Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tư vấn nghề nghiệp, chăm sóc tâm lý và phát triển nghề nghiệp Gioi va gio tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.49 KB, 10 trang )

GDVT–
Swisscontact

BÌNH ĐẲNG GIỚI


GDVT–
Swisscontact

GIỚI VÀ GIỚI TÍNH


Giới và Giới tính
GDVT–
Swisscontact

Mục
Mục tiêu
tiêu



Định nghĩa giới và giới tính



Phân biệt sự khác nhau giữa
giới và giới tính


Giới và Giới tính


GDVT–
Swisscontact

Thế nào là giới và giới tính


Giới và Giới tính
GDVT–
Swisscontact

Giới tính
Là các đặc điểm về cấu tạo
cơ thể, liên quan đến chức
năng sinh sản của phụ nữ
và nam giới. Đây là những
đặc điểm mà phụ nữ và
nam giới không thể hoán
đổi cho nhau.

Mang thai,
sinh con

Không thể !


Gii v Gii tớnh
GDVT
Swisscontact

Gii

L cỏc c im v xó hi,
liờn quan n v trớ, ting
núi, cụng vic ca ph n
v nam gii trong gia ỡnh
v xó hi. õy l nhng
c im m ph n v
nam gii cú th hoỏn i
cho nhau.

Coõng
vieọc

Vai
troứ


Giới và Giới tính
GDVT–
Swisscontact

Một số lưu ý
 Giới thường bị hiểu lầm là giới tính hoặc dùng

để chỉ phụ nữ và trẻ em gái

 Người ta thường dựa vào giới tính để giải thích

cho sự khác biệt về xã hội giữa nam và nữ

 Giới tính chỉ là tiền đề sinh học của những


khác biệt giữa nam và nữ, còn nội dung của
những khác biệt này do xã hội quy định.


Giới và Giới tính
GDVT–
Swisscontact

Khác biệt giữa giới và giới tính
Giới tính

Giới

Là đặc điểm sinh học

Là đặc điểm xã hội

Sinh ra đã có

Do học mà có

Giống nhau trên toàn
thế giới

Khác nhau ở các vùng, quốc gia

Bất biến, không thay đổi về
mặt thời gian và không gian


Có thể thay đổi, dưới tác
động của các yếu tố xã hội


BÀI TẬP 3 - Trang: 61
Hãy nối thuật ngữ ở cột 1 với khái niệm phù hợp ở cột 2.
1. Có nghĩa là nam và nữ có các cơ hội ngang bằng để
GDVT–
Swisscontact1. Giới tính
nhận thức một cách đầy đủ quyền con người của
mình để đóng góp vào và được hưởng lợi từ sự phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hội.

2. Giới

3. Bình đẳng giới

4. Công bằng giới

2. Là quá trình mang đến sự công bằng cho nam và nữ.
Để đảm bảo tính công bằng cần phải tiến hành các
biện pháp để bù đắp lại những thiệt thòi mang tính
lịch sử và xã hội. Điều này dựa trên nền tảng nam và
nữ là các đối tác đầy đủ trong mỗi gia đình, cộng
đồng và xã hội.
3. Mô tả sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ,
sự khác nhau này là phổ biến và được xác định ngay
từ khi con người được sinh ra.
4. Là hiện tượng cấu trúc xã hội xảy ra do xã hội gán
cho hai giới tính các vai trò, nhiệm vụ, cách cư xử

và phong cách khác nhau dựa trên cơ sở tín ngưỡng
và truyền thống của một xã hội nhất định.


ĐÁP ÁN BÀI TẬP 3 - Trang: 61
GDVT–
Swisscontact

Giới tính
Giới
Bình đẳng giới

Công bằng giới

1. Có nghĩa là nam và nữ có các cơ hội ngang
bằng để nhận thức một cách đầy đủ quyền con
người của mình để đóng góp vào và được hưởng
lợi từ sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
2. Là quá trình mang đến sự công bằng cho nam
và nữ. Để đảm bảo tính công bằng cần phải tiến
hành các biện pháp để bù đắp lại những thiệt thòi
mang tính lịch sử và xã hội. Điều này dựa trên nền
tảng nam và nữ là các đối tác đầy đủ trong mỗi gia
đình, cộng đồng và xã hội.
3. Mô tả sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và
nữ, sự khác nhau này là phổ biến và được xác định
ngay từ khi con người được sinh ra.
4. Là hiện tượng cấu trúc xã hội xảy ra do xã hội gán
cho hai giới tính các vai trò, nhiệm vụ, cách cư xử và
phong cách khác nhau dựa trên cơ sở tín ngưỡng và

truyền thống của một xã hội nhất định.



×