Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.9 KB, 33 trang )

TUẦN 3
Ngày 7/ 9/ 2009
TẬP ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài..
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt, nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Đọc đúng 2 câu đầu của bài tập đọc .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài TĐ.Bảng phụ viết câu LĐ.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động học
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài “Làm việc thật là vui”
GV nhận xét ghi điểm.
- HS TLCH
B. Bài mới:
Giới thiệu: Có một chú Nai Nhỏ muốn - HS lắng nghe
được đi chơi xa cùng bạn. Cha của
Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay
không? Vì sao vậy? Đọc câu
chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng
ta sẽ biết rõ điều đó.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với
- HS chú ý nghe GV đọc và đọc thầm theo.
giải nghĩa từ
a.GV đọc mẫu toàn bài.


b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ:chặn lối, chạy trốn, lão Sói,
nghĩa từ mới:
ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi
- HD luyện đọc từng câu
bắt, ngã ngửa, mừng rỡ.
- HD luyện đọc từ khó
*Nai Nhỏ ,xin cha ,cho đi
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu:
+ Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã
cách đọc với giọng thích hợp.
ngửa //.
- HS đọc các từ chú giải SGK
- Giải nghĩa từ mới:
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm đôi,
- LĐ trong nhóm
nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau
* Đọc theo bạn trong nhóm .
- Cả lớp ĐT đoạn 1,2.

TIẾT 2
Hoạt động dạy
Khởi động:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

Hoạt động học

- Hát
- HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH


+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai - Đi chơi khắp nơi cùng với bạn. Cha không
Nhỏ nói gì?
ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe
về bạn của con
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành +HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang
động nào của bạn?
lối đi.
+Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên
+HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú
1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm dữ đang rình sau bụi cây.
nào? Vì sao?
+HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã
+Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? ngửa để cứu Dê non
- GV:Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp - HS đọc thầm cả bài
chúng ta biết được bạn tốt là người bạn - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặc điểm
sẵn lòng giúp người, cứu người.
của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng.
 Hoạt động3: luyện đọc lại:
GV cho HS thi đọc theo vai(HS khá - HS TLN chọn 3 bạn để thi đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
giỏi).
- Chọn nhóm đọc đúng và hay.
C. Củng cố - Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của
mình đi chơi xa?
- Luyện đọc lại câu chuyện.(1 lần
D. Dặn dò :

Về nhà đọc bài
Chuẩn bị tiết sau :Gọi bạn
- GV nhận xét, tuyên dương.
TOÁN
KIỂM TRA
I . Mục tiêu :
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS ,tập trung vào :
-Đọc ,viết số có hai chữ số ;viết số liền trước ,viết số liền sau .
Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
_GIẢI bài toán bằng một phép tính
Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng .
Đề bài :
Bài 1:
Viết các số từ 67 đến 72:……………………
Từ 89 đến 95……………………
Bài 2:
a)Số liền trước của 90 là :
b)Số liền sau của 99 là :
Bài 3:
Tính :
42
+
54
Bài 4:

84
-

60
+


31

66
-

25

5
+

16

23


Mẹ và chị hái được 56 bông hoa ,riêng mẹ hái được 32 bông hoa .Hỏi chị hái được bao
nhiêu bông hoa ?
Bài 5 :
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm
* Bài 1 : Viết các số từ 0 đến số 10 :
• Số liền trước của 6 là :
• Số liền sau của 9 là :
Bài 3:
Tính :
4+5=
5+3=
6+2=
8 + 1=
2+7 =

1+3=
4+3=
3+4 =
5+ 1=
2+2 =

Đạo đức
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết khi có lỗi phải nhận và sửa lỗi, như thế mới là người dũng cảm, trung thực, nhờ đó sẽ
mau tiến bộ.
*Biết nhận lỗi khi mình có lỗi .
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
-HS khá giỏi :biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
- Có thái độ trung thực khi xin lỗi và mong muốn sửa lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK + phiếu thảo luận
- HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Học tập sinh hoạt đúng giờ
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?

Hoạt động học
- HS trả lời
- Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực
hiện thời gian biểu của nhau.


2. Bài mới:
Giới thiệu:
Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm - HS lắng nghe.
phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai
lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người
quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết
nhận lỗi và sửa lỗi”
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
 Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện
- GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến - HS lắng nghe.
chuyện cái bình vở” dừng lại.
+ Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm
gì sau đó?
- GV kể đoạn cuối câu chuyện.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi
- GV: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện.


Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV giao việc cho từng nhóm.
+ Nhóm 1: Vô-va đã làm gì khi nghe mẹ
khuyên?
+ Nhóm 2: Vô-va đã nhận lỗi ntn sau khi
phạm lỗi?
+ Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm
gì sau khi phạm lỗi?
+ Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai

cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và
sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu
mến.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình
 Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu
cầu.
- GV giao bài, giải thích yêu cầu bài.
- GV kết luận: đưa ra đáp án đúng
Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em
mau tiến bộ và được mọi người quí mến.

- HS thảo luận nhóm, phán đoán phần
kết
- HS trình bày
- Viết thư xin lỗi cô
- Kể hết chuyện cho mẹ
- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau tiến
bộ.
- HS nêu đề bài
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả
thảo luận trước lớp
*Thảo luận cùng bạn .Bày tỏ được một
ý kiến .
- HS chú ý lắng nghe nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố :
- HS đọc lại ghi nhớ.
4 .Dặn dò :
- Chuẩn bị: Thực hành

- GV nhận xét, tuyên dương.

Ngày 8/ 9/ 2009
TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12
*Biết cộng hai số có tổng bằng 10 theo cột dọc ,đặt đúng cột dọc .
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
- 10 que tính, mô hình đồng hồ.
HS: 10 que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
- Hát
1.Kiểm tra Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
Giới thiệu:


Giới thiệu phép cộng .
6 + 4 = 10
- Yêu cầu HS thực hiện trên QT.
- Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có
tất cả bao nhiêu que tính?

- GV nêu: Ta có 6 que tính thêm 4 que tính là
10 que tính ,Vậy 6 +4 = 10
- Bây giờ các em sẽ làm quen với cách cộng
theo cột dọc.
Bước 1:+ Có 6 que tính (cài 6 que tính lên
bảng, viết 6 vào cột đơn vị).
+ Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng
dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
+ Tất cả có mấy que tính?
+ Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que
tính lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 +
4= 10
Bước 2: Thực hiện phép tính
+ Đặt tính dọc
+ nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn
vị, viết 1 vào cột chục.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS lấy 6 que tính, thêm 4 que tính 
HS trả lời được 10 que tính.

chục đơn vị
+ +6
4
10
- Có 10 que tính
- HS chú ý nghe
+ 6


4
10
- 6 + 4 = 10

- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
Bài 2: Tính
- HS làm cá nhân.
- GV hướng HS đặt tính sao cho các chữ số - 1số HS nêu QK
thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục)
*6
3
8
7
5
+ 4 + 7 + 2
+3 +5
- Bài 3: Tính nhẩm:Gọi 1 vài HS tự nêu cách
10
10
10
10 10
tính:
7 + 3 + 6 = 16
- Lớp nhận xét
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS tự làm rồi KT chéo với nhau
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi - 3 HS lên bảng làm.
giờ ở dưới.
- HS đọc cách tính nhẩm từ trái sang
phải

“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Vậy 7 + 3 + 6 = 16
-HS TLN4. Đại diện các N lên trình
bày.
3. Củng cố :
- HS nêu lại những phép cộng có tổng bằng 10.
4 /Dặn dò
- Hoàn thành bài tập.
- GV nhận xét tiết học .


KỂ CHUYỆN
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:

Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình(BT1),
nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1
Học sinh khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện
*Biết kể theo bạn trong nhóm ,biết nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ .
2.Rèn kĩ năng nghe:
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng
- 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn chuyện theo tranh
- GV nhận xét.
gợi ý.
B. Bài mới:
Giới thiệu: Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì? Bạn của Nai Nhỏ

Hôm nay dựa vào tranh chúng ta sẽ kể lại
câu chuyện “Bạn của Nai Nhỏ”
- HS đọc đề, nêu yêu cầu đề bài
- HS TLN4 quan sát tranh SGK
*Thảo luận cùng bạn .Kể theo bạn trong
nhóm .
- Đại diện nhóm lên bảng chỉ vào tranh kể
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1: Dựa vào tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai - HS Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai
cha.
Nhỏ về bạn.
+.Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo.
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, dựa
+ Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn
theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ.
nhưng cha vẫn còn lo.
Bài 2: Nhắc lại lời kể của Nai cha sau mỗi lời kể
của Nai Nhỏ.
- GV nhận xét và uốn nắn.
- HS đọc đề bài, nêu cầu bài
- HS TLN4 phân vai ( người dẫn chuyện,
Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ) kể lại câu chuyện.
- Thi kể chuyện theo vai giữa các nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lạ
- HS nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn
i toàn bộ câu chuyện.
cảm.
Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, chọn nhóm diễn xuất hay
- GV giúp HS kể đúng giọng, đối thoại của từng
HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện .
nhân vật.(HS khá giỏi)
Củng cố dặn dò : Gọi một em lên kể lại toàn bộ
câu chuyện .
Nêu ý nghĩa câu chuyện
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC


I;mục tiêu :
HS biết cách gấp máy bay phản lực
-

Gấp đươc máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.

-

HS hứng thú gấp hình .

II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy A4 và mẫu gấp tên lửa của
bài 1.
- Qui trình gấp máy bay phản lực có hình gấp minh họa
- Giấy A4 và giấy nháp
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra : - Giấy thủ công
- Nhắc lại các bước gấp tên lửa.
2/ Bài mới:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-


Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực

+ Nêu các phần của máy bay

Mũi, thân và cánh
Giống: thân, cánh
Khác : mũi tên lửa nhọn

+ Máy bay phản lực có gì giống và khác tên lửa? Giống nhau về cách gấp và
kích thước bằng nhau.
* GV hướng dẫn mẫu:
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực:
- Gấp giống như gấp tên lửa
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 được (H3)
- Gấp theo đường dấu gấp ở (H3) được (H4).
- Gấp theo đường dấu gấp ở (hình 4) được (hình 5).
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào
đường dấu giữa được (hình 6 ) .
+ Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng:
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay
như (hình 7).
- Cầm vào mép gấp giữa, cho hai cách máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch
lên phía trên để phóng như TL (H 8).
- Cho HS tập gấp MBPL bằng giấy nháp.
3/ Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1-2 HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực.
- Tiết sau trình bày sản phẩm .



TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HỆ CƠ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ
tay, cơ chân.
- HS có ý thức TTD thường xuyên để cơ phát triển và săn chắc.
*Chỉ được vị trí các vùng cơ chính :cơ tay ,cơ chân ,cơ bụng ,cơ mặt ,cơ lưng ,cơ ngực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình (tranh) hệ cơ
- Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm trabài cũ :Bộ xương
- 2 HS
+ Kể tên 1 số xương trong cơ thể?
+ Xương sống, xương sườn . . .
+ Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát + Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..
triển tốt ta cần phải làm gì?
- Nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả - HS nêu
khuôn mặt, hình dáng của bạn.
- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và - Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.
hình dáng nhất định?
 Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
 Mục tiêu: Nhận biết và nói tên1 số cơ của
- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ
cơ thể.

lưng . . .
Bước 1: Hoạt động N2
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
- HS chỉ vị trí đó trên mô hình
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS gọi tên cơ đó.
- GV đưa mô hình hệ cơ.
*Lên chỉ các cơ :cơ tay ,cơ chân, cơ bụng ,cơ
- GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông. .
- GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không mặt ,cơ ngực.
- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên
nói tên)

Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác
- Lớp nhận xét.
nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử
- Vài em nhắc lại.
động được.
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.
 Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co
và giãn được.
+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ - HS khá, giỏi trả lời.
nào duỗi?
- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của
GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .
- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước
+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn?
* Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi.
- Cơ lưng co, cơ ngực giãn
cơ duỗi, cơ sẽ dài ra và mềm hơn.



 Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát
triển tốt, săn chắc?
 Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ
+ Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển
săn chắc?
+ Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
- GV nêu lại những việc nên làm và không
nên làm để cơ phát triển tốt.
 Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức
- GV gắn 2 tranh hệ cơ giống nhau. Phía
dưới mỗi tranh gắn 1bộ thẻ chữ ghi tên các
cơ.
- GV chia lớp làm 2 nhóm, HD cách chơi

- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ
chất . . .
- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn
không đủ chất . . .
- HS mỗi nhóm nói tiếp chọn thẻ chữ và gắn
đúng vào vị trí trên tranh.
- Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Làm gì để xương và cơ phát triển.
- GV nhận xét, tuyên dương.

Ngày 9/ 9/ 2009
TẬP ĐỌC

GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trăng
-Trả lời các câu hỏi trong sách
-Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài
*Đọc đúng một khổ thơ đầu .

. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài TĐ được phóng to.
- Bảng phụ viết những câu văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài “Bạn của Nai Nhỏ” và TLCH
B. Bài mới
Giới thiệu: giáo viên giới thiệu và ghi đề - HS quan sát và lắng nghe.
lên bảng.
 Hoạt động1 : Luyện đọc
a. GV đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, tình
cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HD luyện đọc từng dòng thơ.
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng khổ thơ.

- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt giọng và nhấn


giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm ở khổ
thơ 3.

- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm

-Tổ chức đọc đồng thanh

- HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng thơ
- HS LĐ các từ: thuở nào, sâu thẳm, lang
thang, khắp nẻo
*Tự xa xưa ,xanh ,đôi bạn .
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài.
- HS LĐkhổ thơ 3:
Bê Vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ quên đường về/
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê /
Đến bây giờ Dê Trắng /
Vẫn gọi hoài:/ Bê! // Bê! //.
- sâu thẳm, hạn hán, lang thang.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
*Đọc theo bạn trong nhóm .
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc khổ thơ 1, 2


 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở Sống trong rừng xanh sâu thẳm
đâu?
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn
+ Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ?
không còn gì để ăn.
- Đọc khổ 3
+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng - Thương bạn chạy tìm khắp nơi.
làm gì?
+ Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê - Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhớ
! Bê !”?
thương bạn cũ.
 Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng 2
khổ thơ cuối bài thơ.
- GV treo bảng phụ, cho HS đọc nhẩm vài - HS đọc
lần cho thuộc.
- HS thi đọc TL cả bài.
- GV cho HS đọc từng câu và xóa bảng.
- HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- Cả lớp nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò:
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? (Bê Vàng và Dê
Trắng rất thương nhau).
- Luyện đọc bài nhiều lần.

TOÁN
26 + 4 ; 36 + 24
I. MỤC TIÊU:


Giúp HS
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4 ; 36 + 4.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
* Ôn phép cộng có tổng bằng10.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:

- Que tính , bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (bỏ bài3)


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ Phép cộng có tổng bằng - HS lên bảng làm bài.
+ 7
10
+ 8 + 4
+ 10
- GV nhận xét ghi điểm
3
2
6
0
10
10
10
10
Tính nhẩm :
7 + 3 + 6 = 16
8 + 2 + 7 = 17

9 + 1 + 2 = 12
5 + 5 + 5 = 15
2. Bài mới:
Giới thiệu: Học dạng toán 26 + 4, 36 + 4
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
26 + 4, 36 + 4
- HS dùng que tính.
- GV nêu bài toán:
+ Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa.
Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? HS thao tác.
- GV HD thao tác với que tính trên bảng
- Có 26 que tính. GV gài 2 bó và 6 que tính Lấy 26 que tính (2 bó, mỗi bó 10 que tính và 6
lên bảng. Viết 2 vào cột chục 6vào cột đơn que tính rời). Lấy thêm 4 que tính nữa.
- HS lên ghi kết quả phép cộng để có 26 cộng 4
vị.
- Thêm 4 que tính nữa. Viết 4 vào cột đơn bằng 30
- HS đọc lại
vị dưới 6
- Gộp 6 que tính và 4 que tính được 10 que - Vậy: 26 + 4 = 30
+ Đặt tính: + 26
tính tức là 1 bó, 2 bó thêm 1 bó được 3 bó
4
hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết
30
3 vào cột chục.
* 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1
* 2 thêm 1 bằng 3 ,viết 3
 Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng
36 + 24
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm - HS thao tác trên que tính.

24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu
- HS lên bảng ghi kết quả phép cộng để có 36 +
que tính?
+ Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 24 = 60
- HS đọc lại
vào cột chục và 6 vào cột đơn vị
+ Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột Đặt tính
6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1
chuc, 4 vào cột đơn vị.
+ Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó,
+ 36
24
thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị,
60
viết 6 vào cột chục.
- 36 cộng 24 bằng 60
- Nêu yêu cầu
- Hoạt động cá nhân.
 Hoạt động 3: Thực hành
- HS làm bài vào bảng con
Bài 1: Tính
5
4
8
- Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 * 6
+
4
+5
+6

+
2
cột
- Phải nhớ 1 vào các tổng các chục nếu
- 2 HS lên bảng làm

3
+7


tổng các đơn vị qua 10.

- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
Bài 2: Giải bài toán:
+ Mai nuôi: 22 con gà
+ Lan nuôi: 18 con gà
+ Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
- Làm tính cộng
+ Để tìm số gà. Mai và Lan nuôi ta làm thế - 22 + 18 = 40 (con gà)
nào?
- HS làm bài vở – 1 HS lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS thi đua tìm các phép cộng có tổng = 10.
- GV nhận xét, tuyên dương.
CHÍNH TẢ

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:

- Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài“Bạn của Nai Nhỏ”.

- Làm đúng BT2, BT3a/b.
* Nhìn sách chép đúng bài chính tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép.
- Bảng nhóm viết nội dung bài tập 2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
A.Kiểmtra bài cũ:

B.Bài mới:
Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết học
 Hoạt động1: Tìm hiểu bài
- GV đọc bài trên bảng.
- Hướng dẫn nắm nội dung bài:
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi
chơi với bạn?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
+ Cuối câu có dấu câu gì?
+ Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV phân tích từ khó:

Hoạt động học
- 3 HS viết trên bảng lớp:
+ 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu
bằng gh.

+ 5 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự
trong bảng chữ cái.
- Cả lớp viết bảng con

- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông
minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu
người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- HS viết bảng con: Đi chơi, khoẻ mạnh,
thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng.
* Viết bảng con :chơi xa ,con ,bạn .

 Hoạt động 2: Viết bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế - HS ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu của
đoạn viết cách lề vở 1 ô.


ngồi, để vở
- GVchấm điểm
- nhận xét: Chấm 5,7 bài
 Hoạt động 3: HD làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- GV đính NDBT lên bảng HD.
- HS nhắc lại luật chính tả ng/ ngh.
Bài tập 3b: Điền vào chỗ trống đổ hay đỗ


- HS nhìn bảng nghe GV đọc
*Nhìn sách chép vào vở
- HS viết vở
- HS đổi vở chữa lỗi theo N2.
- HS đọc đề, nêu u cầu.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ghi vào tờ giấy
to với bút dạ
- Đại diện N lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- Cả lớp nhận xét

c. Củng cố - Dặn dò:
- Viết lại những đã viết sai
- Nhận xét tiết học.

ÔN BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY.
I.MỤC TIÊU: biết hát theo giai điệu và đúng lời ca

Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
HS khá giỏi thuộc lời ca .
* Hát theo bạn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Giáo viên
A- BÀI CŨ:
- Gọi HS hát lại bài: Thật
là hay.
Gõ đệm theo phách, theo

tiết tấu.
1
- Nhận xét.
Ôn
tập
bài
hát: B- BÀI MỚI:
Thật
a- Giới thiệu bài:

Ôn tập bài hát thật là
Hay. hay.
b- Ôn hát:
- Cho HS nghe lại giai điệu
bài hát.
+ Bắt giọng cho HS hát
2.
- Cho HS hát đối đáp.
Tập
đánh
nhòp
- Hướng dẫn

Học sinh
4 em hát.

- Hát 2, 3 lần, gõ đệm theo
phách, theo tiết tấu. Lần đầu
tốc độ vừa phải. Lần 2 tốc
độ nhanh hơn.

3 tổ :
+ Tổ 1hát: Nghe véo von…
chim oanh.
+ Tổ 2 hát: Hai chú chim…
vang lừng.
+ Tổ 3 hát: Vui rất vui… hót
theo.
+ Cả 3 tổ hát tiếp đến hết
bài.

-Chú ý theo dõi.
-Thực hiện vừa đếm 1, 2 ;
1,2; ...


3.Trò
Chơi:
Dùn
g
nhạc
đệm

-Tập cho HS thực hiện động
tác cơ bản.
-Thực hiện 2, 3 lần.
- Bắt giọng cho HS vừa hát
vừa đánh nhòp.
- Cả lớp hát. 2 đến 4 HS
- Gọi HS lên điều khiển
đánh nhòp

- Cho HS hát, gõ đệm theo -Thực hiện
tiết tấu.
-Thực hiện theo hướng dẫn:
- Cho từng nhóm 4 HS sử Hát gõ đệm theo phách
dụng nhạc cụ gõ, gõ đệm
theo tiết tấu của bài hát.

C- CỦNG CỐ:
Cho HS hát lại bài hát vừa gõ đệm theo tiết tấu.
D- DẶN DÒ:
- Về nhà tập hát.
- Đọc bài : Xoè hoa.”
• Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 10/9/2009.
TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24.
- Giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép tính cộng
* Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 dạng16+4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ dòng 2 bài 1,bài 5)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Kiểm trabài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Nhận xét và cho điểm HS.

25
47
+ 5 + 43
3. Bài mới;
- GV hướng dẫn HS thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc đề, nêu u cầu;
- GV u cầu
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép
tính.
Bài 2: Tính
- 1 HS đọc u cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
BC.
* 16
12
15
11
+ 4
+ 8
+ 5
+ 9
Bài 3: Đặt tính rồi tính.

- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu u cầu.


- GV cho HS nêu lại cách đặt tính và thực - HS nêu
hiện phép tính.

- 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 4: Giải bài toán
- Yêu cầu HS TLN4

- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN4 làm bài trên bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò
- Hoàn thành bài tập ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:

- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý BT1,2)
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? (BT3).
* Nhìn tranh biết tên gọi của mỗi tranh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh - bảng phụ viết ND BT2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu với từ: đồng hồ, rực rỡ, bí mật
- 2HS nêu miệng.
- Sắp xếp từ để chuyển thành câu mới

- 2HS lên bảng làm.
- GV nhận xét
+ Bà rất yêu cháu  Cháu rất yêu bà
3.Bài mới:
+ Lan học chung lớp với Hà  Hà học chung
Giới thiệu: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
lớp với Lan
 Hoạt động 1: Luyện tập
 Mục tiêu: Nhận biết danh từ qua tranh
 Phương pháp: Trực quan
- HS nêu yêu cầu của bài tập
Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật.
* Trả lời : Bộ đội ,công nhân ,xe ô tô ,máy bay
- GV yêu cầu HS quan sát tranh .
,voi,trâu ,dừa ,mía .
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật
- HS TLN2
- GV giao việc và yêu cầu HS TLN4
- 1số nối tiếp nêu KQ
+ Nhóm 1,2: 2 cột đầu SGK
- Lớp nhận xét
+ Nhóm 3,4: 2 cột sau SGK
Bài 3:
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS nắm
yêu cầu bài tập
A
B
- Ai (cái gì, con gì?)
Là gì?
- GV: Câu trong bài có cấu trúc như trên

thường dùng để giới thiệu. Phần A có thể
là 1 danh từ, có thể là 1 cụm từ.

- HS nêu yêu cầu BT
- HS TL theo N4, ghi bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


- Khuyến khích HS đặt câu về chủ đề bạn
bè.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TL N4 đặt câu vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày và đọc
- Lớp nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.
+ Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối?
+ Đặt câu theo mẫu: Ai? – là gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.

TẬP VIẾT
Chữ hoa B – Bạn bè sum họp
I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1dòng cỡ
vừa, 1dòng cỡ nhỏ, Bạn bè sum họp (3 lần).
- Rèn luyện tính cẩn thận
*Viết đúng câu ứng dụng rõ ràng .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

- GV: Chữ mẫu B. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểmtra bài cũ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: A, Ă, Â
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS viết bảng con.
- Viết : Ăn
- HS nêu câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
- 1/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ B
+ Chữ B cao mấy li?
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
- 5 li
- GV chỉ vào chữ B và miêu tả:
+ Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn - 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
sang phải đầu móc cong hơn.
+ Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và
cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa - HS quan sát
thân chữ.

- GV viết bảng mẫu.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.


- GV theo dõi, uốn nắn.
:2/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp
- Giải nghĩa:Bạn bè ở khắp nơi trở về quây
quần họp mặt đông vui.
* Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Bạn lưu ý nối nét B và an
* Viết: Bạn
- GV nhận xét và uốn nắn.
3/Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-4/Chấm, chữa bài.
GV chấm một số em nhận xét
- GV nhận xét chung.

-


HS tập viết trên bảng con
*Viết bảng con :Bạn .

- HS đọc câu ứng dụng
- B, b, h: 2,5 li
- p: 2 li
- s: 1,25 li
- a, n, e, u, m, o, : 1 li
- Dấu chấm (.) dưới a và o
- Dấu huyền (\) trên e
- Khoảng chữ cái
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
*Viết vào vở câu ứng dụng .

C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà.

MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU : VẼ LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của một vài loại lá cây .
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được 1 lá cây và vẽ màu theo ý thích.
* Tô màu vào hình lá cây mà GV vẽ sẵn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh in trong bộ đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm 1 số tranh vẽ lá cây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
2.Bài mới:

Hoạt động dạy
Hoạt động học

1- Quan
sát nhận
xét

Giới thiệu bài:
Vẽ theo mẫu : Vẽ lá cây.
Nội dung:
Hoạt đông 1:Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu một số lá cây thật để hs

- Quan sát tranh, nhận xét một số lá đã


thấy vẻ đẹp của chúng qua hình
dáng và màu sắc.

Kết luận: Lá cây có hình dáng và
màu sắc khác nhau.
2- Cách
vẽ lá.

3- Thực

hành

Hoạt động 2 :Cách vẽ lá.
- Yêu cầu hs quan sát hình minh
hoạ, tranh ảnh đã chuẩn bị.
- Hướng dẫn cách vẽ
+ Vẽ hình dáng chung của lá.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết cho
giống chiếc lá.
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
- Theo dõi và hướng dẫn hs vẽ.

chuẩn bị.
+ Gọi tên một số loại lá.
+ Nhận xét hính dáng và màu sắc các loại
lá.
- Lá tre dài
- Lá mít hơi bầu
- Lá rau lang hình trái tim
- Lá cây hoa hồng hơi bầu, viền lá có
răng cưa.
- Quan sát hính minh hoạ .
- Vẽ màu theo ý thích
Theo dõi các bước vẽ.

HS chú ý khi vẽ:
- Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị
hoặc vở tập vẽ.
- Vẽ hình dáng của chiếc lá.

- Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, màu

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gợi ý cho hs chọn một số bài vẽ
đẹp.
4- Nhận
xét, đánh
giá

- Thu bài chấm, nhận xét.
- Tuyên dương một số vẽ bài vẽ
đẹp.

nhạt
*Tô màu vào hình đã vẽ sẵn
- HS vẽ xong, trình bày bài vẽ.
- Nhận xét một số bài vẽ đã hoàn thành
về:
+ Hình dáng ( rõ đặc điểm )
+ Màu sắc ( phong phú )

Củng cố :
- Hôm nay em vẽ gì?
- Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc các loại lá cây?
Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài vẽ.
- Quan sát hình dáng , màu sắc một số cây trong vườn nhà em.
- Nhận xét tiết học.



Thứ sáu ngày 11/9/2009.
TOÁN
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 +5
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó lập được bảng 9 cộng với 1 số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
* Cộng trong phạm vi 10.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán( 20 que tính), bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ Luyện tập
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm CB
- GV nhận xét
29
19
39
9
+45 + 9 + 6 +37
67
28
45
46
Bài mới:
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học toán 9

cộng với 1 số.
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- GV nêu đề toán có 9 que tính thêm 5 que
tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que - Hoạt động lớp
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả là
tính?
- GV nhận xét cách làm bài của HS và hướng 14 que tính.
dẫn.
- Gộp 9 que tính với 1 que tính bó thành 1
chục, 1 chục que tính với 4 que tính còn lại
- 1HS lên bảng đặt tính : 9
là 14 que tính.
- Cả lớp làm bảng con
+5
- GVyêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả.
14
- HS nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng 9 - HS TLN lập các công thức trên bảng nhóm,
đại diện nhóm lên trình bày.
cộng với 1 số.
9 + 2 = 11 9 + 6 = 15
- GV yêu cầu thảo luận lập các công thức:
9 + 3 = 12 9 + 7 = 16
9 + 2; 9 + 4 . . . 9 + 9
9 + 4 = 13 9 + 8 = 17
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
- HS đọc thuộc bảng cộng 9 với 1 số.
 Hoạt động 3: Thực hành
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
Bài 1: Tính nhẩm

- HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV quan sát hướng dẫn.
- 1số HS đọc kết quả
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Tính


- GV theo dõi HD

- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng.
9
9
9
7
+2 +8 +9
+9
11
17 18
16
* 5+3=
7+ 3=
9+1=
- Lớp nhận xét.

6+3=
5+5=
3+6=

5+4=

4+6=
4+2=

Bài 4: Giải bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Bài toán hỏi gì?
- Để biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây - Làm phép cộng.
táo ta làm phép tính gì?
- HS TLN4, làm bảng nhóm.
- Nhận xét.
Bài giải:
Số cây táo trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây táo
3. Củng cố - dặn dò
- HS đọc bảng cộng 9
. - GV nhận xét – tuyên dương.

CHÍNH TẢ
GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ “Gọi bạn”, không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm được BT 2, BT3 a/b
*Nhìn sách chép chính xác bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết bài chính tả. Bảng nhóm viết BT 2, 3b.
- HS: Vở + bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm bài cũ
- HS viết bảng lớp, bảng con: nghe ngóng, nghỉ
- GV đọc
ngơi, người bạn, cây tre, mái che.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối
của bài thơ gọi bạn.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
- 2 HS đọc lại.
- GV đọc 2 khổ thơ cuối.
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn nắm nội dung.


+ Bê Vàng đi đâu?
+ Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc?
+ Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào
viết hoa? Vì sao?
+ Có mấy dòng để trống? Để trống làm
gì?
+ Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu
bằng những dấu gì?
+ Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương
oai.
+ Nêu các từ khó viết

- GV đọc cho HS viết bài vào vở

- Bê Vàng đi tìm cỏ
- Chạy khắp nơi tìm gọi bạn
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng
viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của
Dê Trắng.
- 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa
khổ 2 vàkhổ 3
- Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và
đóng ngoặc kép.
- Héo, nẻo, đường, hoài
- Suối: s + uôi + ‘
- cạn: c + an + . (cạn # cạng)
- lang thang: Vần ang
- HS viết bảng con
* Bê ,cỏ ,về ,bạn .
- HS viết, sửa bài

 Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2: Điền chữ trong ngoặc vào chỗ
- 2 HS lên bảng làm.
trống.
- Cả lớp làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
Bài 3b. Điền chữ trong ngoặc vào chỗ
- - HS đọc đề nêu yêu cầu.
trống. (gỗ hay gổ)
- - 2 HS lên bảng điền.
- - Cả lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn.


C. Dặn dò:
- Viết lại những tiếng đã viết sai, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả.
- Nhận xét tiết học.

TẬP LÀM VĂN
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
I. MỤC TIÊU:
- Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh, biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện: Gọi bạn(BT1)
- Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự chuyện Kiến và Chim Gáy(BT2), Lập
được danh sách từ 3- 5 HS theo mẫu(BT3) .
*Biết viết tên một bạn trong nhóm đúng chính tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Tranh + bảng phụ + bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về
cách viết lí lịch đơn giản.
- 3HS đọc lại bảng tự thuật đã viết.
B. Bài mới:
Giới thiệu:
Các em đã được học bài tập đọc: “Gọi bạn”.
Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm
tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng


thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí.
 Hoạt động 1: GV HD làm bài tập 1.

Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo
ND tranh kể lại câu chuyện gọi bạn.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS TL N4
- HS TLN4, sắp xếp lại các tranh và dựa theo
tranh kể lại câu chuyện “Gọi bạn”.
- 4 HS lên bảng sắp xếp và đính lại các tranh.
(1, 3, 4, 2).
- GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
- Các nhóm nhìn tranh thi kể lại câu chyện
“Gọi bạn”
- Lớp nhận xét.
+ (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu.
+ (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo.
+ (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về.
 Hoạt động 2: GV HD làm BT2.
Bài 2: Hãy sắp xêp lại các câu cho đúng thứ + (4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!”
tự.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- GV treo bảng phụ có ghi ND BT2 và HD.
- GV yêu cầu HS TL N4 đọc và suy nghĩ để - Xếp các câu cho đúng thứ tự.
sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung - HS TLN4 làm bài trên bảng nhóm.
*Viết vào vở tên một bạn trong nhóm .
các sự việc xảy ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm BT2 vào vở.
- 1 số HS đọc lại bài làm.
C. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu lại những nội dung đã luyện tập
- Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
- GV nhận xét, tuyên dương.
SINH HOẠT LỚP
Đánh giá công tác dạy và học trong tuần qua :
Nhìn chung các em đã biết chủ đề ,chủ điểm , biết ý nhĩa các ngày lễ trong tháng
1/10,15/10,20/10
Đã triển khai các hành vi 3 tránh ,3 không : các em đã thực hiện tốt .
Hiện tượng ăn quà vặt trong trường giảm .biết chào hỏi ,lễ phép với người lớn tuổi ,thầy cô.
Đi học đều đúng giờ ,làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
Khuyết điểm ; Trong lớp một số em chưa chú ý nghe giảng ,còn làm việc riêng .
Đi học còn hay quên đem đồ dùng học tập
Ăn mặc chưa đồng phục
Công tác đến :
Củng cố nề nếp truy bài đầu giờ .
Làm tốt công tác tự quản
Đi học đều ,đúng giờ .Đem đồ dùng dụng cụ học tập đầy đủ
Làm tốt công tác vệ sinh trường lớp


MÔN: TOÁN
Tiết 15: 29 + 5
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Rèn tín đúng, đặt tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 2 bó que tính và 14 que rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (bỏ câu c bài 2)

Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động (1’)
- Hát
2.Kiểm tra bài cũ: (3’) 9 cộng với 1 số
- 3 HS lên bản làm.
+ 9
+ 9 + 9 + 9 + 9
2
8
6
4
7
11
17
15
13
16
- 1 số HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
3. Bài mới:(28’)


Giới thiệu:
Học phép cộng 29 + 5
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
29 + 5
- Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng).
Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi
tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm

kết quả.
+ Em làm như thế nào để có 14 qua tính?
- GV đính 5 que tính rời dưới 9 que tính
rời của 29.
9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1
bó) và 4 que tính, 2 chục (2 bó) thêm 1
chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que
tính nữa. Có tất cả 34 que tính..
- GV HD và yêu cầu nêu cách đặt tính
theo cột dọc.
 Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng
chục như cách tính dọc.
 Hoạt động2: Lập bảng công thức:
9 cộng với một số
- GV yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết
quả các phép cộng 9 cộng với một số.

- HS thao tác trên que tính và TL

- HS nêu
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
- 1 HS lên bảng thực hiện phép theo cột dọc.
+ 29
9 + 5 = 14, viết, nhớ 1
5
2 thêm 1 là 3 viết 3
34

- HS TLN4 lập công thức: 9 cộng với một số

vào bảng nhóm.
- Đại diện các N lên bảng trình bày.
- lớp nhận xét
- HS đọc lại bảng cộng 9
9 + 2 = 11
9 + 6 = 14
9 + 3 = 12
9 + 7 = 15
9 + 4 = 13
9 + 8 = 16
9 + 5 = 14
9 + 9 = 18

 Hoạt động 3: Thực hành
+ 59 + 79 + 9 + 39
Bài 1: Tính
5
2
63
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
64 81
72
24
cách thực hiện.
HS
đọc
đề
nêu
đề
bài

- Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết
- 3 HS lên bảng làm
số hạng
- Cả lớp làm bài BC.
- Nhận xét bài trên bảng
+ 59 + 19 + 29
6
7
6
65
26
- HS đọc đề.
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông
- HS TLN4 làm bài tren bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS TLN4
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.

IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- GV cho HS thi đặt đề toán rồi giải.


- GV nhận xét tiết học.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×