Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an lop 2 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.88 KB, 18 trang )

Thứ ngày tháng năm 2006
Đạo đức:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân.
- Nắm đợc tình hình và đa ra các giải pháp cải thiện.
ii. đồ dùng dạy học:- Vở BTĐĐ
iII. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
A. KTBC (3):
-Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng
có lợi gì?
B . bài mới:
* GBT: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: (20): Quan sát, trả lời câu hỏi:
Tiến hành ngoài trời:
- Yêu cầu HS đi quan sát tình hình trật
tự, vệ sinh của trờng học rồi ghi chép
vào phiếu học tập theo các câu hỏi sau :
- Nơi công cộng này dùng để làm gì?
- Trật tự vệ sinh nơi đây có đợc thực
hiện tốt không? Vì sao?
- Nguyên nhân nào gây nên tình trạng
mất vệ sinh nơi đây?
- Cần phải làm gì để giữ trật tự vệ sinh
nơi này?
HĐ 2( 10): Trình bày kết quả
- GVKL chung về hiện trạng trật tự , vệ
sinh ở trờng, nguyên nhân và giải pháp
C. củng cố và dặn dò: (2)
KL:Mọi ngời đều phải giữ trật tự, vệ


sinh nơi công cộng. Đó là nêps sống
văn minh giúp chocong việc của mỗi
ngời đợc thuận lợi, môi trờng đợc
ttrong lành, có lợi cho sức khoẻ.
- Nhận xét giờ học.
- Giúp công việc của con ngời đợc thuận
lợi, môi trờng trong lành...
- HS tập trung tại sân trờng.
- HS quan sát lần lợt: lớp học, sân trờng,
vờn trờng, hố rác... Thảo luận tại hiện
trờng rồi ghi chép :
- Học tập.
- HS nêu ý kiến ( tốt hoặc cha tốt )
- Vứt rác cha đúng nơi qui định, một số
HS cha có ý thức giữ trật tự....
-Không vứt rác bừa bãi,...
- HS trở về lớp học.
- HS đại diện các nhóm nêu ý kiến, cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc: TìM NGọC
I. Mục tiêu:
1. Đọc: đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: nuốt, ngoạm, tráo, toan rỉa thịt.
Nghĩ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Nhấn giọng một số giọng kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó và mèo.
2. Hiểu: TN: Long Vơng, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- ý nghĩa: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
II. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
Thầy Trò

A. KTBC (3): Yêu cầu đọc thuộc lòng
bài Đàn gà mới nở.
B . bài mới:
* GTB: Giới thiệu qua tranh.
HĐ1(10)HD luyện đọc bài
- GV đọc mẫu - hớng dẫn đọc.
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai
ghi bảng Hớng dẫn HS đọc.
b) Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Giới thiệu câu dài Hớng dẫn đọc.
+ Xa có......nớc / liền...mua//
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK)
c) Đọc trong nhóm.
-GV theo dõi,sửa sai
d)Thi đọc giữa các nhóm
- Theo dõi nhận xét
Tiết 2
HĐ2(10) Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- Ai đánh tráo viên ngọc quý?
- Mèo và chó làm cách nào lấy lại viên
ngọc?
- Từ ngữ khen ngợi mèo và chó?
HĐ3(10) Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc
- 3 HS đọc, nêu nội dung của bài.
- Theo dõi,đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết
bài.

- HS luyện đọc từ khó (Thợ kim hoàn,
quả nhiên, ngoạm, toan rỉa thịt Mèo.)
- Tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- HS tìm cách ngắt và luyện đọc.
- HS đọc chú giải.
- Chia nhóm 6, lần lợt từng HS trong
nhóm đọc, HS khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc bài trớc lớp.
- Chàng cứa con rắn nớc....viên ngọc
quý.
- Một ngời thợ kim hoàn.
- Mèo và chó rình bên sông thấy có ngời
đánh giá đợc con cá lớn, mổ ruột ra có
viên ngọc, mèo chạy tới ngoạm ngọc
chạy.
đọc câu dài.
-Thông minh, tình nghĩa.
-HS đọc cá nhân, nhóm theo đoạn, bài
- Nhắc HS đọc diễn cảm
- Nhận xét sau mỗi lần đọc.
C. củng cố và dặn dò: (3)
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chó và mèo là những con vật nuôi
trong nhà rất tình nghĩa, thông minh
thật sự là bạn của con ngời.
- VN luyện đọc thêm và chuẩn bị kể
chuyện.
Toán
bài 79:ôn tập về phép cộng,phép trừ

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Công, trừ viết có nhớ một lần trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
A. KTBC (3): Gọi 2 HS chữa bài 1,2
SGK.
B . bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1(9): Rèn KN tính nhẩm, viết
Bài 1: Tính nhẩm
Khi chữa bài cho HS nhận biết tính chất
giao hoán, mối quan hệ của phép cộng,
trừ.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Lu ý cách đặt tính.
Bài 3: Điền số vào uy
- Viết bảng ý a(SGK), yêu cầu HS nhẩm
ghi kết quả.
- Khi biết 9+1+7 có cần nhẩm 9+8
không/ Vì sao?
- KL: cộng một số với một tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
Bài 4: Toán giải
Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài.
Bài 5: Số?- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa
bài giải thích cách làm.
C. củng cố và dặn dò: (2)

- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện yêu cầu
- HS nêu đề bài.
- Tự làm bài, nêu kết quả tính nhẩm đổi
chéo vở để kiểm tra.
- HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm
- Nêu yêu cầu
- 9+110+717
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 có thể ghi
ngay kết quả.
- HS lắng nghe
- Làm bài a, b trong VBT, 2HS lên bảng
làm
- Đọc đề.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Tự làm bài, một HS lên bảng làm.
Bài giải:
Số que tính Lan vót đợc là:
34 + 18 = 52 (que tính)
Đáp số : 52 que tính
- Tự làm-chữa bài :
a)0 + 0 = 0
b)5 5 = 0 ( có nhiều cách làm)
- VN làm BT trong SGK
tự nhiên và xã hội
phòng tránh ngã khi ở trờng
I. Mục tiêu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thâm và cho ngời khác
khi ở trờng.

- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trờng.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK
iII Hoạt động dạy học:
A. KTBC (3) : Kể tên các thành viên trong nhà trờng và nêu vai trò của các thành
viên đó.
- 2 HS trả lời.
B. bài mới:
* GBT: Liên hệ từ trò chơi Bịt mắt bắt dê để giới thiệu bài.
HĐ1: (12): Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- MT: Kể tên hoạt động, trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho ngời
khác khi ở trờng.
- Yêu cầu HS nêu những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trờng
- GV ghi bảng
- HS quan sát H1,2,3,4 SGK làm việc theo cặp, chỉ và nói hoạt động của các bạn
trong từng hình, hoạt động nào dễ nguy hiểm.
- HS trình bày- GV phân tích mức độ nguy hiểm và kết luận.
KL: Chạy đuổi nhau trong sân trờng, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với
cành....là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm
cho các bạn khác
HĐ2: (15): Lựa chọn trò chơi bổ ích.
- MT: HS có ý thức trong việc chọn lựa và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã
khi ở trờng.
- Mỗi nhóm chọn 1 trò chơi và chơi (3 nhóm)
+ GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân, sau khi chơi HS thảo luận câu hỏi do GV đa
ra.VD: Tên TC là gì? Em cảm thấy thế nào sau khi chơi TC này? ....
-GV kết luận
HĐ3 (7): Nên và không nên làm gì ?
-Vài HS lần lợt nêu những việc nên, không nên làm ở trờng để tránh ngã . - HS làm
BT1,2 VBT
C. củng cố và dặn dò: (5)

- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện theo bài học
- Chuẩn bị bài sau.
chính tả
Tiết 1 - tuần 17
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc.
- Viết đúng 1 số tiếng có vần ui/uy; et/ec.
II. đồ dùng dạy học:
Nội dung bài tập chính tả.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
A. KTBC(3) Gọi 2 HS lên bảng viết từ
do GV đọc
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: (28) Hớng dẫn viết chính tả.
a) HDHS chuẩn bị
- Đọc đoạn viết.
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
- Nhờ đâu chó mèo lấy lại đợc ngọc?
- Đoạn văn có bao nhiêu câu?
- Nêu chữ phải viết hoa? Vì sao?
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng lớp
bảng con.
b) GV đọc cho HS viết bài.
c) Chấm, chữa bài
+ Chấm 10 bài, chữa lỗi phổ biến.
HĐ2: (7) HDHS làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui/uy.

- Yêu cầu tự làm bài.
Bài 3a: Tiến hành tơng tự BT2.
C. củng cố và dặn dò: (2)
- Nhận xét giờ học
-Dặn VN làm lại BT chính tả, viết lại
những từ viết sai.
- con trâu, châu báu, buổi tra, cha ăn.
- 1 HS đọc lại.
- Long Vơng
- Nhờ sự thông minh và mu mẹo
- 4 câu
- Tên riêng và chữ cái đứng đầu câu.
- Long Vơng, mu mẹo.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi ghi ra lề.
- Đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT :
+...thuỷ cung...ngọc quý
+ ....ngậm ngùi....an ủi chủ .
+Chuột chạy....vui lắm.
- 1HS lên bảng chữa: Rừng núi, dừng
lại, cây giang, rang tôm.
kể chuyện : tìm ngọc
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ biết thay đổi lời kể cho phù
hợp.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò

A. KTBC (3):5 HS nối tiếp nhau kể
- Thực hiện yêu cầu.
câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
-GV nhận xét
B. bài mới:
1) GTB: Liên hệ từ câu chuyện tuần tr-
ớc để giới thiệu.
2)Hớng dẫn HS kể chuyện.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo tranh.
-GV yêu cầu HS quan sát từng bức
tranh để nhớ lại ND từng đoạn truyện
b
1
: Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ
để kể lại.
b
2
: Kể trớc lớp
Nếu HS kể còn lúng túng GV đặt câu
hỏi Hớng dẫn
- Theo dõi nhận xét.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Nhận xét HS kể theo các tiêu chí
( thuộc truyện, giọng điệu, cử chỉ...)
C. củng cố và dặn dò: (2)
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
Khen ngợi về điều gì?
- Nhận xét giờ học.

-Cả lớp QS tranh, vài em lần lợt nêu ND
từng bức tranh( ND đoạn )
- HS kể theo nhóm 6, mỗi HS kể 1 bức
tranh. HS khác nghe nhận xét.
- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về một bức
tranh do GV yêu cầu.
- Nhận xét bạn kể.
- 6 HS nối tiếp nhau kể hết câu chuyện.
- HS nhận xét bạn kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Khen ngợi chó và mèo vì chúng thông
minh, tình nghĩa.
- VN tập kể chuyện
Tập đọc
gà tỉ tê với gà
I. Mục tiêu:
1. Đọc: đọc trơn cả bài. Đọc đúng các TN: soóc, gõ mơ, nguy hiểm.
- Nghỉ hơi sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Giọng kể tâm tình thay đổi theo từng nội dung.
2. Hiểu: TN: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
ND: Loại gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm nh con ngời.
ii. đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
IIi. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
A. KTBC(3): Yêu cầu đọc bài Tìm
- 3 HS đọc bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×