Tải bản đầy đủ (.) (42 trang)

PTH he sinh duc y2 2015 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 42 trang )

PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC
Mục tiêu:

1.

Xác định được nguồn gốc và mối liên quan về nguồn gốc của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục
nữ.

2.

Mô tả được sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và nữ ở đời sống trong bụng mẹ.

3.

Xác định được những yếu tố gây ra sự biệt hoá các cơ quan sinh dục nam và nữ.

4.

Giải thích được những phát triển bất thường về hình thái và về giới tính của các cơ quan sinh dục nam và
nữ


Cơ quan sinh dục





Tuyến sinh dục

Nam


Tinh hoàn

N
Buồng trứng

TB sinh dục

TB dòng tinh

TB dòng noãn

TB biểu mô

TB Sertoli

TB nang

TB tuyến

TB kẽ

TB kẽ, TB vỏ

đờng SD trong
ống thẳng

Vòi trứng

Lới tinh


Tử cung

ống ra

m đạo

ống mào tinh
ống tinh
ống phóng tinh



Cơ quan SD ngoài

Dơng vật

m hộ

2


SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC

Gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn trung tính
Giai đoạn có giới tính


SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC


Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính:
1.Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính quyết định
2.Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh dục quyết định
3.Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh dục trong và cơ quan sinh dục
ngoài quyết định
4.Giới tính thứ phát: xuất hiện sau tuổi dậy thì


1. Giai đoạn trung tính ( tuần thứ 3 -> 8)

1.1. Sự tạo tuyến sinh dục trung tính

-

Cuối tuần thứ 3, tế bào sinh dục nguyên thuỷ (SDNT) xuất hiện ở thành túi noãn hoàng gần niệu nang.

-

Tế bào SDNT di cư kiểu amib, theo mạc treo ruột lưng đến mầm tuyến SD vào đầu tuần thứ 5

-

Mầm tuyến SD nằm phía trước trung thận.



-

Tế bào SDNT tác động cảm lên các tế bào biểu
mô của mào sinh dục dây sinh dục nguyên

phát.

-

Xen giữa các dây SDNP là các tế bào trung mô
đứng thưa thớt.

-

Không thể phân biệt được cơ quan SD nam và
nữ: tuyến sinh dục trung tính

-

Tuyến sinh dục trung tính: những dây SDNP +
Biểu mô phủ

-

Dây sinh dục tủy



-

Trung thận và tuyến SD trung tính ( mào
niệu–SD) treo vào thành lưng bởi mạc treo
Dây chằng hoành

niệu - SD.


-

Trung thận

Tuyến SD phát triển-> mào sinh dục (treo
Mạc treo niệu SD

vào trung thận bởi mạc treo SD)

-

Trung thận treo vào thành lưng bởi mạc treo
trung thận.

-

Tuyến SD

Mạc treo SD

Mạc treo trung thận đầu trên tạo dây chằng
hoành, đầu dưới tạo dây chằng bẹn.

-

Trung thận thoái hoá, tuyến SD trung tính
treo vào thành lưng.

Dây chằng bẹn


Xoang niệu
SD

Phôi 6 tuần


1.2. Sự hình thành đường sinh dục trung tính (tuần thứ 6 –7)

-

Dây sinh dục nguyên phát nối với ống
trung thận ngang tạo dây nối niệu sinh
dục

-

Ống trung thận ngang
Dây SDNP
Ống cận trung thận

Ống cận trung thận: biểu mô khoang

Ống trung thận dọc

cơ thể lõm vào trung mô (ở phía ngoài
ống trung thận)

-


Củ Muller: hai ống cận trung thận sát
nhập (sau khi bắt chéo ống trung thận
dọc), đoạn dưới cùng tạo dây tb đặc và
đẩy lồi vào xoang niệu sinh dục
Dây chằng bẹn

- Phát triển của ổ nhớp
Củ Muller

Xoang niệu
sinh dục

Màng niệu SD



1.3. Sự hình thành cơ quan sinh dục ngoài trung tính
( Tuần thứ 5 – 8)


Màng niệu sinh dục
Nếp niệu SD

Màng niệu
SD rách ra

Củ ổ
nhớp
Nếp ổ
nhớp

Màng
nhớp
Đáy chậu
Gờ ổ
nhớp

Màng hậu môn
Nếp hậu môn
Môi lớn

Tuần thứ 6

Trong tuần thứ 5, xuất hiên:

-

Đầu tuần thứ 7

-

Cuối tuần thứ 7

Ổ nhớp bị ngăn thành xoang niệu SD
và ống hậu môn TT.

Hai nếp ổ nhớp

-

Củ ổ nhớp


-

Hai gờ ổ nhớp

-

Gờ ổ nhớp phát triển trùm lên gốc củ ổ nhớp
-> gờ SD (gờ môi bìu).

Màng nhớp chia thành màng niệu SD
và màng hậu môn.

-

-

Nếp ổ nhớp chia thành nếp niệu SD và
nếp hậu môn

-

Củ ổ nhớp dài ra -> củ SD.


2. Giai đoạn có giới tính

2.1.Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam

6 tuần



Sự hình thành tinh hoàn
- Tuần thứ 7

-

Dây SDNP (SD tuỷ) dài ra -> dây
tinh hoàn

-

Dây tinh hoàn tách rời khỏi biểu
mô phủ tuyến SD

-

Trung mô tạo màng trắng

-

Biểu mô phủ tinh hoàn thoái
hoá

-

Từ màng trắng có vách xơ tạo
tiểu thùy tinh hoàn



-

Dây tinh hoàn phân thành 3- 4 ống sinh tinh.

-

Một số tế bào SDNT thoái hoá.

-

Những tế bào trung mô trong dây SDNP biệt hoá thành

Thuỷ bào có cuống

tế bào Sertoli.

-

Ống trung thận dọc

Ống sinh tinh chưa có lòng, không có sự biệt hoá của
tế bào dòng tinh.

-

Tuyến kẽ hình thành từ trung mô xen giữa các dây
SDNP.
Ống mào tinh

Màng trắng

ỐNg sinh tinh

Ống ra

Lưới tinh
Dây chằng bẹn
Ống thẳng


Sự hình thành đường dẫn tinh
* Dây nối niệu SD -> ống thẳng và lưới tinh;
* Ống trung thận ngang:

-

Phía trên tinh hoàn thoái hoá hoặc để lại di tích (tiểu quản lạc
Niệu quản

chỗ).

-

Ngang tinh hoàn -> 10-12 đôi ống ra.

Thừng tinh
Túi bầu dục

-

Phía dưới tinh hoàn : thoái hoá -> paradidymis


Tuyến tiền liệt
Túi tinh
Niệu đạo

* Ống trung thận dọc:

-

Tuyến hành niệu đạo
Ống phóng tinh
Ống cận trung thận thoái hoá

Phía trên tinh hoàn: thoái hoá (túi thừa tinh hoàn).

Thuỷ bào có
Ống mào tinh

cuống

-

Ngang tinh hoàn-> ống mào tinh.

-

Phía dưới tinh hoàn-> ống dẫn tinh, ống phóng tinh, túi tinh.

Ống ra


* Ống cận trung thận: thoái hoá, di tích túi bầu dục của tuyến tiền
liệt (âm đạo đực)
Ống đẫn tinh

Tinh hoàn

Bìu


Sự hình thành dương vật

Nội bì
Rãnh niệu
Nội bì
SD
Rãnh niệu
Tấm niệu
SD
SD
Tấm niệu
Nếp niệu SD
SD
Niệu đạo
Nếp niệu SD
dương vật
Niệu đạo
dương vật

Lá biểu mô qui
đầu

Lá biểu mô qui
đầu

-

Củ SD dài ra, kéo theo 2 nếp SD dài ra phía trước.

-

Mặt dưới củ SD xuất hiện rãnh niệu SD

-

Xoang niệu SD tạo thành khe niệu SD

-

Rãnh niệu SD và khe niệu sinh dục được phủ bởi lá niệu SD (Có nguồn gốc là nội bì của màng niệu sinh dục).

-

Hai bờ khe và rãnh khép lại -> niệu đạo dương vật

-

Hai nếp SD, hai mép củ SD sát nhập -> thân dương vật


-


Đoạn đầu của củ SD biệt hoá thành quy đầu.

-

Trung mô mặt lưng chia ngoại bì quy đầu thành 2 lá: lá
Da

quy đầu và lá ngoại bì của bao quy đầu.

Thể hang

-

Nếp quy đầu xen giữa 2 lá.

-

Nếp quy đầu phát triển sang hai bên và xuống dưới,
sát nhập tạo ra cái hãm của bao quy đầu.

-

Lá quy đầu bị xẻ thành 2 lớp biểu mô (sau khi trẻ ra
đời)

-

Thể xốp

Niệu đạo dương

vật

Ngoại bì lá niệu sinh dục tăng sinh tạo mào biểu mô
của quy đầu.

-

Mào biểu mô tạo niệu đạo quy đầu.

-

Thể hang và thể xốp do trung mô củ SD tạo thành.

-

Hai gờ môi bìu sát nhập tạo ra bìu.

Lá quy đầu
Bìu

Mào biểu mô của quy
đầu

Quy đầu

Lá ngoại bì
của bao quy đầu
Nếp bao quy đầu



Sự di cư của tinh hoàn.

-

Tháng thứ 5, tinh hoàn nằm gần bẹn, sau màng bụng

-

Khoang màng bụng tạo ống màng bụng màng tinh (ống phúc tinh mạc), kéo tinh
hoàn theo.

-

Tháng thứ 6 nằm ở lỗ bẹn sâu.

-

Tháng thứ 7 đi qua ống bẹn.

-

Cuối tháng thứ 8 về đến bìu.

-

Ống bẹn bị bịt kín.



Dị tật bẩm sinh của tinh hoàn




Tinh hoàn lạc chỗ: ổ bụng, ống bẹn,…



Thoát vị bẹn bẩm sinh: do ống bẹn không khép kín



Thiếu tinh hoàn: mầm tuyến sinh dục không phát triển



Thừa tinh hoàn: phân đôi của mầm tuyến sinh dục



Dính tinh hoàn: sát nhập 2 mầm tuyến sinh dục


Thoát vị bẹn

Màng bụng
Ruột non

Quai ruột
Đầu ống âm đạo đóng kín


Đường dẫn tinh

Bao tinh hoàn
Ống âm đạo không đóng kín

Dây chằng bẹn

Tinh hoàn

Màng bụng

Ống âm đạo không đóng kín

Bao tinh hoàn

Nang nước


Dị tật bẩm sinh của đường SD trong và cơ quan SD ngoài



Ống dẫn tinh mở vào niệu quản: đoạn cuối của ống trung thận dọc không sát nhập mặt sau bàng quang



Thiếu túi tinh, túi tinh nằm ở vị trí bất thường: mầm túi tinh không phát sinh




Thiếu ống phóng tinh



Lỗ đái dưới (tỉ lệ 1/300): tinh hoàn không sản xuất đủ androgen, nếp SD và rãnh niệu SD khép bất thường



Lỗ đái trên ( tỉ lệ 1/30.000)



Tịt niệu đạo (bất thường lá niệu sinh dục)



Dương vật kép, dương vật nhỏ



Hẹp bao quy đầu


2.2. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nữ

2.2.1.Sự hình thành buồng trứng
Vòi trứng

-


Cuối tuần thứ 8

-

Dây SD tuỷ thoái hoá

-

Dây SD thứ phát (dây SD vỏ) hình thành.

-

Dây SD vỏ tách khỏi biểu mô phủ tuyến SD

Trung thận
Ống trung thận dọc
Reteovari

Ống cận trung thận
Dây SD tuỷ thoái hoá

-

Trung mô tạo màng trắng

-

Biểu mô phủ buồng trứng tồn tại.

-


Tháng thứ 4: hình thành nang noãn nguyên

Dây SD vỏ
Biểu mô phủ buồng trứng

thủy
Dây chằng bẹn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×