Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ve trang tri ke chu net deu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.83 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: MĨ THUẬT
Bài dạy: Vẽ trang trí: Tìm hiểu về kiểu chữ nét đều
Ngày soạn: 21/02/2008
Ngày dạy: 27/02/2008
Giáo viên dạy: Phạm Thò Lệ Hồng
I- Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều , nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó.
- Học sinh biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có
sẵn.
- Học sinh quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường và trong cuộc sống
hằng ngày.
II- Chuẩn bò :
-Giáo viên:
+Sách giáo viên,Sách giáo khoa
+Bảng mẫu chữ in hoa nét đều
+Sưu tầm kiểu chữ in hoa nét đều trong sách , báo
+ Hình hướng dẫn cách kẻ chữ có nét thẳng và cách kẻ chữ có nét cong nét
thẳng
-Học sinh :
+Vỡ thực hành , compa,thước kẻ,bút chì,màu vẽ .
III- Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh : Hát bài hát ngắn
2- Kiểm tra:
-Kiểm tra dụng cụ học tập (lớùp trưởng
báo cáo)
3- Bài mới:
Giới thiệu:Phân môn trang trí hôm nay,cô
sẽ hướng dẫn em Tìm hiểu về kiểu chữ


nét đều.
Họat động 1: Quan sát ,nhận xét
-Giáo viên giới thiệu 2 dòng chữ và yêu
cầu học sinh nhận xét kiểu chữ.
- Chữ nét đều có nhiều kiểu khác nhau
-NĂM HỌC MỚI :là kiểu chữ nét thanh ,
nét đậm vì chữ có nét to nét nhỏ.
-HỌC TẬP:là kiểu chữ có nét đều , vì có
tất cả các nét đều bằng nhau
- Chữ in hoa nét đều
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận
ra 2 dòng chữ

- Giáo viên cho học sinh quan sát các
dòng chữ nét đều đã sưu tầm.
* Giáo viên giới thiệu bảng chữ nét đều.
+ Em có nhận xét gì về chiều cao của
các con chữ?
+ Độ dày các nét chữ?
+ Chiều rộng của các con chữ như thế
nào?
+ Hình dạng bề ngoài của các con chữ có
giống nhau không?
+ Tìm chữ có nét thẳng đứng, nét thẳng
ngang, nét nghiêng, nét chéo?

+ Tìm chữ kết hợp giữa nét thẳng và nét
cong?
+ Chữ chủ yếu là nét cong?
* Giáo viên chỉ vào bảng nét đều và tóm

tắt:
- Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét
đều có độ dầy bằng nhau, độ dầy của dấu
bằng ½ độ dầy nét chữ.
- Chiều cao của các con chữ bằng nhau.
- Chiều rộng của các con chữ không
bằng nhau.
- Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông
góc với dòng kẻ.
- Các nét cong, nét tròn có thể dùng
compa để quay.

- Hình dạng bề ngoài của các con chữ
không giống nhau.
- Chữ nét đều có dáng khỏe, chắc thường
dùng để kẻ khẩu hiệu, panô, áp phích.
Hoạt động 2 :Cách kẻ chữ nét đều
- Chữ thường .
- TRANG TRÍ : là chữ in hoa nét đều
- là chữ in thường nét đều
- Chiều cao của các con chữ bằng nhau.
- Độ dầy các nét chữ bằng nhau.
- Chiều rộng các con chữ không bằng
nhau
+ Rộng nhất là các chữ A, Q,O,M.
+ Hẹp hơn là D, H, X, V, K, N, C, T, Y
+ Rồi đến R, E, P, B, L, S hẹp nhất là I
- Hình dạng bên ngoài của các con chữ
không giống nhau.
- Chữ có nét thẳng đứng, nét thẳng ngang,

nét nghiêng, nét chéo: H , E , T, L, M,
N, K , A , X.
- Chữ kết hợp giữa nét thẳng và nét
cong:B , D, P, R , U, S , G.
- Chữ chủ yếu là nét cong: O , C, Q.
* Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình để nhận ra cách kẻ chữ có nét thẳng
- Giáo viên kẻ lên bảng chữ A.
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng kẻ
chữ H
- Giáo viên lưu ý cách kẻ chữ K , M, N
* Giáo viên giới thiệu hình cách kẻ chữ
có nét cong, nét thẳng và yêu cầu học
sinh tìm ra cách kẻ chữ.
- Giáo viên kẻ lên bảng chữ P – R.
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng kẻ
chữ O
- Giáo viên lưu ý cách kẻ chữ D , S, B,
Q .
* Giáo viên cho học sinh quan sát dòng
chữ BÁC HỒ và yêu cầu học sinh nhận
xét về:
+ Chiều cao của các con chữ trong dòng
chữ.
+ Chiều rộng của các con chữ trong dòng
chữ.
+ Khoảng cách giữa các con chữ và các
từ.
- GV lưu ý : Khoảng cách giữa các chữ sẽ
phụ thuộc vào hình dáng bề ngoài cùa

chữ.
+ Giáo viên cho học sinh quan sát hình
gợi ý cách kẻ dòng chữ BÁC HỒ – hướng
dẫn học sinh cách kẻ
+ Tìm chiều cao, chiều dài của dòng chữ
- A , H , K , M , N.
+ Kẻ các ô vuông góc bằng nhau.
+ Xác đònh khuôn khổ chữ ( chiều cao,
chiều rộng, độ dầy nét chữ)
+ Đánh dấu các điểm chính của chữ, sau
đó dùng thước để nối lại ( hoặc phác mờ
nét chữ trước )

-Lớp kẻ vào giấy chữ H
- R , Q, D , S, B , P.
+ Kẻ các ô vuông bằng nhau xác đònh
khuôn khổ chữ.
+ Kẻ đường chéo tìm tâm của đường tròn,
dùng compa quay nét cong, nét tròn; nét
thẳng dùng thước kẻ để kẻ
- Lớp kẻ vào giấy chữ O
- Chiều cao của các con chữ bằng nhau.
- Rộng nhất là chữ A, O, C kế tiếp là chữ
H, hẹp nhất trong dòng chữ này là B.
- Khoảng cách giữa các chữ không bằng
nhau khoảng cách giữa các từ rộng hơn
khoảng cách giữa các chữ.
+ Kẻ các ô vuông

+ Tìm khuôn khổ chữ khoảng cách giữa

các chữ, các từ cho phù hợp.
+ Tìm độ dầy của nét chữ.
+ Đánh dấu các điểm chính của từng chữ
hoặc vẽ phác nét chữ bằng chì mờ trước,
sau đó dùng thức hoặc compa để quay các
nét.
+ Xóa các nét phác ô rồi vẽ màu ( màu ở
chữ và màu nền khác nhau về đậm nhạt,
nóng lạnh để dòng chữ nổi rõ)
* Lưu ý học sinh: Vẽ màu không ra ngoài
nét chữ. Nên vẽ màu xung quanh nét chữ
trước, ở giữa sau. Có thể trang trí cho
dòng chữ đẹp hơn.
* Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng sắp
xếp dòng chữ BÁC HỒ và tự điều chỉnh
khoảng cách cho hợp lí
Hoạt động 3: Thực hành
Học sinh vẽ màu vào dòng chữ BÁC HỒ
ở vở thực hành.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4- Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bò cho bài học sau ( quan sát
quang cảnh trường học )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×