Chơng trình môn Ngữ văn 7
Tuần Bài Tiết Tên bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
3
4
5-6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25-26
27
28
29
30
31.32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
Cổng trờng mở ra
Mẹ tôi
Từ ghép
Liên kết trong văn bản
Cuộc chia tay của những con búp bê
Bố cục trong văn bản
Mạch lạc trong văn bản.
Ca dao dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình
Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc , con ngời.
Từ láy
Quá trình tạo lập văn bản: Bài viết TLV số 1 ở nhà.
Những câu hát than thân
Những câu hát châm biếm.
Đại từ
Luyện tập tạo lập văn bản.
Sông núi nớc Nam Phò giá về kinh.
Từ Hán Việt
Trả bài TLV số 1.
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
CSC Buổi chiều đứng ở (Tự học có hớng dẫn)
Từ Hán Việt (tiếp)
Đặc điểm văn bản biểu cảm.
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
Sau phút chia ly Bánh trôi nớc ( THCHD)
Quan hệ từ
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
Qua đèo Ngang
Bạn đến chơi nhà.
Viết bài TLV số 2 tại lớp
Chữa lỗi về QHT
Xa ngắm thác núi L
Từ đồng nghĩa
Cách lập ý của bài văn biểu cảm
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Từ trái nghĩa
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật con ngời
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát.
Kiểm tra văn
Từ đồng âm
1
12
13
14
15
16
17
11
+12
12
13
13+
14
14+
15
43
44
45
46
47
48
49
50
51-52
53-54
55
56
57
58
59-60
61
62
63
64
65
66
67-68
69
70
71-72
Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Cảnh khuya Rằm tháng giêng.
Kiểm tra TV
Trả bài TLV số 2.
Thành ngữ
Trả bài kiểm tra văn, kiểm tra TV.
Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH.
Viết bài TLV số 3 tại lớp
Tiếng gà tra
Điệp ngữ
Luyện nói: PBCN về TPVH
Một thứ quà của lúa non: cốm
Chơi chữ
Làm thơ lục bát
Chuẩn bị sử dụng từ
Ôn tập văn bản biểu cảm
Sài Gòn tôi yêu
Mùa xuân của tôi
Luyện tập sử dụng từ
Trả bài TLV số 3
Ôn tập tác phẩm trữ tình
Ôn tập tiếng việt.
Ôn tập tiếng việt chơng trình địa phơng (Phần TV)
Kiểm tra chất lợng học kỳ I
2
Soạn : 02/09/2007
Giảng: 7/9/2007
Tiết 1
Cổng trờng mở ra
-Lý Lan-
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc những tình cảm đẹp đẽ của ngời mẹ dành cho con nhân
ngày khai trờng, từ đó có lòng yêu thơng, kính trọng mẹ.
- Thấy đợc vai trò của nhà trờng và xã hội đối với mỗi con ngời.
- Rèn HS kỹ năng tóm tắt, kể lại văn bản.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt: Từ ghép; tập làm văn; liên kết trong văn
bản.
B- Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tranh ngày tựu trờng.
- HS: Soạn bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ ổ n định tổ chức: 1 phút .
2/ Kiểm tra 4 phút.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, bài soạn của học sinh.
3/ Bài mới: 1 tiết.
*GTB:
Một năm học mới lại bắt đầu, nó mang tới những cảm xúc khác nhau đối
với những con ngời. Và các em có biết trong đêm trớc ngày khai trờng của các
em, mẹ đã làm gì và nghĩ gì không? Qua bài học hôm nay, các em sẽ phần nào
hiểu đợc tâm trạng của mẹ trớc ngày khai trờng của đứa con yêu quý.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
- GV: Văn bản kể về tâm trạng ngời
mẹ đêm trớc ngày con tới trờng. Các
em đọc với giọng dịu dàng, chậm rãi,
hơi buồn buồn.
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Gọi 1 2 HS đọc đến hết.
- Nhận xét học sinh đọc.
- GV hớng dẫn học sinh giải nghĩa
một số chú thích 1,2,3,4
Hỏi: Theo dõi nội dung văn bản, hãy
cho biết bài văn này kể chuyện gì?
(biểu hiện tâm t ngời mẹ)
Nội dung chính
I- Đọc, tìm hiểu chú thích, cấu trúc
văn bản.
1/ Đọc.
2/ Chú thích.
3/ Cấu trúc văn bản.
- Văn bản chia 2 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến Thế giới mà
mẹ vừa bớc vào Tâm trạng ngời
3
H: Nhân vật chính trong văn bản này
là ai? (ngời mẹ)
H: Văn bản "Cổng trờng mở ra"
thuộc kiểu văn bản nào? (biểu cảm)
H: Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Căn cứ vào đâu chia nh vậy?
(căn cứ vào dòng cảm xúc của mẹ)
Hoạt động 2
- HS đọc thầm phần I
H: Nhắc lại nội dung chính của phần
chuyện này là gì?
H: Tâm trạng của mẹ đợc thể hiện
qua những thời điểm nào?
H: Thời điểm đó gợi cảm xúc gì
trong tình cảm của hai mẹ con? (hồi
hộp, vui sớng, hi vọng)
H: Tìm những chi tiết diễn tả tâm
trạng của con?
H: Đó là tâm trạng nh thế nào?
H: Vậy còn mẹ thì ra sao? Những chi
tiết nào diễn tả tâm trạng của mẹ?
H: Những chi tiết ấy thể hiện tâm
trạng của mẹ nh thế nào?
H: Theo em vì sao mẹ trằn trọc
không ngủ đợc? (HS lý giải)
GV bình
H: Trong đêm không ngủ đợc mẹ làm
gì cho con (tìm chi tiết)
H: Em cảm nhận đợc tình cảm nào
của mẹ qua các cử chỉ đó?
H: Trong đêm không ngủ đợc tâm trí
mẹ đã sống lại kỷ niệm quá khứ nào?
H: Nhớ ngày đầu tiên đi học của
mình, mẹ nhớ những gì?
H: Khi nhớ lại những kỷ niệm ấy,
lòng mẹ nh thế nào?
H: Nhận xét gì về cách dùng từ trong
câu văn trên? tác dụng? (từ láy)
GV: bình.
H: Từ cảm xúc ấy em hiểu tình cảm
sâu nặng nào đang diễn ra trong lòng
mẹ? (Nhớ thơng bà ngoại, mái trờng)
GV: bình: Trong đêm không ngủ, mẹ
mẹ đêm trớc ngày con vào lớp 1.
+ Phần 2: Phần còn lại Cảm nghĩ
của mẹ về vai trò giáo dục trong nhà
trờng.
II- Đọc, hiểu văn bản (25 phút )
1/ Tâm trạng của ng ời mẹ :
a. Đêm trớc ngày khai trờng của con.
a1* Tâm trạng của con:
- Giấc ngủ đến dễ dàng nh uống 1 ly
sữa.
- Háo hức
Con vui sớng, thanh thản, vô t.
a2* Tâm trạng của mẹ:
- Không ngủ đợc.
- Không tập trung đợc vào việc gì.
- Trằn trọc
Mẹ mừng vui, hi vọng ở con, thơng
yêu con.
- Mẹ một lòng vì con, lấy giấc ngủ
của con làm niềm vui cho mẹ. Đó là
đức hi sinh thầm lặng của mẹ.
b. Khi nhớ lại ngày đầu tiên mẹ đi
học.
- Mẹ nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ vào
lớp một.
- Nhớ tâm trạng hồi hộp.
Lòng mẹ rạo rực những bâng
khuâng xao xuyến.
4
đã chăm sóc giấc ngủ cho con, nhớ
tới những kỷ niệm thân thơng.
H:Tất cả những điều đó đã cho em
hình dung về một ngời mẹ nh thế
nào?
GV: Đang nghĩ về ngày khai trờng
của mình, mẹ bỗng nghĩ đến ngày
khai trờng ở Nhật. Câu nào cho ta
thấy sự cân đối trong trang rất tự
nhiên này?
GV : Câu văn thể hiện sự liên kết
trong văn bản. Liên kết càng tự nhiên
băn bản càng hấp dẫn. Liên kết trong
văn bản sẽ học ở giờ sau.
- Học sinh đọc phần còn lại của văn
bản.
H: Theo dõi phần cuối của văn bản,
trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ về
điều gì?
H: Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục
trong nhà trờng nh thế nào?
H: Em thấy ở nớc ta, này khai trờng
diễn ra nh thế nào? (ngày lễ của toàn
xã hội)
H: Hãy miêu tả quang cảnh ngày hội
khai trờng ở trờng em.
H: Trong đoạn cuối văn bản xuất
hiện câu tục ngữ "Sai một ly, đi một
dặm" em hiểu điều đó nh thế nào.
H: Em hiểu thế nào về câu nói của
mẹ: "Bớc qua .. mở ra"
H: Câu chuyện là lời của mẹ nói với
ai? có phải trực tiếp nói với con
không? Tác dụng của cách viết này.
(HS thảo luận)
Hoạt động 3
H: Nhận xét gì về giọng văn của văn
bản?
H: Giọng văn ấy tác giả đã diễn tả
thành công nội dung nào?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4
GV hớng dẫn HS làm bài tập 1 (tr.9)
* Tiểu kết: (Máy chiếu)
- Mẹ vô cùng yêu thơng ngời thân,
yêu quý, biết ơn trờng học, sẵn sàng
hi sinh vì con, tin ở tơng lai của con.
- Mẹ nghe nói ở Nhật, ngày khai tr-
ờng là ngày lễ của toàn xã hội.
2/ Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục
trong nhà tr ờng:
- Ngày hội khai trờng.
- ảnh hởng của giáo dục đối với trẻ
em.
- Không đợc sai lầm trong giáo dục
vì giáo dục quyết định tơng lai của
một đất nớc.
* Tiểu kết:
- Mẹ khẳng định vai trò to lớn của
nhà trờng đối với con ngời, tin tởng ở
sự nghiệp giáo dục, khích lệ con đến
trờng học tập.
III- Tổng kết: 2 phút .
Ghi nhớ (SGK trang 09)
IV- Luyện tập: 3 phút.
Bài tập 1.
-Đúng,vì đây là năm đầu tiên chúng
ta chíng thức bớc vào cổng trờng với
bao điều kỳ diệu đang mở ra.mịo ng-
5
-Gv cho hs thảo luận và nêu ý
kiến(đồng ý hay không,tại sao?)
Gv hớng dẫn hs về nhà làm.
ời đều cảm nhận và hiểu đợc cha mẹ
chuẩn bị rất chu đáo ....
Bài tập 2 .
4- Củng cố - H ớng dẫn về nhà:
-Học bài,làm bài tập 2.
- Đọc thêm đoạn văn "Trờng học".
- Soạn bài "Mẹ tôi".
Soạn : 3/9/07
Giảng: 07 / 09 /07
Tiết 2: Mẹ tôi
-Etmônđô-Đô-a-mi-xi-
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái.
- Giáo dục sự biết ơn, kính trọng của con cái đối với cha mẹ.
- Rèn kỹ năng sử dụng từ ghép, bớc đầu biết cách liên kết khi xây dựng văn
bản.
- Tích hợp: Từ ghép, liên kết trong văn bản.
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tác phẩm "Những tấm lòng cao cả"
- HS: Học bài cũ, soạn bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hđ của trò
6
*Hoạt động 1:khởi động(6)
-KTBC (5)
-Giới thiệu bài(1)
*Hoạt động 2:Đọc-Hiểu VB
I- Đọc, tìm hiểu chú thích,
cấu trúc văn bản: 7 phút .
1/ Đọc: Giọng chậm rãi, tình
cảm tha thiết và nghiêm khắc.
2/ Chú thích :
- Tác giả: (1846 - 1908) là nhà
văn ý, là tác giả của nhiều tác
phẩm nổi tiếng.
- Văn bản trích từ tác phẩm
"Những tấm lòng cao cả"
(1886)
3/ Cấu trúc văn bản:
- Phần I: Từ đầu đến sẽ là
ngày mà con mất mẹ
Hình
ảnh mẹ.
- Phần II: Tiếp đến: Chà đạp lên
tình cảm yêu thơng đó.
Lời
nhắn nhủ cha dành cho con.
- Phần II: Còn lại
Thái độ
của cha trớc lỗi lầm của con.
II- Đọc, hiểu văn bản: 20
phú t.
1/ Hình ảnh ng ời mẹ:
- Thức suốt đêm.
- Quằn quại vì nỗi lo
- Khóc nức nở
- Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh
GV hớng dẫn học sinh đọc.
- GV đọc mẫu một đoạn.
- HS đọc phần còn lại.
- HS đọc thầm chú thích.
H: Nêu những hiểu biết của em
về tác giả Etmônđôđô amixi?
H: Nêu xuất xứ của văn bản
"Mẹ tôi"?
GV yêu cầu HS giải nghĩa một
số chú thích khó trong SGK.
H: Văn bản đợc viết dới hình
thức nào? (viết th)
H: Nội dung của bức th? (biểu
hiện tâm trạng ngời cha)
H: Đây là một bức th của cha
gửi cho con, thể hiện tâm trạng
của mình nhng tác giả lại lấy
tiêu đề "Mẹ tôi" vậy giữa tiêu
đề và nội dung có phù hợp
không?
(có! vì hình ảnh mẹ xuất hiện
trong dòng tâm trạng của cha)
H: Trong tâm trạng ngời cha
có hình ảnh mẹ, có những lời
nhắn nhủ của cha dành cho
con, thái độ của cha trớc lỗi
lầm của con? Em hãy xác định
các nội dung đó trên văn bản?
H: Em xúc động nhất khi đọc
đoạn văn nào? (HS tự bộc lộ)
GV chuyển
H: Hình ảnh ngời mẹ của
Enricô hiện lên qua các chi
tiết nào trong văn bản.
H: Em cảm nhận đợc phẩm
chất cao quý nào của ngời mẹ
qua các chi tiết trên?
Trả lời
Nghe
Nghe
đọc
đọc
Trả lời
Trìnhbày
Giải thích
Trả lời
Trả lời
Phát biểu
Tìm chi tiết
Bộc lộ
Tìm chi tiết
Trả lời
7
phúc
- Hi sinh tính mạng để cứu con.
Mẹ dành hết tình thơng cho
con, quên mình vì con.
2/ Lời nhắn nhủ của cha:
- Dù có khôn lớn ... đau lòng.
- Lơng tâm ... khổ hình
- Con hãy nhớ ... chà đạp ...
Những đứa con h không thể
xứng đáng với hình ảnh dịu
dàng hiền hậu của mẹ, cha
muốn cảnh tỉnh những đứa con
bội bạc với cha mẹ.
- Tình yêu thơng kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng
nhất.
- Nếu chà đạp lên tình yêu th-
ơng cha mẹ thì thật đáng hổ
thẹn, bị lên án.
Cha là ngời vô cùng yêu th-
ơng con, quý trọng tình cảm gia
đình.
3/ Thái độ của cha tr ớc lỗi lầm
của con.
- Không bao giờ... với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ hoặc ...
hôn con.
- Thà rằng ... với mẹ.
Thái độ của cha vừa dứt
khoát nh ra lệnh, vừa mềm mại
nh khuyên nhủ.
H: Khi nói với con về ngời mẹ,
trong lòng cha mang tâm trạng
nh thế nào? (đau lòng trớc sự
thiếu lễ độ của con, yêu quý,
thơng cảm mẹ của Enricô)
H: Chỉ ra một phép so sánh
độc đáo trong đoạn văn? (sự
hỗn láo .... bố vậy)
H: Phép so sánh này có tác
dụng gì? (nhấn mạnh tình yêu
của của cha dành cho con,
dành cho mẹ, sự thất vọng của
cha về con)
H: Nhát dao ấy liệu có làm
đau trái tim ngời mẹ không?
(HS tự bộc lộ)
H: Nếu là bạn của Enricô, em
sẽ nói gì với bạn về việc này?
GV chuyển
H: Tìm những câu văn thể hiện
lời khuyên sâu sắc của cha đối
với con mình?
H: Lẽ ra"hình ảnh dịu dàng ấm
áp, hạnh phúc..." nhng vì sao
cha lại nói Enricô rằng: "hình
ảnh khổ hình"?
H: Em hiểu thế nào về lời nhắn
nhủ "Con hãy nhớ ... hơn cả"
của cha?
H: Cha còn khuyên con điều
gì?
H: Em hiểu gì về ngời cha của
Enricô từ những lời khuyên
này?
H: Em chú ý đến những lời lẽ
nào của ngời cha trong đoạn
văn cuối văn bản? (MC)
H: Em có nhận xét gì về thái
Tìm chi tiết
Tìm chi tiết
Nhận xét
Phát biểu
Phát biểu
Tìm câu văn
Phát biểu
Tìm chi tiết
Tổng kết
Trả lời
Nhận xét
8
- Cha hết lòng yêu thơng con
nhng cha rất nghiêm khắc, căm
ghét sự bội bạc.
III- Tổng kết: 3 phút .
Ghi nhớ: SGK trang 12
*Hoạt động 3:Luyện tập
IV- Luyện tập: 3 phút.
1/ "Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn
chảy ra"
2/ "Dẫu khôn lớn vẫn là con
của mẹ
Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo
con"
(Chế Lan Viên)
HĐ4/ Củng cố-hớng đẫn 3
phút.
độ của ngời cha qua những lời
lẽ đó?
H: Em hiểu thế nào về lời
khuyên của cha: "Con phải ....
lòng"?
(cha muốn con thành thật xin
lỗi mẹ vì hối lỗi, vì thơng mẹ,
không phải vì khiếp sợ ai)
H: Em hiểu gì về ngời cha từ
câu nói: "Bố rất yêu con ... với
mẹ"?
H: Em có đồng tình với một
ngời cha nh thế không? vì sao?
(HS tự bộc lộ.
H: Vì sao Enricô xúc động vô
cùng khi đọc th bố?
H: Từ văn bản này, em cảm
nhận đợc những điều sâu sắc
nào của tình cảm con ngời?
H: Có gì độc đáo trong cách
thể hiện văn bản này? tác
dụng?
H:Tìm những câu ca dao,
những bài hát ngợi ca tấm lòng
của cha mẹ dành cho con cái,
con cái dành cho cha mẹ?
-GV củng cố nội dung bài
học.
- Học bài, làm bài tập 2
(phần luyện tập)
Tìm đọc đoạn thơ trong bài
"Th gửi mẹ" (Ê xê nhin)
- Soạn bài "Cuộc chia tay
của những con búp bê"
Phát biểu
Phát biểu
Phát biểu
Giải thích
Nhận xét
Nhận xét
Tìm
Nghe
Làm bt
nghe
1/ ổn định tổ chức: 1 phút.
2/ Kiểm tra: 5 phút.
9
Kể lại kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trờng đầu tiên của mình.
(HS đọc đoạn văn đã viết ở nhà)
3/ Bài mới: 35 phút.
* GTB: Trong cuộc đời chúng ta, ngời mẹ thật gần gũi và thân thơng. Ngời
mẹ cũng có một vị trí hết sức lớn lao, thiêng liêng trong trái tim mỗi con ng ời.
Nhng có phải khi nào chúng ta cũng ý thức đợc điều đó, hay phải đến khi mắc
lỗi ta mới nhận ra. "Mẹ tôi" sẽ cho ta thấy một bài học đầy ý nghĩa.
Giảng: 11/09/2007
Tiết 3:
Từ ghép
A- Mục tiêu cần đạt:
- Cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép ĐL và từ ghép CP. Cơ chế tạo nghĩa
của từ ghép Tiếng Việt .
- tích hợp với phần văn qua hai văn bản: "Cổng trờng mở ra" và "Mẹ tôi" với
phần Tiếng Việt ở bài: "Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt", phần TLV ở bài "Liên kết
trong văn bản"
- Rèn học sinh kỹ năng giải thích cấu tạo và ý nghĩa của từ ghép, vận dụng
đợc từ ghép trong nói, viết.
B- Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài, xem trớc bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ Tổ chức: 1 phút.
2/ Kiểm tra: 5 phút.
- Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? ví dụ?
- Đặt câu văn miêu tả có sử dụng từ láy?
3/ Bài mới: 39 phút.
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 1
- HS đọc VD trên bảng phụ.
H: Hai ví dụ trên đợc trích từ văn
bản nào? tác giả là ai?
H: Các từ "Bà ngoại", "Thơm phức"
thuộc từ loại nào đã học? (từ phức)
H: Từ "bà ngoại", "bà nội" có nét
nghĩa chung là gì? (bà: ngời phụ nữ)
H: Nghĩa của 2 từ này khác nhau ở
chỗ nào? (ngời sinh ra bố - sinh ra
mẹ)
H: Sự khác nhau ấy do tiếng nào quy
Nội dung chính
Bài học: 20'
1. Các loại từ ghép
a) Ví dụ: SGK
b) Nhận xét:
+ Bà: Tiếng chính.
-Bà ngoại
+ Ngoại: Tiếng phụ.
+ Thơm:Tiếng chính.
-Thơm phức
+ Phức: Tiếng phụ
10
định? (nội - ngoại)
H: Trong từ "bà ngoại" tiếng nào là
tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?
H: Tiếng phụ có ý nghĩa gì? (bổ sung
ý nghĩa cho tiếng chính)
H: Nhận xét gì về trật tự sắp xếp
giữa các tiếng?
GV: Những từ có đặc điểm nh trên
Từ ghép CP.
H: Vậy em hiểu thế nào là từ ghép
CP?
- Xét 2 từ: "Quần áo" - "Trầm bổng"
H: So sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa 2 nhóm từ "Bà ngoại",
"Thơm phức" với " Quần áo", "Trầm
bổng"
GV: Những từ có đặc điểm nh từ
Thơm phức gọi là từ ghép độc lập.
H: Vâỵ em hiểu thế nào là từ ghép
độc lập?
H: Cho biết có mấy loại từ ghép? đặc
điểm của từng loại?
H: So sánh nghĩa của từ "Bà ngoại"
với nghĩa của từ "Bà" em thấy nghĩa
của từ nào rộng hơn.
H: Tơng tự, xét nghĩa của "Thơm"
với từ "Thơm phức"?
H: Nghĩa của từ "Trầm bổng" so với
nghĩa của từ "trầm" và "Bổng"?
H: Em có nhận xét gì về nghĩa của từ
ghép chính phụ và từ ghép độc lập?
Hoạt động 2
- HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1.
H: Để thực hiện đợc bài tập này, ta
phải làm gì?
(xét nghĩa của mỗi từ xếp loại)
- Chia 2 nhóm - HS nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
H: Muốn tạo từ ghép chính phụ
chúng ta thực hiện nh thế nào?
(Xác định tiếng đã cho là tiếng chính
- Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ
đứng sau, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa
cho tiếng chính.
- Các từ: Bà ngoại > < quần áo.
+ Giống nhau: đều là từ ghép.
+ Khác nhau: - bà ngoại: có tiếng
chính, tiếng phụ.
- Thơm phức: không có
tiếng chính, phụ. Hai tiếng có vai trò
bình đẳng về mặt ngữ pháp.
c) Kết luận:
Ghi nhớ (SGK trang 14)
2/ Nghĩa của từ ghép:
a) Ví dụ:
- Xét các từ: Bà ngoài, thơm phức,
quần áo, trầm bổng.
b) Nhận xét:
- Nghĩa của từ "Bà ngoại" hẹp hơn
của từ "bà"
- Nghĩa của từ "Trầm bổng" rộng hơn
của từ "trầm", "bổng"
c) Kết luận:
Ghi nhớ (SGK trang 14)
II- Luyện tập: 17 phút.
1/ Bài 1:
TGCP Lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn, cây cỏ, cời
nụ.
TGĐL Suy nghĩ, chài lới, ẩm ớt.
đầu đuôi.
2/ Bài 2:
- Bút + chì = Bút chì.
- Thớc + nhựa = Thớc nhựa.
11
hay phụ thêm tiếng cho phù hợp)
- HS làm phần a, b còn lại về nhà
HS nêu yêu cầu bài tập
GV hớng dẫn học sinh cách làm. Căn
cứ vào đặc điểm của từ ghép độc lập,
từ ghép chính phụ.
HS đọc nêu yêu cầu bài tập 5
GV hớng dẫn học sinh căn cứ vào
đặc điểm, nghĩa của từ ghép chính
phụ.
- HS thảo luận trong 2 nhóm, làm
phần a.
- Các phần còn lại về nhà.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập
trên còn các phần khác và các bài tập
khác về nhà.
- Ma + rào = Ma rào.
- Làm + quen = làm quen.
- Vui + tai = Vui tai (vui mắt).
3/ Bài 4:
- Sách, vở: sự vật tồn tại dới dạng cá
thể, có thể đếm đợc.
- Sách vở: Từ ghép độc lập có ý
nghĩa khái quát, tổng hợp nên không
thể đếm đợc.
4/ Bài 5:
a) Không phải vì:
- Hoa hồng: từ ghép chính phụ chỉ 1
loại hoa nh nhiều loại hoa khác.
4/ Củng h ớng dẫn:
-Vẽ sơ đồ hệ thống hoá KT.
Từ ghép
Chính phụ đẳng lập
- Học phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài "Từ láy"
=========================================================
Soạn : 10/09/2007
Giảng : 10/09/07
Tiết 4:
Liên kết trong văn bản
A- Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc khái niệm tính liên kết, phân biệt đợc liên kết hình thức và
liên kết nội dung.
- Tích hợp với phần văn qua 2 văn bản: "Cổng trờng mở ra" và "Mẹ tôi",
Tiếng Việt bài "Từ ghép"
- Bớc đầu HS biết xây dựng những văn bản có tính liên kết.
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài, chuẩn bị bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ Tổ chức: 1 phút.
2/ Kiểm tra: 5 phút.
12
- Cho đoạn văn: "Ngày khai trờng đã đến. Mùa thu lá rơi nhiều. Ma bay
bay. Lan và tôi chạy trên đờng. Mẹ đã về. Mấy chú chim chuyền cành hót líu
lo."
- Đoạn văn trên mắc lỗi nào? (câu văn rời rạc không liền mạch)
3/ Bài mới: 39 phút.
* Từ những câu văn rời rạc, để tạo thành một văn bản cần có sự liên kết với
nhau. Vậy liên kết văn bản là gì? phơng thức liên kết ra sao? chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 1
- HS đọc chậm, rõ ví dụ I.1 trong
SGK trên máy chiếu.
H: Đoạn văn trên có mấy câu? (5
câu)
H: Trong 5 câu, có câu nào sai ngữ
pháp không? (không)
H: Có câu nào không rõ nghĩa?
(không)
H: Tách từng câu ra khỏi đoạn, có
hiểu đợc không? (hiểu đợc)
H: Nếu em là En ri cô em có hiểu đ-
ợc ý bố không? vì sao? (không, vì
các câu văn không có sự liên hệ với
nhau)
GV: Những câu văn trong đoạn rời
rạc, không liên kết với nhau đoạn
văn bị thiếu tính liên kết.
H: Vậy em hiểu tính liên kết là gì?
H: Vậy để những câu văn rời rạc ấy
có tính liên kết với nhau, ta sẽ làm
cách nào?
GV chuyển.
H: Đoạn văn ở VD 1 khiến ngời đọc
khó hiểu là vì sao?
GV: Nếu 1 văn bản mà nội dung, ý
nghĩa không liên kết với nhau sẽ
khiến sẽ khiến đoạn văn trở nên khó
hiểu. Thế nhng chỉ có sự liên kết về
nội dung, ý nghĩa thì đã đủ cha?
GV chuyển.
- HS đọc VD I.2 (SGK trang 18)
H: Đoạn văn có mấy câu? đánh số
thứ tự các câu?
H: Tìm những câu văn tơng ứng
trong văn bản?
Nội dung chính
I. Bài học: 20'
Liên kết và phơng tiện liên kết trong
văn bản.
1. Tính liên kết của văn bả n:
a) Ví dụ: SGK
b) nhận xét
- Các câu văn trong đoạn không sai
NP, không mơ hồ về nghĩa nhng ngời
đọc không hiểu vì giữa các câu văn
không có mối quan hệ với nhau.
c) Kết luận
- Liên kết: Là một trong những tính
chất quan trọng nhất của văn bản,
giúp văn bản dễ hiểu, có nghĩa.
2. Ph ơng tiện liên kết trong văn
bản:
a) Ví dụ: SGK
b) nhận xét:
VD1: Nội dung, ý nghĩa của đoạn
văn không liên kết.
VD 2: Câu 2: Thiếu cụm từ "Còn bây
giờ".
Câu 3 chép sai từ "con" Đứa trẻ.
13
"Cổng trờng mở ra"? (mỗi nhóm 1
câu)
H: So sánh các câu trong VD với các
câu trong văn bản? (các nhóm so
sánh)
H: Việc chép thiếu, sai có ảnh hởng
gì đến nội dung đoạn văn?
H: Nếu tách từng câu ra khỏi đoạn
văn, có hiểu đợc ý nghĩa của chúng
không? (vẫn hiểu đợc)
H: Vậy các từ "Còn bây giờ" hay
"Con" đóng vai trò gì trong đoạn
văn?
GV: Cụm từ "Còn bây giờ" nối với
cụm "một ngày kia" ở câu 1. Từ
"con" ở câu 3 lặp lại từ "con", ở câu
2 để nhắc lại đối tợng. Nhờ sự mắc
nối nh vậy Các câu gắn bó với
nhau. Sự gắn bó ấy gọi là sự liên kết
hay mạch văn.
H: Đoạn văn trên không liên kết về
nội dung hay hình thức? (Hình thức).
H: Vậy 1 văn bản có tính liên kết
phải đảm bảo yêu cầu gì? Đoạn văn
phải sử dụng các phơng tiện liên kết
nào?
Hoạt động 2
Đọc - nêu yêu cầu BT1.
H: Để làm đợc BT này cần lu ý điều
gì? (Sắp xếp làm cho đoạn văn có sự
liên kết về nội dung, ý nghĩa và liên
kết hình thức).
- Chia nhóm - Hs nhận xét
HS nêu yêu cầu BT2.
GV: Đọc đoạn văn - xem xét các câu
văn đã có tính liên kết về hình thức
hay nội dung cha?
GV hớng dẫn học sinh
- Học sinh hoạt động độc lập.
- Đánh dấu vị trí điền từ đúng vào
ô trống.
- Các nội dung BT còn lại học sinh
về nhà tự làm.
- Việc chép thiếu, sai Đoạn văn
rời rạc, khó hiểu.
- "Còn bây giờ", "con" là các từ, cụm
từ dùng để liên kết.
d) Kết luận:
- Ghi nhớ: SGK. Tr18.
II- Bài tập: 15'
1. Bài 1.
- Sắp xếp: 1 - 4 - 2 - 5 - 3
2. Bài 2 :
- Các câu văn cha có sự liên kết vì
không rõ ý: không có sự gắn bó về
nội dung. Có thể đổi: 1 - 3 - 3 - 2.
3. Bài 3 :
1. Bà: 3 cháu ; 5 bà.
2. Bà: 4 bà ; 6 cháu.
7. Thế là.
14
4. Củng cố-h ớng dẫn. '
-Thế nào là tính liên kết trong văn bản?
-Để một văn bản có tính liên kết phải đảm bảo những điều kiện gì?
- Học ghi nhớ
- Làm BT còn lại.
Soan: 10/09/2007
Giảng : 17/09/2007
Tiết 5:
Cuộc chia tay của những con búp bê (T1)
- Khánh Hoài -
A- Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em
trong truyện, cảm nhận đợc nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may
rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh, biết thông cảm, chia sẻ với những ngời bạn
ấy.
- Thấy đợc cái hay của truyện chính là cách kể rất chân thật, cảm động.
- GD học sinh tình cảm gia đình, tình yêu thơng mọi ngời, sự cảm thông,
chia sẻ với những ngời bất hạnh.
- Rèn học sinh kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phân
tích tâm lý nhân vật.
- Tích hợp phần Tiếng Việt "Từ ghép", phần TLV "bố cục và mạch lạc trong
văn bản"
B- Chuẩn bị:
- Gv: Giáo án, giấy trong (bảng phụ), 2 bức tranh trong SGK.
- Học sinh: Soạn bài.
C- Tiến trình hoạt động
1. Tổ chức: 1'
2. Kiểm tra : 5'
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
? Qua 2 câu chuyện "CTMR" và "Mẹ tôi" em cảm nhận đợc điều gì ở bậc
cha mẹ mình? Từ đó em thấy trách nhiệm của con cái là gì?
(Cha mẹ luôn dành cho con những tình cảm thiêng liêng, tốt đẹp nhất; Con
cần ghi sâu công ơn đó, biết yêu thơng kính trọng cha mẹ)
3. Bài mới: 39'
* GTB: Trẻ em có quyền đợc hởng hạnh phúc gia đình không? Tất nhiên là
có rồi. Nhng, những cặp vợ chồng buộc phải chia tay nhau có nghĩ gì đến sự đau
xót, mất mát không thể bù đắp nổi của chính con cái mình? Hay họ chỉ nghĩ đến
bản thân? Họ đã vi phạm quyền trẻ em từ khi nào? Họ có định sửa lỗi không?
Trẻ em , những đứa con sớm bất hạnh ấy biết cầu cứu ai đây? Khi bố mẹ chia
tay, mỗi đứa mỗi nơi, nhng tình cảm anh chị em có bị chia lìa hay không? Bài
học hôm nay, sẽ cho chúng ta biết điều đó.
15
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 1.
- Gv hớng dẫn cách đọc: Giọng ngời
kể chuyện chậm rãi, thể hiện niềm
xót xa, bùi ngùi, chú ý đoạn đối
thoại.
- GV đọc mẫu: Từ đầu ... cứ chia ra
vậy.
- Học sinh đọc: Tiếp đến...đến trờng
một lát.
Tiếp đến ... trùm lên cảnh vật.
- Học sinh đọc phần còn lại.
H: Hãy tóm tắt nội dung câu chuyện?
(Học sinh trả lời)
- Nội dung trên giấy trong (bảng
phụ)
H: tác phẩm của k Hoài viết về vấn
đề gì? Ra đời năm nào?
H: Ngoài những từ đợc chú thích
trong SGK, đọc truyện em thấy có
những từ nào khó hiểu?
(Tức tởi (khóc) nấc lên thành cơn
biểu thị sự uất ức, đau khổ đang chứa
chất trong lòng.
-sửng sốt: ngạc nhiên đến mức phải
giật mình.
- Đăm đăm (cách nhìn) lâu ,không
chớp mắt, và thẳng về một hớng nào
đó với vẻ bồn chồn, lo lắng.
- Đau đáu: không chút yên lòng, lo
lắng).
H: Những từ trên thuộc từ loại nào?
Tác dụng?( Từ láy - nhấn mạnh nỗi
đau đớn).
H: Truyện có thể đợc chia làm mấy
phần? ý chính từng phần ?
H: Căn cứ vào đâu em có thể chia
nh vậy?
Hoạt động 2:
H: Truyện viết về ai? Sự việc gì? Ai
là nhân vật chính? (Thuỷ)
Nội dung chính
I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 7'
1. Đọc:
* Tóm tắt:
- Cha mẹ chia tay, mẹ yêu cầu 2 anh
em chia đồ chơi.
- Thành muốn nhờng cho em.
Thuỷ muốn 2 con búp bê đợc ở bên
nhau nhng lại lo không có con VS
gác đêm cho anh ngủ.
- Thành đa em đến trờng chia tay
thầy cô, bạn bè.
- Hai anh em chia tay, Thuỷ để 2 con
búp bê về chỗ cũ cho anh.
2. Chú thích:
- Truyện của KHoài đạt giải nhì cuộc
thi viết về quyền trẻ em năm 1992.
- Từ khó: tức tởi, đau đáu, đăm đăm,
sửng sốt, sững sờ.
* Bố cục:
- Đ1: Từ đầu ...nặng nề thế này
=> Nêu tình huống, sự việc, nhân vật
.
- Đ2: Tiếp... đến trờng một lát =>
Hai anh em chia đồ chơi.
- Đ3: Tiếp .... cảnh vật => Thuỷ chia
tay cô giáo và các bạn.
Đ4: Còn lại => Hai anh em chia tay.
=> Truyện viết theo truyện từ TG.
II- Đọc , hiểu văn bản: 30'
16
H: Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Ngời kể là ai? Việc lựa chọn ngôi kể
nh thế là có tác dụng gì?
H: Truyện đợc viết theo phơng thức
biểu đật nào? (Tự sự + miêu tả +
biểu cảm).
H: Nhan đề gợi cho em suy nghĩ gì?
(Thế nào là búp bê? Búp bê có chia
tay không? Chúng có lỗi gì? vì sao
chúng phải chia tay?)
GV: Tên truyện gợi ra một tình
huống độc đáo buộc ngời đọc phải
theo dõi, tên truyện góp phần thể
hiện ý đồ của tác giả, vì thế, truyện
mở đầu bằng lời yêu cầu chia đồ
chơi. Cách mở truyện của VHHĐại
không giốngVHDgian. Đa tình
huống trớc nhân vật và sự kiện, mợn
hình ảnh 2 con búp bê, tác giả nói về
anh em T - T.
H: Hai anh em T - T đợc giới thiệu
vào những thời điểm nào? (Trớc và
trong khi xảy ra cuộc chia tay)
H: Hai anh em T - T từng đợc sống
trong một gia đình nh thế nào?
H: Thành giới thiệu về em là 1 cô em
gái nh thế nào?.
H: Tìm những chi tiết nói về cách c
xử của Thuỷ với anh? (Ra SVĐ
buộc dao díp)
H: Qua những việc làm ấy chứng tỏ
Thuỷ là 1 em bé nh thế nào?
H: Tìm những chi tiết thể hiện tình
cảm của Thành danh cho em?
H: Vậy ta có thể nói gì về tình cảm
của 2 anh em Thành - Thuỷ?
Gia đình em có mấy anh chị em,
tình cảm của anh chị em em nh thế
nào?
1. Tìm hiểu nhan đề truyện :
- Búp bê: là đồ chơi của trẻ nhỏ ngộ
nghĩnh, xinh xắn, ngây thơ, vô tội,
đáng yêu.
- Trong truyện, búp bê không chia
tay mà là 2 anh em Thành - Thuỷ
chia tay và cha mẹ li hôn.
2. Hai anh em Thành - Thuỷ:
a) Tr ớc khi xảy ra cuộc chia tay:
- Gia đình khá giả.
+ Thuỷ: ngoan ngoãn, khéo tay
=> ngây thơ, hồn nhiên, chân thành.
+ Thành: ham chơi, ít chú ý đến em
ân hận, chiều nào cũng đón em, nắm
tay em trò truyện.
=> Hai anh em rất mực gần gũi thơng
yêu, quan tâm đến nhau.
H: Em biết câu tục ngữ, ca dao nào nói về tình cảm anh em?
GV: Anh em nh chân với tay trong một cơ thể sống, làm sao có thể tách rời, vậy
mà c/đ nh lỡi dao oan nghiệt có thể chia cắt tình cảm thiêng liêng ấy. Biết bao
giờ gia đình không hạnh phúc đã đang và có nguy cơ đứng bênh bờ của sự đổ
17
vỡ. Quãng tuổi thơ êm đềm của hai anh em Thành - Thuỷ đã kết thúc, không còn
đợc cùng sống đới 1 mái nhà, đến búp bê cũng phải lìa nhau. Vấn đề là 2 anh
em ứng xử với nhau trong hoàn cảnh đó nh thế nào?.
H: Hãy tìm những từ ngữ, câu văn
miêu tả tâm trạng, lời nói của Thuỷ
khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi?
Học sinh tóm tắt.
- Gv dùng máy chiếu
H: Khi anh nói "không chia ra nữa"
thì Thuỷ ra sao?
H: Tâm trạng của Thuỷ lúc này là gì?
b) Trong cuộc chia tay:
* Tâm trạng của Thuỷ:
- Khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi:
+ L1: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt
vọng, buồn thăm thẳm.
+ L2: Giật mình, líu ríu, mở to đôi
mắt nh ngời mất hồn, loạng choạng.
+ L3: Sụt sịt: "Thôi thì... vậy"
- Khi anh nói: "Không chia ra nữa"
đến lần 3 Thuỷ giật mình buồn bã.
=> Thuỷ tuyệt vọng, đau đớn đến tê
dại.
GV: Đối với Thuỷ một em bé đang sống trong êm đềm thì việc chia tay là một
nỗi đau đớn lớn trong đời. Đây là một vết thơng tinh thần khó có thể lành. Thuỷ
vô tội, không đáng phải chịu nỗi bất hạnh ấy, cho nên đến khi mẹ ra lệnh chia
đồ chơi đến lần 3, Thuỷ mới miễn cỡng "Thôi ... vậy". Hai anh em sẽ chia đồ
chơi nh thế nào? giờ sau ta tìm hiểu tiếp.
4,củng cố,h ớng dẫn.
-Gv khái quát lại nội dung giờ học
-Nhắc nhở các em về học bài và soạn bài.
-Nếu còn tg Gv có thể cho hs đọc lại văn bản.
-Yêu cầu học sinh về nhà tóm tắt lại văn bản.
Giảng : 18/09/07
Tiết 6
Cuộc chia tay của những con búp bê (T2)
-Khánh Hoài-
A- Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em
trong truyện, cảm nhận đợc nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may
rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh, biết thông cảm, chia sẻ với những ngời bạn
ấy.
- Thấy đợc cái hay của truyện chính là cách kể rất chân thật, cảm động.
- GD học sinh tình cảm gia đình, tình yêu thơng mọi ngời, sự cảm thông,
chia sẻ với những ngời bất hạnh.
18
- Rèn học sinh kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phân
tích tâm lý nhân vật.
- Tích hợp phần Tiếng Việt "Từ ghép", phần TLV "bố cục và mạch lạc trong
văn bản"
B: Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh.
- HS: Soạn bài.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1 ổn định lớp.
2 kiểm tra.Hãy kể thật gắn gọn việc hai anh em chia đồ chơi?
(Hs kể,Hs nhận xét,Gv khát quát lại và dẫn dắt vào bài mới.)
Hoạt động của thầy trò
H: Tại sao lại có sự thay đổi thái độ
nh thế? (búp bê là hình tợng con ng-
ời, nh có hồn ngời)
H: Theo dõi thái độ, lời nói, hành
động của T trong việc chia búp bê,
em thấy có gì mâu thuẫn?
GV: Để rồi hai anh em "cứ ngồi thừ
ra chẳng muốn chia bôi, cũng chẳng
muốn thu lại nữa và đặt búp bê về
chỗ cũ.
H: Theo em làm thế nào để giải
quyết mâu thuẫn này? (gia đình đoàn
tụ,hai anh em cùng về ở với mẹ hoặc
ở với bố)
GV: Nhng gia đình Thuỷ không thể
đoàn tụ trong ngày đó mà "Bố vẫn
biệt tăm" giờ phút chia tay đã đến.
H: Cuối cùng Thuỷ đã lựa chọn cách
giải quyết nào?
H: Em có đồng tình với cách giải
quyết của Thuỷ không? vì sao?
(Học sinh tự bộc lộ)
H: Đọc phần cuối truyện, em có suy
nghĩ gì về cuộc chia tay ấy?
GV: Trong cuộc đời có nhiều cuộc
chia tay thờng tình. Nhng chia tay vì
gia đình đổ vỡ là điều đau đớn nhất.
Cha mẹ không may mất đi là nỗi đau
đã đành, đằng này cha mẹ còn sống
đấy mà con cái lại bị chia lìa, kẻ có
Nội dung chính
b) Trong cuộc chia tay:
* Tâm trạng của Thuỷ.
* Chia đồ chơi.
- Chia lơ khơ, chỉ màu ... Thuỷ
"Chẳng quan tâm, mắt ráo hoảnh"
- Chia búp bê: Thủy "tru tréo..."
- Mâu thuẫn: một mặt Thuỷ không
muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt
khác nếu Thuỷ nhận cả hai con thì sẽ
không có vệ sĩ gác cho anh ngủ
thơng anh.
- Kết quả: Thuỷ lần lợt để lại hai con
búp bê về chỗ cũ với yêu cầu "Không
bao giờ để chúng phải xa nhau"
Cuộc chia tay đầy xúc động, th-
ơng cảm, đau đớn, vô lý, không nên
có.
19
cha không mẹ, ngời có mẹ không cha
- mới là điều đáng nói. Những đứa
con trong gia đình tan vỡ ấy nào có
tội gì đâu. Mọi ngời, xã hội nhìn
nhận các em ra sao?
- HS theo dõi phần 3 trong văn bản
H: Em hãy tìm những từ nghữ, miêu
tả thái độ, lời nói, hành động của cô
giáo, bạn bè với Thuỷ?
(bảng phụ)
Trong đoạn này, chi tiết nào đáng
chú ý nhất? vì sao?
(Thuỷ từ chối món quà của cô giáo
gây bất ngờ, cảm động)
GV: Vì thế mà cô giáo tái mặt, nớc
mắt giàn giụa, lũ nhỏ khóc ...
H: Qua đó em thấy cô giáo và các
bạn có tâm trạng nh thế nào?
H: Vì sao cô lại đau đớn, xót xa thế?
H: Tất cả những biểu hiện của cô
giáo, bạn bè cho thấy thái độ, tình
cảm đối với Thuỷ nh thế nào?
H: Từ tâm trạng, thái độ, tình cảm
của cô giáo, bạn bè ta thấy trong
cuộc chia tay này Thuỷ mất mát
những gì? (quyền trẻ em, quyền đợc
chăm sóc và phát triển toàn diện -
LHQ)
H: Nếu là bạn Thuỷ, khi Thuỷ về nơi
xa xôi, không đợc học hành em sẽ
làm gì giúp Thuỷ vơi đi nỗi buồn?
H: Xung quanh chúng ta cũng có
không ít bạn không may rơi vào hoàn
cảnh đó, em sẽ xử sự với bạn nh thế
nào?
GV: Và các bạn không may rơi vào
hoàn cảnh đó cũng không nên buồn,
mặc cảm nhiều. Vì mình không có
tội. Các em hãy sống vô t cùng bạn
bè, các em sẽ tìm thấy niềm vui, thầy
3/ Tình cảm của cô giáo và các bạn
với Thuỷ:
- Cô giáo: kêu sửng sổt, ôm chặt lấy
Thuỷ, tặng sổ, bút, tái mặt, nớc mắt
giàn giụa..
- Các bạn: kinh ngạc sững sờ, khóc
thút thít .
Cô giáo và các bạn đau đớn xót
xa, ái ngại cho cảnh ngộ của Thuỷ,
thông cảm, thơng yêu, chia xẻ nỗi
đau của Thuỷ.
20
cô, bạn bè sẽ khoả lấp nỗi buồn
trong các em . Hai anh em Thành -
Thuỷ chia tay trong nớc mắt. Những
ai hiểu thì quặn lòng xót xa còn lại
thì sao?
H: Tìm những câu văn miêu tả thiên
nhiên, cuộc sống trong tryện?
(MChiếu)
H: Tại sao Thành kinh ngạc vì điều
đó?
H: Theo em đan xen những đoạn
miêu tả thiên nhiên nh thế có tác
dụng gì (trắc nghiệm)
GV: Trong văn tự sự, miêu tả có
dụng ý NT hoặc cảnh làm nền cho
hoạt động của con ngời: cảnh đẹp -
ngời vui; hoặc diễn tả nội tâm buồn,
hoặc cảnh buồn - ngời buồn viết văn.
Hoạt động 3
H: Truyện cảm động, hấp dẫn ngời
đọc ở những yếu tố, nhân tố nào?
H: Qua câu chuyện tác giả muốn gửi
tới mọi ngời một bức thông điệp đó
là gì?
H: Để tránh đổ vỡ trong gia đình, là
con chúng ta phải làm gì?
Hoạt động 4
H: Đặt tên khác cho truyện?
H: Nhan đề nào cảm động, gây hứng
thú nhất?
H: Học xong câu chuyện, em có thể
nói điều tâm nguyện nhất của em là
gì?
A- Chỉ là tả thực.
B- Nhân lên nỗi buồn sâu thẳm trong
lòng nhân vật.
C- Khắc hoạ trạng thái tâm lý thất
vọng, bơ vơ, lạc lõng của nhân vật.
D- Thể hiện ngòi bút miêu tả tâm lý
nhân vật chính xác.
Đối lập với cảnh: cảnh vui - ngời.
Các em chú ý vận dụng
III- Tổng kết: 3 phút.
- Ghi nhớ: SGK .
IV- Luyện tập: 3 phút .
1/ Đặt tên khác cho truyện:
- Cuộc chia tay của hai anh em.
- Cuộc chia tay của gia đình.
- Gia đình tan vỡ.
- Ly hôn.
4/ Củng cố - H ớng dẫn về nhà:
- Học nội dung phần ghi nhớ.
- Tập kể lại chuyện,soạn tiếp bài.
Giảng: 19/09/07
Tiết 7:
Bố cục trong văn bản
A- Mục tiêu cần đạt:
21
- HS thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Bớc đầu hiểu đợc
thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lý.
- HS có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn bản.
- Tích hợp với văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" và các văn
bản khác.
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài cũ - chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1/ Tổ chức: 1 phút.
2/ Kiểm tra: 5 phút .
- Tính liên kết là gì? làm cách nào để văn bản có tính liên kết?
- Làm bài tập 4 (SGK trang 19)
3/ Bài mới: 35 phút.
- GBT:
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 1
GV: Em muốn gia nhập đội TNTP
H: Vậy em phải làm gì? (viết đơn)
H: Nêu nội dung của lá đơn? (bảng
phụ)
H: Thử đảo trật tự của các nội dung
trên? ( không đảo đợc vì lá đơn sẽ bị
lộn xộn - khó hiểu)
H: Vậy khi trình bày một lá đơn em
phải làm gì?
H: Cách sắp xếp các phần các nội
dung trong văn bản theo một trình tự
hợp lý gọi là bố cục của văn bản.
Vậy em hiểu bố cục của văn bản là
gì?
GV chuyển ý
- HS đọc 2 ví dụ trong SGK.
(Nhớ lại và đối chiếu với 2 văn bản
"ếch ngồi đáy giếng" và "Lợn cới -
áo mới")
H: So sánh câu truyện trong ví dụ với
câu truyện :" ENĐG" (N.văn 6)
(T
2
so sánh văn bản 2)
H: Vậy em sắp xếp lại văn bản trên
nh thế nào? (HS sắp xếp lại)
Nội dung chính
I- Bố cục và những yêu cầu về bố
cục trong văn bản: 20 phút.
1/ Bố cục của văn bản:
a) Ví dụ: Viết đơn.
- Quốc hiệu - tiêu ngữ.
- Tên đơn.
- Nơi nhận đơn - ngời gửi đơn.
- Lý do viết đơn.
- Lời hứa - cảm ơn.
- Ký tên.
b) Nhận xét:
- Các nội dung trong đơn đợc trình
bày theo một trình tự hợp lý.
c) Kết luận:
- Bố cục của văn bản là sự sắp xếp
nội dung các phần trong văn bản theo
một trình tự hợp lý.
2/ Những yêu cầu về bố cục trong
văn bản:
a) Ví dụ: SGK
b) Nhận xét: VB 1
- Giống: các ý đầy đủ.
- Khác: so với nguyên bản.
+ Bố cục: gồm 2 phần.
+ Các ý: lộn xộn
c) Kết luận:
22
H: Vậy bố cục một văn bản cần đảm
bảo yêu cầu gì? (điều kiện cụ thể-
ghi nhớ)
H: ở lớp 6 đã học văn bản miêu tả, tự
sự. Cho biết trong văn bản tự sự và
văn bản miêu tả bố cục gồm mấy
phần? là những phần nào?
H: Cho biết bố cục của văn bản
ENĐG?
H: Nhiệm vụ của từng phần trong
văn bản miêu tả là gì?
H: Có thể thay đổi nhiệm vụ của
từng phần đó đợc không? vì sao?
GV chốt nội dung bài học HS
đọc ghi nhớ (SGK trang 30)
Hoạt động 2
- HS đọc - nêu yêu cầu bài tập 2.
- Chia nhóm - thảo luận, trả lời câu
hỏi.
- GV gợi ý để HS có thể sắp xếp theo
một bố cục khác.
Không phải một văn bản chỉ có
một bố cục duy nhất, có thể có
những bố cục khác nhau mạch
lạc.
HS đọc - nêu yêu cầu bài tập 3.
(Căn cứ vào nội dung đề bài - sắp
xếp bố cục hợp lý.
- Bố cục một văn bản phải rành mạch
hợp lý.
3/ Các phần của bố cục:
- Mở bài.
- Thân bài.
- Kết bài.
4/ Ghi nhớ: SGK trang 30
II- Luyện tập: 15 phút.
1/ Bài 2:
MB: Cha mẹ chia tay, mẹ yêu cầu hai
anh em chia đồ chơi.
TB: Thành muốn nhờng cho em,
Thuỷ muốn 2 con búp bê đợc ở bên
nhau nhng lại lo không có vệ sĩ gác
đêm cho anh.
- Thành đa em đến trờng chia tay bạn
bè.
- KB: Hai anh em chia tay nhau.
2/ Bài 3:
- Bố cục cha thật hợp lý:
+ ý 1, 2, 3: kể lại việc học tốt
không trình bày kinh nghiệm học tốt.
+ ý 4: Không nói về học tập.
4.củng cố ,h ớng dẫn(4 phút)
- Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của văn bản:
A- Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản.
B- Là ý lớn, ý bao trùm của văn bản.
C- Là nội dung nổi bật của văn bản.
D- Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý trong một văn bản.
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.
- Chuẩn bị bài: "Mạch lạc trong văn bản"
Giảng: 25/09/07
Tiết 8:
23
Mạch lạc trong văn bản.
A- Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy rõ vai trò của bố cục và mạch lạc trong văn bản.
- Biết xác định bố cục khi viết văn bản, tập viết văn có sự mạch lạc.
- Tích hợp văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê"
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình tôt chức các hoạt động:
1/ Tổ chức: 1 phút.
2/ Kiểm tra: 5 phút.
1. Thế nào là bố cục trong văn bản? bố cục văn bản thờng có mấy phần?
nhiệm vụ của từng phần là gì? (trong văn bản miêu tả)
2. Để bố cục một văn bản đợc rành mạch, hợp lý cần đảm bảo các yêu cầu
gì?
3/ Bài mới: 35 phút.
Hoạt động của thầy trò
Hoạt động 1
Khái niệm "Mạch lạc" trong Đông y:
H: Vậy "Mạch lạc" là từ thuần Việt
hay Hán - Việt? (từ Hán - Việt)
H: Dựa vào hiểu biết trên, mạch lạc
có tính chất gì trong số các tính chất
kể dới đây? ( cả 3 tính chất trên)
H: Căn cứ vào những hiểu biết trên,
hãy cho biết mạch lạc của văn bản là
gì? (trong văn thơ thờng dùng các từ
thay thế nh: mạch văn, mạch thơ)
H: Văn bản "Cuộc chia tay của
những con búp bê" kể về nhiều sự
việc khác nhau nhng tất cả đều xoay
quanh sự việc chính nào?
H: Những sự việc trên đóng vai trò gì
trong truyện?
H: Hai anh em Thành - Thuỷ có vai
trò gì trong truyện?
H: Trong truyện có một số từ ngữ lặp
đi lặp lại (VD) có tác dụng gì?
H: Các đoạn văn trong văn bản
"Cuộc chia tay của những con búp
bê" đợc nối với nhau mối liên hệ
Nội dung chính
I- Mạch lạc và yêu cầu mạch lạc
trong văn bản : 20 phút.
1/ Mạch lạc trong văn bản:
A. Trôi chảy thành dòng, thành
mạch.
B. Tuần tự đi qua khắp các phần, các
đoạn trong văn bản.
C. Thông suốt, liên tục không dứt
đoạn.
Mạch lạc của văn bản là sự tiếp
nối các câu, các ý, các đoạn trong
văn bản theo một trình tự rõ ràng,
hợp lý.
2/ Các điều kiện để văn bản có tính
mạch lạc:
- Văn bản "Cuộc chia tay của những
con búp bê xoay quanh hai sự việc
chính: "chia tay" và "những con búp
bê"
- Các sự việc là chủ đề chung xuyên
suốt văn bản.
- Thành - Thuỷ là hai nhân vật trung
tâm của truyện.
- Các từ ngữ, chi tiết lặp lại tạo sự
liên kết trong văn bản.
24
nào?
H: Tác dụng của các mối liên hệ ấy?
H: Cho viết một văn bản có tính
mạch lạc phải đảm bảo yêu cầu gì?
Hoạt động 2
HS đọc nêu yêu cầu bài tập
H: Muốn tìm hiểu tính mạch lạc của
văn bản trên, chúng ta phải chú ý
điều gì? (Sự kết nối các ý, các đoạn,
các phơng tiện liên kết)
-HS thảo luận nhóm.
4 nhóm: 2 nhóm làm 1 VD.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm nhận xét nhau.
- GV nhận xét, bổ xung
Đọc nêu yêu cầu bà tập 2
H: ý chỉ đạo của câu chuyện xoay
quanh việc gì? nhân vật nào?
H: Nếu kể tỉ mỉ về nguyên nhân dẫn
đến cuộc chia tay của hai ngời lớn
thì sao?
- Cả 4 mối liên hệ TG, KG, tâm lý, ý
nghĩa.
Tạo mạch cho văn bản.
* Ghi nhớ (SGK trang 32)
II- Luyện tập: 15 phút.
1/ Bài 1:
a) Văn bản "Mẹ tôi"
- Sự thiếu lễ độ của con đối với mẹ.
- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên trong
tâm trí và sự kính trọng trong tâm trí
của bố.
- Vai trò của mẹ đối với con cái.
- Con cái phải hiếu thảo đối với cha
mẹ.
b) Chủ đề: Sắc vàng trù phú, đầm ấm
của làng quê mùa đông giữa mùa gặt.
+ Câu 1: giải thích về sắc vàng trong
TG, KG.
+ Các câu sau: nêu những biểu hiện
của sắc vàng trong TG, KG đó.
+ 2 câu cuối: nhận xét, cảm xúc về
sắc vàng.
2/ Bài 2:
- ý chỉ đạo: xoay quanh việc chia tay
của hai con búp bê, hai đứa trẻ.
- Có thể làm có ý tứ chủ đạo trên bị
phân tán. không giữ đợc sự thống
nhất
mất đi sự mạch lạc của văn
bản.
4/ Củng cố - h ớng dẫn; 3 phút.
-GV chốt lại nội dung bài học:
- Học ghi nhớ,làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: "Quy trình tạo lập văn bản"
Giảng: 25/09/07
Tiết 9:
Ca dao - dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
A- Mục tiêu cần đạt:
25