Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Mẫu hồ sơ mời thầu xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 114 trang )

Các mẫu hồ sơ mời thầu

Mua sắm cho các công trình xây dựng
Các hợp đồng nhỏ

Ngân hàng Phát triển Châu á
Tháng 2 năm 1996


Tài liệu này được dịch ra từ nguyên bản tiếng Anh để phục vụ đông đảo bạn đọc hơn.
Tuy nhiên, tiếng Anh vẫn là ngôn ngữ chính thức của Ngân hàng Phát triển Châu Á và
chỉ nguyên bản tiếng Anh của tài liệu này mới đáng tin cậy (nghĩa là chỉ nguyên bản tiếng
Anh của tài liệu này mới được chính thức công nhận và có hiệu lực). Do vậy, bất cứ trích
dẫn nào cũng phải tham khảo nguyên bản tiếng Anh của tài liệu này.

________________________________________________________________________


Các mẫu hồ sơ mời thầu

Mua sắm cho các công trình xây dựng

(Các hợp đồng nhỏ)

Tháng 2 năm 1996

Ngân hàng Phát triển Châu á

________________________________________________________________________



i

Lời nói đầu
Công tác mua sắm trong các dự án đợc tài trợ bởi Ngân hàng Phát triển
Châu á (sau đây đợc viết tắt là ADB), đợc thực hiện theo các quy định và thủ tục
đợc đặt ra trong cuốn Hớng dẫn về Mua sắm trong khuôn khổ các khoản vay của
Ngân hàng Phát triển Châu á (sau đây đợc gọi tắt là Hớng dẫn của ADB về Mua
sắm).
Các hồ sơ mời thầu mẫu trong ấn phẩm này đợc chuẩn bị để cho các Đơn vị
Thực hiện sử dụng trong công tác mua sắm cho các hợp đồng "nhỏ" thông qua quá
trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) hay là đấu thầu cạnh tranh tại chỗ (LCB).
Ngân hàng khuyến khích việc sử dụng các hồ sơ này bởi vì các thủ tục và phơng
pháp thực hiện chúng phù hợp với cuốn hớng dẫn nêu ở trên và đã đợc phát triển
thông qua các kinh nghiệm quốc tế phong phú. Các hồ sơ mẫu này dựa vào các hồ sơ
mẫu cho công tác mua sắm (các hợp đồng nhỏ) do Ngân hàng Thế giới đa ra.
Ngời sử dụng cần phải chú ý khi sử dụng các mẫu hồ sơ này để lựa chọn các
từ ngữ thích hợp cho từng loại hợp đồng hoặc phù hợp với các đặc tính riêng biệt của
quá trình mua sắm. Đặc biệt, ngời sử dụng phải chú ý đến các điều khoản và đề
mục riêng biệt mà các hợp đồng "chia phần" (với các bảng kê số lợng cụ thể) hay
hợp đồng "tổng chi phí" đòi hỏi.
Chúng tôi cũng mong muốn tỏ lòng biết ơn tới Ngân hàng Thế giới đã cho
phép chúng tôi sử dụng các hồ sơ mẫu của mình trong cuốn tài liệu này.
Để có thêm các thông tin khác về công tác mua sắm trong các dự án do ADB
trợ giúp xin liên lạc với:
Văn phòng Hoạt động Dịch vụ Trung tâm
Ban Mua sắm và Điều phối Dự án
Ngân hàng Phát triển Châu á
P.O. Box 789
0980. Manila, Philippines
Fax: (632) 636-2475


________________________________________________________________________


ii

Mục lục
Các hớng dẫn, iii
Ghi chú về Th mời thầu,1
Th mời thầu (IFB), 2
Chơng 1

Hớng dẫn Nhà thầu, 4
Mục lục, 5
A. Hớng dẫn chung, 6
B. Hồ sơ mời thầu, 10
C. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu, 12
D. Nộp Hồ sơ dự thầu, 21
E. Mở và Đánh giá Hồ sơ dự thầu, 22
F. Trao Hợp đồng, 30

Chơng2

Các điều kiện của Hợp đồng, 34
Mục lục, 35

Chơng 3

Dữ liệu Hợp đồng, 58


Chơng 4

Đặc tả Kỹ thuật, 63

Chơng 5

Đơn dự thầu, Bảo đảm dự thầu và Danh sách các Quốc gia Hợp lệ của
Ngân hàng phát triển Châu á, 65
Phụ lục của Hồ sơ dự thầu
Hồ sơ mẫu: Bảo đảm dự thầu (Bảo lãnh ngân hàng)
Danh sách các Quốc gia Hợp lệ của Ngân hàng Phát triển
Châu á

Chơng 6
Chơng 7
Chơng 8

Bảng kê số lợng, 70
Mẫu thoả thuận hợp đồng, 88
Các mẫu bảo lãnh, 89
Phụ lục A: Ví dụ mẫu: Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Phụ lục B: Ví dụ mẫu: Bảo lnh của Ngân hàng cho Tiền ứng
trớc
Phụ lục A: Ví dụ mẫu: Bảo đảm Ưu tiên Nội địa

Chơng 9

Bản vẽ thiết kế, 93

________________________________________________________________________



iii

Các hớng dẫn
Các hồ sơ mời thầu mẫu này đợc coi nh là mô hình cho kiểu
hợp đồng chia phần (Bảng kê số lợng và đơn giá) và hợp đồng tổng
chi phí, là hai kiểu hợp đồng thông dụng nhất trong các hợp đồng xây
dựng. Hợp đồng tổng chi phí đợc sử dụng đặc biệt trong các trờng
hợp xây dựng các toà nhà hoặc các công trình khác khi công việc xây
dựng đợc xác định rõ ràng và ít có khả năng thay đổi về số lợng hay
đặc tính kỹ thuật và trong các trờng hợp những điều kiện phức tạp
và khó lờng trớc về tình trạng của địa điểm xây dựng (ví dụ nh các
vấn đề không lờng trớc đợc về nền móng) ít có khả năng xảy ra.
Phần chính của tài liệu này nói về các hợp đồng chia phần. Các điều
khoản và đề mục thay thế để dùng cho hợp đồng tổng chi phí cũng
đợc cung cấp (xem trang kế bên). Các Đơn vị Thực hiện phải chú ý
chọn lựa cẩn thận các điều khoản thay thế.
Ngời sử dụng cũng phải chú ý kiểm tra tính phù hợp của các
điều khoản của các hồ sơ mẫu đối với các yêu cầu cụ thể của các công
trình cần mua sắm. Ngời sử dụng nên chú ý tới các định hớng sau
khi sử dụng tài liệu này:
(a)

Tất cả các tài liệu đợc liệt kê trong Mục Lục thờng là bắt
buộc cho công tác mua sắm. Tuy nhiên các tài liệu này phải
đợc thay đổi cho phù hợp với điều kiện của từng dự án hoặc
từng Ngời vay cụ thể.

(b)


Các chi tiết cụ thể, nh tên của Bên mời thầu, địa chỉ nhận hồ
sơ thầu, vv.., cần phải đợc cung cấp trong phần để trống
đợc đánh dấu bởi các ghi chú in nghiêng trong ngoặc.

(c)

Các đoạn văn đợc đóng khung và in nghiêng không phải là
một bộ phận của hồ sơ mà là các chỉ dẫn cho ngời dùng.
Không đợc đa các đoạn này vào trong hồ sơ mời thầu.

(d)

Tại những nơi có các điều khoản hay đề mục thay thế, lựa
chọn các điều khoản, đề mục thích hợp nhất và loại bỏ các
điều khoản và đề mục không sử dụng.

(e)

Phần lớn các hợp đồng xây dựng đều đòi hỏi công tác sơ
tuyển để bảo đảm chỉ có các nhà thầu có đủ các điều kiện về
kỹ thuật và tài chính đợc mời tới dự thầu. (Các hồ sơ mời
thầu mẫu này coi nh công tác sơ tuyển đã đợc tiến hành
xong xuôi).

________________________________________________________________________


iv
Quá trình sơ tuyển các nhà thầu không đợc đề cập đến

trong các hồ sơ mẫu này. Hãy tham khảo tài liệu Hớng dẫn
về Sơ tuyển Các nhà thầu Công trình Xây dựng có sẵn tại
Văn phòng Dịch vụ Dự án Trung tâm, Ngân hàng Phát triển
Châu á.

________________________________________________________________________


vi

Các hớng dẫn

Các hợp đồng tổng chi phí
Các hợp đồng tổng chi phí có thể đợc sử dụng cho các công
trình có thể đợc xác định một cách đầy đủ bởi các đặc điểm vật lý và
định tính trớc khi gọi thầu, hoặc trong các trờng hợp khi rủi ro về
thay đổi một cách đáng kể thiết kế là tối thiểu - thờng đợc sử dụng
trong việc xây dựng các toà nhà, tháp truyền điện và một loạt các
công trình kiến trúc nhỏ, nh chỗ chờ xe buýt hay khu công trình phụ
của trờng học.
Trong các hợp đồng tổng chi phí, khái niệm "thời biểu công việc" có
đề giá đợc đa ra để có thể tiến hành thanh toán theo nh tiến độ
hoàn thành các "công việc". Việc thanh toán cũng có thể đợc thục
hiện dựa trên tỷ lệ phần trăm hoàn thành của từng công việc. Các ví
dụ về công việc nh sau:


trong hợp đồng lát lại đợc cao tốc: từng km đợc hoàn thành.




trong dự án xây dựng nhiều đơn nguyên nhà hay phòng học: mỗi
một đơn nguyên nhà hay phòng học.



trong hợp đồng xây dựng nhà nhiều tầng: đào; kết cấu móng; bê
tông (hoặc thép) xây dựng cho từng tầng; sơn phủ cho từng tầng:
các dịch vụ (điện, nớc, hệ thống dẫn nớc thải), từng công việc
đều có thể đợc thanh toán theo nh tỷ lệ phần trăm đã hoàn
thành so với toàn bộ các dịch vụ cho cả toà nhà.

________________________________________________________________________


1

Th mời thầu

Các ghi chú về Th mời thầu
Th mời thầu (xem Hớng dẫn về Mua sắm của ADB)
phải đợc gửi cho tất cả các nhà thầu đợc Bên vay
xác định là có đủ t cách theo nh các thủ tục sơ tuyển
của Bên vay. Các thủ tục sơ tuyển này phải đợc
ADB xem xét nếu nh bản hợp đồng trong tơng lai là
đối tợng đợc tài trợ của ADB (xem Hớng dẫn về
Mua sắm của ADB).
Mục đích của Th mời thầu là cung cấp thông tin cho
các nhà thầu có đủ t cách theo nh các thủ tục sơ
tuyển để họ có thể quyết định xem có tham gia hay

không.
Th mời thầu cũng phải đợc đa vào tài liệu mời
thầu.

________________________________________________________________________


2

Th mời thầu
Ngày gửi th:[thời điểm gửi th mời]_________
Khoản vay số:___________________________
Hợp đồng số:____________________________
1. _________________________[tên của bên vay] đã nhận đợc1 một khoản vay từ
Ngân
hàng
Phát
triển
Châu
á
(ADB)
để
chi
phí
cho
________________________[tên của dự án] và chủ trơng sử dụng một phần của
khoản vay này để chi trả cho các chi phí theo hợp đồng2 cho
_______________________[tên của hợp đồng]. Gói thầu này đợc mở cho tất cả
các nhà thầu có đủ t cách từ các nớc đợc Ngân hàng Phát triển Châu á chấp
nhận.

2. ________________________[tên của Bên mời thầu] ("Bên mời thầu") mời tất cả
các nhà thầu có đủ t cách nộp hồ sơ thầu đợc dán kín cho công việc xây dựng

hoàn
thành
_____________________________________________________________________
("Công trình") [mô tả một cách tóm tắt công trình và công bố số lợng chính].

3. Các nhà thầu có thể tham khảo thêm các thông tin khác từ, và xem xét và mua
hồ sơ mời thầu, tại văn phòng của Bên mời thầu, tại
_____________________________________________________________________
[địa chỉ th tín, địa chỉ đờng phố và số cable/telex/fax]3

1

Thay bằng cụm từ "đã xin vay" nếu thích hợp.

2

Thay cụm từ "các hợp đồng" khi các gói thầu đợc gọi song song
cho nhiều hợp đồng theo phơng thức "từng phần và trọn gói"; bổ
sung thêm đầu mục 2 mới; đánh số lại các đầu mục 2-5:
2.

Các nhà thầu có thể bỏ thầu cho một hoặc nhiều hợp đồng,
nh đợc định nghĩa tiếp theo đây trong hồ sơ mời thầu. Các
nhà thầu mong muốn giảm giá trong trờng hợp đợc trúng
nhiều hợp đồng đợc phép làm nh vậy, với điều kiện rằng
các khoản khuyến mại này đợc đa vào trong Đơn dự thầu
hoặc đợc nộp bằng văn bản trớc thời hạn nộp thầu. Tất cả

các hồ sơ thầu và đề xuất giảm giá đều phải đợc mở và đánh
giá một cách đồng thời để có thể xác định đợc các hồ sơ
thầu hoặc sự kết hợp của các hồ sơ thầu, bao gồm các đề xuất
khuyến mại, đem lại giải pháp rẻ nhất cho "Bên mời thầu".

________________________________________________________________________


3
3

Bên vay và Bên mời thầu có thể cùng là một chủ thể hay là các chủ
thể khác nhau. Nội dung của Th mời thầu và nội dung của các tài
liệu khác ở đây phải nêu rõ cơ quan nào đóng vai trò Bên mời thầu.

4.

Các nhà thầu hợp lệ quan tâm tới gói thầu có thể mua bộ hồ sơ mời thầu đầy
đủ sau khi đã nộp một đơn xin tham gia cho văn phòng nói trên và đã trả đủ
khoản lệ phí không hoàn lại là _____________________________ [điền số tiền
và loại tiền tệ].4

5.

Tất cả các hồ sơ thầu đều phải đợc gửi kèm với một bảo lãnh dự thầu là
5
____________ _________ hoặc một khoản tiền tơng đơng bằng một loại
tiền tệ đợc chuyển đổi tự do và phải đợc chuyển đến
__________________________________________________________________
[nêu rõ địa điểm, địa chỉ] vào hoặc trớc thời điểm __________

__________[giờ] vào ngày _________________________[ngày]. Các hồ sơ dự
thầu sẽ đợc mở ngay sau đó với sự có mặt của đại diện các nhà thầu có
nguyện vọng chứng kiến.6

4

Khoản phí phải nộp chỉ ở mức nhỏ không đáng kế nhằm bồi hoàn đủ
chi phí in ấn và bu điện đồng thời cũng nhằm bảo đảm rằng chỉ có
các nhà thầu có thiện ý sẽ mua hồ sơ mời thầu. Khoản phí từ 50 cho
tới 500 đô la Mỹ đợc coi là hợp lý, tuỳ thuộc vào độ lớn và độ phức
tạp của Công trình.

5

Điền số tiền đợc nhắc tới trong Điều khoản con 17.1 của Phần 1,
Hớng dẫn Nhà thầu, "Bảo lãnh dự thầu".

6

Phối hợp với Điều khoản 25 của Phần 1, Hớng dẫn Nhà thầu, "Mở
hồ sơ thầu".

________________________________________________________________________


4

Chơng 1: Hớng dẫn nhà thầu

Các ghi chú về phần Hớng dẫn nhà thầu

Phần này của tài liệu mời thầu phải cung cấp các thông tin
cần thiết cho các nhà thầu để họ có thể chuẩn bị hồ sơ dự
thầu theo đúng các yêu cầu của Bên mời thầu. Phần này
cũng phải cung cấp các thông tin về việc nộp thầu, mở thầu,
đánh giá, và trao hợp đồng.
Các vấn đề chi phối việc thực hiện Hợp đồng hoặc thanh
toán theo Hợp đồng, hoặc các vấn đề ảnh hởng tới các rủi
ro, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên ký Hợp đồng thờng
không đợc nêu trong phần này, mà thờng đợc nêu trong
các phần thích hợp của tài liệu Các điều kiện của Hợp đồng
và/hoặc Dữ liệu Hợp đồng. Nếu nh việc nhắc lại một số chủ
đề tại các phần khác nhau của tài liệu là không thể tránh
khỏi thì cần phải chú ý để tránh sự mâu thuẫn giữa các
điều khoản liên quan tới cùng một chủ đề.
Phần Hớng dẫn nhà thầu không phải là một phần của
Hợp động và sẽ hết hiệu lực một khi Hợp đồng đợc ký kết.

________________________________________________________________________


5

Mục lục
A. Chỉ dẫn chung, 6

D. Nộp Hồ dự sơ thầu, 21

21. Niêm phong và Đánh dấu Hồ sơ
1. Phạm vi đấu Thầu, 6
dự thầu, 21

2. Nguồn vốn, 6
22. Thời hạn nộp Hồ sơ dự thầu, 22
3. Các nhà thầu hợp lệ, 7
23. Hồ sơ dự Thầu nộp muộn, 22
4. Các nguyên vật liệu, thiết bị và
24. Sửa đổi và Rút hồ sơ dự thầu,
dịch vụ hợp lệ, 7
22
5. Năng lực của nhà thầu, 8
6. Một hồ sơ dự thầu cho mỗi nhà
thầu, 10
E. Mở thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu, 22
7. Chi phí dự thầu, 10
8. Thăm thực địa, 10
25. Mở thầu, 22
26. Quá trình Bảo mật Hồ sơ dự
B. Hồ sơ mời thầu, 10
thầu, 23
27. Làm rõ Hồ sơ dự thầu, 24
9. Nội dung của Hồ sơ mời thầu, 10
28. Kiểm tra sơ bộ Hồ sơ dự thầu và
10. Làm rõ Hồ sơ mời thầu, 10
Xác định mức độ đáp ứng, 24
11. Bổ sung Sửa đổi Hồ sơ mời
29. Sửa lỗi, 25
thầu, 11
30. Quy đổi về cùng một loại tiền,
25
C. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu, 11
31. Đánh giá và so sánh các Hồ sơ

dự thầu, 26
12. Ngôn ngữ sử dụng trong Hồ sơ
32. Ưu đãi các Nhà thầu nội địa, 31
dự thầu, 11
13. Các tài liệu của Hồ sơ dự thầu,
F. Trao Hợp đồng 31
11
14. Giá dự thầu, 12
33. Trao Hợp đồng, 31
15. Đồng tiền Bỏ Thầu và đồng tiền
34. Quyền của Bên mời thầu Chấp
Thanh toán, 14
nhận và Loại bỏ bất kỳ nhà thầu
16. Hiệu lực của Hồ sơ dự Thầu, 14
nào, 32
17. Bảo lãnh dự Thầu, 17
35. Thông báo Trao Hợp đồng, 33
18. Các phơng án khác của nhà
36. Ký thoả thuận, 33
thầu, 19
37. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, 33
19. Cuộc họp trớc khi mở thầu, 20
38. Các hành vi tham nhũng hoặc
20. Hình thức và Chữ ký trong Hồ
gian lận, 34
sơ dự Thầu, 21

_______________________________________________________________________



6

Hớng dẫn Nhà thầu

Chơng 1. Hớng dẫn Nhà thầu
A. Hớng dẫn chung
1. Phạm vi Đấu Thầu
1.1
___________________, [tên của Bên mời thầu]7, (sau đây gọi là
Bên mời thầu), mong muốn mời thầu cho việc xây dựng và
hoàn
thành
______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
________________________ [điền tên của Dự án và các Công
trình cụ thể cùng với các mô tả sơ lợc để có thể xác định rõ
ràng và phân biệt chúng với các công trình khác], nh đợc
định nghĩa trong các tài liệu mời thầu này (sau đây gọi là Công
trình).
7

1.2

Xem định nghĩa của các từ ngữ đợc dùng trong tài liệu
Hớng dẫn Nhà thầu này tại Điều khoản con 1.1 của tài
liệu Các điều kiện của Hợp đồng.
Nhà thầu trúng thầu sẽ phải hoàn thành Công trình trong vòng
__________ [tháng/tuần]8 kể từ ngày bắt đầu Công trình.


8

Sử dụng đơn vị là tuần cho các hợp đồng có thời hạn
ngắn hơn 1 năm. Các số liệu đợc nêu ở đây phải giống
nh các số liệu trong phần Dữ liệu của Hợp đồng (Phần
3).

2. Nguồn vốn
2.1

___________________________________________________
________________ [tên của Bên vay] đã nhận đợc9 một khoản
tín dụng từ Ngân hàng Phát triển Châu á (sau đây đợc gọi là
ADB),
để
tài
trợ
cho
chi
phí
của
____________________________ [tên dự án] và mong muốn sử
dụng một phần của số tiền vay này để thanh toán cho các
khoản đợc quy định trong hợp đồng (sau đây gọi là Hợp
đồng) đang đợc mời đấu thầu bằng Th mời thầu này. ADB sẽ
chỉ thanh toán theo yêu cầu của [tên của Bên vay] sau khi đợc
sự chấp thuận của ADB theo đúng các điều khoản và điều kiện
của Thoả thuận vốn vay. Ngoại trừ trờng hợp ADB đồng ý
thực hiện khác, không một ai khác ngoài (tên Bên vay) đợc


________________________________________________________________________


7

Hớng dẫn Nhà thầu

chuyển hoá bất cứ quyền lợi nào từ Hợp đồng tín dụng hoặc có
bất cứ quyền nào với số tiền thu đợc từ khoản vay.
9.

Thay bằng cụm từ "đã xin vay" nếu thích hợp.

1. Các nhà thầu hợp lệ
3.1

Th mời thầu này đợc dành cho các nhà thầu đã vợt
qua vòng sơ tuyển và thoả mãn đợc cả 3 yêu cầu dới
đây:
(a)

nhà thầu (bao gồm tất cả các thành viên tham gia
liên doanh và tất cả các nhà thầu phụ của nhà
thầu chính) phải có xuất xứ từ các quốc gia hợp lệ
nh đợc liệt kê trong Phần 5; và

(b) nhà thầu (bao gồm tất cả các thành viên tham gia
liên doanh và tất cả các nhà thầu phụ của nhà
thầu chính) không đợc là thành viên, chi nhánh
của bất cứ một công ty hay một chủ thể nào (i)

cung cấp các dịch vụ t vấn trong các bớc chuẩn
bị của Công trình hoặc của một dự án mà Công
trình là một phần của dự án đó, hoặc (ii) đợc thuê
(hay là đợc đề nghị thuê) làm Kỹ s cho Hợp
đồng.10
(c) nhà thầu không bị coi là không hợp lệ do các hành
vi tham nhũng hay gian lận nh đã đợc ADB ban
bố theo Điều khoản con 38.1 (c).
10

3.2

2.

Xoá bỏ cụm từ "hoặc đợc thuê (hay là đợc đề nghị
thuê) làm Kỹ s cho Hợp đồng" nếu nh không thuê
Kỹ s.

Các nhà thầu phải cung cấp cho Bên mời thầu các bằng
chứng về tính hợp lệ của mình theo đúng các yêu cầu
hợp lý của Bên mời thầu.

Các vật t, thiết bị,
và dịch vụ hợp lệ11

________________________________________________________________________


8


Hớng dẫn Nhà thầu

4.1

Các vật t, thiết bị và dịch vụ đợc cung cấp theo Hợp
đồng phải có xuất xứ từ các nớc hợp lệ nh đã đợc
định nghĩa trong Điều khoản 3.1 (a) ở trên và toàn bộ số
tiền chi trả theo hợp đồng sẽ chỉ đợc chi trả cho các vật
t, thiết bị, và dịch vụ này mà thôi. Các nhà thầu phải
cung cấp các bằng chứng về xuất xứ của các vật t, thiết
bị, và dịch vụ nếu Bên mời thầu yêu cầu.

4.2

Trong Điều khoản 4.1 nêu ở trên, "xuất xứ" có nghĩa là
nơi mà các vật t, thiết bị đợc khai thác, nuôi trồng,
sản xuất hoặc chế tạo và là nơi mà dịch vụ đợc cung
cấp. Các vật t và thiết bị đợc coi là đợc sản xuất ra
khi, thông qua quá trình chế tạo, chế biến hoặc quá
trình lắp ráp phần lớn các bộ phận, một sản phẩm đợc
công nhận về mặt thơng mại đợc tạo thành với các
tính chất cơ bản hoặc mục đích sử dụng khác một cách
đáng kể so với tính chất và mục đích sử dụng của các bộ
phận cấu thành của sản phẩm đó.

4.3

Các vật t, thiết bị và dịch vụ đợc cung cấp theo Hợp
đồng phải tuân thủ các quy định sau:
(a)


tất cả các vật t, thiết bị và dịch vụ (bao gồm
không hạn chế tất cả phần cứng, phần mềm và hệ
thống máy tính, cho dù đợc mua sắm riêng hay là
đợc hợp nhất vào các thiết bị và dịch vụ khác)
phải đợc thiết kế để sử dụng trớc, trong và sau
năm 2000 sau Công nguyên (năm 2000);

(b)

chức năng và hoạt động của các vật t, thiết bị và
dịch vụ này phải không bị ảnh hởng của thời gian
trớc, trong và sau năm 2000.

(c)

các vật t, thiết bị và dịch vụ cũng nh các nguyên
tắc hoạt động của chúng, phải hoạt động trong các
khoảng thời gian nói trên mà không có các sai sót
liên quan đến các dữ liệu ngày tháng, đặc biệt là
các lỗi liên quan đến, hoặc là sản phẩm của các dữ
liệu về ngày tháng mà các dữ liệu này đại diện cho
hoặc tham chiếu tới các thế kỷ khác nhau hoặc
nhiều hơn một thế kỷ và việc coi năm 2000 nh là
một năm nhuận; và

(d)

việc cung ứng và sử dụng các vật t, thiết bị và
dịch vụ này phải không đợc vi phạm sở hữu công

nghiệp, quyền hoặc các đòi hỏi về sở hữu trí tuệ
của bất kỳ bên thứ ba.

________________________________________________________________________


9

Hớng dẫn Nhà thầu

11

Phù hợp với đoạn 2.21 của tài liệu Hớng dẫn của ADB về
Mua sắm, cả nhà thầu và vật t, thiết bị cũng nh dịch vụ
do nhà thầu cung cấp phải thoả mãn các tiêu chí hợp lệ.
5. Năng lực của
Nhà thầu

5.1

Để có đủ t cách nhận Hợp đồng, các nhà thầu phải:
(a)

nộp văn bản uỷ nhiệm cho ngời ký hồ sơ dự thầu
đợc thay mặt cho nhà thầu; và

(b)

cập nhật các thông tin đã đợc nộp cùng với hồ sơ
sơ tuyển của họ nh liệt kê dới đây, và phải tiếp

tục thoả mãn các tiêu chí tối thiểu đợc đề ra trong
hồ sơ sơ tuyển:12

______________________________________________________
______________________________________________________
______________________________________________________
12

Chỉ sử dụng khi quá trình đấu thầu xảy ra sau khi sơ tuyển
quá 6 tháng. Việc cập nhật các thông tin về năng lực phải
đợc hạn chế vào một số các chỉ số quan trọng nhằm đánh
giá khả năng tiếp tục thực hiện hợp đồng, đặc biệt là khả
năng tài chính, các hợp đồng đang có, các ràng buộc trong
tơng lai và các vụ kiện đang tồn tại.
5.2

Các hồ sơ dự thầu do các liên doanh của từ hai công ty
trở lên phải tuân thủ các yêu cầu sau:
(a)

hồ sơ dự thầu, và trong trờng hợp thắng thầu,
Bản Thoả thuận phải đợc ký kết sao cho tất cả
các bên liên doanh đều phải chịu trách nhiệm
pháp lý;

(b)

một trong các bên liên doanh phải đợc uỷ
nhiệm làm ngời chịu trách nhiệm; và việc uỷ
nhiệm này phải đợc xác nhận thông qua việc

nộp một giấy uỷ nhiệm có đầy đủ chữ ký của
những ngời đợc các bên liên doanh uỷ quyền
một cách hợp pháp;

(c)

bên liên doanh đợc uỷ nhiệm phải đợc uỷ
quyền để chịu tất cả các trách nhiệm và nhận các
hớng dẫn cho và thay mặt cho tất cả các thành
viên của liên doanh, đồng thời toàn bộ quá trình

________________________________________________________________________


10

Hớng dẫn Nhà thầu

thực hiện Hợp đồng bao gồm cả việc thanh toán
phải đợc thực hiện chỉ thông qua bên liên
doanh đợc uỷ nhiệm;

5.3

6. Một hồ sơ dự thầu
cho một nhà thầu
6.1

7. Chi phí tham
gia dự thầu


7.1

(d)

tất cả các thành viên của liên doanh phải chịu
trách nhiệm tập thể và riêng rẽ cho việc thực
hiện Hợp đồng phù hợp với các điều khoản trong
Hợp đồng, và một văn bản thích hợp cam kết về
vấn đề này phải đợc đa vào trong văn bản uỷ
nhiệm đợc nêu trong phần (b) ở trên cũng nh
trong Đơn dự thầu và Bản thoả thuận (trong
trờng hợp thắng thầu); và

(e)

một bản sao của thoả thuận liên doanh cũng phải
đợc nộp cùng với hồ sơ dự thầu.

Các nhà thầu cũng phải nộp đề án về phơng pháp và
lịch làm việc với các chi tiết đủ để chứng minh tính hợp
lý của đề án của nhà thầu và đáp ứng đợc các đặc tả kỹ
thuật, thời hạn hoàn thành đợc nêu trong Điều khoản
con 1.2 ở trên.

Mỗi nhà thầu chỉ đợc nộp một hồ sơ dự thầu một cách
độc lập hoặc nh một thành viên của một liên doanh.
Các nhà thầu nộp hoặc tham gia vào nhiều hơn một hồ
sơ dự thầu (trừ các trờng hợp quy định trong Điều
khoản con 18.1) sẽ bị loại bỏ.

Nhà thầu phải chịu tất cả các chi phí có liên quan tới
công tác chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu của mình. Bên
mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về các chi phí này
trong bất cứ trờng hợp nào.

8. Thăm Thực địa
8.1 Nhà thầu đợc khuyến cáo là nên đi thăm và kiểm tra
Thực địa Công trình và các vùng xung quanh cũng nh
thu thập cho mình và chịu trách nhiệm về tất cả các
thông tin cần thiết cho công tác chuẩn bị hồ sơ dự thầu
và tham gia ký kết hợp đồng xây dựng Công trình. Nhà
thầu phải chịu tất cả các chi phí liên quan tới việc thăm
thực địa.
8.2 Nhà thầu cũng nh tất cả các nhân viên, các đại lý của
nhà thầu sẽ đợc Bên mời thầu cho phép vào địa giới
với mục đích khảo sát nh nêu ở trên, nhng với điều
kiện rằng Nhà thầu, các nhân viên, đại lý của nhà thầu
________________________________________________________________________


11

Hớng dẫn Nhà thầu

sẽ miễn trừ hoặc bảo đảm cho Bên mời thầu khỏi phải
chịu các trách nhiệm pháp lý, đồng thời sẽ chịu trách
nhiệm về tổn thất nhân mạng cũng nh thơng tật, tổn
thất hoặc thiệt hại tài sản cũng nh tất cả các tổn thất,
thiệt hại, phí tổn và chi phí khác do công việc khảo sát
này gây ra.

8.3

Bên mời thầu cũng có thể tiến hành Thăm Thực địa
song song với cuộc Họp trớc khi mở thầu đợc nhắc tới
trong Điều khoản 19.

B. Hồ sơ mời thầu
9. Nội dung của
Hồ sơ mời thầu

9.1 Hồ sơ mời thầu là các văn bản đợc liệt kê dới đây và
phải đợc nghiên cứu cùng với các Phụ lục đợc ban
hành theo Điều khoản 11:
Chơng 1
2
3
4
5

6
7
8
9

13

9.2

Th mời thầu
Hớng dẫn Nhà thầu

Điều kiện của Hợp đồng
Dữ liệu Hợp đồng
Đặc tả Kỹ thuật
Đơn dự thầu, Bảo lãnh dự thầu và Danh sách các
Quốc gia Hợp lệ của Ngân hàng Phát triển Châu
á.
Bảng kê số lợng13
Mẫu Bản Thoả thuận
Mẫu Văn bản Bảo lãnh
Bản vẽ thiết kế

Trong các Hợp đồng tổng chi phí, xoá cụm từ
"Bảng kê số lợng" và thay bằng "Lịch hoạt
động".
Nhà thầu phải xem xét cẩn thận nội dung của Hồ sơ mời
thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tất cả các rủi
ro do việc không tuân theo các yêu cầu về nộp hồ sơ dự
thầu mang lại. Theo Điều khoản 28, các hồ sơ dự thầu
không đáp ứng đợc một cách cơ bản các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu sẽ bị loại bỏ.

10. Làm rõ Hồ sơ mời thầu
10.1 Nhà thầu tơng lai có yêu cầu làm rõ Hồ sơ mời thầu có
thể thông báo cho Bên mời thầu bằng văn bản hoặc
bằng điện tín (ở đây điện tín đợc hiểu là bao gồm

________________________________________________________________________


12


Hớng dẫn Nhà thầu

telex và fax) về địa chỉ của Bên mời thầu nh đã đợc
nêu trong Th mời thầu14. Bên mời thầu sẽ trả lời tất cả
các yêu cầu nhận đợc muộn nhất là ________ [điền số
ngày]15 ngày trớc thời hạn nộp hồ sơ dự thầu. Bản sao
văn bản trả lời của Bên mời thầu sẽ đợc gửi cho tất cả
các nhà thầu mua hồ sơ dự thầu cùng với câu hỏi.
14

15

Nếu nh Bên mời thầu muốn một bản sao đợc gửi về
cho ngời t vấn của mình thì yêu cầu này phải đợc nêu
trong nội dung của Th mời thầu và địa chỉ của ngời t
vấn cũng phải đợc nêu rõ. Việc bản sao của hồ sơ dự
thầu đợc chuyển đến ngời t vấn muộn không phải là
lý do để loại bỏ hồ sơ dự thầu.
Cần phải cung cấp đủ thời gian cho các nhà thầu để
nghiên cứu và xử lý câu trả lời của Bên mời thầu trong
quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Đôi khi cần phải gia
hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu (xem Điều khoản con
11.3).

11. Bổ sung, sửa đổi Hồ sơ mời thầu
11.1 Vào bất kỳ thời điểm nào trớc thời hạn nộp hồ sơ dự
thầu, Bên mời thầu có thể, vì bất cứ lý do nào xuất phát
từ nhu cầu của mình hay xuất phát từ câu trả lời một
điểm đợc một nhà thầu tơng lai yêu cầu làm rõ, sửa

chữa hồ sơ mời thầu thông qua việc ban hành các phụ
lục.
11.2

Tất cả các phụ lục đợc ban hành nh vậy phải là một
bộ phận của hồ sơ mời thầu theo Điều khoản con 9.1, và
phải đợc thông báo bằng văn bản hoặc điện tín cho tất
cả những ngời đã mua hồ sơ mời thầu. Các nhà thầu
tơng lai phải xác nhận việc nhận đợc từng phụ lục
bằng điện tín cho Bên mời thầu.

11.3

Để cho các nhà thầu tơng lai đủ thời gian để có thể
nghiên cứu và xử lý nội dung của phụ lục trong quá
trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể gia
hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu theo Điều khoản 22.

C. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
12. Ngôn ngữ của Hồ sơ dự thầu
12.1 Hồ sơ dự thầu, và tất cả các tài liệu, văn bản trao đổi
liên quan đến gói thầu giữa nhà thầu và Bên mời thầu
________________________________________________________________________


13

Hớng dẫn Nhà thầu

phải đợc viết bằng tiếng Anh. Các tài liệu hỗ trợ và các

tài liệu in ấn do nhà thầu cung cấp có thể đợc viết bằng
một ngôn ngữ khác nếu nh các tài liệu này đợc đi
kèm với bản dịch chính xác sang tiếng Anh của các
đoạn văn cần thiết, và trong trờng hợp này thì bản
dịch tiếng Anh có giá trị quyết định trong cách hiểu nội
dung của thầu.
13. Các tài liệu của Hồ sơ dự thầu
13.1

16

13.2

17

Hồ sơ dự thầu do nhà thầu nộp vào phải bao gồm các tài
liệu sau: Đơn dự thầu và Phụ lục cho Hồ sơ dự thầu;
chứng từ Bảo lãnh dự thầu; Bảng kê số lợng và giá16;
thông tin về tính hợp lệ và năng lực của nhà thầu; các
đề nghị khác nếu đợc yêu cầu; và tất cả các tài liệu
khác để hoàn tất hồ sơ dự thầu theo đúng yêu cầu trong
tài liệu Hớng dẫn Nhà thầu. Các tài liệu đợc liệt kê
trong các phần 5, 6 và 7 của Điều khoản con 9.1 phải
đợc điền đầy đủ không có ngoại lệ, đồng thời các hình
thức khác của chứng từ bảo lãnh dự thầu cũng phải chịu
các ràng buộc này cộng với các điều đợc quy định
trong Điều khoản con 17.2.

Trong các hợp đồng tổng chi phí, thay cụm từ "Bảng
kê số lợng và giá" bằng "Lịch biểu công việc và giá".


Các nhà thầu tham gia đấu thầu cho Hợp đồng này
cùng lúc với các hợp đồng khác cấu thành một gói thầu,
phải nêu rõ trong Đơn dự thầu cùng với các đề xuất
giảm giá trong trờng hợp trúng nhiều hơn một hợp
đồng.17
Điều khoản 13.2 chỉ đợc đa vào trong hồ sơ thầu dự án
cho các hợp đồng riêng rẽ theo nguyên tắc "từng phần
và trọn gói".

14. Giá chào thầu
14.1

Nếu nh không đợc công bố khác đi trong hồ sơ mời
thầu thì Hợp đồng sẽ đợc ký cho toàn bộ Công trình
nh đã đợc mô tả trong Điều khoản con 1.1, dựa trên
bảng kê đơn giá và giá18 do nhà thầu nộp.

________________________________________________________________________


14

Hớng dẫn Nhà thầu

18

14.2

19


14.2

20

Trong các hợp đồng tổng chi phí xoá cụm từ "bảng kê số
lợng và giá" và thay vào đó dùng cụm từ "Lịch biểu
công việc và giá".
Nhà thầu phải điền đơn giá và mức giá cho tất cả các
hạng mục của Công trình đã đợc mô tả trong Bảng kê
số lợng19. Các hạng mục không đợc điền số lợng hay
giá sẽ không đợc Bên mời thầu thanh toán khi đợc
thực hiện và đợc coi là đã đợc bao hàm trong giá và
số lợng của các hạng mục khác đợc mô tả trong Bảng
kê số lợng.19
Trong các hợp đồng tổng chi phí, thay cụm từ "đợc mô
tả trong Bảng kê số lợng" bằng cụm từ "đợc mô tả
trong các Bản vẽ thiết kế và đợc liệt kê trong Lịch biểu
công việc".
Tất cả các khoản thuế hải quan, thuế, và các lệ phí phải
trả của Nhà thầu theo Hợp đồng, hoặc do bất cứ lý do
nào khác, vào thời điểm 28 ngày trớc thời hạn nộp
thầu, phải đợc đa vào trong phần số lợng, giá20 và
tổng giá thầu do nhà thầu đa ra và phải đợc Bên mời
thầu đánh giá và so sánh một cách tơng ứng, với
trờng hợp ngoại lệ là các khoản thuế hải quan, thuế và
lệ phí phải trả của nhà thầu cho các thiết bị, máy móc
xây dựng đợc tạm nhập để thi công và tái xuất sau khi
công việc đợc hoàn thành có thể đợc xác định một
cách riêng rẽ và trong trờng hợp này sẽ đợc tách ra

trong quá trình so sánh hồ sơ dự thầu.

Trong các hợp đồng tổng chi phí thay thế cụm từ "đơn
giá và mức giá" bằng cụm từ "giá thành Tổng chi
phí".

Lựa chọn A: cho các Hợp đồng Giá Cố định21

________________________________________________________________________


15

Hớng dẫn Nhà thầu
21

14.4

22

Cho các công việc ngắn hạn (thờng là ít hơn 12
tháng), một hợp đồng giá cố định có thể đợc xem xét
và trong trờng hợp này thì phải dùng Điều khoản con
"thay thế" 14.4 và tài liệu Dữ liệu Hợp đồng cần phải
chỉ rõ rằng không đợc phép điều chỉnh giá. Thời hạn
hiệu lực của hồ sơ dự thầu phải là ngắn nhất nh có
thể và thông thờng Bên mời thầu không đợc yêu cầu
kéo dài thời hạn này.
Đơn giá và giá22 do nhà thầu chào phải đợc xác định cố
định trong toàn bộ thời gian của Hợp đồng và không

đợc điều chỉnh với bất kỳ lý do nào trừ các trờng hợp
ngoại lệ đợc quy định trong Điều khoản 41 của tài liệu
Các điều kiện của Hợp đồng.
Trong các hợp đồng tổng chi phí thay thế cụm từ "đơn
giá và giá" bằng cụm từ "giá thành Tổng chi phí".

Lựa chọn B: cho các Hợp đồng Điều chỉnh Giá23
23

14.5

24

Trong các hợp đồng dài hơn, ví dụ nh, 12 tháng, cần
phải đa vào các điều khoản về điều chỉnh giá để xử lý
các điều chỉnh chi phí của đầu vào. Trong trờng hợp
này phải sử dụng Điều khoản con "thay thế" 14.5 và
tài liệu Dữ liệu Hợp đồng phải bao gồm các khoản
điều chỉnh giá tơng ứng nh đợc quy định trong
Điều khoản 47 của tài liệu Các điều kiện của Hợp đồng.
Đơn giá và mức giá do nhà thầu chào24 có thể đợc điều
chỉnh trong thời gian thực hiện Hợp đồng một cách phù
hợp với các điều quy định trong Điều khoản 41 của tài liệu
Các điều kiện của Hợp đồng. Nhà thầu phải nộp cùng với
hồ sơ dự thầu các thông tin đợc đòi hỏi trong tài liệu Dữ
liệu Hợp đồng và Điều khoản 41 của tài liệu Các điều kiện
của Hợp đồng.
Trong các hợp đồng tổng chi phí thay thế cụm từ "đơn
giá và mức giá" bằng cụm từ "giá thành Tổng chi phí".


15. Đồng tiền bỏ Thầu và Thanh toán

________________________________________________________________________


16

Hớng dẫn Nhà thầu

15.1

25

26

Tất cả đơn giá và mức giá25 phải đợc nhà thầu chào
bằng _______ ____________ [tên đơn vị tiền tệ của quốc
gia Bên mời thầu]. Nếu nhà thầu dự tính rằng sẽ phải
chịu các chi phí bằng các loại tiền khác cho các đầu vào
của Công trình đợc cung cấp từ một quốc gia khác
quốc gia của Bên mời thầu (đợc tham chiếu nh là
"các yêu cầu về ngoại tệ") thì phải chỉ rõ trong tài liệu
Dữ liệu của Hợp đồng tỷ lệ của Giá thầu (đã trừ đi các
Khoản Dự phòng) nhà thầu phải trả bằng ngoại tệ, hoặc
(i) đợc quy đổi hoàn toàn sang loại tiền tệ của quốc gia
của nhà thầu, hoặc theo sự lựa chọn của nhà thầu, (ii)
đợc xác định toàn bộ bằng __________________ [ghi
rõ một loại tiền tệ thơng mại quốc tế]26, với giả thuyết
rằng nếu nhà thầu dự tính phải chịu các chi phí bằng
các loại tiền tệ khác với loại tiền tệ đợc nêu tại điểm (i)

và (ii) ở trên cho một phần của số ngoại tệ cần thiết và
mong muốn đợc thanh toán một cách tơng ứng, phải
chỉ rõ phần này trong hồ sơ dự thầu của mình.
Trong các hợp đồng tổng chi phí thay thế cụm từ "đơn
giá và mức giá" bằng cụm từ "giá thành Tổng chi
phí".
Bên mời thầu nên lựa chọn và ghi rõ một loại tiền đợc
sử dụng rộng rãi trong thơng mại quốc tế nh đô la
Mỹ, vv....

15.2

Tỷ giá hối đoái cho nhà thầu sử dụng trong việc quy đổi
tiền tệ phải là giá bán phổ biến trong các giao dịch
tơng tự vào thời điểm 28 ngày trớc thời hạn nộp thầu
do ___________________ [tên của Ngân hàng Trung
ơng tại quốc gia của Bên mời thầu] công bố. Nếu nh tỷ
giá đợc xác định theo phơng pháp trên không đợc
công bố cho một số loại tiền tệ nhất định, nhà thầu phải
ghi rõ tỷ giá và nguồn công bố. Cho mục đích thanh
toán, tỷ giá hối đoái đợc dùng trong quá trình chuẩn
hồ sơ dự thầu phải đợc sử dụng trong thời hạn của
Hợp đồng để tránh các rủi ro tỷ giá hối đoái cho nhà
thầu.

15.3

Các nhà thầu phải chỉ rõ các yêu cầu về ngoại tệ dự tính
của mình, bao gồm nhng không bị giới hạn bởi các yêu
cầu cụ thể cho


________________________________________________________________________


17

Hớng dẫn Nhà thầu

15.4

(a)

các chuyên gia và nhân công nớc ngoài đợc
thuê trực tiếp cho Công trình;

(b)

bảo hiểm xã hội, y tế và các khoản chi phí khác
có liên quan tới các chuyên gia và nhân công
nớc ngoài kể trên cũng nh chi phí đi lại ngoài
nớc;

(c)

các vật liệu đợc nhập khẩu tạm thời và lâu dài
bao gồm cả nhiên liệu, dầu và dầu bôi trơn cần
thiết cho Công trình;

(d)


hao mòn và sử dụng Máy móc và Thiết bị đợc
nhập khẩu của Nhà thầu kể cả các bộ phận thay
thế cần thiết cho Công trình;

(e)

bảo hiểm nớc ngoài và chi phí vận chuyển của
các vật liệu, Máy móc và Thiết bị đợc nhập
khẩu của Nhà thầu, kể cả các bộ phận thay thế;


(f)

tổng phí, lệ phí, lãi và các phí tổn tài chính xảy
ra bên ngoài ________________ [tên quốc gia của
Bên mời thầu] có liên quan tới Công trình.

Các nhà thầu có thể đợc Bên mời thầu yêu cầu làm rõ
các yêu cầu về ngoại tệ của mình, và chứng minh rằng
số tiền đợc đa vào đơn giá và giá nh đợc chỉ ra
trong tài liệu Dữ liệu của Hợp đồng là hợp lý và phù hợp
với Điều khoản con 15.1.

15.5

Trong quá trình tiến hành Công trình, các yêu cầu về
ngoại tệ của số d cha thanh toán của Giá Hợp đồng
có thể đợc điều chỉnh nếu Bên mời thầu và Nhà thầu
thống nhất để phản ánh các thay đổi trong yêu cầu về
ngoại tệ của Hợp đồng. Các khoản điều chỉnh nh vậy

sẽ đợc thực hiện bằng cách so sánh tỷ lệ phần trăm
đợc chào trong hồ sơ dự thầu với các khoản tiền đã
đợc sử dụng cho Công trình và các nhu cầu của Nhà
thầu trong tơng lai đối với các khoản mục nhập khẩu.
16. Hiệu lực của Hồ sơ dự thầu
16.1 Hồ sơ dự thầu sẽ có hiệu lực trong một khoảng thời gian
là _______ ______ [điền số]27 ngày sau ngày mở thầu
nh đợc xác định trong Điều khoản 25.

________________________________________________________________________


×