Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

giao an toan tuan 1 18 IN ROI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.64 KB, 176 trang )

Trường Tiểu Học Vónh Hòa
Tuần : 1
Tiết:

Ngô Thò Diệu Minh

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
1

Bài:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000.

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100000.
- Phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số,
viết số và các hàng.
Mục tiêu : HS đọc và viết được các
số có nhiều chữ số ; nêu được vò trí
các hàng của từng chữ số .
Tiến hành :
a) GV viết số 83251 và gọi HS rồi nêu


rõ chữ số ở các hàng.
b) Tương tự như trên với các số 83001;
80201; 80001.
c) Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa
hai hàng liền kề.
d) Gọi HS nêu các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-

HS đọc và nêu.

-

3 HS đọc và nêu.

-

Vài HS nêu.

-

3 HS nêu.

-

Đọc .

Trả lời .
Nêu ý kiến .

-

HS đọc dãy số.

-

Đọc .
Phân tích.
Làm bài .

Hoạt động 2: Thực hành .
Mục tiêu :HS biết đọc, viết các số
đến 1000000, biết phân tích cấu tạo
số; biết tính chu vi các hình.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Bài toán yêu cầu gì?
Yêu cầu HS Nhận xét , tìm ra quy luật
viết các số trong dãy số a)
Cho HS làm miệng tiếp sức.
GV Nhận xét , gọi HS đọc dãy số.
Cho HS làm tương tự với dãy số b).
Bài tập 2:
GV treo bảng phụ có kẻ Bài tập 2.
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS phân tích mẫu.


Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

Gọi HS làm bài trên bảng phụ.
GV sửa bài và lưu ý HS cách đọc
( 70008 đọc là “ bảy mươi nghìn không
trăm linh tám” ).

-

Nghe .

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài và bài
mẫu ở câu a.
GV cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài. Nhận xét, ghi điểm và
chấm một số vở.

-

Đọc .
Trình bày .

-


Đọc
Phân tích đề.
Trả lời .
Làm bài .
Trình bày .
Nghe

Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài. .
Yêu cầu bài toán?
Làm thế nào tính được chu vi hình đã
cho?
GV cho HS làm vào vở.
Gọi HS trình bày.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
Kết luận:
chu vi của ABCD:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 ( cm)
chu vi của MNPQ:
( 4 + 8) × 2 = 24 (cm)
chu vi của KGHI:
5 × 4 = 20(cm)

3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa
Tuần : 1
Tiết:

Ngô Thò Diệu Minh

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
2

Bài:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân( chia) số có
đến năm chữ số với
( cho) số có một chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS lên bảng đọc các số: 79 231; 25 030; 56 721; 98
005.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm. .
Mục tiêu : HS biết tính nhẩm với các
số tròn nghìn
Tiến hành :
GV đọc phép tính:
+ Bảy nghìn cộng hai nghìn.
+ Tám nghìn chia hai. . .
GV Nhận xét, sửa sai nếu có.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :HS biết cộng , trừ các số
có đến năm chữ số ; biết so sánh
các số đến 100 000.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
HS dưới lớp làm vào bảng con .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép
tính cộng,
trừ, nhân, chia theo cột dọc.
Cho HS làm bài vào vở.
GV sửa bài, Nhận xét , chấm một số


Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-

HS ghi kết quả vào
bảng con.
Nghe .

-

Đọc
Làm bài .
Nghe .

-

Đọc

-

Nhắc lại .
làm bài .
Nghe

-


Đọc
Nêu kết quả .
Trình bày .

-


Trường Tiểu Học Vónh Hòa
vở làm nhanh.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu cách so sánh hai số 5870
và 5890.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự giải bài vào vở. GV
chấm một số vở làm nhanh nhất.
GV sửa bài, gọi HS đọc lại dãy số theo
thứ tự.
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
Bài tập 5:
Gọi HS nêu yêu cầu bài toán .
Hướng dẫn cách làm.
Yêu cầu trình bày , GV cho HS làm bài
vào vở .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải

đúng .

Ngô Thò Diệu Minh
-

Nghe .

-

Đọc

-

Làm bài .
Nêu kết quả .
Nghe

-

Nêu yêu cầu .
Nghe
Trình bày .
Nghe

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần : 1
Tiết:

3

Bài:

000( tiếp theo)
Giáo án lớp 4

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Luyện tính, tính giá trò biểu thức .
- Luyện tìm thành phần chưa biết của bài toán.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài của bài trước.

GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Thực hành .
Mục tiêu :
- Luyện tính, tính giá trò biểu thức .
- Luyện tìm thành phần chưa biết
của bài toán.
- Luyện giải bài toán có lời văn
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ có nội dung bài
toán, HS dưới lớp làm vào bảng con .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép
tính cộng, trừ, nhân, chia theo cột dọc.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài. .
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện tính
giá trò biểu thức .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh

Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Gọi HS nêu quy tắc tìm số hạng, số bò
trừ, thừa số, số bò chia chưa biết.
GV cho HS làm bài vào vở .

Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-

Đọc
Làm bài .

-

Nghe

-

Đọc
Nêu.

-

làm bài .

-


Đọc
Nhắc lại

-

làm bài .
Nghe

-

Đọc
Nêu quy tắc.

-

làm bài .
Nghe .
Nhắc lại .


Trường Tiểu Học Vónh Hòa
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
GV gọi HS nhắc lạïi quy tắc.
Bài tập 5:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS xác đònh dạng toán.
GV Nhận xét , cho HS nhắc lại các
bước giải bài toán.

GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, ghi điểm.
Kết luận :.
Cho HS tự nêu lại những kiến thức đã
được ôn tập trong bài học hôm nay.

Ngô Thò Diệu Minh
-

Đọc
Phân tích bài toán.
Nhắc lại .

-

làm bài .
Nghe

-

Nêu .

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tuần : 1

Tiết: 4

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT

CHỮ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trò của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ
thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,tranh phóng to ở phần ví dụ của SGK.
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:

Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức
có chứa một chữ.

Mục tiêu : Nhận biết biểu thức có
chứa một chữ
Tiến hành :
a) Biểu thức có chứa một chữõ
GV nêu ví dụ trình bày ví dụ trên bản.
GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu
trong ví dụ, đi dần từ các trường hợp
cụ thể đến biểu thức 3 + a
GV nêu vấn đề: Nếu thêm a quyển
vở , Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở?
( 3 + a quyển)
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có
chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a.
b) Giá trò của biểu thức có chứa một
chữ.
GV yêu cầu HS tính.
Nếu a = 1 thì 3 + a = . . . + . . . = . . .
GV nêu: 4 là giá trò của biểu thức 3
+ a.
Tương tự GV cho HS làm việc với các
trường hợp a = 2, a = 3.

Ngô Thò Diệu Minh
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-

Nghe


-

Trả lời .

-

Nghe

-

Tính.

-

Nghe

-

Làm bài .

-

Nghe

-

Đọc
Làm bài .
Nghe

Nhắc lại

-

Đọc
2 đội, mỗi đội 5 HS,
các HS khác theo dõi.

-

Đọc
Làm bài .
Trình bày .
Nghe

Kết luận :
Nhận xét mỗi lần ta thay chữ a bằng
số ta tính được một giá trò của biểu
thức 3 + a.
Hoạt động 2: .Thực hành.
Mục tiêu :HS Biết cách tính giá trò
của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ
thể
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
Gọi HS Nhắc lại .

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và cho HS làm thi.
GV sửa bài, Nhận xét, tuyên dương
đội thắng.

Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
Gọi HS lên bảng làm bài .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .

-

Nêu.

Kết luận :
GV gọi HS nhắc lại những kiến thức
vừa học được trong bài.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.

Dặn HS về nhà làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần : 1
Tiết:

5

Bài:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Luyện tính giá trò của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài tính giá trò của biểu thức a +
18
biết a = 1; a = 6; a = 8.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động 1: Thực hành..
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách tính
giá trò của biểu thức , cách tính chu vi

Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

hình vuông .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm
bài.
HS làm bài và nêu kết quả .
GV ghi kết quả .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
Gọi HS nêu lại bài làm.

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và cho HS làm bài
thi.
GV Nhận xét , sửa bài, tuyên dương
đội thắng cuộc.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình
vuông
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
làm.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV yêu cầu HS trình bày .
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .

-

Đọc
Làm bài
Nêu kết quả

-

Nghe

-

Đọc

Làm bài .

-

nêu.

-

Đọc
2 đội, mỗi độïi 3 HS.
Nghe

-

Đọc
Nêu quy tắc.
Nghe
Làm bài
Trình bày
Nghe

-

Nêu .

Kết luận :.
Yêu cầu HS tự nêu những kiến thức
đã áp dụng trong bài học này.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.

Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tuần : 2
Tiết:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
- Biết đọc và viết các số có tới sáu chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
4. Ổn đònh tổ chức: Hát
5. Kiểm tra bài cũ:

GV gọi HS đọc và nêu các hàng của các số sau: 23 156; 45
689; 34 075.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
6. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Số có sáu chữ số .
Mục tiêu :HS biết đọc và viết số có
tới sáu chữ số
Tiến hành :
a) Ôn về các hàng đơn vò, chục, trăm
nghìn, chục nghìn.
Cho HS nêu mối liên hệ giữa các
hàng liền kề.
Hướng dẫn nêu 10 đơn vò, chục, trăm,
nghìn và ghi trên bảng:
10 đơn vò = 1 chục.
10 chục = 1 trăm

Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-

HS nêu kết quả .


Trường Tiểu Học Vónh Hòa
10 trăm = 1 nghìn.

10 nghìn = 1 chục nghìn.
b) Hàng trăm nghìn.
GV giới thiệu:
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
Gọi HS Nhắc lại .
c) Viết và đọc số có sáu chữ số :
GV treo bảng phụ có viết các hàng
từ đơn vò đến trăm nghìn.
GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000; . .
. 10; 1 lên các cột tương ứng.
GV gắn kết quả đếm xuống các cột
ở cuôùi bảng.
GV hướng dẫn HS viết số và đọc số.
Tương tự như vậy, GV làm thêm một
vài số có sáu chữ số .( chú ý chưa
đề cập đến các số có chữ số 0).
GV viết số và yêu cầu HS lấy thẻ
100 000;
10 000; 1000; 100; 10; 1 và các thẻ ghi
các chữ số 1; 2; 3; . . . 9 gắn vào các
cột tương ứng trên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Luyện cho HS đọc và viết
số có sáu chữ số , ôn lại quan hệ
giữa đơn vò các hàng liền kề.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV cho HS phân tích mẫu câu a)
GV ghi bảng phụ có nội dung câu b)
Cho HS đọc số 523 453.

Bài tập 2:
GV treo bảng phụ có ghi nội dung Bài
tập 2.
Cho HS lên bảng làm Bài tập .
Gọi HS đọc số và phân tích số.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài. .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
Gọi HS đọc lại các số.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài, nội dung
Bài tập .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh .

Giáo án lớp 4

Ngô Thò Diệu Minh

-

Nghe .

-

Nhắc lại .


-

Quan sát

-

HS đếm xem có bao
nhiêu trăm nghìn,
chục nghìn . . .đơn vò.

-

Nghe .

-

Thực hiện.

-

Nêu ý kiến .
HS nêu kết quả .
Cả lớp đọc đồng
thanh.

-

Đọc .

-


Làm bài .

-

Đọc .

Hướng dẫn sửa bài
vào vở
( nếu sai).
-

-

Đọc .
2 HS lên bảng làm.
HS sửa vào vở nếu
sai.


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

7. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tuần : 2

Tiết:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số ( cả trường hợp
có các chữ số 0)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2 Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số
sau:
423 156; 845 689; 934 075.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1: Ôn lại hàng. .
Mục tiêu : HS nhớ được thứ tự các
hàng từ lớn đến bé và ngược lại.
Tiến hành :

GV cho HS ôn lại thứ tự các hàng đã
học, quan hệ giữa đơn vò các hàng liền
kề.
HS xác đònh các hàng và
GV viết số: 852 713
chữ số thuộc các hàng
đó là chữ số nào.
GV ghi các số: 850 203; 820 004; 800
5 HS đọc.
007;
832 010 lên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu :củng cố HS cách đọc và
viết số có sáu chữ số .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài
1.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV sửa bài và gọi HS đọc lại.

1 HS đọc đề và mẫu.
3 HS lên bảng.
Nêu ý kiến .
Đọc .

Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa


Ngô Thò Diệu Minh

Bài tập 2:
Goi HS nêu yêu cầu Bài tập .
Cho HS làm bài vào vở câu a)
GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải
đúng .
GV cho HS làm miệng câu b).
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh

Làm bài .
Nghe
Nêu.

Đọc
2 HS lên bảng.
HS sửa vào vở nếu sai.

HS cả lớp theo dõi cổ vũ.
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội 5
HS lên bảng làm bài thi đua.
GV sửa bài, Nhận xét, tuyên dương
độïi thắng cuộc.

Kết luận :
Cho HS nêu quy luật của dãy số.
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS đọc các số: 327 453; 253 867;
358 705
Hãy cho biết chữ số 7 ở mỗi số
trên thuộc hàng nào?

5 –6 HS
1 –2 HS.
HS lắng nghe.

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tuần : 2
Tiết:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

Giáo án lớp 4

HÀNG VÀ LỚP



Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết lớp đơn vò gồm 3 hàng: hàng đọi vò, hàng chục, hàng
trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
- Vò trí của từng hàng theo lớp.
- Giá trò của từng chữ số theo vò trí của chữ số đõ ở từng
hàng, từng lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số
sau:
230 156; 245 689; 348 075
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: giới thiệu lớp đơn vò,
lớp nghìn .
Mục tiêu : HS nhận biết được các lớp
và vò trí các hàng.
Tiến hành :
Gọi HS nêu tên các hàng đã học và

sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV giới thiệu: Hàng đơn vò, hàng chục,
hanhg trăm hợp thành lớp đơn vò; hàng
nghìn, hàng chục nghì, hàng trăm nghìn
hợp thành lớp nghìn.
GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn yêu
cầu HS nêu.
GV viết số 321 vào cột : số” trong
bảng phụ.
Thực hiện tương tự với các số: 654
000; 654 321.
GV lưu ý HS : khi viết các chữ số vào
cột ghi hàng nên viết theo các hàng
từ nhỏ đến lớn ( từ phải sang trái).
Khi viết các số cá nhiều chữ số nên
viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp
hơi rộng một chút.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS biết đọc, viết số; biết
phân tích chữ số đó thuộc hàng nào,
lớp nào.
Tiến hành :

Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hs xếp: hàng đơn vò, hàng
chục, hàng trăm, hàng

nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn. . .
-

Nêu.

-

HS viết từng chữ số
vào các cột ghi
hàng.

-

Nghe .

Đọc .


Trường Tiểu Học Vónh Hòa
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu
đề bài và mẫu.
Cho HS lên bảng đọc và viết các số
còn lại.
GV sửa bài và gọi HS Nhắc lại .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV viết sôù 46 307 lên bảng. Chỉ lần
lượt vào các chữ số và yêu cầu HS

nêu tên hàng tương ứng.
GV cho HS làm miệng các số còn lại.
GV gọi HS đọc yêu cầu và mẫu câu
b).
Cho HS làm tương tự các số còn lại.
GV sửa bài.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu .
GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
Gọi HS đọc lại các số.
Bài tập 5:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
GV treo bảng phụ và cho HS thi đua.
GV sửa bài, Nhận xét , tuyên dương
đội thắng cuộc.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu : HS đọc và nêu tên lớp,
hàng các số có nhiều chữ số một
cách lưu loát.
Tiến hành : cho HS đọc và nêu tên
lớp, hàng các số sau: 453 102; 246 538;
758 395.
4. Củng cố dặn dò:

GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ
Dặn HS về nhà làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tuần : 2
Tiết:

Ngô Thò Diệu Minh
HS cả lớp viết ra nháp.
5 HS Nhắc lại .
Đọc
Nêu .
4 HS nêu
Đọc
4 HS làm miệng.
Đọc
Làm bài
Sửa bài nếu sai.
Đọc
Làm bài
Sửa bài.
Đọc
Đọc
2 đội, mỗi đội 3 HS lên
bảng thi làm toán nhanh,
HS còn lại theo dõi cổ vũ.

Nêu.

những nội dung vừa học.


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:

Giáo án lớp 4

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

Giúp HS:
- Nhận biết các dấu hiệu và các so sánh các số có nhiều chữ
số .
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các
chữ số .
- Xác đònh được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số, số lớn
nhất, số bé nhất có sãu chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số

sau:
516 203; 682 459; 307 485
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:So sánh các số có
nhiều chữ số .
Mục tiêu : HS biết so sánh hai số có
cùng số chữ số , hai số không cùng
số chữ số và so sánh các cặp số
từ trái sang phải.
Tiến hành :
a) So sánh 99 578 và 100 000.
GV viết lên bảng: 99 578 . . . 100 000
và yêu cầu HS viết dấu thích hợp
vào chỗ chấm.
GV yêu cầu HS giải thích.
Kết luận : trong hai số, số nào có số
chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b) So sánh 693 521 và 693 500
Thực hiện tương tự như câu a)
Kết luận :
Khi so sánh hai số có cùng số chữ
số , bao giờ cũng bắt đầu bàêng cặp
chữ số đầu tiên ở bên trái , nếu
chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng
sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta
so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS biết so sánh hai số có

nhiều chữ số , biết sắp xếp các số
theo thứ tự từ bé đến lớn, biết tìm
số lớn nhất trong các số, xác đònh
được số lớn ( bé) nhat, lớn nhất có ba

Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

HS lên bảng 99 578 < 100
000
HS có thể giải thích theo
nhiều cách khác nhau.
Nêu ý kiến .
Chú ý theo dõi.
Nghe và Nhắc lại .

Đọc


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

chữ số, sáu chữ số .
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở

GV gọi HS sửa bài và gọi HS giải thích
tại sao lại làm dấu đó.
Nhận xét kết luận .
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Cho HS làm bài theo nhóm.
Gọi HS nêu kết quả .
GV Nhận xét kết luận .
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số
vở làm nhanh
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV nêu câu hỏi.
GV ghi các số lên bảng và gọi HS đọc
số.
Hoạt động 3:Củng cố.
Mục tiêu :HS nêu được các cách so
sánh hai số có nhièu chữ số .
Tiến hành :
Gọi HS nêu lại các Nhận xét chung
về các so sánhhai số có nhiều chữ
số .

3 HS lên bảng.
HS Nêu ý kiến
Nghe
Đọc

2 HS một nhóm.
Các nhóm khác Nhận xét
Nghe
Đọc
Làm bài
Sửa bài.
Đọc
HS nêu số tương ứng, các
HS khác Nhận xét .

HS nêu .

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần : 2
Tiết:

Bài:

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Nhận biết được thứ tự số có nhiều chữ số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp triệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.

Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng nêu tên các hàng thuộc lớp đơn vò,
lớp nghìn.
Nêu tên các hàng của số 250 436
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: giới thiệu lớp triệu
gồm các hàng tiệu , chục triệu, trăm
triệu .
Mục tiêu : HS nhận viết được lớp
triệu gồm các hàng triệu, chục triệu,
trăm triệu.
Tiến hành :
Gọi HS lên bảng viết lần lượt các số
một nghìn, một trăm nghìn rồi yêu

cầu HS viết tiếp số mười trăm nghìn.
GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là
một triệu, một triệu viết là 1000 000.
Một triệu có tất cả mấy số 0?
GV giới thệu tiếp: mười triệu còn gọi
là một chục triệu rồi gọi HS viết số
đó.
GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi
là một trăm triệu rồi gọi HS viết số
đó .
Kết luận : hàng triệu, chục triệu, trăm
triệu tạo thành lớp triệu.
GV cho HS Nhắc lại các hàng lớp từ
bé đến lớn.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS nhận biết được thứ tự
các số có nhiều chữ số đến lớp
triệu.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Cho HS làm miệng.
Gọi HS nhắc lại.
Mở rộng cho HS làm thêm: đếm
thêm 10 triệu từ 10 triệu đến một
trăm triệu.
Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến
900 triệu.
Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.


Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

-

1 HS lên bảng viết.
Cả lớp viết vào
bảng con.

-

Nghe

-

Trả lời

-

Nghe

-

Nghe

-


Nhắc lại

-

Đọc
Đứng tại chỗ Trả lời
Nhắc lại
HS đếm

-

Đọc

2 đội, mỗi đội 9 HS, các
HS còn lại theo dõi cổ vũ.
-

Đọc


Trường Tiểu Học Vónh Hòa
GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu.
GV cho HS làm bài thi đua.
GV cùng HS sửa bài và tuyên dương
đội thắng cuộc.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Cho HS viết số trên bảng con.
Yêu cầu HS cho biết mỗi số có bao
nhiêu chữ số , bao nhiêu chữ số 0?

Bài tập 4
GV gọi một HS đọc đề bài và bài
mẫu.
Cho HS làm miệng.
GV Nhận xét , ghi điểm.
Hoạt động 3:
Mục tiêu : HS đọc và nêu tên lớp,
hàng các số có nhiều chữ số một
cách lưu loát.
Tiến hành :
Cho HS đọc và nêu tên lớp, hàng
các số:
7 453 102; 35 246 538; 672 758 395.
GV Nhận xét ghi điểm.

Ngô Thò Diệu Minh
-

HS lên bảng làm.
Trả lời

-

Đọc
Đứng tại chỗ Trả lời
Nghe

-

3 HS đọc.


4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tuần : 3
Tiết:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp

theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng, lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thông kê số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng nêu tên các hàng thuộc lớp đơn vò.

Giáo án lớp 4



Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

Đọc và nêu tên lớp, các hàng của số: 250 578 436.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: tập đọc và viết số .
Mục tiêu: HS đọc và viết được các
số đến lớp triệu.
Tiến hành :
GV đưa bảng phụ đã chuẩn bò sẵn rồi
yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã
cho trng bảng ra phần bảng của lớp.
Gọi HS đọc số.
GV cho HS nêu lại cách đọc số.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : củng cố cho HS cách đọc
và viết số, cách dùng bảng thống
kê số liệu.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Cho HS viết số ra bảng con va đọc số
đó.
Gọi HS đọc lại.
Bài tập 2:

GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV cùng HS sửa bài.
Gọi HS đọc lại các số.
Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV đọc các số.
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

1 HS lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
HS nêu.

Đọc
1 HS lên bảng viết.
4 –5 HS đọc.
Tách số thành từng lớp,
tại mỗi lớp dựa vào cách
đọc số cóp ba chữ số để
đọc và thêm tên lớp đó.
Làm bài
Nhận xét
Đọc
Đọc
Nghe, viết trên bảng con, 1
HS lên bảng viết tiếp.


Đọc
Bài tập 4:
GV gọi một HS đọc đề bài.
Yêu cầu nêu nội dung bài tập.
GV treo bảng phụ và nêu câu hỏi.
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Hoạt động 3:
Mục tiêu : Hs đọc và viết thành thạo
các số đến lớp triệu.
Tiến hành :
Cho HS đọc các số: 72 453 102; 935 246
538;

Giáo án lớp 4

HS Quan sát bảng và Trả
lời câu hỏi.

3 HS Đọc
viết


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

245 601 978.
GV đọc cho HS viết lên bảng con các
số:
+ Chín mượi bảy triệu bốn trăm sáu

mươi mốt nghìn ba trăm hai mươi lăm.
+ Bảy trăm linh năm triệu hai trăm
năm mươi nghìn ba trăm tám mươi.

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần : 3
Tiết:

Bài:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố cách đọc sô, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết giá trò của từng chữ số trong một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại các hàng từ nhỏ đến lớn( đến lớp

triệu)
Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ?
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách đọc
và viết số, nhận biết rõ giá trò của
từng chữ số .
Tiến hành :

Giáo án lớp 4

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
Cho HS làm bài trên phiếu Bài tập .
Gọi HS làm bài .
GV sửa bài.

Đọc
Làm bài
Nhận xét

Sửa bài nếu sai.

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV viết số lên bảng.
GV Nhận xét, sửa bài.
Gọi HS đọc lại các số.

Đọc
HS Đọc , HS khác Nhận xét
.

Bài tập 3:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, Nhận xét ghi điểm.
Bài tập 4:
Gọi HS nêu nội dung Bài tập .
GV viết số lên bảng và yêu cầu HS
cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào,
giá trò chữ số đó là bao nhiêu.
GV ghi điểm, Nhận xét .

Đọc
Đọc
Làm bài
Sửa bài

Nêu
HS Quan sát và Trả lời

Nghe

Hoạt động 2: Củng cố.
Mục tiêu : Hs đọc và viết thành thạo
các số đến lớp triệu.
Tiến hành :
Cho HS đọc các số: 3 724 102; 56 123
498;
503 841 936.
Hãy nêu giá trò của chữ số 4 trong
mỗi số.
GV Nhận xét ghi điểm.

3 HS đọc.
Nêu
Nghe

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

Giáo án lớp 4


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


Tuần : 3
Tiết:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số.
- Cách nhận biết giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ, lược dồ trong SGK phóng to
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở Bài tập của hs.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách đọc

và viết số, nhận biết ró giá trò của
từng chữ số và nêu được thứ tự các
số.
Tiến hành :
Bài tập 1:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV viết số lên bảng.
GV sửa bài.

Đọc
HS đọc số, nêu giá trò
của chữ số 3 và chữ số
5, HS khác Nhận xét .

Bài tập 2:
GV gọi một HS đọc đề bài.
GV cho HS làm bài vào vở
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Gọi HS đọc lại các số.

Đọc
1 HS lên bảng làm.
Nghe
Đọc

Bài tập 3:

Đọc

Giáo án lớp 4



Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

GV gọi một HS đọc đề bài.
GV nêu câu hỏi.
GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Bài tập 4:
Gọi HS nêu nội dung Bài tập .
Gọi HS đếm thêm 100 triệu từ 100
đến 900 triệu
Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900
triệu là số nào?
GV nêu: số 1000 trệu còn gọi là 1 tỉ.
Viết là 1000 000 000.
Só một tỉ có mấy chữ số 0 ?
GV Nhận xét
Bài tập 5:
GV treo lược đồø và yêu cầu HS đọc
số dân của các tỉnh, thành phố có
trên lược đồ.
GV Nhận xét .

HS nhìn bảng và Trả lời
câu hỏi.
Nghe
Nêu
Nêu kết quả

1000
Nghe
9 chữ số 0
Nghe
Quan sát và Đọc
Nghe

Hoạt động 2: Củng cố.
Mục tiêu : HS đọc và viết thành thạo
các số đến lớp triệu.
Tiến hành :
Cho HS viết các số gồm:
8 triệu, 9 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2
trăm, 2 chục và 4 đơn vò.
7 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 6
trăm, 8 chục, 1 đơn vò.
GV Nhận xét và gọi HS đọc số.

HS viết trên bảng con, 1 HS
viết lên bảng.

4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
Dặn HS về nhà làm bài tập.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tuần : 3
Tiết:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài:

I. MỤC TIÊU:

Giáo án lớp 4

DÃY SỐ TỰ NHIÊN.


Trường Tiểu Học Vónh Hòa

Ngô Thò Diệu Minh

Giúp HS:
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- Tự nêu được đặc diểm của dãy số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ,
- HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra Bài tập trong vở Bài tập ..
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

Hoạt động 1 giới thiệu số tự nhên
và dãy số tự Mục tiêu : HS nhận
biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
Tiến hành :
GV gợi ý HS nêu một vài số đã học.
GV ghi các số đó trên bảng và chỉ
HS nêu.
vào các số đó nói là số tự nhiên.
Nghe
( Đối với các số không phải là số
tự nhiên GV ghi riêng và giới thiệu với
HS đây không phải là số tự nhiên).
Cho HS nhắc lại và nêu thêm ví dụ
về số tự nhiên.
Nhắc lại
GV hướng dẫn HS viết lên bảng các
số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến
Nghe
lớn, bắt đầu từ số 0, chẳng hạn:
0; 1; 2; 3; 4; 5; . . . 99; 100; . . .
GV cho HS nêu đặc điểm của dãy số
vừa viết.
Nêu ý kiến
GV giới thiệu: tất cả các số tự nhiên Nghe
sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
tạo thành dãy số tự nhiên.
GV viết lần lượt từng dãy sốlên
Quan sát
bảng rồi cho HS Nhận xét xem dãy số Nhận xét
nào là dãy số tự nhiên hoặc không

phải là dãy số tự nhiên. Chẳng hạn:
+ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
+ 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
+0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;
GV treo bảng phụ có vẽ tia số và yêu Quan sát
cầu HS Nhận xét .
Nhận xét
Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc
điểm của dãy số tự nhiên.
Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm
của dãy số tự nhiên.
Tiến hành :
GV hướng dẫn HS tập trung Nhận xét
Nghe
đặc điểm của dãy số tự nhiên:

Giáo án lớp 4


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×