Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động của TP hòa bình, tỉnh hòa bình theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 137 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian tôi đã cố gắng tập trung nghiên cứu luận văn nghiêm
túc, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn để bảo vệ tốt nghiệp theo kế hoạch
của trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Có được kết quả này, trước hết cho phép tôi được gửi lời cám ơn đến
tập thể các thầy giáo, cô giáo đã truyền đạt những tri thức quý báu trong thời
gian tôi được học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin được trân trọng cảm ơn thầy
giáo PGS.TS.Lê Trọng Hùng người đã hướng dẫn, tận tình giúp đỡ để tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin được cảm ơn các phòng ban của UBND TP.Hòa Bình đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập số liệu, tài liệu và các thông tin
liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn như: Chi cục Thống kê,
Phòng Lao động - Thương Binh và xã hội, Phòng kinh tế, Phòng Tài chính kế hoạch, phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND TP.Hòa Bình
UBND các xã, phường và các hộ dân được điều tra thu thập thông tin. Tác giả
xin gửi lời cảm ơn sự ủng hộ giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Mặc dù trong quá trình nghiên cứu tác giả đã cố gắng rất nhiều để hoàn
thành tốt bài luận văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất
mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp giúp đỡ của các thầy cô giáo
và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các
số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2014
Tác giả

Vũ Đình Tú



ii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn ........................................................................................................ i
Mục lục..............................................................................................................ii
Danh mục các từ viết tắt……………………………………………………...vi
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các hình ..........................................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHUYỂN DỊCH
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG ......................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu lao động ............................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm, nội dung, định hướng chuyển dịch CCLĐ theo
hướng CNH-HĐH ..................................................................................... 4
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động ...................... 17
1.1.3. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động ................................. 18
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động .............. 21
1.1.5. Sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu lao động trong chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ............................................................................................... 23
1.1.6. Những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyển
dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH-HĐH......................................... 26
1.2. Kinh nghiệm chuyển dịch CCLĐ ở một số nước trên thế giới và tình hình
chuyển dịch CCLĐ nước ta........................................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm chuyển dịch CCLĐ ở một số nước trên thế giới. ... 27
1.2.2 Tình hình chuyển dịch CCLĐ ở nước ta....................................... 29
1.3. Một số công trình nghiên cứu đã công bố về nội dung chuyển dịch cơ cấu
lao động ....................................................................................................... 35



iii

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 39
2.1. Đặc điểm cơ bản của TP.Hoà Bình ...................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 39
2.1.2. Các nguồn tài nguyên chủ yếu ...................................................... 41
2.1.3. Yếu tố kinh tế - xã hội................................................................... 43
2.1.4. Đặc điểm về hệ thống cơ sở hạ tầng ............................................. 44
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của TP.Hoà Bình ảnh hưởng đến
chuyển dịch CCLĐ theo hướng CNH-HĐH .......................................... 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 47
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 47
2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ............................. 48
2.2.3. Phương pháp chuyên gia…….......………………………………49
2.2.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ............................................ 49
2.2.5. Phương pháp phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức) ............................................................................................... 50
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về chuyển dịch CCLĐ giữa các ngành . 51
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng để đánh giá quá trình chuyển dịch
CCLĐ ...................................................................................................... 51
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả của quá trình chuyển dịch
CCLĐ....................................................................................................... 52
Chương . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 53
3.1. Thực trạng của chuyển dịch cơ cấu lao động của TP. Hòa Bình ......... 53
3.1.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động của TP. Hòa Bình ........ 53
3.1.2. Thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo vùng lãnh thổ tại TP.Hòa Bình..62
3.1.3. Chuyển dịch CCLĐ ngành nông nghiệp ....................................... 70
3.1.4. Chuyển dịch CCLĐ ngành CN-XD .............................................. 77



iv

3.1.5. Chuyển dịch CCLĐ ngành TM-DV.............................................. 83
3.2. Thực trạng chuyển dịch CCLD tại các hộ điều tra .............................. 88
3.2.1. Tình hình về các nhóm hộ điều tra: Đề tài tập trung điều tra 120 hộ
của TP.Hòa Bình ..................................................................................... 88
3.2.2. Kết quả chuyển dịch CCLĐ giữa các ngành kinh tế của nhóm hộ
điều tra ..................................................................................................... 93
3.2.3. Đánh giá kết quả, hiệu quả của chuyển dịch CCLĐ của các hộ điều tra.. 99
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch CCLĐ của TP.Hòa Bình ... 100
3.3.1. Yếu tố vị trí địa lý, địa hình ........................................................ 100
3.3.2. Yếu tố về khoa học công nghệ .................................................... 101
3.3.3. Chất lượng lao động .................................................................... 102
3.3.4. Chính sách của Đảng với khu vực nông thôn, miền núi ........... 1023
3.3.5. Nhân tố vốn ................................................................................. 103
3.3.6. Nhân tố đất đai ............................................................................ 104
3.3.7. Yếu tố đô thị hóa ......................................................................... 104
3.4. Đánh giá chung sự chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành trên
địa bàn TP.Hoà Bình ................................................................................. 104
3.4.1. Những thành tựu đạt được .......................................................... 104
3.4.2. Những tồn tại yếu kém ................................................................ 107
3.4.3. Những nguyên nhân của tồn tại yếu kém ................................... 108
3.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với lao động
và việc làm của TP.Hoà Bình.................................................................... 109
3.6. Ma trận SWOT: .................................................................................. 112
3.7. Những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
lao động của TP.Hoà Bình ......................................................................... 113
3.7.1. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực theo định hướng phát triển

kinh tế thời kỳ CNH-HĐH .................................................................... 113


v

3.7.2. Giải pháp về chuyển dịch cơ cấu đất đai và công tác quy hoạch sử
dụng đất đai của TP.Hoà Bình .............................................................. 115
3.7.3. Giải pháp về đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng .......................... 116
3.7.4. Giải pháp về khoa học và công nghệ .......................................... 117
3.7.5. Giải pháp về đô thị hoá ............................................................... 117
3.7.6. Các giải pháp về cơ chế chính sách ............................................ 118
3.7. 7. Các giải pháp khác ..................................................................... 119
KẾT LUẬN ................................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
CCLĐ
GTSX
SL
TL
TP
SWOT
S
W
O

T
CN
TTCN
TM
DV


ĐVT
NN
GDP
CMKT
UBND
CNH-HĐH
ĐTH
TP
TBXH
TN&MT
MQH
TPKT
KHCN
TP.HCM

Viết đầy đủ
Cơ cấu lao động
Giá trị sản xuất
Số lượng
Tỷ lệ
Thành phố
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
Điểm mạnh

Điểm yếu
Cơ hội
Thách thức
Công nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp
Thương mại
Dịch vụ
Tốc độ phát triển bình quân liên hoàn
Lao động
Đơn vị tính
Nông nghiệp
Tổng thu nhập quốc nội
Chuyên môn kỹ thuật
Ủy ban nhân dân
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đô thị hóa
Phát triển
Thương binh xã hội
Tài nguyên và môi trường
Mối quan hệ
Thành phần kinh tế
Khoa học công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh


vii

ơ

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng

TT

Trang

2.1

Hiện trạng sử dụng đất TP.Hòa Bình 2012

40

3.1

Lao động và CCLĐ làm việc trong các ngành TP.Hòa Bình (2007-2012)

54

3.2

GTSX và cơ cấu GTSX giữa các ngành TP.Hòa Bình (2007-2012)

58

3.3

Giá trị sản xuất/LĐ/năm giữa các ngành TP.Hòa Bình (2007-2012)

61


3.4

Lao động và CCLĐ theo vùng lãnh thổ TP.Hòa Bình (2007-2012)

65

3.5

GTSX và cơ cấu GTSX theo vùng lãnh thổ TP.Hòa Bình (2007-2012)

67

3.6

Giá trị sản xuất/LĐ/năm theo vùng lãnh thổ TP.Hòa Bình (2007-2012)

69

3.7

Lao động và CCLĐ ngành NN (2007-2012)

72

3.8

GTSX và cơ cấu GTSX ngành NN (2007-2012)

75


3.9

Mối quan hệ GTSX và CCLĐ nội bộ ngành NN

76

3.10 Lao động và CCLĐ ngành CN-XD (2007-2012)

78

3.11 GTSX và cơ cấu GTSX ngành CN-XD (2007-2012)

81

3.12 Mối quan hệ GTSX và CCLĐ nội bộ ngành CN-XD

82

3.13 Lao động và CCLĐ ngành TM-DV (2007-2012)

84

3.14 GTSX và cơ cấu GTSX ngành TM-DV (2007-2012)

86

3.15 Mối quan hệ GTSX và CCLĐ nội bộ ngành TM-DV

87


3.16 Cơ cấu trình độ chuyên môn của lao động điều tra

91

3.17 Chuyển dịch trình độ CMKT trong các hộ điều tra (2007-2012)

94

3.18 Cơ cấu lao động theo ngành của các hộ điều tra

95

3.19 Cơ cấu GTSX theo ngành của các hộ điều tra

96

3.20 MQH giữa chuyển dịch CCLĐ và cơ cấu GTSX các ngành tại hộ

97

điều tra
3.21 Một số chỉ tiêu về chuyển dịch CCLĐ TP.Hòa Bình (2007-2012)

107

3.22 Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

112

3.23 Chiến lược SWTOT


113


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Tên hình

3.1

Tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành (2007-2012)

3.2

Cơ cấu lao động theo ngành (2007-2012)

3.3

Giá trị sản xuất/LĐ/năm giữa các ngành (2007-2012)

3.4

Cơ cấu lao động theo vùng lãnh thổ (2007-2012)

3.5


Giá trị sản xuất/LĐ/năm theo vùng lãnh thổ (2007-2012)

3.6

Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của các hộ điều tra

3.7

Cơ cấu trình độ học vấn của các hộ điều tra

3.8

Cơ cấu tính chất thu nhập của các hộ điều tra

3.9

Cơ cấu thu nhập chính của các hộ tại 2 thời điểm (2007-2012)

Trang
55
59
62
64
70
88
89
93
99



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lao động, việc làm là vấn đề đang được quan tâm ở hầu hết các quốc
gia trên thế giới. Trong bất cứ thời đại nào, xét về nguyên tắc của sự tăng
trưởng, phát triển kinh tế bao giờ cũng được quyết định bởi nhân tố con người
nói chung và lực lượng lao động nói riêng. Bởi tăng trưởng và phát triển kinh
tế phụ thuộc trước hết vào năng lực, trí tuệ và trình độ tay nghề của người lao
động. Khi chúng ta bước vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì
nhân tố con người đóng vai trò then chốt. Chính vì vậy, chính sách đào tạo
nghề cho lao động ở nông thôn, miền núi là chính sách xã hội nhằm ổn định
xã hội và phát triển kinh tế địa phương.
Nước ta có nguồn lao động dồi dào, đó là một tiềm năng to lớn để thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, nguồn lao động vẫn chưa được sử
dụng đầy đủ và có hiệu quả, cơ cấu lao động chưa hợp lý, chất lượng nguồn
lao động cũng như năng suất lao động còn thấp, tỷ lệ lao động không có việc
làm và thiếu việc làm vẫn còn khá cao.
Chuyển dịch cơ cấu lao động tạo điều kiện và là tiền đề cho chuyển
dịch cơ cấu kinh tế. Vì một cơ cấu lao động phù hợp sẽ góp phần thúc đẩy quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm cho nền kinh tế đi lên, ngược lại cơ cấu
kinh tế không hợp lý sẽ kìm hãm sự chuyển dịch cơ cấu lao động.
Thành phố Hoà Bình là trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh Hoà Bình,
có các điều kiện về tự nhiên, kinh tế, xã hội khá thuận so với các huyện của
tỉnh. Tuy nhiên mức độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế vẫn còn chậm so với các
đô thị của đồng bằng. Để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành
phố với tốc độ nhanh, phù hợp với đặc thù của địa phương, nhất thiết cần phải


2


chuyển dịch CCLĐ. Bởi vì chuyển dịch cơ cấu kinh tế có tác động trực tiếp
đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động.
Hiện nay, tiến trình CNH-HĐH và ĐTH tại TP.Hoà Bình diễn ra khá
nhanh, không những tác động đến đời sống của người nông dân, mà còn tác
động đến cả quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và CCLĐ của địa phương.
Hiện tượng các dòng dân di cư từ nông thôn ra thành thị tìm việc làm ngày
càng tăng, nhưng họ lại có trình độ thấp và không có tay nghề, nên kiếm việc
làm gặp nhiều khó khăn. Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, giải
quyết việc làm cho người lao động TP.Hoà Bình cần phải có một cơ cấu lao
động hợp lý giữa các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế, tạo điều kiện
thu hút vốn đầu tư nhằm phát triển kinh tế và nâng cao thu nhập cho lao động
góp phần xoá đói giảm nghèo cho người dân địa phương.
Vì vậy việc phân tích hiện trạng, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình chuyển dịch CCLĐ; từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để thúc đẩy quá
trình chuyển dịch CCLĐ của TP.Hòa Bình theo hướng CNH-HĐH là vấn đề
khá cấp bách.
Xuất phát từ những lý do đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn Thạc
sỹ với nội dung: “Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động của
TP.Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát:
Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hoá (CNH-HĐH) trên địa bàn TP.Hòa Bình.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch
cơ cấu lao động theo hướng CNH-HĐH.


3


+ Đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch lao động.
+ Đề xuất được các giải pháp đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu
lao động trên địa bàn TP.Hoà Bình theo hướng CNH-HĐH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Quá trình dịch chuyển dịch cơ cấu lao động của TP.Hòa Bình.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung vào vấn đề chuyển dịch CCLĐ
theo ngành, chuyển dịch CCLĐ theo vùng.
+ Phạm vi về không gian: TP.Hoà Bình, tỉnh Hoà Bình.
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu
lao động của TP.Hoà Bình giai đoạn (2007-2012).
4. Nội dung nghiên cứu
- Một số vấn đề chủ yếu về cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu lao động theo hướng CNH-HĐH.
- Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất và cơ cấu lao
động của TP.Hoà Bình, xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động và các nhân tố
ảnh hưởng.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
động của TP.Hoà Bình theo hướng CNH-HĐH.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA CHUYỂN DỊCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu lao động

1.1.1. Một số khái niệm, nội dung, định hướng chuyển dịch CCLĐ theo
hướng CNH-HĐH
1.1.1.1. Khái niệm về lao động, thị trường lao động
a) Khái niệm lao động
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về lao động, Ănghen nhận định “Lao
động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người và như thế
đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó chúng ta phải nói đến lao động đã
sáng tạo ra bản thân con người”.
Theo Mác: “Lao động trước hết là một quá trình diễn ra đối với con
người và tự nhiên, một quá trình trong đó bằng hoạt động của mình con người
làm trung gian điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ với tự nhiên”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh coi lao động là vinh quang, Người cho rằng chức
năng lao động sản xuất là chức năng để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
của một cấu trúc xã hội (trong đó, người lao động được đặt ở vị trí trung tâm.
Đây chính là nguồn lực quan trọng nhất quyết định cho yêu cầu của sản xuất).
Như vậy, lao động là hoạt động quan trọng tạo ra của cải vật chất và
các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả
cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
Nguồn lao động: Là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy
định của pháp luật có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động
và những người ngoài độ tuổi lao động làm việc.
Việc quy định về độ tuổi lao động là khác nhau ở các nước, thậm chí


5

khác nhau ở các giai đoạn phát triển của mỗi nước. Theo Điều 145 Bộ Luật
Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và điều 50 khoản 1 điểm a luật Bảo hiểm
xã hội quy định về độ tuổi lao động: Nam từ 15 đến 60; Nữ từ 15 đến 55 tuổi.
Điều 6 Luật Lao động quy định người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có

khả năng lao động và có ký kết hợp đồng lao động.
Lao động đang làm việc: Là những người đang có việc làm để tạo ra
thu nhập, thời gian làm việc chiếm nhiều thời gian nhất trong các công việc
mà người đó tham gia. Lao động đang làm việc bao gồm cả lao động trong độ
tuổi và những người ngoài độ tuổi đang tham gia lao động.
Lao động trong độ tuổi: Là những lao động trong độ tuổi theo quy định
có nghĩa vụ và quyền lợi đem sức lao động của mình làm việc cho xã hội. Theo
Điều 145 Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và điều 50 khoản 1
điểm a luật Bảo hiểm xã hội quy định về độ tuổi lao động, thì độ tuổi lao động
tính từ 15 đến hết 60 tuổi đối với nam và từ 15 đến hết 55 tuổi đối với nữ.
Lao động ngoài độ tuổi: Là những lao động chưa đến hoặc quá tuổi lao
động quy định, bao gồm nam trên 60 tuổi; nữ trên 55 tuổi; thiếu niên dưới 15 tuổi.
b) Khái niệm thị trường lao động
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về thị trường lao động, nhưng tựu
chung lại thị trường lao động là nơi gặp gỡ, trao đổi, mua bán sức lao động
giữa người có nhu cầu mua và người có nhu cầu bán, dựa trên môi trường
kinh tế - xã hội và môi trường pháp lý hiện hành của từng quốc gia.
Việt Nam là quốc gia có xuất phát điểm từ một nước nông nghiệp lạc
hậu, lao động nông nghiệp, nông thôn chiếm tỷ trọng lớn. Thị trường lao động
nông nghiệp, nông thôn nước ta có nhu cầu lao động không nhiều, đặc điểm
của thị trường lao động là thị trường cung ứng lao động là chính. Số lượng lao
động cung ứng trên thị trường chủ yếu là lao động phổ thông, chưa qua đào tạo
chuyên môn kỹ thuật. Thị trường lao động nông thôn nước ta có sự phân bố và


6

phát triển không đồng đều giữa các vùng, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, sự
phân bố dân cư, sự phân bố và phát triển của hoạt động công nghiệp, hoạt động
dịch vụ… Giá cả sức lao động hay tiền công, tiền lương của lao động nông

nghiệp, nông thôn ở nước ta tương đối thấp và tính ổn định chưa cao.
1.1.1.2. Khái niệm về cơ cấu lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động
a) Khái niệm về cơ cấu lao động
Cơ cấu lao động là một phạm trù kinh tế, thể hiện tỷ trọng của từng yếu
tố lao động theo các tiêu thức khác nhau trong tổng thể hoặc tỷ lệ của từng
yếu tố so với một yếu tố khác được tính bằng phần trăm. Cơ cấu lao động
mang những đặc tính như sau:
- Tính khách quan: CCLĐ bắt nguồn từ dân số và cơ cấu kinh tế, quá
trình vận động của dân số và cơ cấu kinh tế có tính khách quan vì thế nó quy
định tính khách quan của CCLĐ.
- Tính lịch sử: Quá trình phát triển của loài người là quá trình phát triển
của các phương thức sản xuất, mỗi phương thức sản xuất có một cơ cấu kinh
tế đặc trưng nên cơ cấu kinh tế có tính lịch sử. Vì vậy cơ cấu lao động cũng
mang tính lịch sử.
- Tính xã hội: CCLĐ phản ánh sự phân công lao động xã hội, quá trình
phân công lao động xã hội thể hiện trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,
thể hiện quá trình phát triển của con người. Mỗi hình thức phân công lao động
sẽ tạo nên một CCLĐ mới. Xét trên phương diện sản xuất, CCLĐ không
những phản ánh các giai tầng của xã hội trong nền sản xuất mà còn phản ánh
các hoạt động kinh tế của các giai tầng xã hội trong mỗi giai đoạn phát triển.
Vì vậy cơ cấu lao động mang tính xã hội.
Thì tùy theo các giác độ nghiên cứu người ta có thể phân loại cơ cấu
lao động như nhau:
+ CCLĐ theo thành thị, nông thôn: Thể hiện tỷ trọng lao động ở khu


7

vực thành thị và lao động ở khu vực nông thôn trong tổng số lao động.
+ CCLĐ chia theo giới tính, độ tuổi: Cho biết tỷ trọng lao động theo

giới tính hoặc độ tuổi trong tổng số lao động.
+ CCLĐ chia theo vùng kinh tế: Cho biết tỷ trọng của lao động tại các
vùng kinh tế trong tổng số lao động cả nước.
+ CCLĐ chia theo ngành kinh tế: Cho biết tỷ trọng lao động làm việc
trong các ngành hay nhóm ngành kinh tế trong tổng số lao động của nền kinh
tế quốc dân. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế, tiếp tục được chia thành 3
nhóm ngành sau: Ngành nông nghiệp (ở đây là nông nghiệp theo nghĩa rộng
bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản); ngành Công nghiệp - Xây dựng
và ngành Thương mại - Dịch vụ
+ CCLĐ chia theo trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật: Cho
biết tỷ trọng lao động ở những trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật
trong tổng số lao động.
+ CCLĐ chia theo tình trạng có việc làm, thất nghiệp: Cho biết tỷ trọng
lao động có việc làm và tỷ trọng lao động thất nghiệp trong tổng số lao động.
+ CCLĐ chia theo thành phần kinh tế: Cho biết tỷ trọng lao động
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau trong tổng số lao động của nền
kinh tế quốc dân.
b) Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu lao động
Chuyển dịch CCLĐ là sự thay đổi qua thời gian về tỷ trọng của từng
bộ phận trong tổng số lao động theo một không gian, thời gian nào đó và
diễn ra theo một xu hướng nào đó (có thể tăng lên, hoặc giảm đi…)
Thực chất chuyển dịch CCLĐ là quá trình tổ chức và phân công lại lực
lượng lao động qua đó làm thay đổi quan hệ tỷ trọng giữa các bộ phận của tổng
thể. Như vậy chuyển dịch CCLĐ là một khái niệm được đề cập cho một thời
gian và không gian nhất định, làm thay đổi số lượng và chất lượng lao động.


8

Lao động nông nghiệp nông thôn nước ta vẫn chiếm trên 70% nguồn

lao động của cả nước. Vì vậy chuyển dịch CCLĐ theo hướng CNH-HĐH là
giảm dần tỷ trọng lao động nông nghiệp, tăng nhanh tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp. Nhưng Đảng ta vẫn coi trọng: “Phát triển nông lâm ngư nghiệp gắn
với công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu để ổn định tình hình kinh tế- xã hội”.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tiếp tục khẳng định: “Thúc đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn, chuyển
mạnh sang sản xuất các loại sản phẩm có thị trường và hiệu quả kinh tế cao;
đẩy mạnh thâm canh các loại cây trồng trên cơ sở áp dụng các loại quy trình
sản xuất đồng bộ và tiên tiến; quy hoạch diện tích sản xuất lương thực ổn
định; phát triển mạnh chăn nuôi theo hướng quy mô lớn, an toàn dịch bệnh và
bền vững về môi trường. Xây dựng các vùng sản xuất nông sản hàng hoá tập
trung gắn với việc chuyển giao công nghệ sản xuất và chế biến, khắc phục
tình trạng sản xuất manh mún và tự phát”.
Chuyển dịch CCLĐ có thể diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau, tuy
nhiên nếu căn cứ vào không gian di chuyển của CCLĐ, thì chuyển dịch
CCLĐ theo hai phương thức chính:
Một là: Chuyển dịch CCLĐ tại chỗ, đây là sự chuyển dịch lao động giữa
các ngành ngay trong địa bàn. Đặc điểm cơ bản của sự dịch chuyển này là
không có sự di chuyển nơi sinh sống, nên không làm thay đổi cơ cấu, cũng như
mật độ dân cư sinh sống ở nông thôn, nhưng CCLĐ ở đây lại có sự thay đổi rõ
rệt. Đây chính là phương thức chuyển dịch CCLĐ tích cực nhất, đảm bảo được
mục tiêu “Ly nông bất ly hương'' mà nhiều quốc gia đang phát triển đã đặt ra.
Hai là: Chuyển dịch CCLĐ kèm theo sự di cư, đây là sự chuyển dịch
lao động về mặt không gian. Hậu quả là tạo ra các dòng di chuyển dân cư và
lao động từ nông thôn ra thành thị, nông thôn - nông thôn, từ vùng này, nơi


9


này qua vùng khác, hoặc từ quốc gia này sang quốc gia khác. Đặc điểm của
sự dịch chuyển này là sẽ làm giảm quy mô cũng như làm thay đổi cơ cấu của
nguồn lao động nơi ra đi, nhưng lại làm tăng quy mô và thay đổi cơ cấu của
nguồn lao động nơi đến. Để lý giải cho quá trình chuyển dịch phức tạp này,
các nhà kinh tế đã đưa ra lý thuyết về “lực hút và lực đẩy”, đối với lao động.
Theo lý thuyết trên, một trong những yếu tố cơ bản tạo ra lực hút đối
với lao động nơi ra đi chính là do mức thu nhập dự kiến ở khu vực họ sẽ
chuyển đến. Vì vậy, để giảm bớt áp lực về đời sống, việc làm do hậu quả của
việc di dân và lao động gây ra, cần phải có các giải pháp tích cực để xoá bỏ sự
chênh lệch về thu nhập và mức sống giữa đô thị và nông thôn, giữa các vùng
và trong nội bộ vùng; từng bước làm giảm và đi đến triệt tiêu được những lực
hút và lực đẩy tiêu cực nói trên đối với lao động nông nghiệp, nông thôn.
Chuyển dịch CCLĐ theo hướng tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp là
một xu hướng tất yếu trong quá trình phát triển và được xác định là một trong
những nội dung quan trọng có tính chiến lược, đột phá trong quá trình CNHHĐH nông nghiệp nhằm phát huy nguồn nhân lực, nguồn nội lực cho tăng
trưởng và phát triển KT-XH. Chuyển dịch CCLĐ tích cực là chuyển dịch theo
ba hướng cơ bản:
Thứ nhất, chuyển dịch CCLĐ giữa hai khu vực nông thôn và thành thị
theo hướng tăng tỷ trọng lao động ở khu vực thành thị gắn với phát triển công
nghiệp và dịch vụ.
Thứ hai, chuyển dịch CCLĐ giữa các ngành kinh tế theo hướng chuyển
dịch lao động từ các ngành nông nghiệp với năng suất và thu nhập thấp sang
các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ có năng suất lao động và thu
nhập của người lao động cao hơn.
Thứ ba, chuyển dịch CCLĐ giữa các ngành ở nông thôn theo hướng
chuyển dịch lao động từ các ngành sản xuất trong nội bộ ngành nông nghiệp


10


cũng như từ ngành sản xuất nông nghiệp sang ngành tiểu thủ công nghiệp,
công nghiệp, xây dựng và dịch vụ ở tại địa bàn nông thôn.
Chuyển dịch CCLĐ theo hướng tăng tỷ trọng lao động phi nông nghiệp
có thể được thúc đẩy thông qua việc thực hiện mô hình tăng trưởng kinh tế
theo hướng tăng đầu tư phát triển công nghiệp, dịch vụ làm thay đổi CCLĐ
toàn bộ nền kinh tế theo hướng tăng nhu cầu lao động phi nông nghiệp; phát
triển mạnh khu vực công nghiệp, dịch vụ ở cả nông thôn và thành thị, phát
triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ
hiện đại để nâng cao năng suất, giải phóng lao động tạo động lực để chuyển
dịch lao động giữa các ngành và nội bộ ngành, phát triển cơ sở hạ tầng, đầu tư
phát triển nguồn nhân lực, giảm thiểu các rào cản di chuyển lao động giữa các
ngành cũng như vùng địa lý, hành chính, ...
1.1.1.3. Khái niệm và nội dung cơ bản CNH-HĐH
a) Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Quan niệm của Đảng: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình
chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang
sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và
tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Quan niệm trên cho thấy, đây là một quá trình kết hợp chặt chẽ 2 nội
dung công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong quá trình phát triển:
+ Nó không chỉ đơn thuần là phát triển công nghiệp mà còn phải
thực hiện chuyển dịch cơ cấu trong từng ngành, lĩnh vực và toàn bộ nền kinh
tế quốc dân theo hướng kỹ thuật và công nghệ hiện đại.


11

+ Là một quá trình không chỉ tuần tự từ cơ giới hóa sang tự động hóa,

tin học hóa mà còn kết hợp giữa thủ công truyền thống với công nghệ hiện đại,
tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu có thể và mang tính quyết định.
b) Nội dung cơ bản của CNH-HĐH
Đảng và Nhà nước ta xác định coi trọng CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn,
phát triển toàn diện nông - lâm - ngư nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến nông
- lâm - thủy sản, phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu, nâng
cấp và mở rộng, xây dựng có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế theo hướng CNHHĐH gồm các nội dung chủ yếu sau:
(1) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn
- Phát triển toàn diện các ngành nông lâm nghiệp hình thành các vùng
chuyên canh tập trung, quy mô rộng khai thác lợi thế so sánh của vùng, đồng
thời tạo nên một cơ cấu hợp lý về cây trồng và vật nuôi, có nhiều sản phẩm
hàng hóa có chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu xã hội
- Thực hiện thủy lợi hóa, cơ khí hóa, điện khí hóa, sinh học hóa, đồng
thời áp dụng những thành tựu khoa học vào sản xuất và chế biến nông sản
hàng hóa. Từng bước tạo điều kiện để các địa phương hoàn thành nhanh các
tiêu trí xây dựng nông thôn mới.
(2) Phát triển công nghiệp ở nông thôn
Đảng nhà nước ưu tiên phát triển các ngành nghề công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, hàng công
nghiệp điện tử và công nghiệp thông tin. Tăng thêm năng lực sản xuất tương
ứng với yêu cầu phát triển kinh tế cao.
(3) Xây dựng kết cấu hạ tầng
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông, mở rộng thêm một số
tuyến giao thông trọng yếu, kết hợp giao thông với thủy lợi, tận dụng giao


12

thông đường thủy, cải tạo nâng cấp một số cảng biển, sân bay, xây dựng thêm
cảng biển nước sâu.

- Tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng xã hội như: giáo dục, y tế,
thông tin liên lạc. Cải tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo cung cấp
nước xạch cho tiêu dùng và sản xuất tại thành thị và đặc biệt quan tâm
tới vùng nông thôn, miền núi và hải đảo.
(4) Phát triển nhanh các ngành du lịch, các ngành dịch vụ
- Ưu tiên phát triển hệ thống hàng không, hàng hải, bưu chính viễn
thông, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng và các dịch vụ phục vụ cuộc
sống của nhân dân.
- Từng bước cải thiện nâng cấp các điểm du lịch, các trung tâm thương
mại để thu hút du khách đến thăm quan và mua sắm góp phần đẩy nhanh tốc
độ phát triển kinh tế.
(5) Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trên cơ sở khai thác triệt để lợi thế tiềm
năng của từng vùng, liên kết tạo điệu kiện cho các vùng cùng phát triển tốt.
Đồng thời cần đầu tư mạnh cho các vùng kinh tế trọng điểm, trong đó đặc biệt
chú ý tới các vùng kém phát triển như biên giới hải đảo, vùng đồng bào dân
tộc ít người, vùng sâu vùng xa.
(6) Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
- Đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất là ưu tiên và là trọng điểm của kinh tế
đối ngoại để tạo thêm mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đồng thời nâng cao khả
năng cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa trên thị trường quốc tế, tiến tới
giảm dần nhập siêu, ưu tiên việc nhập khẩu để phát triển sản xuất phục vụ
xuất khẩu, hạn chế nhập những mặt hàng không thiết yếu, đồng thời cần có
chính sách bảo hộ hợp lý sản xuất trong nước. Chủ động tham gia cộng đồng
thương mại quốc tế và các diễn đàn quốc tế hội nhập kinh tế quốc tế.


13

- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay viện trợ, đầu tư cho các dự án

phục vụ nhu cầu mang tính cấp thiết và trọng điểm để phát triển đất nước
1.1.1.4. Định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động hướng CNH-HĐH ở nước ta
Chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn, miền núi theo hướng CNHHĐH là: Giảm nhanh tỷ trọng lao động làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động
làm công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ. Đảng ta chỉ đạo phấn đấu
đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại. Do vậy chuyển dịch cơ cấu lao động ngành, nội bộ ngành và vùng cần căn
cứ vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội đã được Đảng ta đề ra, đó là:
(1) Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng
cao chất lượng và sức cạnh tranh
- Cơ cấu lại sản xuất công nghiệp cả về ngành kinh tế - kỹ thuật, vùng
và giá trị mới. Tăng hàm lượng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa
trong sản phẩm. Phát triển có chọn lọc công nghiệp chế biến, công nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, hoá chất,
công nghiệp quốc phòng. Ưu tiên phát triển các sản phẩm có lợi thế cạnh
tranh, phát triển mạnh công nghiệp hỗ trợ. Chú trọng phát triển công nghiệp
phục vụ nông nghiệp, nông thôn, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và vật
liệu mới đi đôi với áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu.
Từng bước phát triển công nghiệp sinh học và công nghiệp môi trường.
- Phát huy hiệu quả các khu, cụm công nghiệp và đẩy mạnh phát triển
công nghiệp theo hình thức cụm, nhóm sản phẩm tạo thành các tổ hợp công
nghiệp quy mô lớn và hiệu quả cao; hoàn thành việc xây dựng các khu công
nghệ cao và triển khai xây dựng một số khu nghiên cứu cải tiến kỹ thuật và
đổi mới công nghệ. Thực hiện phân bố công nghiệp hợp lý trên toàn lãnh thổ,
bảo đảm phát triển cân đối và hiệu quả giữa các vùng.


14

- Phát triển ngành xây dựng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Nhanh
chóng tiếp cận và làm chủ các công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực công

nghiệp xây lắp đáp ứng yêu cầu xây dựng trong nước và có khả năng cạnh
tranh trong đấu thầu quốc tế. Phát triển mạnh công nghiệp vật liệu xây dựng,
nhất là vật liệu chất lượng cao, áp dụng công nghệ mới.
(2) Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả,
bền vững.
- Khai thác lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới để phát triển sản xuất
hàng hóa lớn với năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao.
Tăng nhanh sản lượng và kim ngạch xuất khẩu nông sản, nâng cao thu nhập và
đời sống nông dân, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia. Xây dựng
mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại cây, con. Khuyến khích tập
trung tích tụ ruộng đất; phát triển trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp phù hợp
về quy mô và điều kiện của từng vùng. Gắn kết chặt chẽ, hài hoà lợi ích giữa
người sản xuất, người chế biến và người tiêu thụ, giữa việc áp dụng kỹ thuật và
công nghệ với tổ chức sản xuất, giữa phát triển nông nghiệp với xây dựng nông
thôn mới. Đổi mới cơ bản phương thức tổ chức kinh doanh nông sản, trước hết
là kinh doanh lúa gạo; bảo đảm phân phối lợi ích hợp lý trong từng công đoạn
từ sản xuất đến tiêu dùng. Phát triển hệ thống kho chứa nông sản, góp phần
điều tiết cung cầu. Tiếp tục đổi mới, xây dựng mô hình tổ chức để phát triển
kinh tế hợp tác phù hợp với cơ chế thị trường. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển
đất nông nghiệp, nhất là đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác đi đôi
với việc bảo đảm lợi ích của người trồng lúa và địa phương trồng lúa. Trên cơ
sở quy hoạch vùng, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ và giống phù hợp
với nhu cầu thị trường và giảm thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh. Phát triển các
hình thức bảo hiểm phù hợp trong nông nghiệp. Đẩy nhanh áp dụng tiến bộ
khoa học và công nghệ hiện đại trong sản xuất, chế biến, bảo quản; ưu tiên ứng


15

dụng công nghệ sinh học để tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi và quy trình

sản xuất đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao, tăng nhanh giá trị tăng thêm
trên một đơn vị đất canh tác. Hỗ trợ phát triển các vùng nông nghiệp công nghệ
cao. Đẩy mạnh chăn nuôi theo phương thức công nghiệp, bán công nghiệp, bảo
đảm chất lượng và an toàn dịch bệnh.
- Phát triển lâm nghiệp bền vững: Quy hoạch và có chính sách phát
triển phù hợp các loại rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng với
chất lượng ngày càng được nâng cao. Nhà nước đầu tư và có chính sách đồng
bộ để quản lý và phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, đồng thời bảo
đảm cho người nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng có cuộc sống ổn định.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư trồng
rừng sản xuất; gắn trồng rừng nguyên liệu với công nghiệp chế biến ngay từ
trong quy hoạch và dự án đầu tư; lấy nguồn thu từ rừng để phát triển rừng và
làm giàu từ rừng.
- Khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi thủy sản, phát triển đánh bắt
xa bờ, gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường biển. Phát
triển nuôi trồng thuỷ sản theo quy hoạch, tập trung vào những sản phẩm có thế
mạnh, có giá trị cao; xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng vùng nuôi; đẩy mạnh áp
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và chế biến, nâng cao năng
suất, chất lượng, sức cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu vệ sinh, an toàn thực
phẩm. Xây dựng ngành thuỷ sản Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
- Quy hoạch và phát triển có hiệu quả nghề muối, bảo đảm nhu cầu của
đất nước và đời sống diêm dân.
(3) Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị
cao, tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh


16

- Phát triển khu vực dịch vụ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn các khu vực
sản xuất và cao hơn tốc độ tăng GDP là một hướng quan trọng chuyển dịch cơ

cấu kinh tế.
- Tập trung phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lượng tri
thức và công nghệ cao như du lịch, hàng hải, hàng không, viễn thông, công
nghệ thông tin, y tế. Hình thành một số trung tâm dịch vụ, du lịch có tầm cỡ
khu vực và quốc tế. Mở rộng thị trường nội địa, phát triển mạnh thương mại
trong nước; đa dạng hoá thị trường ngoài nước, khai thác có hiệu quả các thị
trường có hiệp định mậu dịch tự do và thị trường tiềm năng, tăng nhanh xuất
khẩu, giảm nhập siêu cả quy mô và tỉ trọng, phấn đấu cân bằng xuất nhập
khẩu. Chủ động tham gia vào mạng phân phối toàn cầu, phát triển nhanh hệ
thống phân phối các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh ở cả trong và ngoài nước,
xây dựng thương hiệu hàng hoá Việt Nam. Đa dạng hóa sản phẩm và các loại
hình du lịch, nâng cao chất lượng để đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hiện đại hóa và
mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán, và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác. Phát triển mạnh
dịch vụ khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thông tin, thể
thao, dịch vụ việc làm và an sinh xã hội.
1.1.1.5. Khái niệm về giá trị sản xuất và thu nhập
a) Khái niệm về giá trị sản xuất (GO)
Giá trị sản xuất của ngành sản xuất, dịch vụ, được tính bằng cách lấy
tổng sản phẩm từng loại (khối lượng dịch vụ) nhân với đơn giá từng loại sản
phẩm đó. Để thống nhất nội dung kinh tế và có thể so sánh được các chỉ tiêu
nghiên cứu, toàn bộ số liệu các năm được tính theo giá cố định do Tổng cục
thống kê ban hành. Nhưng khi nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu thì GTSX sẽ
được tính theo giá hiện hành. Cơ cấu GTSX dùng để xem xét cơ cấu giá trị
của từng ngành, từng vùng, từng thành phần kinh tế trong tổng giá trị sản xuất


17

b)Khái niệm về thu nhập

Chúng ta có nhiều cách định nghĩa khác nhau về thu nhập của người
lao động tùy theo từng góc độ và đối tượng lao động. Tuy nhiên, chúng ta có
thể hiểu như sau:
Tổng thu nhập: Tổng thu nhập của người lao động là toàn bộ số tiền
mà người lao động nhận được trong một thời kỳ (có thể là tháng, quý, năm)
bao gồm tiền lương, tiền thưởng, tiền nhận được từ bảo hiểm xã hội và các
khoản khác (như làm thêm, làm kinh tế phụ…).
Thu nhập cuối cùng: Thu nhập cuối cùng được xác định là một phần thu
nhập còn lại sau khi tổng thu nhập của người lao động nhận được trong một thời
kỳ trừ đi các khoản chi phí mà họ bỏ ra và các khoản phải nộp ngân sách.
Thu nhập thực tế: Được hiểu là thu nhập cuối cùng tính theo giá so
sánh, nói cách khác thì thu nhập thực tế là toàn bộ giá trị hàng hoá dịch vụ mà
người lao động mua được từ thu nhập cuối cùng.
Thu nhập = Thu nhập cuối cùng ∕ chỉ số giá cả
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động
1.1.2.1. Về tốc độ chuyển dịch
Quy mô và tốc độ gia tăng lao động trong các ngành: Chỉ tiêu về quy mô
lao động cho biết số lượng lao động trong các ngành của một địa phương, một
vùng hay cả nước tại từng thời điểm cụ thể. Thông qua đây có thể xác định
được tốc độ gia tăng qua từng năm. Từ hai chỉ tiêu này có thể thấy được sự
biến đổi số lượng, tỷ trọng lao động của các ngành thay đổi như thế nào qua
từng năm, từng thời kỳ và người ta gọi nó là thước đo tốc độ chuyển dịch cơ
cấu lao động.
1.1.2.2. Về tính phù hợp
Cơ cấu lao động theo ngành: Chỉ tiêu này cho biết số lượng lao động của
từng ngành chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số lao động một địa
phương, một vùng hay cả nước tại một thời điểm cụ thể.



×