Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

chuyen de cac mach dien xoay chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.47 KB, 11 trang )

Ngày soạn: 1/11/2015
Ngày giảng: 4/11/2015
Tiết: 22,23,24,25,26

Chuyên đề: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC

1. Xác định vấn đề cần giải quyết
- Kiến thức trong mạch điện xoay chiều gồm 1 phần tử R, L, C hoặc mạch RLC mắc nối
tiếp đều tìm hiểu mối quan hệ giữa u và I vì vậy có thể gộp 2 bài các mạch điện xoay chiều
và mạch điện RLC mắc nối tiếp thành 1 chuyên đề..
2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề
ND1: Các mạch điện xoay chiều
ND2: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
ND3: Vận dụng
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển
3.1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, chỉ có
tụ điện, chỉ có cuộn cảm thuần.
- Viết được công thức tính dung kháng, cảm kháng.
- Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết được công thức tính tổng trở.
- Viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp.
- Viết được công thức tính độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp đối với mạch có R,L,C
mắc nối tiếp.
- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R,L,C nối tiếp khi xảy ra cộng hưởng điện.
3.2. Kĩ năng
- Vận dụng được công thức tính dung kháng, cảm kháng của mạch và các định luật Ôm.
- Giải được các bài tập đơn giản về các mạch điện xoay chiều
- Vận dụng đươc công thức tính tổng trở của mạch và viết được phương trình của dòng
điện và điện áp của mạch R, L, C.


- Giải được các bài tập đơn giản về cách mạch điện xoay chiều
3.3. Thái độ
- Say mê khoa học kĩ thuật. Khách quan, trung thực, cẩn thận.
- Tự lực, tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
3.4. Năng lực có thể phát triển
Qua chuyên đề này có thể bồi dưỡng cho HS phát triển năng lực chuyên biệt môn vật lí
Nhóm
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
năng lực
Nhóm
K1: Trình bày được kiến - Phát biểu định luật Ôm cho các loại đoạn mạch
NLTP

thức về các hiện tượng,

liên quan đại lượng, định luật,
đến sử
dụng

nguyên lí vật lí cơ bản,
các phép đo, các hằng số

kiến thức vật lí.

- Ý nghĩa của dung kháng, cảm kháng


K2: Trình bày được mối


- Mối quan hệ giữa u và i cho các loại đoạn mạch.

quan hệ giữa các kiến

- Thấy được mối liên hệ giữa cường độ hiệu dụng
và tần số cho các loại đoạn mạch.

thức vật lí.

- Nhận biết mạch có tính cảm kháng, dung kháng;
Hiện tượng cộng hưởng điện.

thức vật lí để thực hiện

- Từ giản đồ vecto suy ra định luật cộng điện áp
hiệu dụng, định luật Ôm, độ lệch pha cho mạch
RLC mắc nối tiếp.

các nhiệm vụ học tập.

- Vận dụng giải các bài tập liên quan đến điện xoay

K3: Sử dụng được kiến
vật lí

chiều.
K4: Vận dụng (giải
thích, dự đoán, tính toán,
đề ra giải pháp, đánh giá


- Vận dụng linh hoạt giản đồ vecto vào các đoạn

giải pháp…) kiến thức vật mạch cụ thể.
lí vào tình huống thực
Nhóm
NLTP về
phương
pháp
(tập
trung
vào năng
lực thực
nghiệm
và năng
lực mô

tiễn.
P1: Đặt ra những câu hỏi
về một sự kiện vật lí.
P2: Mô tả được các hiện

- Cho biết ý nghĩa của số chỉ của dụng cụ đo điện
hoặc số liệu ghi trên các thiết bị điện ?

tượng tự nhiên bằng ngôn
ngữ vật lí và chỉ ra các

.......................................

quy luật vật lí trong hiện

tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá,

- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Đọc

lựa chọn và xử lí thông

SGK, sách tham khảo, báo chí... để tìm hiểu về

tin từ các nguồn khác

dòng điện xoay chiều, giá trị hiệu dụng, mối liên

nhau để giải quyết vấn đề

hệ giữa điện áp, định luật cộng điện áp và cường

hình

trong học tập vật lí.
độ dòng điện, định luật Ôm.
P4: Vận dụng sự tương tự

hóa)

và các mô hình để xây
dựng kiến thức vật lí.
P5: Lựa chọn và sử dụng
các công cụ toán học phù
hợp trong học tập vật lí.

P6: Chỉ ra được điều
kiện lí tưởng của hiện

......................................

- Sử dụng giản đồ vecto

- Cuộn dây thuần cảm


tượng vật lí.
P7: Đề xuất được giả
thuyết; suy ra các hệ quả

- Hiện tượng cộng hưởng

có thể kiểm tra.
P8: Xác định mục đích,
đề xuất phương án, lắp

- Đề xuất phương án thí nghiệm, kiểm tra giả

ráp, tiến hành xử lí kết

thuyết (U = UR khi UL = UC)

quả thí nghiệm và rút ra
nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng
đắn của kết quả thí

nghiệm và tính đúng đắn
các kết luận được khái

-Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và các
nguyên nhân gây nên sai số: do đo đạc.

quát hóa từ kết quả thí
Nhóm

nghiệm này.
X1: Trao đổi kiến thức và

NLTP

ứng dụng vật lí bằng ngôn

trao đổi

ngữ vật lí và các cách

thông tin diễn tả đặc thù của vật lí.
X2: Phân biệt được

- HS trao đổi những kiến thức và ứng dụng của
dòng điện xoay chiều (các giá trị đo, ghi trên các
dụng cụ sử dụng dòng điện xoay chiều)

những mô tả các hiện
tượng tự nhiên bằng ngôn


......................................

ngữ đời sống và ngôn ngữ
vật lí (chuyên ngành ).
X3: Lựa chọn, đánh giá

- So sánh nhận xét từ kết quả của nhóm mình với

được các nguồn thông tin

nhóm khác và kết luận.

khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo
và nguyên tắc hoạt động
của các thiết bị kĩ thuật,
công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết
quả từ các hoạt động học
tập vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm, làm việc

......................................

- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm
- Ghi nhớ các kiến thức.


nhóm...).

X6: Trình bày các kết quả
từ các hoạt động học tập
vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin,

......................................

thí nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách phù
hợp.
X7: Thảo luận được kết
quả công việc của mình

- Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ

và những vấn đề liên quan học tập của bản thân và của nhóm.
dưới góc nhìn vật lí.
X8: Tham gia hoạt động

......................................

Nhóm

nhóm trong học tập vật lí.
C1: Xác định được trình

- Xác định được trình độ hiện có về kiến thức:

NLTP


độ hiện có về kiến thức,

Khái niệm về điện xoay chiều, phương trình của

liên quan kĩ năng, thái độ của cá
đến cá

nhân trong học tập vật lí.

nhân

điện xoay chiều, mối quan hệ u, i và định luật Ôm
cho các loại đoạn mạch, cộng hưởng điện thông
qua các bài kiểm tra ngắn ở lớp, tự giải bài tập ở
nhà.

C2: Lập kế hoạch và thực
hiện được kế hoạch, điều

- Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều

chỉnh kế hoạch học tập

chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với

vật lí nhằm nâng cao trình toàn chủ đề sao cho phù hợp với điều kiện học tập.
độ bản thân.
C3: Chỉ ra được vai trò
(cơ hội) và hạn chế của
các quan điểm vật lí đối

trong các trường hợp cụ

- Dòng điện xoay chiều được ứng dụng rộng rãi
trong đời sống và kĩ thuật.

thể trong môn Vật lí và
ngoài môn Vật lí.
C4: So sánh và đánh giá

- Thấy được vai trò của điện trở, tụ điện, cuộn cảm

được - dưới khía cạnh vật

để lắp ráp các mạch điện tử.

lí- các giải pháp kĩ thuật
khác nhau về mặt kinh tế,


xã hội và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến
thức vật lí để đánh giá và
cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các

- Cảnh báo về việc:
+ An toàn về điện.

vấn đề trong cuộc sống và + Tiết kiệm điện, góp phần bảo vệ môi trường.
của các công nghệ hiện

đại.
C6: Nhận ra được ảnh
hưởng vật lí lên các mối

- Điện xoay chiều có ảnh hưởng rất lớn đến đời

sóng, kinh tế, xã hội.
quan hệ xã hội và lịch sử.
4. Tiến trình dạy học
Tiết 22: 4.1. Nội dung 1: Các mạch điện xoay chiều
4.1.1. Hoạt động 1: Độ lệch pha giữa u và i trong mạch điện xoay chiều
(Phát triển năng lực thành phần: K1, K2)
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

HS đọc SGK phần đầu – trang 67 nhận xét gì về
biểu thức của u và i?

2

Thực hiện nhiệm vụ

HS tìm thông tin từ SGK.


3

Báo cáo, thảo luận

HS trình bày.

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

GV nhận xét - kết luận.

4.1.2. Hoạt động 2: Mạch điện xoay chiều chỉ có R
(Phát triển năng lực thành phần: K1, K2, P1, P3, X1)
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

HS đọc SGK phần I– trang 67, 68 viết định luật
Ôm, độ lệch pha giữa u và i?

2


Thực hiện nhiệm vụ

HS tìm thông tin từ SGK.

3

Báo cáo, thảo luận

HS trình bày.

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

GV nhận xét - kết luận.

4.2.3. Hoạt động 3: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
(Phát triển năng lực thành phần: K1, K2 ,K3, K4, X1, X3, C3)
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

Nội dung
HS đọc SGK phần II– trang 68, 69,70 viết định
luật Ôm, độ lệch pha giữa u và i? ý nghĩa của dung
kháng?



2

Thực hiện nhiệm vụ

HS tìm thông tin từ SGK.

3

Báo cáo, thảo luận

HS trình bày.

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

GV nhận xét - kết luận.

4.2.4. Hoạt động 4: Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
(Phát triển năng lực thành phần: K1, K , K3, K4, P6, X1, X3, C3)
STT

Bước

Nội dung

1


Chuyển giao nhiệm vụ

HS đọc SGK phần III– trang 71, 72, 73 cho biết
cuộn cảm thuần là gì? viết định luật Ôm, độ lệch
pha giữa u và i? ý nghĩa của cảm kháng?

2

Thực hiện nhiệm vụ

HS tìm thông tin từ SGK.

3

Báo cáo, thảo luận

HS trình bày.

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

GV nhận xét - kết luận.

Tiết 23: 4.2. Nội dung 2: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
4.2.1. Hoạt động 1: Phương pháp giản đồ Fre-nen
(Phát triển năng lực thành phần: K1, K2, P3, K3, X3)
STT


Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS cho biết hiệu điện thế đặt vào hai
đầu đoạn mạch một chiều trong đoạn mạch mắc
nối tiếp được tính như thế nào? Còn dòng điện
xoay chiều thì điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch
được xác định như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của vecto
r
r
quay? Biểu diễn các vecto quay U và I cho các
đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa R, L và C.

2

Thực hiện nhiệm vụ

+ HS tái hiện lại kiến thức cũ trả lời
+ HS vẽ vecto quay theo yêu cầu..

3

Báo cáo, thảo luận


HS trình bày.

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

GV nhận xét - kết luận.

4.2.2. Hoạt động 2: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
(Phát triển năng lực thành phần: K1, K2 ,K3, K4, P3,P5, P7, P8, P9, X1, X3, X5, X7)
STT
1

Bước
Chuyển giao nhiệm vụ

Nội dung
- GV đặt vấn đề: Nếu cường độ dòng điện qua
mạch có dạng i = I 0cosω t thì uR, uC, uL được viết
như thế nào?
- Yêu cầu HS từ kết quả trên hãy vẽ các vecto
r r
r r
I , U R , U L , U C trên cùng một hệ trục tọa độ?
- Yêu câu HS từ giản đồ thảo luận nhóm rút ra


công thức định luật cộng điện áp hiệu dụng hai đầu

đoạn mạch, tổng trở, định luật Ôm, độ lệch pha
giữa u và i.
- Yêu cầu HS cho biết điều kiện xảy ra cộng hưởng
điện, từ đó rút ra hệ quả.
2

Thực hiện nhiệm vụ

+ HS viết uR, uC, uL
+ HS vẽ vecto quay theo yêu cầu.
+ HS thảo luận rút ra công thức định luật cộng điện
áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, tổng trở, định
luật Ôm, độ lệch pha giữa u và i.
+ HS cho biết điều kiện xảy ra cộng hưởng điện,
hệ quả.

3

Báo cáo, thảo luận

HS trình bày.

4

Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

GV nhận xét - kết luận.

Tiết 24,25,26: 4.4. Nội dung 4: Vận dụng

(Phát triển năng lực thành phần: K1, K2 ,K3, K4)
STT

Bước

Nội dung

1

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS trả lời và giải các bài tập sau:
+ C2, C3 trang 62, C4 trang 64, C5 trang 65 và các
bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 66
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 74
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 80

2

Thực hiện nhiệm vụ

HS trả lời câu hỏi và giải bài tập theo yêu cầu..

3

Báo cáo, thảo luận

HS trình bày.

4


Kết luận hoặc Nhận định hoặc
Hợp thức hóa kiến thức

GV nhận xét - kết luận.

5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
5.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá
Trắc nghiệm khách quan.
5.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
Soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực.
5.2.1. Nội dung 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều
*Trắc nghiệm khách quan
Câu 1(Nhận biết; K1): Dòng điện xoay chiều có tính chất nào sau đây ?
A. Cường độ biến thiêu điều hoà theo thời gian.
B. Chiều của dòng điện thay đổi thuần hoàn theo thời gian.


C. Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiêu điều hoà theo thời gian.
D. Cường độ và chiều thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Câu 2(Nhận biết; K1): Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều là
A. dựa vào hiện tượng tự cảm.
B. dựa vào hiện tượng cảm ứng
điện từ.
C. dựa vào hiện tượng quang điện.
D. dựa vào hiện tượng giao thoa.
Câu 3 (Hiểu; K2): Một khung dây dẫn kín có diện tích S gồm N vòng dây. Cho khung dây
r
quay đều với tốc độ góc ω trong từ trường đều B vuông góc với trục của khung. Tại thời
r

π
điểm ban đầu, pháp tuyến của khung hợp với cảm ứng từ B một góc . Suất điện động tức
6

thời trong khung tại thời điểm t là:
A. e = NBSωcos ( ωt ) .
π

C. e = NBSωcos  ωt + ÷ .
6




Câu 4 (Nhận biết; K1): Cường
giá trị là:
A. I = 2.I0 .

π

B. e = NBSωcos  ωt − ÷ .
3



5π 

D. e = NBSωcos  ωt + ÷.
6 


( + ϕ ) có
độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều i = I0 cosωt

B. I = 2.I0 .

C. I =

I0
.
2

D. I =

I0
.
2

Câu 5 (Hiểu; K2): Điều nào sau đây sai khi nói về dòng điện xoay chiều và dòng điện
không đổi.
A. Trong mạch điện xoay chiều Vôn kế chỉ giá trị hiệu dụng của điện áp.
B. Muốn đo cường độ dòng điện phải dùng Ampe kế nhiệt.
C. Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên điều hoà theo thời gian.
D. Có thể dùng trực tiếp dòng điện xoay chiều để mạ điện.
Câu 6 (Biết; K1): Chọn phát biểu sai. Cho dòng điện xoay chiều có cường độ
π

i = 3 2.cos 120π t + ÷ chạy qua một mạch điện xoay chiều thì:
6

A. cường độ dòng điện cực đại là 3 2 A.

B. cường độ dòng điện hiệu dụng là

3 A.
π
.
6
Câu 7 (Vận dụng thấp; K3): Cho dòng điện có cường độ i = 2.cos ( 100π t ) ( A ) chạy qua

C. tần số của dòng điện là 60 Hz.

D. pha của dòng điện là

một đoạn mạch
A. Ở thời điểm t = 0,1 s cường độ dòng điện bằng 0.
1
3
10−3
C. Ở thời điểm t =
s cường độ dòng điện bằng 2 A.
3
10−2
D. Ở thời điểm t =
s cường độ dòng điện bằng 1 A.
3

B. Ở thời điểm t = s cường độ dòng điện bằng 0,5 A.

Câu 8 (Vận dụng thấp; K3): Một khung dây dẫn có diện tích 100 cm2 gồm 150 vòng dây.
Khung dây quay đều trong một từ trường đều đặt vuông góc với trục của khung dây và có B
= 0,02T. Từ thông cực đại giử qua khung dây là:

A. 0,015Wb.
B. 0,03Wb.
C. 1,5Wb.
D. 3Wb.
5.2.2. Nội dung 2: Các mạch điện xoay chiều


*Trắc nghiệm khách quan
Câu 1(Nhận biết; K1): Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở
π
thuần: u = U 0cos(ωt + ) V . Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch trên là biểu thức
2

nào sau đây?

π
A. i = I 0cos(ωt + ) (A)

π
B. i = I 0cos(ωt − ) (A)

2

2
π
C. i = I 0cosωt (A)
D. i = I 0cos(ωt + ) (A)
4
π
Câu 2 (Hiểu; K2): Dòng điện xoay chiều i = I 0cos(ωt + ) qua cuộn dây thuần cảm L. Hiệu

4
điện thế giữa hai đầu cuộn dây là u = U 0cos(ωt + ϕ ) . U 0 và ϕ có các giá trị nào sau đây?

π

; ϕ = rad
A. U 0 =
C. U 0 = L.ω I 0 ; ϕ = rad
I0
2
4
I0

π
;ϕ =
rad
B. U 0 =
D. U 0 = L.ω I 0 ; ϕ = − rad

4
4

Câu 3 (Hiểu; K2): Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện
tăng lên 2 lần thì dung kháng của tụ điện
A. tăng lên 2 lần
B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 4 lần
D. giảm đi 4 lần
Câu 4 (Vận dụng thấp; K3): Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức
π

100

u = 100 2cos 100πt + ÷( V ) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C =
( µ F ) . Dung
3
π


kháng của tụ điện là:
A. 250Ω .
B. 40Ω .
C. 100Ω .
D. 80Ω .
Câu 5 (Vận dụng thấp; K3): Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có tần số 50
Hz và có giá trị cực đại là 220 2 V thì dòng điện qua tụ có giá trị hiệu dụng là 2,2 A. Điện
dụng C của tụ điện có giá trị là:
103
( µ F) .


10−4
( F) .
π

10−4
( µ F) .
2, 4π

102
( F) .

π
Câu 6 (Vận dụng thấp; K3): Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 2cos ( 100πt ) ( V )

A.

B.

C.

D.

vào hai đầu điện trở thì cường độ dòng điện qua điện trở là i = 2cos ( 100πt ) ( A ) . Điện trở R
có giá trị là:
A. 250Ω .
B. 40Ω .
C. 50 2Ω .
D. 80Ω .
Câu 7 (Vận dụng thấp; K3): Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm một điện áp xoay chiều
có tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng là 220 V thì dòng điện qua cuộn dây có giá trị hiệu
dụng là 2 A. Độ tự cảm L của cuộn dây có giá trị là:
A.

2
( H) .
π

B.

π
( H) .

2

C.

1,1
( H) .
π

D.

102
( H) .
π

Câu 8 (Vận dụng thấp; K3): Một dòng điện xoay chiều có biểu thức
π
1,5

i = 2 2cos 100πt − ÷( A ) chạy qua một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L =
( H ) thì
4
π


điện áp hai đầu cuộn dây có biểu thức là:



π


A. uL = 75 2cos 100πt + ÷( V ) .
2





π

B. uL = 300 2cos 100πt + ÷( V ) .
2






π

C. uL = 300 2.cos 100πt + ÷( V ) .
4





π

D. uL = 300 2.cos 100πt + ÷( V ) .
2



5.2.3. Nội dung 3: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
*Trắc nghiệm khách quan
Câu 1(Nhận biết; K1): Một cuộn dây có điện trở thuần R, hệ số tự cảm L mắc vào hiệu
điện thế xoay chiều u = U0cos ωt . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn dây được
xác định bằng biểu thức nào ?
A. I =

U0

B. I =

R +ω L
2

2

2

U0
R + ωL

C. I =

U
R + ω 2 L2
2

D.


I

=

U.

R 2 + Lω 2 .

Câu 2 (Vận dụng cao; K4): Hai cuộn dây ( R1,L1 ) và ( R2,L2 ) mắc nối tiếp nhau và đặt vào
một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi U1 và U2 là hiệu điện thế
hiệu dụng tương ứng giữa hai cuộn (R1,L1) và ( R2,L2 ). Điều kiện để U = U1+U2 là:
A. L1L2=R1R2;

B.

L1 L2
= ;
R2 R1

C.

L1 L2
=
;
R1 R2

D. L1+L2=R1+R2

Câu 3 (Hiểu; K2): Trong mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây

là đúng ?
A. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng
trên mỗi phần tử.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không thể nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu
dụng trên điện trở thuần R.
C. Cường độ dòng điện luôn trễ pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng
trên mỗi phần tử.
Câu 4 (Vận dụng thấp; K3): Đoạn mạch điện gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện
mắc nối tiếp.Kí hiệu uR, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời ở giữa hai đầu điện trở thuần, hai
đầu cuộn thuần cảm, hai đầu tụ điện. Quan hệ về pha của các điện áp này là
A. uC trễ pha π so với uL.
B. uC trễ pha π /2 so với uL.
C. uR sớm pha π /2 so với uL.
D. uR trễ pha π /2 so với uC.
Câu 5 (Vận dụng thấp; K3): Cho đoạn mạch AB gồm R = 30Ω, ZL = 50Ω, ZC = 10Ω, UC
= 20V, f = 50Hz. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là:
A. 30V.
B. 50V.
C. 100 V.
D. 50 2 V.
Câu 6 (Vận dụng thấp; K3): Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 30Ω, mắc
nối tiếp với cuộn thuần cảm có độ tự cảm L =
i = 2 2cos ( 100πt ) ( A ) . Biểu thức uAB có dạng là:
37π 
÷( V ) .
180 
53π 

C. u = 100 2cos 100πt +

÷( V ) .
180 




A. u = 100cos 100πt +

0, 4
. Dòng điện qua mạch có biểu thức là
π
37π 
÷( V ) .
180 
53π 

D. u = 100 2cos 100πt −
÷( V ) .
180 




B. u = 100cos 100πt −

Câu 7 (Vận dụng cao; K4): Đoạn mạch xoay AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn AM chứa điện trở R và tụ điện có điện dung C = 31,8 ( µ F ) . Đoạn MB chứa cuộn dây
không thuần cảm có điện trở trong R0 và độ tự cảm L =

1

( H ) . Đặt vào hai đầu mạch AB



một điện áp xoay chiều uAB = 200cos100πt ( V ) thì điện áp uAM trễ pha
qua mạch và dòng điện qua mạch trễ pha

π
so với dòng điện
6

π
so với điện áp uMB. Điện trở R và R0 có giá trị
3

là:
A. R = 100 3 Ω,

R0 =

25
Ω.
3

C. R = 100Ω, R0 = 25 Ω.

3
Ω,
3


R0 = 50 3 Ω.

D. R = 100 3 Ω,

R0 = 50 3 Ω.

B. R = 100

Câu 8 (Vận dụng cao; K4): Đặt điện áp xoay chiều ổn
định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết
tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL
và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian
của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai
đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điệp áp hiệu dụng giữa
hai điểm M và N là
A. 173V.
B. 86 V.
C. 122 V.
D. 102 V.



×