Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

giáo án toán kì 1 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.51 KB, 64 trang )

Ngày soạn Ngày giảng
Tuần 5
Tiết 21: luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
Biết năm thờng có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
Củng cố mối quan hệ giữa các mối quan hệ thời gian đã học
Củng cố bài toán tìm đợc một phần mấy của một s.
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung bảng bài tập 1 - VBT, kẻ sẵn bảng phụ, nếu có thể.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức đã học về đơn vị thời
gian.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV y/c HS tự làm bài.
- GV y/c học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV y/c HS nêu lại : Những tháng nào có 30
ngày ? Nhng tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có
bao nhiêu ngày ?
- GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28


ngày gọi là năm thờng. Một năm thờng có 365
ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là
năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. cứ 4
năm thì có 1 năm nhuận. VD năm 2004 nhuận
thì năm 2000, 2008... là năm nhuận.
Bài 2
- GV y/c HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi 1 số học
sinh giải thích cách đổi của mình.
Bài 3
- GV y/c học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- GV có thể y/c HS nêu cách tính số năm từ khi
vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
vào VBT.
- HS nhận xét bàI bạn và đổi chéo vở để kiểm
tra bàI nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4,6,9,11. Những
tháng có 31 ngày là 1,3,5,7,8,10,12. Tháng 2 có
28 hoặc 29 ngày.
- HS nghe GV giới thiệu sau đó làm tiếp phần b
của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1
dòng, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS : Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
- HS : Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay
- GV y/c HS tự làm phần b, sau đó chữa bài.

Bài 4
- GV y/c HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta
phải làm gì ?
- GV cho HS tự làm
- GV nhận xét
Bài 5
- Gv y/c Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ trên
đồng hồ.
- 8h40' còn đợc gọi là mấy giờ ?
- GV có thể dùng mặt kim đồng hồ quay đến vị
trí khác và y/c HS đọc giờ. (nếu còn thời gian)
- GV cho HS tự làm phần b.
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
trừ đi 1789. VD :
2005 - 1789 = 216 năm
Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 - 600 = 1380.(Thuộc thế kỉ XIV)
- HS đọc.
- Đổi thời gian 2 bạn chạy ra đơn vị giây rồi so
sánh.
- Nam chạy 1/4 phút = 15 s ; Bình chạy 1/5
phút = 12 s ; Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam
- 8h40'
- 9 h kém 20'
- Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của GV
-------------------------------------------------

Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 22 tìm số trung bình cộng (TBC)
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Bớc đầu nhận biết đợc số trung bình cộng của nhiều số.
Biết cáh tính số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ đề bài toán a,b phần bài đọc SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 21.
- GV chữa bài và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ đợc làm
quen với số trung bình cộng của nhiều số.
2.2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng.
a) Bài toán 1
- GV y/c HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Học sinh đọc bài.
- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi can
có bao nhiêu lít dầu?
- GV y/c HS trình bày lời giải bài toán.

- GV giới thiệu : Can thứ 1 có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lit dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai
can khác thì ta đợc mỗi can 5 lít dầu, ta nói
trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 đợc gọi
là số trung bình cộng cau hai số 4 và 6.
- GV hỏi lại : Can thứ nhát có 6 lít, can thứ hai
có 4 lít, hỏi trung bình mỗi can có mấy lít dầu?
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- Dựa vào cách giải bài toán trên bạn có thể nêu
cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
- GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì
GV khẳng định lại, nếu không đúng thì GV h-
ớng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bớc
tìm :
+ Bớc thứ nhất của bài toán trên chúng ta tính
gì ?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can chúng
ta làm gì?
+ Nh vậy để tìm số dầu trung bình trong mỗi
can ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+ Tổng của 4 và 6 có mấy số hạng ?
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 4 và 6
chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia
cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6
- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số
trung bình cộng của nhiều số.
b) Bài toán 2.
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài toán 2.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?

- Em hiểu câu hỏi của bài toán nh thế nào ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của học sinh và hỏi : 3
số 25, 27, 32 có trung bình cộng là số nào?
- Cách tìm TBC của 3 số trên.
- Hãy tìm TBC của các số : 32, 48, 64, 72.
- GV y/c HS tìm số trung bình cộng của các
một vài trờng hợp khác ( có thể y/c HS làm bài
tập 1 - SGK), sau đó yêu cầu HS nêu quy tắc
- Có tất cả 10 lít dầu.
- Nếu rót đều vào 2 can thì mỗi can có :
10 : 2 = 5 lít dầu
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
nháp.
- HS nghe giảng.
- TB mỗi can có 5 lít.
- Là số 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau.
+ Tính tổng số dầu trong cả hai can.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.
+ Có 2 số hạng.
- Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng
các số đó rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- HS đọc.
- Số hs của 3 lớp lần lợt là 25 hs , 27 hs, 32 hs.
- Hỏi TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
- Nếu chia đều số hs cho 3 lớp thì mỗi lớp có
bao nhiêu học sinh ?
- HS làm bài.
- Là 28.

- Tính tổng ba số rồi chia cho 3.
- TBC của các só đó là :
(32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54
tính số trung bình cộng của nhiều số.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm. Dới lớp làm vào VBT.
a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47
b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
d) Số trung bình cộng của 20, 35, 37, 65 và 73 là : (20 +35 +37 + 65 + 73) : 5 = 46
- GV chữa bài . Lu ý HS chỉ cần viết biểu thức
tính số TBC là đợc, không bắt buộc viết câu trả
lời.
Bài 2
- GV y/c HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu tính gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- Số cân nặng của 4 bạn.
- Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn.
- 1 HS lên bảng làm. Dới lớp làm vào VBT.
Bài giải
Bốn bạn cân nặng số kg là :
36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)
TB mỗi bạn nặng số kg là :
146 : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg
- GV nhận xét và cho điểm.

Bài 3
- Bài toán yêu cầu tính gì ?
- Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
- GV y/c HS tự làm.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
- Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1
đến 9
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- 1 HS lên bảng làm. Dới lớp làm vào VBT.
===========================
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 23 luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố về số TBC, cách tìm số TBC
ii Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 22.
Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng

2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV y/c HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số
rồi tự làm bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV y/c học sinh tự làm bài.
Bài 3
- GV y/c học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- GV hỏi : Chúng ta phải tính TB số đo chiều
cao của mấy bạn ?
- GV y/c HS tự làm, sau đó nhận xét và cho
điểm.
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc bài.
Giải
Số dân tăng thêm của cả 3 năm là :
96 + 82 + 71 = 249 (ngời)
TB mỗi năm dân số xã đó tăng là :
249 : 3 = 83 (ngời)
Đáp số : 83 (ngời)
- HS đọc
- Của 5 bạn.
- 1 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào VBT.

Bài giải
Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là :
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đo chiều cao của mỗi ban là :
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số : 134 cm
Bài 4
- GV y/c HS đọc đề bài.
- Có mấy loại ôtô ?
- Mỗi loại có mấy ôtô ?
- 5 chiếc ôtô loại 36 tạ trở đợc tất cả bao nhiêu
tạ thực phẩm ?
- 4 chiếc ôtô loại 45 tạ chở đợc bao nhiêu tạ
thực phẩm ?
- Cả công ty chở đợc bao nhiêu tạ thực phẩm?
- 1 HS đọc.
- Có 2 loại.
- Có 5 chiếc loại chở 36 tạ và 4 chiếc loại chở
45 tạ.
- 5 chiếc ôtô loại 36 tạ trở đợc tất cả 36 x 5 =
180 tạ thực phẩm.
- 4 chiếc ôtô loại 45 tạ chở đợc 45 x 4 = 180 tạ
thực phẩm.
- Cả công ty chở đợc180 +180 = 360 tạ thực
phẩm
- Có tất cả bao nhiêu ôtô tham gia vận chuyển
360 tạ thực phẩm ?
- Vậy TB mỗi xe chở đợc bao nhiêu tạ thực
phẩm ?
- GV y/c HS trình bày bài giải.

- Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô.
Vậy TB mỗi xe chở đợc 360 : 9 = 40 tạ thực
phẩm.
Bài giải
Số thực phẩm 5 xe (mỗi xe chở 36 tạ) chở đợc là :
36 x 5 = 180 (tạ)
Số thực phẩm 4 xe (mỗi xe chở 45 tạ) chở đợc là :
45 x 4 = 180 (tạ)
Cả công ty chở đợc là :
180 +180 = 360 (tạ)
Tổng số ôtô tham gia chở là :
4 + 5 = 9 (chiếc)
TB mỗi xe ôtô chở đợc là :
360 : 9 = 40 (tạ) =4 (tấn)
Đáp số : 4 tấn
- GV kiểm tra vở của 1 số HS.
Bài 5
- GV y/c HS đọc phần a.
- Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết đợc gì
?
- Có tính đợc tổng của hai số không ?
- GV y/c HS làm phần a.
- GV chữa bài, cho HS tự làm phần b.
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
- 1 HS đọc.
- Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ
đi số đã biết.

- Lấy số TBC của hai số nhân với 2 ta đợc tổng
của hai số.
==============================
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 24 Biểu đồ
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.
Bớc đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ.
Ii. Đồ dùng dạy học.
Biểu đồ Các con của năm gia đình, nh phần bài đọc của SGK, phóng to.
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 23.
Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh.
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ đợc
làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu
đồ dạng tranh vẽ.
2.2. Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia
đình
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
- GV giới thiệu : Đây là biểu đồ Các con của
năm gia đình.

- GV hỏi : Biểu đồ gồm mấy cột ?
- Cột trái cho biết những gì ?
- Cột phải cho biết những gì ?
- Biểu đồ cho biết về các con của nhng gia đình
nào ?
- Gia đình cô Mai có mấy con, đó là con trai
hay con gái ?
- Gia đình cô Lan có mấy con, đó là con trai
hay con gái ?
- Biểu đồ còn cho biết gì về các con của gia
đình cô Hồng ?
- Vậy còn gia đình cô Đào, cô Cúc ?
- Hãy nêu lại những điều em biết về các con
của năm gia đình thông qua biểu đồ.
- Những gia đình nào có 1 con gái ?
- Những gia đình nào 1 con trai ?
2.3. Luyện tập thực hành.
Bài 1
- GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ, sau đó tự
làm bài.
- GV chữa bài :
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
+ Khối lớp 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ?
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là
những môn gì ?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp
nào ?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất ?
+ Hai lớp 4b và 4c tham gia tất cả mấy môn ?
Trong đó họ cùng tham gia những môn nào?

Bài 2.
GV y/c HS đọc đề bài trong SGK và tự làm
bài.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
- 2 cột.
- Nêu tên các gia đình.
- Cho biết số con, mỗi con của mỗi gia đình là
con gái hay con trai.
- Gia đình cô : Mai, Lan, Hồng, Đào, Cúc.
- Có 2 con gái.
- Có 1 con trai.
- Có 1 con trai và 1 con gái.
- GĐ cô Đào có 1 con gái, cô Cúc có 2 con trai.
- HS tổng kết lại những ý trên.
- GĐ cô Hồng và cô Đào.
- GĐ cô Lan và cô Hồng.
- HS tự làm bài.
+ Nội dung các môn thể thao 4 khối tham gia.
+ Có 3 lớp là : 4A, 4B, 4C.
+ 4 môn thể thao là : bơi, nhảy dây, cờ vua, đá
cầu.
+ Có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
+ Môn cờ vua, có 1 lớp 4A.
+ 2 lớp này tham gia 3 môn, họ cùng nhau tham
gia môn đá cầu.
- HS dựa vào biểu đồ làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả
lớp làm vào VBT
Bài giải

a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch đợc trong năm 2002 là :
10 x 5 =50(tạ)
b) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch đợc trong năm 2000là :
10 x 4 = 40(tạ)
Năm 2002 gia đình bác thu hoạch đợc nhiều hơn năm 2000 là :
50 - 40 = 10 (tạ)
c) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch đợc trong năm 2001 là :
10 x 3 = 30 (tạ)
Số tấn thóc 3 năm gia đình bác thu hoạch đợc là :
40 + 30 + 50 = 120 (tạ) = 12(tấn)
Năm thu hoạch nhiều nhất là năm 2002, ít nhất là năm 2001
- Khi HS làm bài, giáo viên gợi ý các em tính
số thóc của từng năm htì sẽ trả lời đợc các câu
hỏi khac của bài.
- Nếu còn ít thời gian, GV có thể cho HS làm
miệng bài tập này, hoặc dành đến giờ tự học
của học sinh.
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
----------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 25 Biểu đồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Làm quen với biểu đồ hình cột.
Bớc đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
Ii. Đồ dùng dạy học.
Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.

iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
bài tập 2 SGK trang 29.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
- GV : Giờ học toán hôm nay các em sẽ đợc
làm quen với biểu đồ dạng khác, đó là biểu đồ
dạng hình cột.
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
2.2. Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia
đình
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt
và giới thiệu : Đây là biểu đồ Số chuột của 4
thôn đã diệt.
- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu
đồ bằng cách nêu và hỏi :
- Biểu đồ gồm mấy cột ?
- Dới chân các cột ghi gì ?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
- Số đợc ghi trên đầu mỗi cột là gì?
* Nếu HS không nêu đợccác đặc điểm này thì
GV nêu cho các em hiểu.
- GV hớng dẫn học sinh đọc biểu đồ :
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn
nào ?

+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột
đã diệt của từng thôn.
+ Thôn Đông diệt đợc bao nhiêu con chuột ?
+ Vì sao em biết ?
+ Hãy nêu số chuột đã diệt đợc của các thôn
còn lại.
+ Nh vậy cột cao hơn biểu diễn số con chuột
nhiều hay ít hơn ?
+ Thôn nào diệt đợc nhiều chuột nhất ?
+ Thôn nào diệt đợc ít chuột nhất ?
+ Cả 4 thôn diệt đợc bao nhiêu con chuột ?
+ Thôn Đoài diệt nhiều hơn thôn Đông bao
nhiêu ?
+ Thôn Trung diệt ít hơn thôn thôn Thợng bao
nhiêu ?
+ Có mấy thôn diệt đợc trên 2000 con ? Đó là
những thôn nào ?
2.3. Luyện tập thực hành.
Bài 1
- GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và hỏi : Đây
là biểu đồ hình gì ? Biểu đò biểu diễn về cái gì?
- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng đợc của từng lớp ?
- Khối 5 có mấy lớp tham gia, là những lớp nào
?
- HS quan sát trên biểu đồ.
- 4 cột.
- Tên của 4 thôn.
- Số con chuột đã diệt
- Là số con chuột đợc biểu diễn ở cột đó.

+ Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Thợng.
+ 2 HS lên bảng chỉ.
+ 2000 con.
+ Trên đỉnh cột biểu diễn số chuột diệt đợc của
thôn Đông là 2000.
+ Thôn Đoài diệt đợc 2200 con. Thôn Trung
diệt đợc 1600 con. Thôn Thợng diệt đợc 2750
con.
+ Nhiều hơn.
+ Thôn Thợng.
+ Thôn Trung.
+ (2000 + 2200 + 1600 + 2750) = 8550 con.
+ 200 con.
+ 1150 con.
+ Hai thôn : Thôn Đoài vàThợng
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối 4
và 5 đã trồng.
- 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4a trồng đợc 35 cây. Lớp 4b trồng đợc 28
cây. Lớp 5a trồng đợc 45 cây. Lớp 5b trồng đợc
40 cây. Lớp 5c trồng đợc 23 cây.
- Có 3 lớp : 5A, 5B, 5C.
- Có mấy lớp trồng đợc trên 30 cây ? Đó là
những lớp nào ?
- Lớp nào trồng đợc nhiều cây nhất ?
- Lớp nào trồng đợc ít cây nhất ?
- Số cây trồng đợc của cả khối lớp 4 và 5 là bao
nhiêu ?
Bài 2.
- GV y/c HS đọc số lớp 1 của trờng tiểu học

Hoà bình trong từng năm học.
- Bài toán y/c ta những gì ?
- GV treo biểu đồ nh SGK và hỏi : Cột đầu tiên
trong biểu đồ biểu diễn những gì ?
- Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì
vào đó ? Vì sao?
- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
- Năm học nào thì trờng Hòa Bình có 3 lớp 1?
- Vậy ta điền năm học 2002 - 2003 vào chỗ
trống dới cột thứ 2.
- GV y/c HS tự làm với hai cột còn lại.
- GV kiểm tra phần làm bài của 1 số HS, sau đó
chuyển sang phần b.
- GV y/c HS tự làm phần b.
- Có 3 lớp : 5A, 5B, 4A
- Lớp 5A.
- Lớp 5C.
- 171 cây.
- HS đọc.
- Điền vào chỗ trống rồi trả lời câu hỏi.
- Số lớp 1 của năm 2001 - 2002
- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp 1 của năm 2001
- 2002.
- 3 lớp.
- Năm 2002 - 2003.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp dùng
bút chì điền vào SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, học
sinh cả lớp làm vào vở.
Bài giải

Số lớp 1 của năm 2003 - 2004 nhiều hơn năm 2002 - 2003 là :
6 -3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp 1 của năm 2003 - 2004 là :
35 x 3 = 105 (hs)
Số học sinh lớp 1 của năm 2004 -2005 là :
32 x 4 = 128 (hs)
Số HS lớp 1 năm học 2002 - 2003 ít hơn năm 2004 - 2005 là :
128 - 102 = 26 (hs)
Đáp số : 3 lớp
105 hs
26 hs
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
----------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 26: luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột.
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
II. Đồ dùng dạy học:
Các biểu đồ trong bài đã học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 25.

Kiểm tra vở bài tập ở nhà của 1 số học sinh.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
củng cố kĩ năng đọc biểu đồ đã học.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV y/c HS đọc đề bài và hỏi : Đây là biểu đồ
biểu diễn gì ?
- GV y/c học sinh đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài,
sau đó chữa bài trớc lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán đơc 2m vải hoa và 1m
vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 bán đợc 400m vải, đúng hay sai ? Vì
sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán đợc nhiều vải nhất, đúng
hay sai ? Vì sao ?
- Số m vải hoa mà tuần 2 đã bán nhiều hơn tuần
1 là bao nhiêu m ?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4 ?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ 5 ?
Bài 2
- GV y/c HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi
: Biểu đồ biểu diễn những gì ?
- Các tháng đợc biểu diễn là những tháng nào?
- GV y/c HS tiếp tục làm bài.
- GV y/c HS đọc bài làm trớc lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm.
Bài 3

- HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi
để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- Dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì cửa hàng bán đợc 200m vải hoa và
100m vải trắng.
- Đúng vì 100m x 4 = 400 m
- Đúng vì tuần 1 bán đợc 300 m, tuần 2 bán đợc
300m, tuần 3 bán đợc 400m, tuần 4 bán đ-
ợc200m.
- 100m
- Đúng.
- Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán đợc ít
hơn tuần 2 là 100m là sai.
- Số ngày có ma trong 3 tháng của năm 2004.
- Tháng 7, 8, 9.
- HS làm vào VBT.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- GV y/c HS nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn cha biểu diễn số cá của các tháng
nào ?
- Nêu số cá bắt đợc của tháng 2 và tháng 3.
- GV : Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 2 và tháng 3.
- GV y/c HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu
diễn số cá của tháng 2.
- GV nêu lại vị trí đúng : cột biểu diễn số cá
của tháng 2 nằm trên vị trí của vị trí tháng 2
cách cột tháng 1 đúng 2 ô.

- GV hỏi : Nêu bề rộng của cột.
- Nêu chiều cao của cột.
- GV gọi 1 HS lên vẽ cột biểu diễn số cá tháng
2, sau đó y/c HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng,
sau đó y/c HS tự vẽ cột tháng 3.
- GV chữa bài.
- Nếu còn thời gian, GV có thể y/c HS đọc biểu
đồ vừa vẽ và trả lời các câu hỏi :
+ Tháng nào bắt đợc nhiều cá nhất ? Tháng nào
bắt đợc ít cá nhất ?
+ Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt đợc nhiều cá
hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu ?
+ Trung bình mỗi tháng tàu đánh bắt đợc bao
nhiêu tấn cá ?
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
- Số cá tàu Thắng Lợi bắt đợc.
- Tháng 2 và 3
- Tháng 2 đợc 2 tấn, tháng 3 đợc 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- Rộng 1 ô.
- Cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt đợc 2 tấn
cá.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS dới lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì vẽ
vào SGK

--------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 27: luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Viết số liền trớc, số liền sau của một số.
Giá trị các chữ số trong số tự nhiên.
So sánh số tự nhiên.
Đọc biểu đồ hình cột.
Xác định năm, thế kỉ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu học sinh làm
các bài tập 2,3 của tiết 26. Kiểm tra vở bài tập ở
nhà của 1 số học sinh.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc
biểu đồ.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gv y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
vào vở.

a) Số tự nhiên liền sau của 2835917 là : 2835918
b) Số tự nhiên liền trớc của 2835917 là : 2835916
c) Số 82 360 945 đọc là tám mơi hai triệu ba trăm sáu mơi nghìn chín trăm bốn mơi năm. Giá trị
của chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu, lớp triệu. Số 7 283
096 đọc là bảy triệu hai trăm tám mơi ba nghìn không trăm chín mơi sáu. Giá trị của chữ số 2
trong số 7 283 là 200 000 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
Số 1 547 238 đọc là một triệu năm trăm bốn mơi bảy nghìn hai trăm ba mơi tám. Giá trị của chữ
số 2 trong số 1 547 238 là 200 vì chữ số 2 đứng ở hàng trăm, lớp đơn vị.
- Gv y/c hs nêu lại cách tìm số liền trớc, số liền
sau cảu 1 số tự nhiên.
Bài 2
- Gv y/ hs tự làm.
- GV chữa bài, yêu cầu hs giải thích cách điền
trong từng ý.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
vào vở.
- 4 HS trả lời về cách điền số của mình.
a) 457
Bài 3
- GV y/c HS quan sát biểu đồ và hỏi : Biểu đồ
biểu diễn gì ?
- GV y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp ? Đó là những
lớp nào ?
+ Nêu số hs giỏi toán của từng lớp ?
+ Trong khối lớp 3, lớp nào có nhiều HS giỏi
toán nhất ? Lớp nào ít nhất ?
+ Trung bình mỗi lớp 3 có bao nhiêu HS giỏi
toán ?
Bài 4

- GV y/c hs tự làm bài vào VBT.
- Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp 3 trờng...
năm học 2004 - 2005.
- HS làm bài.
- Có 3 lớp : 3A, 3B, 3C.
- Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, lớp 3B có 27 hs,
lớp 3C có 21 hs.
- Lớp 3B nhiều nhất, 3A ít nhất.
- 22 HS.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
- GV gọi hs nêu ý kiến của mình, sau đó nhận
xét và cho điểm.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó y/c HS kể
các số tròn trăm từ 500 đến 800.
- GV hỏi :Trong các số trên, số nào lớn hơn 540
và bé hơn 870 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
3. củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
lẫn nhau.
a) Năm 2000 thuộc TK XX.
b) Năm 2005 thuộc TK XXI
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 - 2100.
- 500, 600, 700, 800.
- 600, 700, 800.
- x = 600, 700, 800.
----------------------------

Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 28: luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Viết số liền trớc, số liền sau của một số.
So sánh số tự nhiên.
Đọc biểu đồ hình cột.
Đổi đơn vị đo thời gian.
Giải bài toán về TBC.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu học sinh làm
các bài tập của tiết 27. Kiểm tra vở bài tập ở
nhà của 1 số học sinh.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến đã học từ đầu năm chuân bị
cho bài kiểm tra đầu học kì I.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gv y/c HS và tự làm bài trong khoảng 35
phút, sau đó chữa bàI và hớng dẫn học sinh
cách chấm điểm.
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm

vào vở.
Đáp án
1. ( 5 đ )
a) D. 50 050 050
b) B. 8000
c) C. 684 752
d) C. 4085
đ) C. 130
2. ( 2,5 đ )
a) Hiền đọc đợc 33 quyển sách.
b) Hoà đọc đợc 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hoà đọc đợc nhiều hơn Thục là :
40 - 25 = 15 ( quyển )
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển vì 25 - 22 = 3 quyển
e) Hoà đọc đợc nhiều sách nhất.
g) Trung đọc đợc ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc đợc số quyển sách là 30 quyển
3. ( 2,5 đ )
Tóm tắt Giải
Ngày I bán 120m. Số m vải ngày thứ 2 bán là :
Ngày II bán 1/2 ngày đầu. 120 : 2 = 60 m
Ngày III bán gấp 2 ngày đầu. Số m vải ngày thứ 3 bán là :
TB mỗi ngày bán ? mét. 120 x 2 = 240 m
TB mỗi ngày bán đợc :
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 m
Đáp số : 140 m
III. củng cố, dặn dò.
GV nhận xét kết quả bàI làm của HS, dặn dò về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chơng
một để chuẩn bị kiểm tra.
--------------------------------

Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 29 : Phép cộng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm,
sáu chữ số.
Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần cha biết của phép tính.
Luyện vẽ theo hình mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ nh bàI tập 4 - VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ
và không nhớ với các số tự nhiên đã học.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
2. Dạy học bài mới
2.1. Củng cố kĩ năng làm tính cộng
- GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 +
21026 và 367 849 + 541728 và yêu cầu HS đặt
tính rồi tính.
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của hai
bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả
tính.
- GV hỏi HS vừa lên bảng : Em hãy nêu lại
cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- GV nhận xét sau đó y/c HS 2 trả lời câu hỏi :
Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta
đặt tính nh thế nào ? Thực hiện phép tính nh thế
nào ?

2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện, sau đó chữa
bài, GV y/c hs nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính trong bài.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài bạn
- 1 HS trả lời.
- Ta thực hiện đặt phép tính sao cho các hàng
ĐV thẳng hàng với nhau. Thực hiện thứ tự các
phép tính từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT và
thực hiên y/c GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2
- GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1
HS đọc kết quả.
- GV theo dõi, giúp các học sinh yếu trong lớp.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
- GV y/c HS tự làm bài.
- Làm và KT bài của bạn.
- HS đọc.
- 1HS lên bảng, HS dới lớp làm vào VBT.
Bài giải
Số cây huyện đó trồng tất cả là :
325164 + 60830 = 385994 cây.

x - 363 = 975 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 - 207
x = 1338 x = 608
- Y/c học sinh giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
C. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
- HS nêu cách tìm số bị trừ cha biết trong phép
trừ, số hạng cha biết trong phép cộng để giải
thích.
======================================
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 30 : Phép trừ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có bốn, năm,
sáu chữ số.
Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
Luyện vẽ theo hình mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ nh bài tập 4 - VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bàI cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu học sinh làm
các bài tập của tiết 29. Kiểm tra vở bài tập ở
nhà của 1 số học sinh.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm.

2. Dạy học bài mới
2.1. Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- GV viết lên bảng hai phép tính cộng 865279 -
450237 và 647253 - 285749 và yêu cầu HS đặt
tính rồi tính.
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của hai
bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả
tính.
- GV hỏi HS vừa lên bảng : Em hãy nêu lại
cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình?
- GV nhận xét sau đó y/c HS 2 trả lời câu hỏi :
Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta
đặt tính nh thế nào ? Thực hiện phép tính nh thế
nào ?
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện, sau đó chữa
bài, GV y/c hs nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính trong bài.
- 3 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét bài bạn
- 1 HS trả lời.
- Ta thực hiện đặt phép tính sao cho các hàng
ĐV thẳng hàng với nhau. Thực hiện thứ tự các
phép tính từ phải sang trái.
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT và
thực hiện y/c GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2

- GV y/c HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1
HS đọc kết quả.
- GV theo dõi, giúp các học sinh yếu trong lớp.
Bài 3
- Làm và KT bài của bạn.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu
cách tính quãng đờng từ Nha Trang đến Tp
HCM.
- GV y/c HS tự làm bài.
- HS đọc.
- Tính hiệu quãng đờng từ HN đến Tp HCM và
từ HN đến Nha Trang.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT
Bài giải
Quãng đờng từ Nha Trang đến Tp HCM là :
1730 -1315 = 415 (Km)
Đáp số : 415 Km
Bài 4
- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV y/c HS tự làm bài.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
vào VBT.
Bài giải
Số cây năm ngoái trồng đợc là :
214800 - 80600 = 134200 (cây)
Số cây hai năm trồng đợc là :
134200 + 214800 = 349000 (cây)
Đáp số : 349000 (cây)

- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
C. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
--------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 31: luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :
Củng cố kĩ năng tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, phép trừ các
số tự nhiên.
Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần cha biết của phép tính, giải toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu học sinh làm
các bài tập của tiết 30. Kiểm tra vở bài tập ở
nhà của 1 số học sinh.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
biểu đồ.
2.2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1

- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu
cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV y/c HS nhận xét bài của bạn.
- GV : Vì sao?
- Nêu cách thử lại : Muốn kiểm tra một phép
tính cộng đã đúng hay cha chúng ta tiến hành
phép thử lại. khi thử lại phép cộng ta có thể
lấy tổng trừ đi 1 số hạng nếu đợc kết quả là số
hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
- GV y/c HS thử lại phép cộng trên.
- GV y/c HS làm phần b.
Bài 2
- GV viết lên bảng phép tính 6839 - 482, yêu
cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV y/c HS nhận xét bài của bạn.
- GV : Vì sao?
- Nêu cách thử lại : Muốn kiểm tra một phép
tính trừ đã đúng hay cha chúng ta tiến hành
phép thử lại. khi thử lại phép trừ ta có thể lấy
hiệu cộng với số trừ nếu đợc kết quả là số bị trừ
thì phép tính làm đúng.
- GV y/c HS thử lại phép cộng trên.
- GV y/c HS làm phần b.
Bài 3
- Gọi hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu hs
giải thích rõ cách tìm x của mình.
x + 262 = 4848
x = 4848 - 262
x = 4586

- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV y/c HS trả lời.
Bài 5
- GV y/c HS đọc đề và nhẩm, không đặt tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thực hiện phép tính 7580 - 2416 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1 phép
tính, học sinh cả lớp làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm
vào giấy nháp.
- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1 phép
tính, học sinh cả lớp làm vào VBT.
- Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.
x + 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
- HS nêu cách tìm số hạng cha biết trong phép
cộng, số bị trừ cha biết trong phép trừ.

- HS đọc.
- Núi Phan-xi-păng cao hơn Tây Côn Lĩnh và
cao hơn : 3143 - 2428 = 715 (m)
- Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999, số bé nhất
có 5 chữ số là 10000, hiệu của hai số này là
89999.
C. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn Ngày giảng
Tiết 32 : Biểu thức có chứa hai chữ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Nhận biết đợc biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề bài toán VD chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
GV vẽ sẵn ở phần VD (để trống ở các cột).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bàI cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu học sinh làm
các bài tập của tiết 31.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV : giờ học toán hôm nay các em sẽ đợc làm
quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện

tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của
chữ.
2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a) Biểu thức có chứa hai chữ.
- GV y/c HS đọc bài toán VD
- 2 HS lên bảng, HS dới lớp theo dõi nhận xét.

Ngày soạn 08.12.2006 Ngày giảng 11.12.2006.
Tuần 15
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
* áp dụng để tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm .
Cách 1
Số mét vải cửa hàng có là:
5 : 5 = 1 (tấm)
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
30
ì
1 = 30 (m)
Đáp số: 30m
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các

em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng
là các chữ số 0.
2. hớng dẫn thực hiện Chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0:
a. Phép chia 320 : 40
- GV viết phép chia 320 : 40 lên bảng.
- Y/C HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số
chia cho một tích. để thực hiện phép chia.
- GV khảng định các phép tính trên đều đúng,
cả lớp đều thực hiện cách sau cho tiện lợi:
320 : (10
ì
4).
- Vậy: 320 : 40 đợc mấy?
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và
32 : 4?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và
32, của 40 và 4?
- KL: Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá
đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để đợc
32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4.
- Y/C HS đặt tính và thực hiện.
- Nhận xét.
b. Phép chia 32000 : 400
- GV viết phép chia 32000 : 400 lên bảng.
- Y/C HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số
chia cho một tích. để thực hiện phép chia.
- GV khảng định các phép tính trên đều đúng,
cả lớp đều thực hiện cách sau cho tiện lợi:
32000 : (100

ì
4).
- Vậy: 32000 : 400 đợc mấy?
- HS lên bảng làm bài tập 3.
- HS chữa bài.
Cách 2
Số tấm vải cửa hàng bán đợc là:
5 : 5 = 1 (tấm)
Số mét vải cửa hàng bán đợc là:
30
ì
1 = 30 (m)
Đáp số: 30m
- HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của
mình: 320 : (8
ì
5) ; 320 : (10
ì
4) ;
320 : (2
ì
20) ;.....
- HS thực hiện tính:
320 : (10
ì
4) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- 320 : 40 = 8.
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.

- Nếu cùng xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của
320 và 40 thì ta đợc 32 và 4.
- HS nêu KL.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.
032
/
04
/

0

8
- HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của
mình: 32000 : (80
ì
5) ; 32000 : (100
ì
4) ;
32000 : (2
ì
200) ;.....
- HS thực hiện tính:
32000 : (100
ì
4) = 32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- 32000 : 400 = 80.
- Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và

320 : 4?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000
và 320, của 400 và 4?
- KL: Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc
xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400
để đợc 320 và 4 rồi thực hiện phép chia
320 : 4.
- Y/C HS đặt tính và thực hiện.
- Nhận xét.
? Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là
các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện nh thế
nào?
- Y/C HS nhắc lại kết luận.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
? Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Y/C HS cả lớp tự làm bài.
- Y/C nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
? Bài tập Y/C chúng ta làm gì?
- Y/C HS cả lớp tự làm bài.
- Hai phép chia cùng có kết quả là 80.
- Nếu cùng xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của
32000 và 400 thì ta đợc 320 và 4.
- HS nêu KL.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.
00032
///


004
//

00

80

0
- khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các
chữ số 0 ta có thể cùng xoá đi 1, 2, 3... chữ số
0ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia
nh thờng.
- Đọc lại KL trong SGK.
- Thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
Cả lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét.
- Tìm x.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
Cả lớp làm vào VBT.
a) x
ì
40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640
b) x
ì
90 = 37800
x = 37800: 90

x = 420
- Y/C nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Hỏi HS vừa lên bảng làm bài : Tại sao để tính
x trong phần a) em lại thực hiện phép chia
25600 : 40?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Y/C HS đọc đề bài.
- Y/C HS cả lớp tự làm bài.
- HS nhận xét.
- Vì x là thừa số cha biết trong phép nhân x
ì

40 = 25600. Vậy để tính x ta lấy tích (25600)
chia cho thừa số đã biết (40).
- 1 HS đọc trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở đợc 20 tấn hàng thì cần
sốtoa xe là:
180 : 20 = 9 (toa xe)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- Vậy khi thực hiện phép chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lu ý điều gì?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập số 3 và chuẩn bị bài sau.
b) Nếu mỗi toa xe chở đợc 30 tấn hàng thì cần
sốtoa xe là:
180 : 30 = 6 (toa xe)

Đáp số: 9 toa xe
6 toa xe.
- Chúng ta phải lu ý: xoá bao nhiêu chữ số 0
của tận cùng số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ
số 0 tận cùng của số bị chia.
=======================================
Ngày soạn 09.12.2006. Ngày giảng 12.12.2006.
Tiết 72: Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu
Giúp HS:
* Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
* áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm .
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay sẽ giúp
các em biết cách thực hiện phép chia cho số có
hai chữ số.
2. hớng dẫn thực hiện phép chia cho số
có hai chữ số:
a. Phép chia 672 : 21
- GV viết phép chia 672 : 21 lên bảng.
- Y/C HS sử dụng tính chất một số chia cho
một tích. để tìm kết quả phép chia.
- GV : 672 : 21 bằng bao nhiêu?
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3.

- HS chữa bài.
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở đợc 20 tấn hàng thì cần
sốtoa xe là:
180 : 20 = 9 (toa xe)
b) Nếu mỗi toa xe chở đợc 30 tấn hàng thì cần
sốtoa xe là:
180 : 30 = 6 (toa xe)
Đáp số: 9 toa xe
6 toa xe.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
672 : 21 = 672 : (3
ì
7)
= (672 : 3) : 7
= 224 : 7 = 32
- 672 : 21 = 32.
- GV: Với cách làm trên, chúng ta đã tính đợc
kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này
rất mất nhiều thời gian, vì vậy để tính 672 : 21
ngời ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính t-
ơng tự nh với phép chia cho số có một chữ số.
* Đặt tính và tính:
- Y/C: Dựa và cách đặt tính chia cho số có một
chữ số để dặt tính 672 : 21.
- ? Chúng ta thực hiện phép chia theo thứ tự
nào?
- Số chia trong phép chia này là bao nhiêu?
- Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy

672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi
chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của số 21
- Y/C HS thực hiện phép chia .
- Nhận xét cách thực hiện phép chia của HS,
sau đó thống nhất lại cách chia đúng nh SGK
đã nêu.
- HS nghe giảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
- Là 21.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.
672 21
------
63 32
----
42
42
-----
0
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
* 67 chia cho 21 đợc 3, viết 3.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
* Hạ 2 đợc 42; 42 : 21 đợc 2 viết 2.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
642 trừ 42 bằng 0, viết 0.

- Vậy 672 : 21 = 32.
- GV hỏi: Phép chia 672 : 21 là phép chia có
d hay phép chia hết.
b Phép chia 779 : 18
- GV viết phép chia 779 : 18 lên bảng.
- Y/C HS đặt tính và thực hiện.
- Nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực
hiện tính của mình trớc lớp, nếu sai hỏi HS
khắc cách làm khác không.
- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính nh
nội dung SGK.
-Là phép chia hết vì số d bằng 0.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy
nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
779 18
------
72 43
- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
* 77 chia cho 18 đợc 4, viết 4.
4 nhân 8 bằng 32, viết 2, nhớ3.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×