Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.86 KB, 31 trang )

ĐĐ……
…………………………………………….
HỒ SƠ MỜI THẦU
CÔNG TRÌNH: ……………………………………………………………….
ĐỊA ĐIỂM : ………………………………………………………………
CHỦ ĐẦU TƯ : ………………………………………………………………
NĂM 2004
1
PHAÀN 1
2
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nội dung của gói thầu:
a. Giới thiệu gói thầu:
− Xây mới ……………………… thuộc dự án đầu tư ………………………………
− Chủ đầu tư: …………………………………………………………
− Các công việc cần thi công bao gồm:
• ………………………………………………
• ……………………………………………….
b. Hình thức đấu thầu:
− Hình thức đấu thầu : Đấu thầu hạn chế.
− Phương thức áp dụng : 1 túi hồ sơ
c. Đặc điểm khu đất xây dựng công trình:
− Công trình được xây dựng trong khuôn viên của ……………., đòa chỉ: …………
+ Đơng Nam giáp ……………
+ Tây Bắc giáp ……………….
+ Tây Nam giáp ………………………
+ Đơng Bắc giáp ……………………………….
- Về bố cục cơng trình: ………………………
- Đánh giá hiện trạng cũ: ……………………… …
- Địa hình: ………………………
Trước khi thi công …………… mới cần phải tháo dỡ ……………… cũ hiện hữu , các vật liệu vừa tháo dỡ phải vận


chuyển đến nơi qui đònh (bản vẽ hiện trạng và khối lượng công tác tháo dỡ dự kiến được đính kèm trong hồ sơ
mời thầu này). Bê tông và gạch vỡ sau khi tháo dỡ phải đem ra khỏi khuôn viên … và đỗ đi nơi khác. Vì vậy,
để lập giá dự thầu chính xác, các nhà thầu nên tham quan thực tế tại hiện trường.
2. Nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư xây dựng công trình này là vốn …………………
3. Thời gian thi công: ………… ngày
4. Thời gian bảo hành công trình:
Thời gian bảo hành công trình thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghò đònh số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ, Nghò đònh số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ,
Nghò đònh số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ và Quy đònh quản lý chất lượng công trình xây
dựng kèm theo Quyết đònh số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000 của Bộ Xây Dựng .
Thời gian bảo hành cụ thể của công trình là 12 tháng sau khi bàn giao đưa vào sử dụng kể từ thời điểm
tất cả các bên ký kết biên bản nghiệm thu. Trường hợp nhà thầu không chòu sửa chữa những sai sót, hư hỏng do
lỗi nhà thầu gây ra theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư về chất lượng và thời gian mà đã được quy đònh trong hợp
đồng thi công thì chủ đầu tư có quyền thuê đơn vò xây dựng khác sửa chữa và phí tổn đó do nhà thầu gánh chòu .
5. Tư cách pháp lý của nhà thầu:
− Các nhà thầu tham gia dự thầu phải là các doanh nghiệp chuyên ngành xây dựng, có đủ tư cách pháp
nhân và tại thời điểm tham gia dự thầu không thuộc diện bò các cơ quan pháp luật điều tra hoặc đang
chờ toà xét xử, có đăng ký kinh doanh với giấy đăng ký kinh doanh có hiệu lực pháp lý tối thiểu đến
hết năm 2005.
− Nhà thầu phải có quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả, mà được chứng minh qua báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà thầu theo 3 năm gần nhất (2001, 2002, 2003).
− Nhà thầu chỉ được tham gia 01 đơn dự thầu trong một gói thầu dù là đơn phương hay liên doanh dự
thầu. Các nhà thầu trong một tổng công ty không được phép tham dự với tư cách là nhà thầu độc lập
trong cùng một gói thầu.
6. Năng lực của nhà thầu
3
− Nhà thầu phải có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính để đáp ứng được các yêu cầu nêu trong hồ sơ
mời thầu. Do công trình là nhà cao ……. tầng và có những đặc điểm ……… cho nên nhà thầu phải có
năng lực về thiết bò thi công với đầy đủ số lượng và đúng chủng loại, phù hợp với đặc điểm kỹ thuật,

mỹ thuật của công trình để có thể đảm bảo tiến độ và chất lượng theo yêu cầu của thiết kế và chủ
đầu tư .
− Nhà thầu phải có ít nhất là 05 (năm) năm kinh nghiệm thi công các công trình dân dụng và công
nghiệp và đã hoàn thành ít nhất là 03 (ba) công trình có quy mô bằng hoặc lớn hơn công trình này.
− Doanh thu trung bình hàng năm tính theo 03 năm gần nhất (2001, 2002, 2003) tối thiểu phải là 50 tỉ
đồng Việt Nam.
− Nhà thầu phải nêu rõ khả năng tài chính cung cấp cho công trình và phải được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
7. Các chi phí khi tham gia dự thầu:
− Các nhà thầu khi tham gia dự thầu phải chòu các chi phí sau đây:
• Chi phí mua hồ sơ mời thầu: Nhà thầu sẽ được mua 01 bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với chi phí
500.000 đ (năm trăm ngàn đồng Việt Nam) tại đòa điểm và thời gian quy đònh trong thông báo
mời thầu (phụ lục 1).
• Chi phí thăm hiện trường.
• Chi phí lập hồ sơ dự thầu.
− Bên mời thầu không chòu trách nhiệm hoàn trả các khoản chi phí trên cho nhà thầu dù nhà thầu có
trúng thầu hay không.
− Bảo lãnh dự thầu: nhàthầu phải nộp bảo lãnh dự thầu với số tiền là ………….đ (…………… đồng Việt nam)
vào một ngân hàng (theo mẫu phụ lục 3 ).
− Trong quá trình đấu thầu, nếu chủ đầu tư có yêu cầu làm rõ, bổ sung hồ sơ mời thầu của mình bằng
văn bản (fax, điện tử, …) hoặc mời nhà thầu đến để làm rõ hồ sơ dự thầu, thương lượng hoặc thảo
luận thì mọi chi phí đi lại, ăn ở, in ấn của nhà thầu sẽ do nhà thầu chòu.
8. Thăm hiện trường:
− Để lập hồ sơ dự thầu được tốt, nếu thấy cần thiết, nhà thầu có thể đăng ký trước với bên mời thầu để
đến thăm hiện trường và khu vực xung quanh.
− Bên mời thầu sẽ tổ chức cho các nhà thầu đến thăm hiện trường khi nhận được đăng ký của nhà
thầu.
− Bên mời thầu không chòu trách nhiệm về những vấn đề liên quan với nhà thầu vì lý do nhà thầu
không đến thăm và khảo sát hiện trường.
− Nhà thầu phải chòu các chi phí và phương tiện đi lại cho việc thăm hiện trường.

4
II. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU.
1. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu.
Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu là tiếng Việt.
2. Các tài liệu cần có trong hồ sơ dự thầu:
a. Các văn bản hành chính, pháp lý:
− Đơn dự thầu (theo mẫu ở phụ lục 2).
− Nhà thầu ghi đầy đủ vào những chỗ trong đơn dự thầu. Thủ trưởng đơn vò ký tên và đóng dấu. Nếu là
người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền kèm theo.
− Bản sao giấy đăng ký kinh doanh , quyết đònh thành lập doanh nghiệp có công chứng.
− Văn bản thỏa thuận liên doanh (nếu có liên doanh dự thầu).
− Giấy bảo lãnh dự thầu (Phụ lục 3).
b. Tài liệu giới thiệu năng lực của nhà thầu:
− Danh mục các công trình dân dụng có quy mô tương tự mà đơn vò đã thi công (Mẫu phụ lục 10)
− Các số liệu về tài chính trong 03 năm gần đây (…………………) có xác nhận của cơ quan kiểm toán hoặc
cơ quan có thẩm quyền (Mẫu phụ lục 8 và phụ lục 9).
− Danh mục các loại máy móc thiết bò hiện có mà nhà thầu dự đònh đưa vào thi công công trình này
(Mẫu phụ lục 11).
− Bản giải trình việc bố trí các cán bộ chủ chốt để điều hành thi công và quản lý chất lượng công trình.
− Nếu trúng thầu, nhà thầu phải bố trí cán bộ đúng theo bản giải trình này.
− Các cán bộ trực tiếp điều hành và quản lý chất lượng phải có lý lòch trích ngang, bản sao văn bằng,
năng lực và kinh nghiệm thi công trong thời gian ít nhất là 05 năm.
c. Bản thuyết minh về biện pháp tổ chức và kỹ thuật thi công.
− Biện pháp tổ chức thi công:
• Nhà thầu phải có bản sao thuyết minh và bản vẽ đề xuất biện pháp tổ chức công trường và các
biện pháp kỹ thuật thi công (ví dụ: Bố trí mặt bằng công trường, phương án cung cấp điện, nước,
…v.v)
• Nhà thầu phải nêu rõ các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật hiện hành mà nhà thầu sẽ áp dụng cho
từng loại công tác thi công nêu trong hồ sơ dự thầu.
• Nhà thầu có các biện pháp cụ thể cho việc gia cường chống đỡ cho các công trình lân cận khi thi

công móng.
− Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trường , biện pháp chống giảm tiếng ồn , phòng cháy chữa
cháy:
• Do xung quanh công trình là …………………… đang hoạt động cho nên việc đảm bảo vệ sinh môi
trường, an toàn lao động, an toàn cho người và công trình xung quanh , biện pháp chống giảm
tiếng ồn là điều hết sức quan trọng.
• Nhà thầu phải che chắn công trình kín đáo theo chiều cao công trình gồm 2 vòng: vòng trong sát
công trình, vòng ngoài là khu vực tiếp giáp với các công trình hiện hữu đang sử dụng (xem thêm
bản vẽ sơ đồ hiện trạng được đính kèm với hồ sơ mời thầu này).
• Mọi sự hư hỏng như: thảm cỏ, cây xanh, các hiện trạng kiến trúc khác phải được các nhà thầu
đền bù kòp thời theo hiện trạng ban đầu.
• Công nhân của nhà thầu không được ở lại đêm tại công trình, chỉ giải quyết cho thủ kho, bảo vệ
nhưng số lượng không quá 4 (bốn) người.
• Việc vận chuyển vật tư, thiết bò thi công từ bên ngoài vào công trình phải đi vào theo cổng
……………, nhưng nhà thầu phải cử công nhân trực thường xuyên để dọn dẹp vệ sinh các vật tư, đất,
cát rơi vãi trên đường, sửa chữa kòp thời các hư hỏng do quá trình vận chuyển gây ra cho mặt
đường và các công trình liên quan.
• Đơn vò thi công phải làm nhà vệ sinh tạm cho công nhân, không được sử dụng nhà vệ sinh của
trường.
• Công nhân không được đi lại ngoài khu vực quy đònh cho công trình, các phương tiện đi lại của
cá nhân đều phải được gởi vào bãi giữ xe cổng trước theo quy đònh. Toàn bộ công nhân phải
5
được nhà thầu trang bò đầy đủ thiết bò phòng hộ cá nhân theo các quy đònh có liên quan đến an
toàn lao động.
Vì vậy, nhà thầu phải thuyết minh các biện pháp an toàn trong suốt quá trình thi công công trình này.
− Các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng công trình:
• Nêu rõ nguồn gốc và chất lượng vật tư sử dụng cho công trình.
• Nêu rõ các biện pháp kiểm tra chất lượng vật tư trước khi nhập vào công trình.
− Thuyết minh cụ thể các biện pháp quản lý chất lượng và bảo dưỡng sản phẩm xây lắp hoàn thành
cho từng loại công việc.

− Về chất lượng công việc: nhà thầu phải nêu được các tiêu chuẩn chất lượng hiện hành của Nhà nước
và của ngành cho từng loại công việc mà mình sẽ thực hiện (ví dụ: tiêu chuẩn chất lượng khối xây
gạch; vữa xây, …)
− Về chất lượng vật tư sử dụng vào công trình:
Ngoài việc nhà thầu phải tuân thủ các chủng loại, quy cách, xuất xứ của các loại vật tư nêu trong
bảng khối lượng vật tư mời thầu (xem phụ lục 7) , chủ đầu tư hướng dẫn thêm như sau:
• Cát đổ bêtông là cát vàng hạt lớn, không lẫn tạp chất.
• Cát xây, trát: cát vàng, cát phải sạch, không lẫn rác, hạt trung.
• Đá 4 x 6 và đá 1 x 2: Đá xanh, đá phải sạch không lẫn bùn đất. Đá phải đúng quy cách, không
được lẫn nhiều đá mạt và đá dẹp.
• Xi măng các loại: Xi măng không được vón cục và không được để lâu quá 03 tháng kể từ ngày
xuất xưởng.
• Bê tông đá 1x2 mác 300 là bêtông tươi.
• Sắt φ ≤ 10 có R
a
≥ 2400 kg/cm
2
, sắt φ > 10 có R
a
≥ 2700 kg/cm
2
.
• Bê tông và sắt thép phải được thí nghiệm kéo nén mẫu, nếu đạt cường độ thiết kế thì mới được
nhập kho và đưa vào sử dụng. Chi phí kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà thầu chòu trách
nhiệm chi trả.
− Các lưu ý khi bố trí mặt bằng và biện pháp thi công cụ thể :
• Có biện pháp cụ thể để đảm bảo các công trình lân cận khi thi công.
• Nhà thầu có các biện pháp cụ thể cho việc gia cường chống đỡ cho các công trình lân cận khi thi
công móng.
• Nước sử dụng cho công trình: Đơn vò thi công phải đảm bảo đủ nước bằng cách khoan giếng

hoặc chở từ nơi khác đến. Nước dùng cho thi công trong bất cừ trường hợp nào cũng phải có
kiểm đònh của các cơ quan chức năng về các chỉ tiêu đạt yêu cầu sử dụng cho thi công (xây, tô,
bê tông, …), nếu không đạt phải qua xử lý và được kiểm đònh lại. Chi phí kiểm đònh và kiểm đònh
lại (nếu có) chất lượng nước do nhà thầu chòu trách nhiệm chi trả.
• Điện sẽ được lấy từ nguồn điện của ……………. và qua đồng hồ, đơn vò thi công trả tiền điện theo
quy đònh chung.
• Công nhân không được đi lại ngoài khu vực quy đònh cho công trình, các phương tiện đi lại của
cá nhân đều phải ………………
Cụ thể giới hạn cho phạm vi công trường …………. như sau:
• Cách ………. và ………….: tối thiểu ……m
• Khoảng cách bao che xung quanh khuôn viên ……….: ……….m
• Biện pháp thi công móng phải đảm bảo các vấn đề sau:
♦ Hố móng không bò ngập nước nếu có mưa trong khi đang đổ bê tông móng.
♦ Phải có biện pháp làm khô hố móng nếu có mưa trong khi đang đổ bê tông móng.
♦ Phải có hệ thống hố thu, bơm nước chờ sẳn để phục vụ cho công tác làm khô hố móng.
♦ Phải có mái che nếu gặp mưa trong khi đang đào móng.
♦ Trường hợp móng bò ngập nước, nhà thầu phải xử lý nền đất dưới hố móng theo đúng kỹ
thuật mà đã được bên A chấp nhận, để đảm bảo không gây lún lệch cục bộ và tổng thể.
Toàn bộ chi phí xử lý do nhà thầu gánh chòu, chủ đầu tư sẽ không chi trả cho các khoản phí
này .
d. Tiến độ thi công công trình:
Căn cứ vào bản vẽ thiết kế, nhà thầu lập khối lượng và vạch tiến độ thi công chi tiết theo ngày phù hợp
với trình tự thi công ( Tiến độ thời gian và nhân lực ).
Lưu ý : các nhà thầu phải dự kiến trước khối lượng cốp pha, cây chống. Chủ đầu tư không cho phép tháo
dỡ cốp pha trước 15 ngày (kể từ ngày đổ bê tông) nếu có dùng chất phụ gia đông kết nhanh (ngay cả khi
sự đảm bảo từ phía nhà cung cấp chất phụ gia) và trước 21 ngày nếu không dùng chất phụ gia. Riêng với
6
các cấu kiện chòu uốn có nhòp lớn hơn 8m, chủ đầu tư không cho phép tháo dỡ cốp pha trước 28 ngày kể
từ ngày đổ bê tông
e. Nghiệm thu và bàn giao.

Nhà thầu phải nêu rõ việc nghiệm thu từng khối lượng công việc hoàn thành.
Khi công trình hoàn thành, nhà thầu phải cam kết làm nhanh các thủ tục để tiến hành nghiệm thu bàn giao
(vẽ bản vẽ hoàn công, lập quyết toán khối lượng kèm các văn bản liên quan khác, …).
3. Đơn giá tổng hợp, giá bỏ thầu và giá trúng thầu:
a. Đơn giá tổng hợp.
Nhà thầu phải lập bảng đơn giá chi tiết, đơn giá tổng hợp (các đơn giá này đã bao gồm tất cả các khoản
chi phí) cho từng loại công việc (phụ lục 6); Bảng tổng hợp vật tư (phụ lục 7) làm cơ sở cho việc xác đònh giá bỏ
thầu.
b. Giá bỏ thầu:
− Giá bỏ thầu là tổng chi phí (chi phí trọn gói) để thực hiện hoàn chỉnh việc thi công xây lắp công trình
theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm tra và phê duyệt.
− Khi xác đònh giá bỏ thầu, nhà thầu phải ghi đầy đủ các danh mục khối lượng công việc và đơn giá
tương ứng theo từng loại công việc đó.
− Giá bỏ thầu đã bao gồm các loại thuế và phí bảo hiểm hiện hành theo quy đònh của Nhà nước.
− Giá bỏ thầu không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
c. Giá trúng thầu:
− Giá trúng thầu là giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu để làm căn cứ cho
bên mời thầu thương thảo và ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu.
− Giá trúng thầu không được lớn hơn giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu đã được duyệt và không
thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
4. Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh toán.
− Đồng tiền sử dụng để đấu thầu và trong thanh toán là đồng tiền Việt Nam.
− Khi các bên thanh toán với nhau nếu dùng đồng tiền khác (như USD, DM, …) thì phải quy đổi theo tỉ
giá của ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm thanh toán.
5. Nội dung bảo lãnh dự thầu:
− Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu của một ngân hàng (Mẫu phụ lục 3) kèm theo hồ sơ dự thầu.
− Số tiền ghi trong bảo lãnh dự thầu là …………… đ (………………… đồng Việt Nam): bằng tiền mặt, séc, bảo
lãnh ngân hàng.
− Giấy bảo lãnh dự thầu phải ghi rõ có giá trò 90 ngày kể từ ngày mở thầu.
− Nếu nhà thầu không nộp bảo lãnh dự thầu hoặc số tiền bảo lãnh không đúng như đã quy đònh hoặc

số tiền bảo lãnh dự thầu nộp muộn hơn thời hạn chót đã ghi trong phụ lục 1 thì hồ sơ dự thầu sẽ bò
loại.
− Nếu không trúng thầu, bảo lãnh dự thầu sẽ được trả lại cho nhà thầu không quá 30 ngày kể từ ngày
công bố kết quả đấu thầu.
− Nếu trúng thầu, nhà thầu sẽ được nhận lại bảo lãnh dự thầu sau khi đã nộp bảo lãnh thực hiện hợp
đồng.
− Trong các trường hợp sau đây, nhà thầu sẽ không được bên mời thầu hoàn trả lại bảo lãnh dự thầu:
• Nhà thầu trúng thầu nhưng từ chối ký hợp đồng.
• Nhà thầu rút đơn dự thầu sau hạn chót nộp hồ sơ và trong thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
• Vi phạm điều 60 của quy chế đấu thầu ban hành theo nghò đònh 88/NĐ-CP của chính phủ .
6. Thời gian chuẩn bò hồ sơ dự thầu và thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
− Sau khi phát hành hồ sơ mời thầu, nhà thầu có thời gian là 15 ngày để chuẩn bò hồ sơ dự thầu.
− Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 90 ngày kể từ ngày đóng thầu (ngày hết hạn nộp hồ sơ dự
thầu). Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu có quyền kéo dài thời hạn hiệu lực của hồ sư dự
thầu và sẽ có thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu biết. Nếu nhà thầu không chấp nhận thì vẫn
được bên mời thầu trả lại tiền bảo lãnh dự thầu.
7
7. Cam kết thực hiện hợp đồng , bảo lãnh thực hiện hợp đồng .
− Nếu trúng thầu , nhà thầu phải cam kết thực hiện các điều khoản như đã ghi trong mẫu hợp đồng của
hồ sơ mời thầu ( phụ lục ).
− Mức bảo lãnh thực hiện hợp đồng bằng 5% của giá trò hợp đồng . Nhà thầu phải nộp số tiền bảo lãnh
thực hiện hợp đồng vào một ngân hàng ( theo mẫu phụ lục ).
8
III. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU.
1. Trình bày hồ sơ dự thầu và niêm phong
− Các tài liệu của hồ sơ dự thầu phải được trình bày rõ ràng và tuân thủ theo hướng dẫn và các biểu
mẫu của hồ sơ mời thầu.
− Hồ sơ dự thầu được lập thành 04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ photo) có ký tên và đóng dấu từng trang.
− Mỗi bộ hồ sơ dự thầu được bỏ vào 01 phong bì riêng (phong bì nhỏ). Bộ nào là bộ gốc thì ghi ở góc
phong bì là bản chính. Nếu là bản photo thì ghi là bản photo.

− Bốn bộ hồ sơ được cho chung vào 01 phong bì (phong bì lớn) có đóng dấu và niêm phong.
− Bên mời thầu sẽ không nhận hồ sơ dự thầu không có niêm phong.
Ngoài phong bì lớn ghi rõ các nội dung sau:
HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP
Dự án: …………………………
Đòa điểm : …………………………….
Chủ đầu tư : ……………………………………
Tên nhà thầu :
Đòa chỉ :
Điện thoại : Fax :
(Không mở ra trước thời hạn mở thầu: ngày tháng năm )
2. Thời hạn nộp hồ sơ dự thầu - Giao nhận và bảo quản hồ sơ dự thầu:
a. Thời gian nộp hồ sơ dự thầu
Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu vào thời gian và đòa điểm được quy đònh trong thư mời thầu (phụ lục 1).
b. Giao nhận hồ sơ dự thầu
Nhà thầu phải giao trực tiếp hồ sơ dự thầu cho bên mời thầu. Khi nộp hồ sơ dự thầu, nhà thầu và bên mời
thầu phải lập biên bản giao nhận.
Trong biên bản ghi rõ các nội dung sau:
− Đòa điểm, ngày, giờ nhận hồ sơ.
− Tên người giao và tên người nhận hồ sơ.
− Xác nhận tình trạng niêm phong hồ sơ.
Biên bản được người giao và người nhận ký tên và có dấu xác nhận của bên mời thầu. Biên bản được lập
thành 02 (hai) bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
c. Bảo quản hồ sơ dự thầu.
Sau khi nhận hồ sơ dự thầu, bên mời thầu có trách nhiệm bảo quản hồ sơ dự thầu theo chế độ quản lý hồ
sơ mật của Nhà nước.
3. Hồ sơ dự thầu nộp muộn.
− Hồ sơ dự thầu nộp muộn so với ngày giờ quy đònh trong thư mời thầu sẽ không được chấp nhận và
được gửi trả lại (không mở) cho nhà thầu.
9

4. Sửa đổi và rút hồ sơ dự thầu:
Nhà thầu có thể sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp với điều kiện có văn bản thông báo sửa đổi hoặc
rút hồ sơ dự thầu và bên mời thầu nhận được văn bản thông báo này trước thời hạn nộp hồ sơ cuối cùng. Văn
bản xin rút hồ sơ dự thầu có thể gửi trực tiếp, bằng telex, fax hoặc thư bảo đảm.
10
IV. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU.
1. Mở thầu:
a. Thành phần tham gia mở thầu:
Bên mời thầu sẽ mời đại diện các nhà thầu và đại diện các cơ quan quản lý có liên quan theo quy chế
hiện hành (NĐ 88/CP và NĐ bổ sung 14/CP) đến tham dự mở thầu để chứng kiến . Đòa điểm và thời gian mở
thầu ghi trong thư mời thầu, không phụ thuộc vào sự vắng mặt của các nhà thầu được mời.
b. Trình tự mở thầu:
− Ban tổ chức thông báo số lượng, tên các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu và kiểm tra niêm phong các hồ
sơ dự thầu.
− Biên bản mở thầu bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
• Tên gói thầu.
• Ngày, giờ, đòa điểm mở thầu.
• Tên và đòa chỉ các nhà thầu.
• Số lượng bản chính và bản sao hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu.
• Giá dự thầu, bảo lãnh dự thầu, tiến độ thực hiện.
• Các văn bản khác có nội dung liên quan trong hồ sơ dự thầu.
− Đại diện bên mời thầu cùng các nhà thầu được mời tham dự phải ký vào biên bản mở thầu. Nếu nhà
thầu nào không có đại diện tham dự hoặc đến muộn thì hồ sơ dự thầu vẫn được mở với sự chứng kiến
của các cơ quan quản lý và của đại diện các nhà thầu khác.
− Bản chính của hồ sơ dự thầu được bảo quản theo chế độ bảo mật và việc đánh giá hồ sơ dự thầu
được tiến hành theo bản sao.
− Những hồ sơ dự thầu không hợp lệ theo quy đònh của hồ sơ mời thầu sẽ bò loại.
2. Làm rõ hồ sơ dự thầu.
− Các nhà thầu không được phép thay đổi hồ sơ dự thầu sau khi đã đóng thầu.
− Trong quá trình đánh giá các hồ sơ dự thầu, bên mời thầu có thể yêu cầu các nhà thầu làm rõ một

số nội dung của hồ sơ dự thầu dưới các hình thức trao đổi trực tiếp hoặc gián tiếp nhưng không được
làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu và giá dự thầu.
− Những đề nghò làm rõ hồ sơ dự thầu của bên mời thầu, những ý kiến trả lời của nhà thầu đều được
thể hiện bằng biên bản và được bên mời thầu lưu trữ theo quy đònh của pháp luật.
3. Hồ sơ dự thầu hợp lệ.
− Hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn và có dấu niêm phong.
− Hồ sơ dự thầu có đầy đủ các văn bản, rõ ràng theo nội dung đã nêu trong mục II-2 và theo các yêu
cầu khác của hồ sơ mời thầu.
4. Sữa lỗi trong hồ sơ dự thầu
Việc sữa lỗi bao gồm: lỗi số học, lỗi đánh máy, lỗi chính tả, lỗi nhầm đơn vò để làm cơ sở cho việc đánh
giá.
− Nếu sai sót do giá trò viết bằng số và bằng chữ thì giá trò viết bằng chữ sẽ là cơ sở pháp lý.
− Nếu có sai lệch giữa đơn giá và tổng giá do việc nhân đơn giá với khối lượng thì đơn giá dự thầu là
cơ sở pháp lý.
− Lỗi số học sai khác quá 10% (tính theo giá trò tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc làm tăng hay
giảm giá dự thầu khi xác đònh giá đánh giá) so với giá dự thầu thì hồ sơ sẽ bò loại, không xem xét
tiếp.
− Khi sửa lỗi theo nguyên tắc nêu trên, bên mời thầu thông báo cho nhà thầu biết. Nếu nhà thầu
không chấp nhận việc sửa lỗi như trên thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó bò loại và không được nhận
lại tiền bảo lãnh dự thầu.
5. Đánh giá hồ sơ dự thầu:
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu được tiến hành như sau:
a. Đánh giá sơ bộ:
11
− Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ dự thầu nhằm xác đònh hồ sơ dự thầu có đủ tư cách và tiêu
chuẩn để xem xét tiếp hay không. Việc kiểm tra bao gồm các nội dung sau:
• Bản sao giấy đăng ký kinh doanh và quyết đònh thành lập doanh nghiệp trong thời gian còn giá
trò sử dụng và đã có công chứng.
• Số lượng bản chính và bản sao hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

• Đơn dự thầu hợp lệ theo yêu cầu đã nêu ở mục II-2-a của hồ sơ mời thầu.
• Bảo lãnh dự thầu hợp lệ: đúng số tiền bảo lãnh, đúng đòa chỉ và thời gian bảo lãnh.
− Các văn bản nói về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
Các tài liệu khác kèm theo, theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
− Loại bỏ hồ sơ dự thầu:
Hồ sơ dự thầu bò loại bỏ khi không đáp ứng được tính hợp lệ và đầy đủ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Các điều kiện để loại bỏ hồ sơ dự thầu là:
• Tên nhà thầu không có trong danh sách đăng ký tham dự thầu.
• Hồ sơ dự thầu không có bảo lãnh dự thầu hoặc có bảo lãnh dự thầu nhưng ghi giá trò thấp hơn,
thời gian hiệu lực ngắn hơn, ghi không đúng đòa chỉ theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
• Hồ sơ mời thầu không có bản gốc chỉ có bản sao.
• Không nộp đủ các giấy tờ theo quy đònh như giấy đăng ký kinh doanh và quyết đònh thành lập
doanh nghiệp đã được công chứng.
• Đơn dự thầu không hợp lệ.
• Hồ sơ dự thầu đưa ra những điều kiện trái với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
• Hồ sơ dự thầu có giá dự thầu không cố đònh như chào thầu theo 02 mức giá hoặc giá có kèm
điều kiện.
• Nhà thầu có tên trong 02 hoặc nhiều hồ sơ dự thầu của cùng một gói thầu với tư các là nhà thầu
độc lập hoặc liên doanh.
• Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm như đã nêu ở mục I-6.
• Nhà thầu không chấp nhận lỗi số học do bên mời thầu phát hiện và yêu cầu sửa hoặc có lỗi số
học sai khác quá 10 % giá dự thầu.
• Hồ sơ dự thầu có tổng giá trò các sai lệch vượt quá 10% so với giá dự thầu.
b. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
Được thực hiện theo 03 (ba) bước:
Bước 1: Đánh giá về năng lực , kinh nghiệm của nhà thầu ( theo khoản 2 điều 40 của Quy chế đấu thầu ).
− Kinh nghiệm.
− Thiết bò, công nghệ và máy móc thi công của nhà thầu.
− Số lượng và trình độ cán bộ công nhân kỹ thuật của nhà thầu.
− Năng lực tài chính : Doanh thu , lợi nhuận trước và sau thuế , vốn lưu động trong khoảng thời gian từ

3 năm gần đây nhất .
Bước 1 chỉ xét đạt hay không đạt . Nhà thầu đạt 4 (bốn) nội dung nêu trên được xem là đủ năng lực và kinh
nghiệm để tham dự thầu .
Bước 2: Đánh giá về mặt kỹ thuật và chất lượng để chọn danh sách ngắn ( theo khoản 1,2,3 điều 40 của
Quy chế đấu thầu ):
− Việc đánh giá hồ sơ dự thầu dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá được quy đònh trong
hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm mở
thầu.
− Thang điểm áp dụng trong tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công , khả năng
tài chính là 100 điểm. Hồ sơ dự thầu nào có số điểm từng tiêu chuẩn lớn hơn 50% và có tổng số điểm
từ 70 điểm trở lên sẽ được chọn vào danh sách ngắn.
Bước 3: Đánh giá về tài chính để xác đònh giá đánh giá.
Căn cứ giá dự thầu của nhà thầu, bên mời thầu tiến hành xác đònh giá của các nhà thầu thuộc danh sách
ngắn (đã chọn ở bước 1và bước 2 ) theo các nội dung và trình tự sau:
− Sửa lỗi: Là sửa chữa những sai sót bao gồm lỗi số học, lỗi đánh máy, lỗi nhầm đơn vò như đã nói ở
mục IV-4 của hồ sơ mời thầu này.
12
− Hiệu chỉnh các sai lệch: Bao gồm việc bổ sung hoặc điều chỉnh những nội dung còn thiếu hoặc thừa
trong hồ sơ dự thầu so với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu cũng như bổ sung hoặc điều chỉnh những
khác biệt giữa các phần của hồ sơ dự thầu.
− Bổ sung hoặc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần trong hồ sơ dự thầu:
• Trường hợp có sự sai lệch giữa đơn giá tổng hợp trong biểu đơn giá tổng hợp và đơn giá chi tiết
trong biểu phân tích chi tiết đơn giá thì đơn giá chi tiết sẽ là cơ sở pháp lý.
• Trường hợp có sự sai lệch giữa giá trò viết bằng số được thể hiện trong các bảng tính và giá trò
viết bằng chữ trong bản thuyết minh thì giá trò viết bằng chữ sẽ là cơ sở pháp lý.
− Hồ sơ dự thầu nào có tổng giá trò các sai lệch vượt quá 10% (tính theo giá trò tuyệt đối, không phụ
thuộc vào việc làm tăng hay giảm giá dự thầu khi xác đònh giá đánh giá) so với giá dự thầu, thì hồ sơ
đó bò loại không xét tiếp.
c. Xếp hạng hồ sơ dự thầu và trình duyệt kết quả đấu thầu.
− Sau khi được bên mời thầu phân tích, đánh giá, các hồ sơ dự thầu sẽ được xếp hạng theo các tiêu

chuẩn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi mở thầu.
− Chủ đầu tư có trách nhiệm trình kết quả đấu thầu lên cấp có thẩm quyền để xem xét, phê duyệt.
− Trường hợp tất cả các hồ sơ dự thầu đều không đạt yêu cầu, chủ đầu tư sẽ trình lên cấp có thẩm
quyền để xin tổ chức đấu thầu lại hoặc yêu cầu các nhà thầu chào giá bỏ thầu lại và các điều kiện
khác nếu cần thiết.
13
V. MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CẦN THIẾT KHÁC ĐỐI
VỚI NHÀ THẦU
1. Khi xác đònh giá dự thầu
− Nhà thầu phải nghiên cứu kỹ Hồ sơ mời thầu, bản vẽ thiết kế, khảo sát hiện trường và các quy đònh
của Nhà nước về xây dựng cơ bản, các loại thuế và phí bảo hiểm mà nhà thầu phải chòu để giá dự
thầu hợp lý và chính xác.
− Giá dự thầu bằng khối lượng công việc nhân với đơn giá tương ứng.
− Đơn giá của từng loại công việc là đơn giá tổng hợp (đã bao gồm chi phí trực tiếp, các chi phí khác
như thuế, phí bảo hiểm, …).
2. Khối lượng công việc:
− Khối lượng công việc nêu trong hồ sơ mời thầu chỉ mang tính tham khảo. Nhà thầu phải căn cứ vào
hồ sơ thiết kế mà đã được thẩm tra và phê duyệt để tính toán chính xác khối lượng công việc. Tuy
nhiên, để có chung một điều kiện khi xác đònh giá đánh giá thì các nhà thầu sẽ lấy các khối lượng
này nhân với đơn giá tổng hợp để xác đònh giá dự thầu.
− Trường hợp nhà thầu phát hiện thấy trong bảng khối lượng ở hồ sơ mời thầu không tính hoặc tính
thừa, hoặc tính thiếu một số danh mục công tác và khối lượng thì nhà thầu lập bảng tính bổ sung
riêng kèm theo đơn giá tương ứng để xác đònh giá trò của phần khối lượng thừa, thiếu này. Khối
lượng này nếu do thiết kế tính sai sẽ được chủ đầu tư xem xét khi thương thảo để ký hợp đồng với
nhàthầu.
− Trường hợp nhà thầu phát hiện thấy trong bảng khối lượng ở hồ sơ mời thầu không tính hoặc tính
thừa, hoặc tính thiếu một số danh mục công tác và khối lượng nhưng cố tình bỏ qua không lập bảng
tính bổ sung riêng kèm theo đơn giá tương ứng, nhằm làm cho giá dự thầu thấp xuống thì chủ đầu tư
sẽ không chi trả giá trò tương ứng với phần khối lượng này, cho dù đó là lỗi của bộ phận thiết kế
hoặc bộ phận lập dự toán tính sai.

3. Một số quy đònh khác của chủ đầu tư khi làm việc trong khuôn viên của công
trường.
a. Điện, nước thi công:
Nhà thầu phải tự gắn đồng hồ điện (có kiểm đònh) và trả tiền điện cho chủ đầu tư theo qui đònh chung.
Đơn vò thi công khoan giếng lấy nước sử dụng cho công trình . Nước giếng phải được kiểm đònh về các chỉ
tiêu đạt yêu cầu sử dụng cho công tác thi công ( xây , tô , bêtông ). Nếu không đạt , phải qua hệ thống xử
lý và cũng phải được kiểm đònh lại.
b. An ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh môi trường khi làm việc trong khuôn
viên công trường:
− Công nhân phải mặc đồ bảo hộ lao động, có đeo bảng tên và đi vào trường cổng trước theo qui đònh
Các phương tiện đi lại của các cá nhân phải gửi vào bãi giữ xe theo quy đònh.
− Công nhân chỉ được đi lại trong phạm vi công trường, không được tự ý đi lại những nơi khác không
thuộc phạm vi mình làm việc.
− Số người ở lại đêm trong công trường không quá 04 (bốn) người ( chỉ giải quyết cho thủ kho , bảo
vệ ) và phải có giấy tờ tùy thân, giấy tạm trú, tạm vắng và đăng ký với bảo vệ trường, chấp hành nội
quy bảo vệ trường.
− Tất cả các công nhân phải có giấy tờ ra vào cổng, nếu không sẽ không được vào cổng .
− Vận chuyển vật tư , thiết bò phục vụ thi công đi vào theo cổng trước của công trường (đường
……………………… ) và phải báo trước với bảo vệ.
− Phải tu sửa lại đường do vận chuyển vật liệu làm hư hỏng. Trong quá trình vận chuyển vật liệu, nếu
để rơi vãi hoặc làm bẩn đường trong khuôn viên trường, đơn vò thi công phải có trách nhiệm cử công
nhân trực thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ và phải sửa chữa kòp thời các hư hỏng hàng ngày .
− Để đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và sinh hoạt bình thường của các công trình lân cận, nhà
thầu phải có biện pháp che chắn xung quanh công trường đang thi công. Đồng thời phải làm nhà vệ
sinh tạm cho công nhân, không được sử dụng các công trình vệ sinh hiện có của công trường.
14
− Mọi sự hư hỏng như : thảm cỏ, cây xanh, các hiện trạng kiến trúc khác phải đền bù kòp thời theo
hiện trạng ban đầu
− Sau khi hoàn thành công trình, nhà thầu phải dọn dẹp sạch sẽ, trả lại mặt bằng như cũ.
4. Tính pháp lý của hồ sơ :

− Sau giai đoạn đấu thầu , Hồ sơ mời thầu và Hồ sơ dự thầu của đơn vò trúng thầu được sử dụng như
một bộ phận cấu thành của Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và đơn vò trúng thầu cũng như làm cơ
sở để giám sát chất lượng công trình và nghiệm thu thanh toán giữa 2 bên .
− Những vấn đề được qui đònh trong hồ sơ mời thầu nếu chưa rõ, chưa đủ , nhà thầu phải hiểu là được
tuân theo “ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng “ ban hành kèm theo Nghò đònh số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999, Nghò đònh số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 sửa đổi bổ sung Nghò đònh
52/1999/NĐ-CP của Chính phủ, Nghò đònh số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ và
“Quy chế đấu thầu“ ban hành kèm theo nghò đònh 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và Nghò đònh
14/2000/NĐ-CP ngày 1/9/1999 do Chính phủ ban hành.
15
PHAÀN 2
16
Phụ lục 1:
THÔNG BÁO MỜI THẦU.
Ban Quản Lý công trình " …………………" - ………………. chuẩn bò tổ chức đấu thầu thi
công công trình "………………………".
Đòa điểm: …………………
Xin mời các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực tới mua hồ sơ dự thầu và
đăng ký tham gia đấu thầu tại đòa chỉ: Ban Quản Lý công trình "……………." số ………
- Quận ………… - TP Hồ Chí Minh.
Lệ phí mua hồ sơ là : 500.000 đồng (năm trăm ngàn đồng).
Tất cả các hồ sơ dự thầu đều phải đóng bảo lãnh dự thầu là …………… đồng
(……… đồng) bằng tiền mặt hoặc giấy bảo lãnh dự thầu do ngân hàng phát hành.
Hồ sơ dự thầu và bảo lãnh dự thầu phải được chuyển đến đòa chỉ Ban Quản Lý
công trình " ……… " trước 15 giờ ngày tháng năm 200….
Thời gian mở thầu: Dự kiến mở thầu vào lúc 8 giờ ngày tháng năm
2004.
BAN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH ……………
17
Phụ lục 2:

ĐƠN XIN DỰ THẦU.
Kính gửi: BAN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH " ……………………."
…………………………………….
Sau khi xem xét kỹ hồ sơ mời thầu và bản vẽ thiết kế công trình "………………." số … -
Quận …… - TP Hồ Chí Minh.
Chúng tôi là
Xin được tham dự thầu công trình trên với giá là:
Chúng tôi xin gởi kèm theo đơn dự thầu, bản giải trình tính toán khối lượng công
tác xây lắp theo bản vẽ thiết kế, đơn giá dự thầu cho các thành phần công việc và coi
đó là một phần đơn dự thầu của chúng tôi.
Nếu trúng thầu, chúng tôi xin cam kết:
- Hoàn thành và bàn giao công trình trong phạm vi ngày, kể từ ngày
khởi công với chất lượng cao.
- Chấp nhận toàn bộ các điều kiện sách, hồ sơ kỹ thuật công trình và chòu toàn
bộ những phí tổn do chất lượng những phần công tác không đạt yêu cầu.
- Chúng tôi chấp nhận chờ đợi trong khoảng thời gian …… ngày kể từ ngày mở
thầu và xem đó là thời gian có hiệu lực của đơn dự thầu.
- Chúng tôi hiểu rằng, chủ đầu tư xét những đơn vò trúng thầu theo những chỉ
tiêu tối ưu nhất đối với công trình mà không bò ràng buộc bởi việc chấp nhận
giá quá thấp của đơn vò dự thầu.
Ngày tháng năm 2004.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ DỰ THẦU
18
Phụ lục 3:
BẢO LÃNH DỰ THẦU
Kính gởi:
Ngân hàng (ghi tên ngân hàng) có trụ sở tại (ghi đòa chỉ ngân hàng) chấp
thuận gửi cho (ghi tên chủ đầu tư) một khoản tiền là (ghi loại tiền, số
lượng bằng số và bằng chữ) để bảo lãnh cho nhà thầu tham
dự đấu thầu công trình "………………… ".

Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho …………………….số tiền nói trên ngay sau khi
nhận được văn bản yêu cầu mà không cần chứng minh số tiền phải trả là do nhà
thầu vi phạm một trong các yêu cầu sau đây:
1. Nếu nhà thầu rút đơn dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu có
qui đònh trong đơn dự thầu.
2. Nếu nhà thầu đã được chủ đầu tư thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu
lực của đơn dự thầu mà nhà thầu:
a. Từ chối thực hiện hợp đồng.
b. Không có khả năng nộp hoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giá trò trong ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự
thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới ngân hàng trước thời
hạn nói trên.
TÊN NGÂN HÀNG BẢO LÃNH
(kí tên và đóng dấu)
19
Phụ lục 4:
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HP ĐỒNG
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2004.
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
Ngân hàng (tên ngân hàng) có trụ sở tại (ghi đòa chỉ ngân hàng).
Do (tên nhà thầu) đã cam kết theo hợp đồng số , ngày tháng
năm 2004 thực hiện xây dựng công trình "……………" và do yêu cầu của ……………….trong
hợp đồng là nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh của ngân hàng với số tiền là (loại tiền,
số lượng bằng số và bằng chữ) là sự bảo đảm trách nhiệm của nhà thầu trong thời
gian thực hiện hợp đồng đã ký.
Chúng tôi đồng ý cấp cho nhà thầu giấy bảo lãnh này và khẳng đònh rằng:
Chúng tôi thay mặt cho nhà thầu chòu trách nhiệm trực tiếp với ………………… với số tiền
đảm bảo là (loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ).
Khi nhận được văn bản yêu cầu của (tên chủ đầu tư) và không cần bất kỳ sự
giải thích nào, chúng tôi cam đoan sẽ trả cho (tên chủ đầu tư) số

tiền (loại tiền, số lượng bằng số và bằng chữ).
Giấy bảo lãnh này có hiệu lực đến ngày hoàn thành bàn giao công trình .
Tên ngân hàng bảo lãnh
(Ký tên, đóngdấu)
20
Phụ lục 5:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ THẢO:
HP ĐỒNG KINH TẾ GIAO NHẬN THẦU
Công trình : ………………………….
Đòa điểm : …………………………………
- Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước và
Nghò đònh 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội Đồng Bộ Trưởng qui đònh chi tiết thi
hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghò đònh
52/1999/NĐ-CP ngày 8/07/1999,ø Nghò đònh số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/05/2000 sửa
đổi bổ sung Nghò đònh 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ và Nghò đònh số
07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2000 sửa đổi bổ sung Nghò đònh 52/1999/NĐ-CP
- Căn cứ Nghò đònh 14/2000/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ về việc sửa đổi ,
bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành theo nghò đònh 88/1999/NĐ-
CP ngày 1/9/1999.
- Căn cứ Qui chế về hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo
quyết đònh số 29/LB ngày 14/6/1992 của Liên Bộ Xây Dựng và Trọng tài kinh tế
Nhà nước.
- Căn cứ Quyết đònh số ngày tháng năm 2003 của ………… về việc phê duyệt
dự án khả thi xây dựng ………………
- Căn cứ Quyết đònh số ngày tháng năm 2003 của ……………. về việc phê
duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán công trình ………………………………………….
- Căn cứ Quyết đònh công nhận trúng thầu ngày tháng năm 2004 của

……………………
- Căn cứ Thông báo trúng thầu số ngày tháng năm 2004 của ………………….
Hôm nay, ngày tháng năm 2004 tại
Đại diện chủ đầu tư (bên A)
Ông : Chức vụ:
Điện thoại :
Đòa chỉ :
Số tài khoản:
Đại diện bên nhận thầu (bên B)
Ông : Chức vụ:
Điện thoại :
Đòa chỉ :
21
Số tài khoản :
Mã số thuế :
Hai bên A và B đồng thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: KHỐI LƯNG GIAO THẦU, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN.
1. Khối lượng giao thầu:
Bên A giao cho bên B nhận thầu khoán gọn thi công công trình : "…………….”.
(theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoàn chỉnh đã được duyệt).
2. Đòa điểm: ………………………………
3. Thời gian hoàn thành là : ngày.
Kể từ ngày tháng năm 2004 đến ngày tháng năm 2005
Nhà thầu không hoàn thiện đúng thời gian sẽ phải trả tiền phạt là 0,1% tổng
giá trò hợp đồng cho mỗi ngày trễ hạn.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HP ĐỒNG.
Giá trò giao thầu khoán gọn là:
- Giá trò giao thầu khoán gọn sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện
hợp đồng nếu bên B thi công đúng theo thiết kế được duyệt.
- Giá trò giao thầu khoán gọn sẽ bò điều chỉnh giảm trong những trường hợp:

• Khối lượng có trong thiết kế và trong khối lượng dự thầu nhưng thực tế bên B
không thi công hoặc không bảo đảm chất lượng theo thiết kế, theo tiêu
chuẩn, qui phạm của Nhà nước.
• Những khối lượng do bên A quyết đònh không làm.
• Khối lượng công tác do bên B không tính hết ( bỏ sót ) khi lập hồ sơ dự thầu.
- Giá trò giao thầu khoán gọn sẽ được điều chỉnh tăng nếu trong quá trình thi
công có sự thay đổi so với thiết kế ban đầu. Sự thay đổi thiết kế phải được đơn
vò thiết kế cấp thẩm quyền phê duyệt và chủ đầu tư chấp thuận . Ngoài ra ,
những khối lượng do Bên A yêu cầu làm thêm thì giá trò giao thầu khoán gọn
cũng được điều chỉnh tăng .
ĐIỀU 3. THỂ THỨC THANH TOÁN.
Bên A sẽ thanh toán cho bên B làm 4 đợt như sau:
- Đợt 1: Sau khi bên B có giấy bảo lãnh hợp đồng của ngân hàng, hai bên A và
B đã ký hợp đồng với nhau thì bên A sẽ cho bên B ứng trước số tiền bằng 15%
giá trò của hợp đồng.
- Đợt 2: Khi thực hiện xong 30% khối lượng công trình, bên A sẽ thanh toán cho
bên B 30% giá trò hợp đồng.
- Đợt 3: Sau khi bên B thực hiện được 30% khối lượng công trình nữa, bên A sẽ
thanh toán tiếp cho bên B 30% giá trò hợp đồng.
22
- Đợt 4: Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, bên A thanh toán cho bên B số
tiền còn lại (trừ 5% tiền bảo hành). Số tiền bảo hành sẽ được trả sau khi kết
thúc thời hạn bảo hành công trình.
ĐIỀU 4. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH.
- Thời gian bảo hành công trình: 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình.
- Mức tiền bảo hành: 5% giá trò hợp đồng(GTHĐ): 5% x GTHĐ.
ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM CỦA 2 BÊN.
1. Trách nhiệm bên A:
- Cùng với bên B tiến hành bàn giao vò trí mặt bằng, cao độ chuẩn của công
trình.

- Cung cấp cho bên B 03 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và kết quả thăm dò đòa chất
công trình.
- Cử cán bộ kiểm tra, giám sát các loại vật tư đưa vào công trình, các công tác
thi công, xác nhận khối lượng hoàn thành theo từng giai đoạn.
- Tổ chức nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo từng giai đoạn và
tổng nghiệm thu công trình.
- Thanh, quyết toán hợp đồng theo đúng thời hạn và phương thức đã qui đònh
trong hợp đồng.
- Liên hệ với cơ quan chức năng có liên quan, cùng với bên B giải quyết kòp thời
các vướng mắc trong quá trình thi công công trình.
2. Trách nhiệm của bên B.
- Tổ chức thực hiện tốt toàn bộ khối lượng công tác giao thầu theo đúng thời
gian đã cam kết.
- Mở sổ nhậât ký công trình. Theo dõi và ghi chép đầu đủ việc thực hiện tiến độ
thi công và các diễn biến hàng ngày trên công trường.
- Chòu trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân, người và công trình
chung quanh, bảo đảm an ninh và vệ sinh môi trường xung quanh khu vực thi
công.
- Cử cán bộ kỹ thuật có năng lực tổ chức thi công và trình độ chuyên môn để
đảm bảo chất lượng công tác thi công.
- Thuê công ty tư vấn kiểm đònh để khẳng đònh chất lượng công trình theo đúng
qui đònh của Nhà nước và tự trang trải chi phí kiểm đònh.
- Chi phí thử nghiệm bê tông, sắt, thép theo qui đònh của giám sát công trình
do bên B chòu.
- Chòu sự giám sát của tổ giám sát tư vấn của bên A.
- Lập hồ sơ quyết toán và bản vẽ hoàn công để quyết toán công trình.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
23
- Hai bên A và B có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh, không bên nào được
tự ý làm trái hay thay đổi các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

- Những bổ sung, điều chỉnh hợp đồng khi cần thiết phải được sự đồng ý của cả
2 bên bằng biên bản bổ sung hợp đồng kinh tế hay phụ lục hợp đồng.
- Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khắn vướng mắc hai bên cùng bàn bạc
giải quyết trên cơ sở hợp lý và đúng các qui đònh của Nhà nước. Nếu hai bên
không thỏa thuận được thì đưa ra toà án kinh tế giải quyết.
- Hợp đồng này lập thành 8 bản có giá trò như nhau, mỗi bên giữ 4 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
24
Phụ lục 8 :
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TỪ NĂM ……… ĐẾN ………….
(Kèm bản báo cáo về tài chính đã được kiểm toán)
Đơn vò : 1.000 đồng
Năm
……….
Năm
………
Năm
……
1. Tổng số tài sản có
2. Tài sản lưu động
3. Tổng số tài sản nợ
4. Tài sản nợ lưu động
5. Lợi nhuận trước thuế
6. Lợi nhuận sau thuế
25

×