C2
- HS đọc SGK tìm liên hệ gia tốc góc và
momen lực.
- Trình bày liên hệ...
- Hướng dẫn: HS trả lời câu hỏi C2
Hoạt động 3 ( phút) : Momen quán tính.
* Nắm được momen quán tính của chất điểm và của vật đối với trục quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK. F
t
= m.a
t
= m.r.γ
=> F
t
.r = m.r
2
.γ => M = m.r
2


- Đặt m.r
2
= I là momen quán tính,
- Đọc SGK. Tìm hiểu khái niệm thế nào là
momen quán tính.
- Trình bày….
- Nhận xét, tóm tắt…
Hoạt động 4 ( phút) : Phương trình động lực học của vật rắn.
* Nắm được phương trình động lực học của vật rắn. Vận dụng giải bài tập.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, tìm phương trình động lực học...
- Trình bày ...
- Nhận xét bạn...
- Đọc SGK phương trình động lực học...
- Trình bày phương trình...
- Tóm tắt.
- Đọc kỹ đầu bài, phân tích đầu bài...
- Thảo luận nhóm, tìm phương hướng giải...
- Giải bài tập...
- Nhận xét...
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, phân tích và giải bài
tập.
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm - Trả lời các câu hỏi sau bài.
- Nêu trả lời.
- Ghi nhận kiến thức.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Về làm bài tập và đọc bài sau.
- Làm các bài tập trong SGK.
- SBT bài:
- Đọc bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 4. Bài tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách giải các bài tập về
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập vật lý.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng được các công thức trong bài để giải bài tập tương tự trong phần bài tập.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập phù hợp.
2. Học sinh: Kiến thức về.
III. Hệ thống bài tập.
Câu 1. Chọn câu Đúng. Một cánh quạt của một động cơ điện có tốc độ góc không đổi là ω = 94rad/s,
đường kính 40cm. Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh bằng:
A. 37,6m/s; B. 23,5m/s; C. 18,8m/s; D. 47m/s.
Câu 2. Hai học sinh A và B đứng trên một đu quay tròn, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một nửa bán kính.
Gọi ω
A
, ω

B
, γ
A
, γ
B
lần lượt là tốc độ góc và gia tốc góc của A và B. Phát biểu nào sau đây là Đúng?
A. ω
A
= ω
B
, γ
A
= γ
B
. B. ω
A
> ω
B
, γ
A
> γ
B
.
C. ω
A
< ω
B
, γ
A
= 2γ

B
. D. ω
A
= ω
B
, γ
A
> γ
B
.
Câu 3. Chọn phương án Đúng. Một điểm ở trên vật rắn cách trục quay một khoảng R. Khi vật rắn quay
đều quanh trục, điểm đó có tốc độ dài là v. Tốc độ góc của vật rắn là:
A.
R
v

. B.
R
v
2

. C.
R.v=ω
. D.
v
R

.
Câu 4. Chọn phương án Đúng. Bánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ góc
140rad/s phải mất 2 phút. Biết động cơ quay nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà trong thời gian đó là:

A. 140rad. B. 70rad. C. 35rad. D. 36πrad.
Câu 5. Chọn phương án Đúng. Một bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục. Lúc t = 0 bánh xe có tốc độ
góc 5rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên 7rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là:
A. 0,2rad/s
2
. B. 0,4rad/s
2
. C. 2,4rad/s
2
. D. 0,8rad/s
2
.
Câu 6. Chọn phương án Đúng. Trong chuyển động quay biến đổi đểu một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc
toàn phần (tổng vectơ gia tốc tiếp tuyến và vectơ gia tốc hướng tâm) của điểm ấy:
A. có độ lớn không đổi. B. Có hướng không đổi.
C. có hướng và độ lớn không đổi. D. Luôn luôn thay đổi.
Câu 7. Chọn câu đúng: Trong chuyển động quay có tốc độ góc ω và gia tốc góc ω chuyển động quay
nào sau đây là nhanh dần?
A. ω = 3 rad/s và ω = 0; B. ω = 3 rad/s và ω = - 0,5 rad/s
2
C. ω = - 3 rad/s và ω = 0,5 rad/s
2
; D. ω = - 3 rad/s và ω = - 0,5 rad/s
2
Câu 8. Một vật rắn quay đều xung quanh một trục, một điểm M trên vật rắn cách trục quay một khoảng
R thì có
A. tốc độ góc ω tỉ lệ thuận với R; B. tốc độ góc ω tỉ lệ nghịch với R
C. tốc độ dài v tỉ lệ thuận với R; D. tốc độ dài v tỉ lệ nghịch với R
Câu 9. Kim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim quay
đều. Tỉ số tốc độ góc của đầu kim phút và đầu kim giờ là

A. 12; B. 1/12; C. 24; D. 1/24
Câu 10. Một vật rắn quay nhanh dần đều xung quanh một trục cố định. Sau thời gian t kể từ lúc vật bắt
đầu quay thì góc mà vật quay được
A. tỉ lệ thuận với t. B. tỉ lệ thuận với t
2
. C. tỉ lệ thuận với
t
. D. tỉ lệ nghịch với
t
.
c) Đáp án phiếu học tập: 1(C); 2(A); 3(A); 4(A); 5(B); 6(D); 7(D); 8(C); 9(A); 10(B).
Câu 11. Chọn câu Sai. Đại lượng vật lí nào có thể tính bằng kg.m
2
/s
2
?
A. Momen lực. B. Công.
C. Momen quán tính. D. Động năng.
Câu 12. Một chất điểm chuyển động tròn xung quanh một trục có mômen quán tính đối với trục là I. Kết
luận nào sau đây là không đúng?
A. Tăng khối lượng của chất điểm lên hai lần thì mômen quán tính tăng lên hai lần
B. Tăng khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên hai lần thì mômen quán tính tăng 2 lần
C. Tăng khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên hai lần thì mômen quán tính tăng 4 lần
D. Tăng đồng thời khối lượng của chất điểm lên hai lần và khoảng cách từ chất điểm đến trục quay lên
hai lần thì mômen quán tính tăng 8 lần
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Mômen quán tính của vật rắn đối với một trục quay lớn thì sức ì của vật trong chuyển động quay
quanh trục đó lớn
B. Mômen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào vị trí trục quay và sự phân bố khối lượng đối với trục
quay

C. Mômen lực tác dụng vào vật rắn làm thay đổi tốc độ quay của vật
D. Mômen lực dương tác dụng vào vật rắn làm cho vật quay nhanh dần
Câu 14. Tác dụng một mômen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn
làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi γ = 2,5rad/s
2
. Mômen quán tính của chất điểm đối với
trục đi qua tâm và vuông góc với đường tròn đó là
A. 0,128 kgm
2
; B. 0,214 kgm
2
; C. 0,315 kgm
2
; D. 0,412 kgm
2
Câu 15. Tác dụng một mômen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn
làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi β = 2,5rad/s
2
. Bán kính đường tròn là 40cm thì khối
lượng của chất điểm là:
A. m = 1,5 kg; B. m = 1,2 kg; C. m = 0,8 kg; D. m = 0,6 kg
Câu 16. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là I =10
-2
kgm
2
. Ban đầu ròng
rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia
tốc góc của ròng rọc là
A. 14 rad/s
2

; B. 20 rad/s
2
; C. 28 rad/s
2
; D. 35 rad/s
2
Câu 17. Một mômen lực không đổi tác dụng vào vật có trục quay cố định. Trong các đại lượng sau đại
lượng nào không phải là hằng số?
A. Gia tốc góc; B. Vận tốc góc; C. Mômen quán tính; D. Khối lượng
Câu 18. Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc
với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục
với gia tốc góc 3rad/s
2
. Mômen quán tính của đĩa đối với trục quay đó là
A. I = 160 kgm
2
; B. I = 180 kgm
2
; C. I = 240 kgm
2
; D. I = 320 kgm
2
Câu 19. Một đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được xung quanh một trục đi qua
tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động
quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s
2
. Khối lượng của đĩa là
A. m = 960 kg; B. m = 240 kg; C. m = 160 kg; D. m = 80 kg
Câu 20. Một ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là I =10
-2

kgm
2
. Ban đầu ròng
rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Sau
khi vật chịu tác dụng lực được 3s thì tốc độ góc của nó là
A. 60 rad/s; B. 40 rad/s; C. 30 rad/s; D. 20rad/s
c) Đáp án phiếu học tập: 11(C); 12(B); 13(D); 14(A); 15(C); 16(B); 17(B); 18(D); 19(C); 20(A).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 & 6. MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
A. Mục tiêu bài học:
 Kiến thức
- Hiểu khái niệm momen động lượng là đại lượng động học đặc trưng cho chuyển động quay của
một vật quanh một trục.
- Hiểu định luật bảo toàn momen động lượng
 Kỹ năng
- Giải các bài toán đơn giản về momen động lượng và ứng dụng định luật bảo toàn momen động
lượng.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế, biết các ứng dụng định luật bảo
toàn momen động lượng trong đời sống, trong kỹ thuật.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Tranh chuyển động của vật rắn, có liên quan đến momen động lượng (xiếc, nhào lộn, trượt bằng
nghệ thuật ...) để khai thác các kiến thức liên quan.

- Thí nghiệm định luật bảo toàn momen động lượng.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 3: Momen động lượng.
Định luật bảo toàn momen động lượng
1. Momen động lượng:
a. Động lượng: p = m.v. Đơn vị: kg.m/s.
b. Momen động lượng:
M = I.β = d(I.ω)/dt = dL/dt. Với L = I.ω.
L là momen động lượng. Đơn vị: kg.m
2
/s.
2. Định luật bảo toàn momen động lượng:
M = Iγ =
0
t
L
'.I.IM =


=ω=γ=
Thì ∆L = 0 và L = const hay I
1
ω
1
= I
2
ω
2

.
3. Trả lời phiếu học tập ...
2. Học sinh:
- Xem lại khái niệm động lượng ở lớp 10; định luật bảo toàn động lượng.
- Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định.
- Đọc những điều cần lưu ý trong SGV.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về nhào lộn, trượt băng nghệ thuật.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 (phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về momen lực, phương trình
động lực học của vật rắn quay quanh một trục.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới; phần I: momen động lượng.
* Nắm được momen động lượng là gì?
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
+ Tìm hiểu khái niệm động lượng.
- Trả lời câu hỏi: F = m.a
- a = dv/dt => F = d(m.v)/dt = dp/dt.
- p = m.v là động lượng của vật.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Biểu thức định luật II Niu tơn.
- Trong đó gia tốc a? thay vào định luật?
- Biểu thức? (xuất hiện p = m.v)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.

- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- M = I.γ = d(I.ω)/dt = dL/dt. Với L = I.ω.
- Nêu như SGK.
- Nêu nhận xét...
- Trả lời câu hỏi C2, 3.
+ Momen động lượng.
- Phương trình: M = I.γ với γ =? Đọc SGK.
- HD HS tượng tự ta có: L = I.ω. là momen động
lượng.
- Nêu khái niệm momen động lượng.
- Nhận xét?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, 3.
Hoạt động 3 ( phút): Định luật bảo toàn momen động lượng.
* Nắm được định luật bảo toàn momen động lượng áp dụng định luật vào giải bài tập.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm.
- M = 0 => L = const hay I.ω = cosnt.
- Nhận xét (SGK)
- Trả lời câu hỏi C4.
- Với động lượng: F = 0 => p?
- Tương tự với momen động lượng: M = 0 => L?
- Nhận xét? (ĐL bảo toàn momen động lượng)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Đọc “Bạn có biết” sau bài học.

- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 7. ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH.
A. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức
- Hiểu khái niệm khối tâm của vật rắn và định luật chuyển động của khối tâm của vật rắn.
- Hiểu trong thực tế, chuyển động của một vật rắn được xét như chuyển động khối tâm của nó.
- Nắm vững khái niệm tổng hình học các véctơ biểu diễn các lực đặt lên một vật rắn và phân biệt
được khái niệm này với tổng hợp lực đặt lên một chất điểm.
- Hiểu và thuộc công thức động năng của vật rắn trong chuyển động tịnh tiến.
* Kỹ năng
- Xác định khối tâm của vật rắn bất kỳ
- áp dụng tìm hợp lực các lực tác dụng lên vật; động năng của vật rắn chuyển động.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Hình vẽ 6.1 trên giấy để giải thích.

- Một số hình vẽ, tranh ánh minh hoạ chuyển động quay của vật rắn )động cơ, bánh đà...)
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Tiết 5. Động năng của vật rắn
quay quanh một trục cố định
1. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố
định:
Xét chất của i trên vật rắn quay quanh trục cố
định. Có động năng
22
2
1
2
1
)r(mvmW
iiiidi
ω==
Động năng của vật:
∑∑
ω
=ω===
iiiiiid
vm)r(mvm.mvW
22
1
2
1
2
1

2
222
Hay
2
2
1
ω= IW
d

áp dụng cho mọi rắn có hình dạng bất kỳ
2. Bài tập áp dụng: SGK
J,.,.IW
d
52021581
2
1
2
1
22
111
==ω=
Theo định luật bảo toàn momen động lượng:
I
1
ω
1
= I
2
ω
2

=> ω
2
= 3ω
1
.
Động năng lúc cuối là:
J,,.W)(
I
.IW
d
56075202333
32
1
2
1
1
2
1
1
2
222
===ω=ω=
3. Trả lời phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đủ SGK và vở ghi chép.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh thí nghiệm hình động về chuyển động của vật rắn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài cũ và mới của học sinh.

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về momen động lượng và
định luật bảo toàn monmen động lượng.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới; phần I: Động năng của một vật tắn quay quanh trục cố định.
* Nắm được cách xác định động năng của vật rắn trong chuyển động quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm động năng của một chất điểm trên vật
rắn?
- Trình bày cách xây dựng công thức.
- Nhận xét bạn.
- HD HS xây dựng công thức tính.
- trình bày cách làm.
- Nhận xét.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày cách xây dựng công thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
- Tìm động năng của vật rắn?
- HD HS xây đựng công thức tính.
- trình bày cách làm.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.

Hoạt động 3 ( phút): Bài tập vận dụng.
* Cho học sinh bước đầu vận dụng công thức để tính động năng của vật.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, tóm tắt bài.
- Thảo luận nhóm. Giải bài tập.
- Trình bày cách giải.
- Nhận xét (SGK)
- Đọc kỹ đầu bài và tóm tắt.
- Giải bài toán tìm động năng lúc sau?
- Trình bày cách giải?
- Nhận xét...
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời các phiếu học tập.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài tập, giờ sau chữa.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK.
- BT trong SBT:
- Làm bài tập giờ sau chữa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 8. BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
A. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức
- Viết được các công thức và phương trình động lực học của chuyển động quay (quanh một trục).
* Kỹ năng
- Vận dụng được phương pháp động lực học và các công thức và phương trình động lực học của
chuyển động quay để giải các bài tập cơ bản.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Dự kiến các phương án có thể xảy ra.
- Vẽ bảng tóm tắt chương 1 lên bìa và tóm tắt các câu hỏi giúp học sinh nắm được công thức và
phương trình mô tả chuyển động quay của vật rắn quanh một trục.
- Đọc gợi ý bài toán mẫu trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Tiết 8. Bài tập về động lực học.
I) Phương pháp giải:
+ Xác định hệ vật có những vật nào?
+ Từng vật có lực nào tác dụng, monem lực
nào tác dụng?
+ Viết phương trình động lực học cho từng
vật.
+ Giải các phương trình trên ta tìm được đại
lượng chưa biết.
II) Bài tập:
1. Bài tập 1:
a. Gia tốc của bánh xe:

+ Giai đoạn đầu:
2
1
01
1
51 s/rad,
t
=
ω−ω

+ Giai đoạn sau:
2
2
12
2
50 s/rad,
t
−=
ω−ω

b. Momen quán tính:
2
1
1
1
10
51
1520
kgm
,

MMM
I
ms
=

=
λ
+
=
γ
=
.
c. Động năng quay:
J,IW
d
1251
2
1
2
1
=ω=
2. Bài 2: (tương tự ghi như bài 1)
3. Bài 3: (như trên)
4. Trả lời phiếu học tập: ...
2. Học sinh:
- Ôn các kiến thức, các công thức và phương trình động lực học của chuyển động quay để có thể
giải được các bài tập ví dụ dưới sự gợi ý của giáo viên.
- Ôn lại phương pháp động lực học ở lớp 10.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về

C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về động năng chuyển động của
vật rắn.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới. Tiết 5. Bài tập về động lực học vật rắn. Phần 1. Tóm tắt phương
pháp giải.
* Nắm được các bước cơ bản giải bài tập về đọng lực học vật rắn.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nêu phương pháp giải bài tập động lực học
chất điểm.
- Nêu phương pháp giải bài tập về vật rắn.
- Phương pháp giải bài tập động lực học chất
điểm?
- Vận dụng với vật rắn như thế nào?
- Nhận xét bổ xung cho bạn. - Trình bày phương pháp giải?
- Nhận xét tóm tắt phương pháp giải.
Hoạt động 3 ( phút): Phần II. Bài tập.
* Vận dụng phương pháp động lực học cho vật rắn, giải các bài tập.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Học sinh lên trình bày từng bài...
- Nhận xét bạn trình bày...
+ Bài 1: x = - 1,5m; y = - 1,5m.
+ Bài 2: R/6.
+ Bài 3: 31,25cm

+ Bài 4: 2a/9.
1) Bài tập trong SGK
+ Bài tập 1: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
-Phân tích nội dung trong bài?
- Nhận xét bài bạn...
+ Bài tập 2: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
- Phân tích nội dung trong bài?
- Nhận xét bài bạn...
+ Bài tập 3: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
- Phân tích nội dung trong bài?
- Nhận xét bài bạn...
+ Bài tập 4: Gọi học sinh tóm tắt và chữa.
- Nhận xét bài bạn...
- HS nghiên cứu các phiếu, thảo luận nhóm,
tìm đáp án đúng và nêu lí do.
2) Trả lời các phiếu học tập.
- Nêu từng phiếu, gọi HS trả lời...
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi nhận kiến thức. - Trong giờ.
- Đọc bài học thêm và tóm tắt chương I.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Làm bài còn lại trong SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau; Ôn tập giờ sau kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 9. Kiểm tra
Kiểm tra môn Vật lý 12 lần 01 năm học 2008-2009
Họ và tên:......................................................... Mã đề 136
I. Trắc nghiệm.
Câu 1: Một bánh xe nhận được một gia tốc góc 5 rad/s
2
trong 8 s dưới tác dụng của một momen ngoại lực và momen lực ma sát. Sau đó, do
momen ngoại lực ngừng tác dụng, bánh xe quay chậm dần đều và dừng lại sau 10 vòng quay. Gia tốc góc và thời gian bánh xe dừng lại kể từ
lúc chuyển động là
A.
40
= −
γ
π
rad/s
2
, t = 11,14s. B.
40
γ
π
= −
rad/s
2
, t = 3,14s. C.
30
= −

γ
π
rad/s
2
, t = 12,1s. D.
50
= −
γ
π
rad/s
2
, t = 16,14s.
Câu 2: Một cánh quạt dài 20 cm quay với tốc độ không đổi 94 rad/s. Tốc độ dài của một điểm trên vành cánh quạt là
A. 23,5 m/s. B. 18,8 m/s. C. 47 m/s. D. 37,6 m/s.
Câu 3: Trong các chuyển động quay với tốc độ góc và gia tốc góc sau đây, chuyển động nào là chậm dần đều
A.
ω
= 2,5 rad/s,
γ
= 0,6 rad/s
2
. B.
ω
= -2,5 rad/s,
γ
= 0,6 rad/s
2
. C.
ω
= -2,5 rad/s,

γ
= - 0,6 rad/s
2
. D.
ω
= -2,5 rad/s,
γ
=
0.
Câu 4: Một người đạp xe khởi hành đạt được tốc độ 15 km/h trong 20 s, biết đường kính của bánh xe bằng 1 m. Gia tốc góc trung bình của líp xe là
A.
lip
γ
= 0,42 rad/s
2
. B.
lip
γ
= 0,22 rad/s
2
. C.
lip
γ
= 0,12 rad/s
2
. D.
lip
γ
= 0,32 rad/s
2

.
Câu 5: Một ôtô đi vào khúc đường lượn tròn để chuyển hướng. Bán kính của đường lượn là 100m, tốc độ ôtô giảm đều từ 75 km/h xuống 50km/h
trong 10 giây. Gia tốc góc trên đường lượn là
A.
γ
= 6,9.10
-3
rad/s
2
. B.
γ
= 3.9.10
-3
rad/s
2
. C.
γ
= 4,9.10
-3
rad/s
2
. D.
γ
= 5,9.10
-3
rad/s
2
.
Câu 6: Một đĩa compac có bán kính trong và bán kính ngoài của phần ghi là 2,5 cm và 5,8 cm. Khi phát lại, đĩa được làm quay sao cho nó đi qua
đầu đọc với tốc độ dài không đổi 130 cm/s từ mép trong dịch chuyển ra phía ngoài. Tốc độ góc ở bán kính trong và ở bán kính ngoài là

A.
ω
1
= 22 rad/s và
ω
2
= 32,4 rad/s. B.
ω
1
= 65 rad/s và
ω
2
= 43,4 rad/s.
C.
ω
1
= 52 rad/s và
ω
2
= 22,4 rad/s. D.
ω
1
= 52 rad/s và
ω
2
= 29,4 rad/s.
Câu 7: Một bánh xe đường kính 4 m quay với một gia tốc góc không đổi bằng 4 rad/s
2
. Lúc t = 0, bánh xe nằm yên. Lúc t = 2 s, tốc độ góc, tốc độ
dài là

A.
ω
= 8 rad/s, v = 32 m/s. B.
ω
= 12 rad/s, v = 24 m/s. C.
ω
= 8 rad/s, v = 16 m/s. D.
ω
= 10 rad/s ,v = 20 m/s.
Câu 8: Một chất điểm chuyển động tròn có tốc độ góc ban đầu ω
o
= 120 rad/s quay chậm dần với gia tốc không đổi bằng 4,0 rad/s
2
quanh trục đối
xứng vuông góc với vòng tròn. Chất điểm sẽ dừng lại sau bao lâu và góc quay được là
A. t = 30 s ; φ= 1200 rad. B. t = 40 s ; φ = 2400 rad. C. t = 10 s ; φ = 600 rad. D. t = 30 s ; φ = 1800 rad .
Câu 9: Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 20 rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều. Sau 8 s bánh xe dừng lại. Số vòng đã quay được của bánh xe

A. 9,45 vòng. B. 3,18 vòng. C. 6,35 vòng. D. 12,7 vòng.
Câu 10: Một bánh xe quay từ lúc đứng yên, sau 2 s nó đạt được tốc độ góc 10 rad/s. Gia tốc góc trung bình và góc quay được trong thời gian đó là
A.
γ
= 5 rad/s
2
,
ϕ
= 4 rad.. B.
γ
= 4 rad/s
2

,
ϕ
= 8 rad. C.
γ
= 3 rad/s
2
,
ϕ
= 6 rad. D.
γ
= 5 rad/s
2
,
ϕ
= 10 rad.
Câu 11: Một đã bắt đầu quay quanh trục với gia tốc góc không đổi. Sau 5,0 s đĩa quay được 25 vòng. Số vòng quay được trong 5 s tiếp theo
A. 50 vòng. B. 75 vòng. C. 100 vòng. D. 25 vòng.
Câu 12: Một xe đua bắt đầu chạy trên một đường đua hình tròn bán kính 320 m. Xe chuyển động nhanh dần đều, cứ sau một giây tốc độ của xe lại
tăng thêm 0,8 m/s. Tại vị trí trên quỹ đạo mà độ lớn của hai gia tốc hướng tâm và tiếp tuyến bằng nhau, tốc độ của xe là
A. 16 m/s. B. 20 m/s . C. 12 m/s. D. 8 m/s.
Câu 13: Một bánh xe có đường kính 50 cm quay nhanh dần đều trong 4 s tốc độ góc tăng từ 120 vòng/phút đến 360 vòng/phút. Gia tốc tiếp tuyến
của một điểm trên vành bánh xe là
A. 0,5
π
m/s
2
. B.
π
m/s
2

. C. 0,75
π
m/s
2
. D. 0,25
π
m/s
2
.
Câu 14: Một bánh đà đang quay quanh trục với tốc độ góc 300 vòng/phút thì quay chậm lại vì có ma sát với ổ trục. Sau một giây, tốc độ gócchỉ còn
bằng 0,9 tốc độ góc ban đầu, coi ma sát là không đổi. Tốc độ góc sau giây thứ hai là
A.
ω
= 7
π
rad/s. B.
ω
= 5
π
rad/s. C.
ω
= 8
π
rad/s. D.
ω
= 6
π
rad/s.
Câu 15: Một đĩa tròn quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ sau 5s đạt tới tốc độ góc 10 rad/s. Trong 5 s đó đĩa tròn đã quay được một góc bằng
A. 50 rad. B. 5 rad. C. 25 rad. D. 10 rad.

II. Phần tự luận
Bài 1 (2 điểm). Một đĩa tròn chịu tác dụng của momen lực M
ng
không đổi là 40 N.m. Trong 10 s đầu, tốc độ của đĩa
tăng từ 0 rad/s đến 30 rad/s. Sau đó momen M
ng
ngừng tác dụng, đĩa quay chậm dần và dừng hẳn sau 30s. Cho biết
momen lực ma sát có giá trị không đổi trong suốt thời gian đĩa quay và bằng 0,25M
ng
.
a. Gia tốc góc của đĩa trong các giai đoạn quay nhanh dần và chậm dần.
b. Tính động năng quay của đĩa ở thời điểm bắt đầu quay chậm dần.
Bài 2 (2,5 điểm). Hai vật m
1
và m
2
có cùng khối lượng là 1 kg, được liên kết
với nhau bằng dây nối nhẹ,không dãn, vắt qua ròng rọc không ma sát, có bán kính
R = 20cm và momen quán tính I = 0,15kg.m
2
(hình vẽ). Biết dây không trượt trên ròng
rọc nhưng chưa biết giữa vật và bàn có ma sát hay không. Khi hệ vật được
thả tự do, người ta thấy sau 2 s, ròng rọc quay quanh trục của nó được góc 10 rad và gia tốc của các
khối m
1
và m
2
không đổi. Cho g = 10 m/s
2
.

a. Tính gia tốc của hai vật m
1
và m
2
.
b. Tính lực căng của dây ở hai bên ròng rọc.
Câu 3 (0,5 điểm). Biết rằng líp xe đạp 20 răng, đĩa xe có 60 răng. Một người đạp xe khởi hành đạt được
m
1
m
2
.
tốc độ 15km/h trong 20s. Tính gia tốc góc trung bình của đĩa xe (rad/s
2
), biết đường kính của bánh xe bằng 1m.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án
Câu 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án
II. Phần tự luận
CHƯƠNG II - DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 10 & 11 - DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức
- Thông qua quan sát có khái niệm về chuyển động dao động.
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc lo xo.
- Biết rằng biểu thức của dao động điều hoà là nghiệm của phương trình động lực học.
- Hiểu rõ các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà: biên độ, pha, tần số góc, chu kỳ, tần số.

- Biết tính toán và vẽ đồ thị biến đổi theo thời gian của li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động
điều hoà (DĐĐH).
- Hiểu rõ khái niệm chu kỳ và tần số của dao động điều hoà.
- Biết biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
- Biết viết điều kiện ban đầu tuỳ theo cách kích thích dao động và từ điều kiện ban đầu suy ra
biên độ A và pha ban đầu ϕ.
* Kỹ năng
- Giải bài tập về động học dao động.
- Tìm được các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Chuẩn bị co lắc dây, co lắc lò xo thẳng đứng, con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí. Cho
học sinh quan sát chuyển động của 3 con lắc đó.
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động con lắc dây. Nếu có thiết bị đo chu kỳ dao
động của con lắc lò xo nằm ngang có đệm không khí bằng đồng hồ hiện số thì có thể thay việc đo
chu kỳ con lắc dây bằng việc đo chu kỳ con lắc lò xo nằm ngang.
- Những điều cần lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Tiết 6. dao động điều hoà.
1. Quan sát: SGK
+ Dao động cơ học là ...
2. Thiết lập phương trình động lực học của dao
động
+ Vật m chịu tác dụng: F=- kx; F =m.a, a=x’’
+ mx’’ = - kx hay x’’ + ω
2
x = 0, với
m

k

2
3. Nghiệm của phương trình động lực học:
+ Nghiệm có dạng: x = Acos(ωt + ϕ)
+ Dao động có dạng trên gọi là dao động điều
hoà.
4. Đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà:
+ A: biên độ..
+ (ωt + ϕ): pha của dao động.
+ ϕ: pha ban đầu. + ω: tần số góc.
5. Đồ thị dao động điều hoà
6. Chu kỳ và tấn số của dao động điều hoà

ω
π
=
2
T
;
π
ω
==
2
1
T
f
. Đồ thị (Vẽ)
7. vận tốc trong dao động điều hoà:
v = x’ = -Aωsin(ωt+ϕ) =







π
+ϕ+ωω
2
tcosA
8. Gia tốc trong dao động điều hoà:
a = x’’ = - Aω
2
cos(ωt + ϕ) = - ω
2
x.
9. Biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay:
(SGK)
10. Điều kiện ban đầu: sự kích thích vật dao động
SGK.
. Trả lời phiếu học tập: ...
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về đạo hàm, cách tính đạo hàm, ý nghĩa vật lí của đạo hàm; trong chuyển
động thẳng, vận tốc của chất điểm bằng đạo hàm toạ độ của chất điểm theo thời gian, còn gia tốc
bằng đạo hàm của vận tốc theo thời gian.
- Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh vidio-clid về dao động của vật.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức.

* Nắm được chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Nghe và suy nghĩ.
- Tình hình học sinh.
- Giới thiệu về chương 2.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Dao động cơ học. Phần I : Dao động - Phương trình động lực học.
* Nắm được cách lập phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Quan sát thí nghiệm
- Thảo luận nhóm tìm lời nhận xét...
- Phát biểu nhận xét.
- Nhận xét bạn.
- Cho HS quan sát TN, nhận xét chuyển
động của vật.
- Rút ra khái niệm dao động.
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
- Nghiên cứu bào toán.
- Thảo luận nhóm, chọn hệ quy chiếu, tìm lực tác
dụng.
- áp dụng định luật II Newton ...
- Nêu nhận xét...
+ Thiết lập phương trình động lực học:
- Nêu bài toán như SGK. Tìm phương trình
chuyển động của vật.
- Chọn hệ quy chiếu?
- Lực nào tác dụng?
- áp dụng định luật II Newton F = ma.
- đặt k/m, a = x’’...
Hoạt động 3 ( phút): Nghiệm phương trình, các đại lượng trong phương trình dao động điều hoà.

* Nắm được phương trình dao động điều hoà, ý nghĩa các đại lượng trong phương trình dao động
điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Thay x = Acos(ω+ϕ) vào phương trình động lực
học ở trên.
- Kết quả đúng.
- Nhận xét...
+ Nghiệm của phương trình động lực học:
- Cho HS biết nếu nghiệm là x = Acos(ωt+ϕ)
thì thay vào phương trình sẽ đúng. Hướng
dẫn HS thay vào phương trình.
- Chứng tỏ đó là nghiệm phương trình.
- Đọc SGK
- Nêu ý nghĩa từng đại lượng.
+ Các đại lượng đặc trưng của dao động điều
hoà.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đại
lượng...
Hoạt động 4 ( phút) : Chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
* Nắm được cách xác định chu kỳ, tần số, vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Biến đổi x = Acos(ωt+ϕ) = x = Acos(ωt+ϕ+2π)
x = Acos{ω(t + 2π/ω)+ϕ]
- Thời gian t và t+2π/ω có cùng trạng thái dao
động, nên 2π/ω là chu kỳ dao động.
- Từ khái niệm tần số => f = 1/T và tìm được ω
- Trả lời câu hỏi C1, C2.
+ Chu kỳ và tần số:
- Nêu khái niệm chu kỳ?
- Từ phương trình pha cộng thêm 2π, x

không đổi. Từ đó tìm được chu kỳ T = 2π/ω
- Nêu khái niệm tần số f. Từ chu kỳ tìm được
tần số f = 1/T = ω/2π => ω = 2πf = 2π/T
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
- v = x’ = - Aωsin(ωt+ϕ) = Aωcos(ωt+ϕ+π/2)
- Nhận xét: v sớm pha π/2 so với li độ.
+ Vận tốc trong dao động điều hoà.
- Từ phương trình tìm v? Nhận xét.
- a = v’ = - Aω
2
cos(ωt+ϕ) = - ω
2
x.
- a ngược pha với li độ.
+ Gia tốc trong dao động điều hoà.
- Tìm a? Nhận xét?
Hoạt động 5 ( phút): Biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
* Nắm được cách biểu diễn dao động điều hoà bằng vectơ quay.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Nêu cách biểu diễn...
- Tìm cách biểu diễn? HD đọc SGK
- Nêu cách làm (3 bước)
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 6 ( phút): Điều kiện ban đầu: sự kích thích dao động.
* Nắm được sự phụ thuộc của điều kiện ban đầu với phương trình dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Tìm A và ϕ từ điều kiện ban đầu.
- Thảo luận nhóm.

- Nêu cách làm.
- Nhận xét...
- HD: khi t = 0 => x = ?, v = ?
- Ta tìm được A và ϕ không? Tìm?
- Ngược lại: từ phương trình tìm cách kích
thích dao động?
Hoạt động 7 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi trong phiếu thọc tập.
- Tóm tắt bài. Đọc “Em có biết” sau bài học.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 8 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong
SGK.
- BT trong SBT:
- Làm bài tập giờ sau chữa.
Tiết 12. Bài tập
A. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức
- Hệ thống được các kiến thức đã học: dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo, năng lượng
của vật dao động điều hoà.
* Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài tập về dao động điều hoà: con lắc lò xo.
B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:- Các bài tập trong SGK và SBT.
b) Phiếu học tập:
2. Học sinh: - Các kiến thức về dao động điều hoà đã học.
C. Hệ thống bài tập
1. Vật tốc của chất điểm dao động điều hoà có độ lớn cực đai khi nào?
A) Khi li độ có độ lớn cực đại. B) Khi li độ bằng không.
C) Khi pha cực đại; D) Khi gia tốc có độ lớn cực đại.
2. Gia tốc của chất điểm dao động điều hoà bằng không khi nào?
A) Khi li độ lớn cực đại. B) Khi vận tốc cực đại.
C) Khi li độ cực tiểu; D) Khi vận tốc bằng không.
3. Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi như thế nào?
A.Cùng pha với li độ. B.Ngược pha với li độ; C.Sớm pha
2
π
so với li độ; D.Trễ pha
2
π
so với li độ
4. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi như thế nào?
A.Cùng pha với li độ. B.Ngược pha với li độ; C.Sớm pha
2
π
so với li độ; D.Trễ pha
2
π
so với li độ
5. Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi:
A) Cùng pha với vận tốc . B) Ngược pha với vận tốc ;
C) Sớm pha π/2 so với vận tốc ; D) Trễ pha π/2 so với vận tốc.

6. Chọn câu Đúng: dao động cơ học điều hoà đổi chiều khi:
A. lực tác dụng đổi chiều. B. Lực tác dụng bằng không.
C. lực tác dụng có độ lớn cực đại. D. Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
7- Phát biểu nào sau đây là không đúng với con lắc lò xo nằm ngang?
A. Chuyển động của vật là chuyển động thẳng.
B. Chuyển động của vật là chuyển động biến đổi đều.
C. Chuyển động của vật là chuyển động tuần hoàn.
D. Chuyển động của vật là một dao động điều hoà.
8-Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua
A. vị trí cân bằng. B. vị trí vật có li độ cực đại.
C. vị trí mà lo xo không bị biến dạng. D. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.
9-Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng của lò xo.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng vủa vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
10-Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 0,4 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 40 N/m. Người ta
kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương trục toạ độ một đoạn 4 cm rồi thả nhẹ cho nó dao
động. Phương trình dao động của vật nặng là
A.
( )
cmtx 10cos4
=
B.
cmtx







−=
2
10cos4
π
C.
cmtx






−=
2
10cos4
π
π
D.
cmtx






+=
2
10cos4
π

π
11-Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1 kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng
ở VTCB, người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2 m/s theo chiều dương trục toạ độ. Phương
trình li độ dao động của quả nặng là
A.
mtx






−=
2
40cos5
π
B.
mtx






+=
2
40cos5,0
π
C.
cmtx







−=
2
40cos5
π
D.
( )
cmtx 40cos5,0
=
12-Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm một quả nặng có khối lượng m = 1kg và một lò xo có độ
cứng k = 1600N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng , người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu bằng
2m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc, góc toạ độ là vị trí cân
bằng chiều dương hướng xuống dưới. Phương trình dao động nào sau đây là đúng?
A.
( ) ( )
;40cos5,0 mtx
=
B.
( )
;
2
40cos05,0 mtx







+=
π
C.
( )
;
2
40cos05,0 mtx






−=
π
D.
( ) ( )
;40cos205,0 mtx
=
13-Một lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100N/m, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng
400g. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn
cm2
và truyền cho nó vận tốc
scm /510
để nó dao động điều hoà. Bỏ qua mọi ma sát. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng
xuống, gốc thời gian là lúc vật ở vị trí x = +1cm và đang di chuyển theo chiều dương Ox. Phương trình dao động của
vật là

A.
( )
;
3
105cos2 cmtx






−=
π
B.
( )
;
6
105cos2 cmtx






+=
π
C.
( )
;
6

105cos22 cmtx






+=
π
D.
( )
;
3
105cos4 cmtx






+=
π

14-Một lò xo khối lượng không đáng kể, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật. Vật dao động điều hoà
theo phương thẳng đứng với tần số 4,5Hz. Trong quá trình dao động, độ dài ngắn nhất của lò xo là
40cm và dài nhất là 56cm. Lấy g = 9,8m/s
2
. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng
xuống, gốc thời gian là lúc lò xo ngắn nhất. Phương trình dao động của vật là
A.

( ) ( )
;9cos28 cmtx
ππ
−=
B.
( )
;
2
9cos8 cmtx






+=
π
π
C.
( ) ( )
;9cos8 cmtx
ππ
+=
D.
( )
;
2
9cos28 cmtx







−=
π
π
15-Một con lắc lò xo dao động theo phương trình
( )
.20cos2 cmtx
π
=
Vật qua vị trí x = +1cm vào những
thời điểm nào?
A.
;
1060
1 k
t
+±=
B.
;2
20
1
kt
+±=
C.
;2
40
1

kt
+±=
D.
;
530
1 k
t +=
16-Một vật có khối lượng m = 200g gắn vào lò xo có độ cứng k = 20N/m dao động trên quỹ đạo dài
10cm. Xác định ly độ của vật khi nó có vận tốc là 0,3m/s?
A.
;1cm±
B.
;3cm±
C.
;2cm±
D.
;4cm±
17- Một con lắc lò xo gồm quả nặng khối lượng 1kg và một lò xo có độ cứng 1600 N/m. Khi quả nặng ở VTCB, người ta
truyền cho nó vận tốc ban đầu bằng 2 m/s. Biên độ dao động của quả nặng là
A. A = 5 m. B. A = 5 cm. C. A = 0,125 m. D. A = 0.125 cm.
16-Một con lắc lò xo gồm một vật khối lượng m = 100g treo vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m.
Kích thích vật dao động. Trong quá trình dao động, vật có vận tốc cực đại bằng 62,8cm/s. Lấy
10
2
=
π
. Biên độ dao động của vật là
A. 1,4 cm. B. 2cm. C. 4cm. D. 3,6cm.
17-Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s. khối lượng của vật là m = 0,4
kg (lấy

10
2
=
π
). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là
A.
NF 525
max
=
B.
NF 12,5
max
=
C.
NF 256
max
=
D.
NF 56,2
max
=
18- Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k treo quả nặng có khối lượng m. Hệ dao động với biên độ
A. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là
A.
;2







+=
A
k
mg
kF
XMA
B.
;






−=
A
k
mg
kF
XMA
C.
;






+=

A
k
mg
kF
XMA
D.
;
2






+=
A
k
mg
kF
XMA
19-Một lò xo có k = 20N/m treo thẳng đứng. Treo vào lò xo một vật có khối lượng m = 200g. Từ vị trí
cân bằng nâng vật lên một đoạn 5cm rồi buông nhẹ. Lấy g = 10m/s
2
. Chiều dương hướng xuống dưới.
Giá trị cực đại của lực hồi phục và lực đàn hồi là
A. 2N, 5N. B. 2N, 3N. C. 1N, 3N. D. 0,4N, 0,5N.
Hướng dẫn và đáp án
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19

Đáp án
Tiết 13 &14. CON LẮC ĐƠN. CON LẮC VẬT LÍ
A. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức
- Biết cách thiết lập phương trình động lực học của con lắc đơn, có khái niệm về con lắc vật lí.
- Nắm vững những công thức về con lắc và vận dụng trong các bài toán đơn giản.
- Củng cố kiến thức về dao động điều hoà đã học trong bài trước và lặp lại bài này.
* Kỹ năng
- Thiết lập phương trình dao động bằng phương pháp động lực học.
- Giải một số bài tập về dao động điều hoà.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Một con lắc đơn, một con lắc vật lí cho học sinh quan sát trên lớp.
- Một con lắc vật lí (phẳng) bằng bìa hoặc bằng tấm gỗ. Trên mặt có đánh dấu vị tí khối tâm G
và khoảng cách OG từ trục quay tới khối tâm.
- Những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 7. Con lắc đơn. Con lắc vật lí.
1. Con lắc đơn: SGK.
2. Phương trình động lực học:
+ Vật ở M xác định bởi cung OM = s, góc giữa
day treo và phương thẳng đứng là α.
+ Vật có 2 lực P và T
amPT =+
.
+ Chiếu trên trục MX tiếp tuyến với quỹ đạo:
Ch
MX

P
+ ch
MX
T
= ch
MX
m
a
hay Psinα = ma
t
.

''s
dt
sd
dt
dv
a
t
===
2
2
. Vậy –mgsinα = ms’’
α nhỏ, ta có
l
s
sin =α≈α
=>
0=+ s
l

g
''s
Đặt
l
s

=> s’’ + ω
2
s = 0
3. Nghiệm của phương trình:
s = Acos(ωt + ϕ).
hoặc chọn góc lệch(toạ độ góc) α = α
0
cos(ωt + ϕ)
+ Nhận xét: SGK.
4. Con lắc vật lí:
+ Định nghĩa: SGK
+ Lực tác dụng vào vật:
P

R
+ Momen của lực đối với trục qua Q
α−=α−= sinmgsinPd)P(M
;
0=)R(M
+ Phương trình động lực học:
''Isinmgd α=α−
Với dao động nhỏ sinα ≈ α, ta có:
0=α+α
I

mgd
''
. Đặt
I
mgd

Ta được phương trình: α’’ + ω
2
α = 0
+ Với nghiệm:
)tcos( ϕ+ωα=α
0
5. Hệ dao động: SGK
+ Hệ chỉ có nội lực tác dụng thì dao động tự do.
+ Hệ dao động tự do với tần số góc riêng ω
0
:
- Con lắc lò xo:
m
k

0
,
- Con lắc đơn:
l
g

0
.
- Con lắc vật lí:

I
mgd

0
6. Trả lời phiếu học tập: ...
2. Học sinh:
- Các kiến thức về dao động điều hoà đã học.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về con lắc vật lí, con lắc đơn.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về cách tìm phương trình
dao động của vật.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 2 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Tiết 13 & 14. Con lắc đơn. Phần 1: Con lắc đơn.
* Nắm được cấu tạo con lắc đơn, trong chuyển động của con lắc đơn với biên độ nhỏ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK tìm hiểu về con lắc đơn và chuyển
động của nó.
- Trình bày về con lắc đơn.
+ Con lắc đơn:
- Tìm hiểu là gì? chuyển động?
- Gọi HS trình bày.
- Đọc SGK. + Phương trình động lực học.

- Thảo luận nhóm.
- Trình bày lập phương trình chuyển động (SGK)
- Nêu nhận xét...
- HD HS đọc SGK xây dựng phương trình.
- Lập phương trình?
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.

Hoạt động 3 ( phút): Phần 2: Con lắc vật lí. Hệ dao động.
* Nắm được cấu tạo, phương trình chuyển động con lắc vật lí. Hệ dao động.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận.
- Nên cách xây dựng phương trình chuyển động.
- Nhận xét bạn...
+ Con lắc vật lí:
- Đọc SGK phần con lắc vật lí. Cách xây
dựng phương trình chuyển động?
- Nhận xét cách làm.
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm, trình bày hệ dao động.
- Nhận xét ...
- Đọc SGK. Tìm hiểu hệ dao động là gì?
- Khi nào hệ dao động là tự do?
- Nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK

- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong
SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
Tiết 15. NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
Kiến thức
- Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế.
Kỹ năng
- Có kỹ năng giải bài tập có liên quan như tính thế năng, động năng của con lắc đơn.
- Vẽ đồ thị thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Đồ thi thế năng, động năng của vật dao động điều hoà.
- Đọc những điều lưu ý trong SGV.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài 8. Năng lượng trong dao động điều hoà.
1. Sự bảo toàn năng lượng trong dao động điều
4. Biểu thức của cơ năng:
hoà:
Vật chỉ chịu tác dụng của lực thế nên cơ năng

bảo toàn.
2. Biểu thức của thế năng:
)t(coskAkxW
t
ϕ+ω==
222
2
1
2
1
3. Biểu thức của động năng:
)t(sinAmmvW
d
ϕ+ωω==
2222
2
1
2
1
constAmkAWWW
dt
=ω==+=
222
2
1
2
1
5. Lưu ý:
2
21

2
21
22
α+

α−

cos
cos;
cos
sin
.
Nên:
)t(coskAkAW
t
ϕ+ω+= 22
4
1
4
1
222
)t(coskAkAW
d
ϕ+ω−= 22
4
1
4
1
222
2. Học sinh:

- Ôn lại khái niệm động năng, thế năng, lực thế, sự bảo toàn của vật dưới tác dụng của lực thế.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT:
GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh biến đổi giữa thế năng và động năng trong dao động điều
hoà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 ( phút) : ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
* Nắm việc chuẩn bị và học bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về con lắc đơn và con lắc
vật lí.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2 ( phút) : Bài mới: Tiết 15. Năng lượng trong dao động điều hoà. Phần 1: Cơ năng của
vật dao động điều hoà.
* Nắm được cơ năng của vật dao động điều hoà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi thày nêu.
- Ngoại lực, là lực thế, Cơ năng bảo toàn.
- Vật dao động điều hoà chịu tác dụng lực
nào?
- Cơ năng như thế nào? Tại sao?
Hoạt động 3 ( phút): Phần 2: Biểu thức động năng, thế năng và cơ năng.
* Nắm được biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.

- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
+ Biểu thức thế năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức thế
năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thị.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
- Đọc SGK
- thảo luận nhóm.
- Trình bày, xây dựng biểu thức.
- Nhận xét bạn.
- Trả lời câu hỏi C2.
+ Biểu thức động năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức động
năng.
- Trình bày
- Vẽ đồ thị.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm cơ năng.
- Nhận xét ...
+ Biểu thức cơ năng:
- HD HS đọc SGK xây dựng biểu thức cơ
năng.
- Trình bày, nhận xét, bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Trả lời câu hỏi.

- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời câu hỏi 1, 3, 5 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong
SGK.
- BT trong SBT:
- Đọc bài sau trong SGK.
Tiết 16. BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
A. Mục tiêu bài học:
 Kiến thức
- Hệ thống được các kiến thức đã học: dao động điều hoà, con lắc đơn, con lắc lò xo, năng lượng
của vật dao động điều hoà.
 Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài tập về dao động điều hoà: con lắc lò xo, con lắc đơn.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Kiến thức và dụng cụ:
- Các bài tập trong SGK và SBT.
b) Phiếu học tập:
d) Dự kiến ghi bảng: (Chia thành hai cột)
Bài tập về dao động điều hoà
1. Bài tập 1: SGK
+ Chọn trục Ox hướng xuống, gốc thời gian
lức thả vật. Vị trí vật xác định bởi điểm M trên
vật, mà vật ở VTCB nó ngang mặt chất lỏng.

+ Vật có trọng lực P và lực đẩy acximet F
2. Bài tập 2: SGK
..........
3. Bài tập 3: SGK
...........
( Ghi tóm tắt và giải)

×