PHÔI THAI HỌC ĐẠI CƯƠNG
Mục tiêu
1. Biết được nhiệm vụ, nội dung, phương pháp nghiên cứu phôi
thai học
2. Trình bày được quá trình thụ tinh và kết quả của sự thụ tinh.
3.Trình bày được quá trình phân chia trứng thụ tinh đến giai đoạn
phôi dâu.
4.Trình bày được sự hình thành và phát triển của phôi nang.
5.Trình bày được sự hình thành và phát triển của phôi vị.
6. Kể tên được nguồn gốc của các mô và cơ quan.
7. Mô tả được sự hình thành và phát triển của rau thai.
8. Phân biệt được các trường hợp đa thai cùng trứng và khác trứng
VỊ TRÍ MÔN HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA ĐH. Y HÀ NÔI
PHÔI THAI HỌC
Môn học hình thái
Nghiên cứu sự phát sinh và phát triển bình thường và bất
thường của động vật và con người
Tìm hiểu:
◦ Cơ chế phát triển bình thường
◦ Nguồn gốc các mô, cơ quan
◦ Phát triển bất thường: phát hiện, nguyên nhân, tư vấn, điều trị
LÀ KIẾN THỨC CƠ SỞ CHO CÁC CHUYÊN NGÀNH KHÁC
PHÔI THAI HỌC ĐẠI CƯƠNG
Sự tạo giao tử
Thời kỳ tiền phôi: Từ khi thụ tinh đến khi hình thành phôi hai lá
(Tuần thứ nhất, tuần thứ hai)
Thời kỳ phôi (tuần thứ 3 đến thứ 8)
Thời kỳ thai (Tuần thứ 9 đến khi trẻ ra đời)
THỜI KỲ TiỀN PHÔI
Từ thụ tinh đến khi hình thành
đĩa phôi hai lá
(Tuần thứ nhất, tuần thứ hai)
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI
TRONG TUẦN LỄ THỨ NHẤT
1.
Quá trình thụ tinh
2.
Giai đoạn phân chia trứng thụ tinh
3.
Giai đoạn phôi nang
I. Quá trình thụ tinh
1.1. Khái niệm:
•
•
•
•
Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa noãn và tinh trùng tạo ra hợp tử
Có tính đặc hiệu loài (ZP3)
Hiện tượng đơn thụ tinh
Nơi thụ tinh: Đoạn 1/3 ngoài vòi trứng
I. Quá trình thụ tinh
1.2. Noãn và tinh trùng trước khi thụ tinh
Noãn trước khi thụ tinh:
◦ Noãn bọc bởi màng trong suốt + lớp tế bào nang của gò noãn
◦ Loa vòi tử cung bắt lấy trứng phóng ra, di chuyển gần về phía tử cung
◦ Noãn bào 2 dừng phân chia ở kỳ giữa II
◦ Vận chuyển noãn trong vòi trứng
di chuyển của luồng dịch
lay chuyển của lông chuyển ở biểu mô vòi trứng
Sự co bóp của lớp cơ trơn vòi trứng
I. Quá trình thụ tinh
1.2. Noãn và tinh trùng trước khi thụ tinh
Tinh trùng trước khi thụ tinh:
◦ Ban đầu: chưa có khả năng thụ tinh
◦ Năng lực hóa tinh trùng (capacitation):
Vị trí: trong đường sinh dục nữ
Loại bỏ glycoprotein, protein che phủ túi cực đầu
Chuẩn bị: giải phóng enzym trong túi cực đầu giúp tinh trùng qua
màng trong suốt
◦ Vận chuyển tinh trùng trong đường sinh dục nữ
Tự chuyển động nhờ có đuôi
Sự co bóp tầng cơ của đường sinh dục nữ
I. Quá trình thụ tinh
1.3. Sự thụ tinh
Vị trí: bóng của vòi trứng
6 hiện tượng:
1.
2.
3.
4.
Tinh trùng vượt qua lớp tế bào nang
Tinh trùng vượt qua màng trong suốt
Sự hòa màng bào tương của noãn và tinh trùng
Noãn bào 2 hoàn thành quá trình giảm phân và hình thành tiền
nhân cái
5.
6.
Sự hình thành tiền nhân đực
Sự hòa nhập của 2 tiền nhân, tạo thành hợp tử
6 hiện tượng của sự thụ tinh
1.3.1.Tinh trùng vượt qua lớp tế bào nang
•
Enzym hyaluronidase do tinh trùng tiết phá hủy thế liên kết giữa các lớp
tế bào nang
•
•
Sự chuyển động của đuôi tinh trùng
Enzym do niêm mạc
vòi trứng tiết
6 hiện tượng của sự thụ tinh
1.3.2. Tinh trùng vượt qua màng trong suốt
Tinh trùng gắn vào bề mặt màng trong suốt:
◦ Noãn: receptor tinh trùng
◦ Tinh trùng: protein gắn noãn
Đặc hiệu cho loài
Phản ứng túi cực đầu
◦ Màng ngoài túi cực đầu hòa nhập màng bào tương tinh trùng và tạo các
túi lai, để lộ lá trong túi cực đầu
◦ Giải phóng: esterase, proacrosin, neuraminidase…
◦ Màng trong suốt bị tiêu đường hầm: tinh trùng tiếp xúc với màng bào
tương noãn
6 hiện tượng của sự thụ tinh
1.3.2. Tinh trùng vượt qua màng trong suốt
Phản ứng vỏ và phản ứng màng trong suốt
◦ Hạt vỏ: phía trong màng bào tương noãn, chứa các enzym thủy phân
◦ Tinh trùng chạm vào màng bào tương noãn: hạt vỏ trương to, tăng tính
thấm, giải phóng enzym
◦ Sau đó, màng trong suốt trơ,
bền vững ngăn tinh trùng khác
xâm nhập
ZP3ZP3f
6 hiện tượng của sự thụ tinh
1.3.3. Sự hòa màng bào tương của noãn và tinh trùng
Màng tinh trùng và noãn hòa vào nhau
Nhân và đuôi tinh trùng lọt hoàn toàn vào bào tương noãn
Màng tinh trùng nằm lại ngoài noãn
6 hiện tượng của sự thụ tinh
1.3.4. Noãn bào 2 hoàn thành giảm phân và hình thành tiền nhân cái
Khi tinh trùng lọt vào bào tương noãn
Noãn bào 2 hoàn thành giảm phân 2: noãn chín + cực cầu 2
Nhân của noãn chín: tiền nhân cái
1.3.5. Sự hình thành tiền nhân đực
Nhân tinh trùng to lên: tiền nhân đực
Đuôi tiêu đi
Tiến về phía tiền nhân
cái, 2 tiền nhân cùng tự
nhân đôi DNA
6 hiện tượng của sự thụ tinh
1.3.6. Sự hòa nhập của 2 tiền nhân, tạo hợp tử
Hoàn tất quá trình nhân đôi DNA
Màng tiền nhân tiêu biến
Thoi vô sắc xuất hiện
NST xếp trên mặt phẳng xích đạo thoi vô sắc, chuẩn bị cho lần
phân chia đầu
I. Quá trình thụ tinh
4. Ý nghĩa sự thụ tinh
Sự kết hợp tinh trùng và noãn (tế bào sinh dục, biệt hóa rất cao) hợp tử
(tế bào sinh dưỡng, biệt hóa rất thấp), có khả năng phân bào rất mạnh
Khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể 2N đặc trưng cho loài
Xác định giới tính di truyền:
X+X=
X+Y=
Cá thể mới mang đặc tính di truyền của cả bố và mẹ
Hợp tử nhận trung thể từ bố, ty thể từ mẹ
Kích thích noãn hoàn tất quá trình giảm phân
Khởi động phân cắt phôi
I. Quá trình thụ tinh
5. Những yếu tố ảnh hưởng đến thụ tinh
Số lượng tinh trùng mỗi lần giao hợp
Tỷ lệ tinh trùng bất thường
Khả năng chuyển động của tinh trùng
Thời điểm tinh trùng và noãn gặp nhau
Giá trị tối thiểu của tinh dịch đồ theo WHO 2010
Thời gian ly giải: 15-60 phút
pH tinh dịch: ≥ 7,2
Thể tích tinh dịch: ≥ 1,5 ml (2,0 ml)
Tổng số tinh trùng: ≥ 39 triệu
Mật độ tinh trùng: ≥ 15 triệu/ml (20 triệu/ ml)
Di động PR ≥ 30% hoặc PR + NP ≥ 40%( Di động A ≥ 25% hoặc di động
A + B ≥ 50%)
Hình dạng bình thường ≥ 4% (15%)
Tỷ lệ tinh trùng sống ≥ 58% (75%)
Tế bào lạ ≤ 1 triệu/ml
II.Giai đoạn phân chia trứng thụ tinh
Sự phân cắt (cleavage) là sự phân chia liên tiếp
của hợp tử nhưng không kèm theo sự gia tăng
kích thước hợp tử
Thời điểm: 30 giờ sau thụ tinh, liên tục khi phôi di
chuyển từ 1/3 ngoài vòi tử cung vào buồng tử cung
Kết quả: phôi dâu, phôi nang
II. Giai đoạn phân chia trứng thụ tinh
Kết quả của sự phân cắt
1 hợp tử các tế bào con (nguyên bào phôi)
Sau 4 ngày: 16-32 tế bào; ≥32 tế bào: phôi dâu
Phôi dâu có kích thước bằng hợp tử lúc thụ tinh
Tế bào của phôi dâu tách 2 loại:
◦ Phôi bào (khối tế bào bên trong) Phôi, các màng gắn chặt với phôi
◦ Nguyên bào nuôi (lớp tế bào bên ngoài) Rau và các cấu trúc liên quan
III. GIAI ĐOẠN PHÔI NANG
Ngày thứ 4: phôi dâu trong buồng TC, vùi trong chất dịch niêm mạc
tử cung tiết ra
Chất dịch thấm qua màng trong suốt và tích tụ giữa các phôi bào
dưới dạng túi nhỏ
Các túi sát nhập
khoang phôi nang
Cực phôi
Mầm phôi
Màng trong suốt thoái
hoá
Khoang
phôi nang
Nguy ên bào
nuôi
III. GIAI ĐOẠN PHÔI NANG
Khối tế bào bên trong: thành 1 khối đặc hẳn về 1 phía của
khoang (cúc phôi) phôi, thai
Lớp tế bào bên ngoài: tái tổ chức thành biểu mô lát đơn (lá
nuôi) Rau thuộc con
Phôi nang:
◦ Cực phôi: có chứa cúc phôi
◦ Cực đối phôi: cực đối diện
Cực phôi
Mầm phôi
Màng trong suốt
thoái hoá
Khoang
phôi nang
Nguy ên bào
nuôi