Tải bản đầy đủ (.ppt) (180 trang)

Sinh ly tim dong mach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.95 MB, 180 trang )

SINH LÝ TIM

Lê Đình Tùng MD, PhD
Bộ môn Sinh lý học
Trường Đại học Y Hà Nội


Đặc tính cấu trúc – chức năng của tim
Sự phân buồng tim
- Chức năng chủ yếu của tâm nhĩ là chứa máu.
- Chức năng của tâm thất là đẩy máu vào động
mạch.
Các van tim
- Van nhĩ – thất.
- Van tổ chim


Sợi cơ tim (tế bào cơ tim)
- Giống cơ vân
- Giống cơ trơn
- Đặc tính cấu trúc riêng của tế bào cơ tim
+ Cầu lan truyền hưng phấn
+ Nhiều glycogen, nhu cầu oxy cao
+ Màng tế bào: chủ yếu là kênh calci


Cơ tim


Có vân




Đơn vị co cơ chức
năng (Sarcomere).



Nhân nằm ở giữa
TB.



Nhiều ty thể.


Cơ tim

Lưới nội sinh chất (SR) ít hơn cơ
bám xương.
Màng TB có các kênh ion TB cơ
bám xương không có  voltagegated Ca2+ channels (VGCC).


Đơn vị co cơ chức năng (Sarcomere)

1.6 – 1.7 μ


Cơ tim (Cardiac Muscle)



Sy nap điện (ELECTRICAL SYNAPSES)






)

Liên kết khe (Gap junction
Cặp điện TB “electrically coupled”

đi từ bào tương TB này sang
TB khác theo cả hai hướng.
Ions

Dẫn truyền nhanh.


Synap điện (tiếp)
Điện thế hoạt động từ TB trước synap tạo ra 1 điện thế sau synap (PSPpost synaptic potential) tại TB sau synap
 Một vài điện thế sau synap xuất hiện cùng lúc kích hoạt TB sau synap tạo
ra điện thế hoạt động (tích hợp synap - Synaptic integration)



VD: synap điện (Electric
Synapse)






Màng trước và sau synap kết nối qua liên kết khe
ions đi qua các kênh này, xung động điện truyền
trực tiếp từ TB này sang TB khác
Ít gặp ở động vật có vú
Có ở cá vàng (goldfish)


Hợp bào chức năng (Functional
Syncitium)
1. Sợi cơ chia nhánh; kết nối với nhau tại các đĩa liên
màng (intercalated discs).
2. Các đĩa liên màng chứa các liên kết khe (gap
junctions) tạo ra sự liên tục của bào tương (cytoplasmic)
-> xung động dẫn truyền nhanh.
3. Hai hợp bào
Hợp bào nhĩ (Atrial syncitium)
Hợp bào thất (Ventricular syncitium)
* Ngăn cách nhau bởi vòng (đai) xơ sợi


Điện thế hoạt động TB cơ tâm thất


Sinh lý co cơ tim

/>



Sarcolemma = Cardiac Muscle Fiber Cell Membrane


Sinh lý co cơ tim
Cơ tim co theo cơ chế trượt của các tơ cơ

www.carolguze.com/text/102-19-tissuesorgansys...


Thick filament
Thin
filaments

Thin filament
ATP

Myosin head (lowenergy configuration
Thick
filament


Thick filament
Thin
filaments

Thin filament
ATP


Myosin head (lowenergy configuration
Thick
filament
Actin

ADP

Pi

Myosin
binding sites

Myosin head (highenergy configuration


Thick filament
Thin
filaments

Thin filament
Myosin head (lowenergy configuration

ATP

Thick
filament
Actin

ADP


Pi

ADP

Pi

Cross-bridge

Myosin
binding sites

Myosin head (highenergy configuration


Thick filament
/>
Thin
filaments

Thin filament
Myosin head (lowenergy configuration

ATP
ATP

Thick
filament
Thin filament moves
toward center of sarcomere.


Actin

ADP

Myosin head (lowenergy configuration

ADP

+ Pi

Pi

ADP

Pi

Cross-bridge

Myosin
binding sites

Myosin head (highenergy configuration


Sinh lý co cơ tim

Ở trạng thái nghỉ,
Tropomyosin che
đậy vị trí gắn,
không cho actin và

myosin gắn với
nhau

www.bio.miami.edu/~cmallery/150/neuro/muscle.htm


Tropomyosin
Ca2+-binding sites
Actin Troponin complex
(a) Myosin-binding sites blocked
Ca2+
Myosinbinding site

(b) Myosin-binding sites exposed


Sinh lý co cơ tim
Sợi cơ tim
- 1% tự động phát nhip
(autorhythmic)
-- Tự động khử cực và
tạo nhịp.
- 99% là sợi co bóp

/>%20muscle%20%28ls%29.jpg


Ca++
- Từ lưới nội sinh chất
(Sarcoplasmic Reticulum) và

ngoại bào.
-Gắn với troponin bộc lộ vị

trí gắn myosin trên phân tử
actin
-Co cơ xuất hiện


Hệ thống nút tự động của cơ tim
- Nút xoang
- Nút nhĩ – thất
- Bó His
- Mạng lưới Purkinje


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×