Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thu thai am phe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.3 KB, 4 trang )

CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y

HUYỆT VỊ TRÊN 14 ĐƯỜNG KINH

HUYỆT VỊ TRÊN 14 ĐƯỜNG KINH
THỦ THÁI ÂM PHẾ KINH: 11 HUYỆT

1. Trung phủ
Vị trí: cạnh ngoài phía trên của vách trước lồng ngực, trên vú 3 gian sườn, cách đường giữa
ngực 6 thốn. (H35)
Cách lấy huyệt: nằm ngửa để lấy huyệt, có hai cách:
a. Cho hai tay chéo ra phía sau lưng, sẽ thấy phía dưới xương đòn, đầu ngoài có một hố lõm
tam giác (chính giữa hố lõm là huyệt Vân môn), từ chính giữa hố lõm đó xuống (theo
đường rãnh cơ đen ta và cơ ngực lớn) 1 thốn, nằm trên khe liên sườn 1-2.
b. Từ đầu vú (chỉ dùng đo ở nam giới) đo ra ngoài 2 thốn, rồi từ đó thẳng lên 3 gian sườn,
tức là khe liên sườn 1-2.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn; châm dưới da sâu 1-2 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Ho hắng, hen, tức ngực, đau bả vai.
Tác dụng phối hợp: Với Thiếu xung trị đau ngực; với Đại chuỳ trị viêm phổi; với Nội quan trị
cánh tay mát lạnh.
2. Vân môn
Vị trí: Dưới xương đòn 1 thốn, từ giữa người ra 6 thốn. (H35)
Cách châm: Châm chếch lên và ra phía ngoài, sâu 0,5 đến 1 thốn; cấm châm đứng và châm
sâu. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Viêm phế quản, viêm phổi, suyễn, lao phổi, đau ngực.

Hình 35 - Hình 36

Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương

1




HUYỆT VỊ TRÊN 14 ĐƯỜNG KINH

CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y

3. Thiên phủ
Vị trí: Đầu nếp gấp nách xuống 3 thốn, cạnh ngoài cơ nhị đầu cánh tay. (H35)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cấm cứu.
Chủ trị: hen suyễn, chảy máu cam, khái huyết, hầu vọng sưng đau, khuỷu cánh tay đau.
4. Hiệp bạch
Vị trí: cạnh trước và ngoài xương cánh tay, dưới huyệt Thiên phủ 1 thốn. (H35)
Cách châm: Châm đứng kim sâu 1-2 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Ho hắng, thở nhanh nông, ngực và cạnh trong cánh tay đau.
5. Xích trạnh
Vị trí: Ở nếp gấp trước khuỷu tay, cạnh ngoài gân của cơ nhị đầu cánh tay, gần giữa, về
phái xương quay.
Cách lấy huyệt: Ngồi ngay ngắn, cánh tay đưa ngang ra, khuỷu tay hơi cong, trên khuỷu tay
hiện rõ một gân lớn, ở cạnh ngoài gân đó (phía xương quay), có một chỗ lõm, đó là huyệt.
(H36)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn, có cảm giác tê, tức lan tới ngón tay, cánh
tay trên. Cứu 5 mồi, hơ điếu ngải 5 phút. Khêu nặn máu xung quanh huyệt đó có thể chữa
viêm dạ dày, viêm ruột.
Chủ trị: Cảm mạo, ho hắng, hen, khái huyết, sốt nóng, ho gà, chứng tức ngực, đau ngực,
đau khuỷu tay, cánh tay.
Tác dụng phối hợp: Với Khúc trì và Hợp côc trị đau khớp khuyu tay, co khuỷu tay cấp tính;
với Thiếu trạch trị buồn bã vùng tim.
6. Khổng tối
Vị trí: Ở cạnh cẳng tay phía ngoài ngón cái, từ cổ tay lên 7 thốn.
Cách lấy huyệt: Co khuỷu tay, ngửa bàn tay, trên đường nối Xích trạch, Thái uyên, cách

Xích trạch 5 thốn, cách Thái uyên 7 thốn, chỗ cacnhj trong xương quay. (H36)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 3-7 mồi, hơ điếu ngải 5-10 phút.
Chủ trị: Ho hen, khái huyết, ngón tay cứng đơ không co duỗi được.
Tác dụng phối hợp: Với Thiên đột, Phế du trị ho hen; với Khúc trì, Phế du trị khái huyết.
7. Liệt khuyết
Vị trí: Ở trên cổ tay phía ngón cái, cạnh ngoài mặt trước đầu xương quay, trên nếp gấp cổ
tay 1,5 thốn.
Cách lấy huyệt: Ngồi ngay hoặc nằm ngửa lấy huyệt. Người bệnh mở ngón trỏ và ngón cái
cả hai bàn tay, giao nhau cho ngón trỏ qua mô cái phía lòng bàn tay, đầu ngón trỏ kia đặt lên

Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương

2


CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y

HUYỆT VỊ TRÊN 14 ĐƯỜNG KINH

mô cao đầu xương quay. Chỗ đầu ngón trỏ ấn vào xương quay là huyệt, chỗ đó bờ xương
hơi lõm. (H37)
Cách châm: Châm mũi kim hơi chếch về phía khuỷu tay, sâu 0,3-0,5 thốn, cảm giác đau tê
đến bàn tay hoặc cẳng tay. Cứu 3-7 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Cảm mạo, ho hắng, đau đầu, đau răng, gáy cổ cứng đau, sưng đau hầu họng, mồm
miệng méo lệch, người già đái nhiều.
Tác dụng phối hợp: Với Hậu khê trị đầu và gáy đau; với Chiếu hải trị ho hen.

Hình 37 - Hình 38

8. Kinh cừ

Vị trí: Phía trong đầu dưới chỏm xương quay, lằn cổ tay lên 1 thốn. (H38)
Cách lấy huyệt: Châm đứng hoặc chếch, sâu 0,5-1 thốn, tránh động mạch. Cấm cứu.
Chủ trị: Ho hắng, hen suyễn, đau ngực, hầu họng sưng đau, cổ tay đau.
9. Thái uyên:
Vị trí: Chỗ lõm trên nếp gấp cổ tay, sau mô ngón tay cái.
Cách lấy huyệt: Ngửa bàn tay, ở chỗ lõm trên nếp gấp thứ nhất cổ tay, chỗ có động mạch
quay đập. (H38)
Cách châm: Hướng mũi kim vào phía giữa cổ tay, châm đứng kim, sâu 0,2-0,3 thốn, tránh
động mạch. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: hen, hầu họng sưng, đau ngực, truy mạch, ho hắng, mất ngủ.
Tác dụng phối hợp: Với Nội quan trị đau ngực, tim đập quá nhanh, với Liệt khuyết trị phong
đờm, ho hắng.

Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương

3


CẨM NANG CHẨN TRỊ ĐÔNG Y

HUYỆT VỊ TRÊN 14 ĐƯỜNG KINH

10. Ngư tế
Vị trí: Trên mô cái, phía trong khớp ngón cái và đốt bàn số 1.
Cách lấy huyệt: Lòng bàn tay ngửa, từ tâm bàn tay kẻ vuông góc với cạnh ngoài xương bàn
ngón một, huyệt ở ¼ đường nối đó, từ phía ngoài vào. (H39)
Cách châm: Châm sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Sốt, ho, đau sườn ngực, đau hầu, các thứ nghiện.
Tác dụng phối hợp: Với Dịch môn trị đau hầu.
11. Thiếu thương

Vị trí: Ở cạnh trong gốc móng ngón tay cái (cạnh quay), cách gốc móng ra hơn 1 phân (bên
ngoài góc móng chìm dưới da). (H40)
Cách lấy huyệt: Bàn tay nắm, ngón cái thẳng tự nhiên.
Cách châm: Mũi kim hơi hướng về phía trên, châm chếch sâu hơn 1 thốn, nói chung thường
dùng kim 3 cạnh chích máu.

Hình 39 - Hình 40

Chủ trị: Chảy máu mũi, nôn oẹ, ho, sốt, đau mắt đỏ cấp, ho gà, động kinh, đột nhiên
choáng, quay cuồng (thi quyết) hầu họng sưng đau, viêm amiđan.
Tác dụng phối hợp: Với Thương dương, chích nặn máu trị hầu họng sưng đau.

Bản quyền: Viện Thông tin Thư viện Y học Trung ương

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×