Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bản mô tả CV trưởng phòng quản lý các đề án công nghệ VIetcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.05 KB, 4 trang )

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
I.

THÔNG TIN CHUNG:

 Tên tổ chức

: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

 Bộ phận

: Phòng Quản lý các Đề án công nghệ - Hội sở chính

 Chức danh

: Trưởng Phòng

 Mã số cán bộ

: 0460

 Ngày viết báo cáo : 14/05/2009

II.

NHIỆM VỤ CHUNG:

Quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn của Phòng Quản lý các Đề án công nghệ
trực thuộc Hội sở chính NHTM CP Ngoại thương Việt Nam trong các mảng công
việc:


a. Quản lý các Dự án công nghệ thông tin
b. Tham gia nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ mới của NHNT
c. Xây dựng quy trình nghiệp vụ có liên quan tới ứng dụng công nghệ
d. Quản trị rủi ro hệ thống
1


e. Hỗ trợ tác nghiệp
f. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ thông tin của Ngân hàng

III.

NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

Với vai trong là Trưởng Phòng của Phòng Quản lý các Đề án công nghệ của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, công việc chuyên môn của tôi tập trung thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
a. Quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn của Phòng:
-

Xây dựng chương trình hành động hàng năm của Phòng để đáp ứng các
phương hướng hoạt động kinh doanh hàng năm của Ngân hàng.

-

Cụ thể hóa các kế hoạch triển khai các hạng mục công việc theo chương
trình hành động đã được Ban điều hành của Ngân hàng phê duyệt.

-


Đánh giá và phân công công việc cho các cán bộ trong phòng trên cơ sở
khả năng làm việc của cán bộ và thông tin phân tích về đặc thù của công
việc.

-

Tham dự các buổi họp, làm việc với Ban điều hành và các phòng chuyên
môn tại Hội sở chính, các chi nhánh trong toàn hệ thống với các nội dung
liên quan tới công nghệ ứng dụng.

-

Theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của từng bộ phận để có các
điều chỉnh kịp thời nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động chuyên môn của
Phòng.

-

Xây dựng báo cáo đánh giá hoạt động chuyên môn của Phòng theo định kỳ
để báo cáo Ban điều hành Ngân hàng.

b. Quản lý các Dự án công nghệ thông tin:
-

Tìm hiểu và đề xuất giải pháp công nghệ phù hợp với định hướng hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng.
Đầu mối thực hiện các hồ sơ, thủ tục đấu thầu tuyển chọn nhà cung cấp.
Lập kế hoạch ngân sách, giải ngân dự án.
Tổ chức triển khai dự án: lên kế hoạch triển khai, đề xuất nhân sự tham gia
triển khai và phân công thực hiện, phối hợp các phòng/ban liên quan hoàn

thiện, ký kết yêu cầu người sử dụng, đầu mối làm việc với đối tác triển khai
dự án.
2


-

-

Tổ chức tập huấn triển khai các hoạt động nghiệp vụ của dự án, những thay
đổi liên quan và hướng dẫn sử dụng chương trình, hệ thống mới, xây dựng
cẩm nang người sử dụng.
Đánh giá, hỗ trợ và duy trì sau triển khai.

c. Tham gia nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ mới của NHNT:
-

-

-

Phối hợp với các phòng/ban liên quan xây dựng và hoàn thiện sản phẩm
trong lĩnh vực Ngân hàng bán lẻ, Ngân hàng bán buôn và Ngân hàng điện
tử.
Đánh giá tính năng của sản phẩm mới để đưa ra phương án xử lý về mặt
công nghệ: (i) Nâng cấp, chỉnh sửa chương trình hiện tại; hoặc (ii) Phát
triển, xây dựng chương trình hỗ trợ sản phẩm mới.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, phê duyệt các tài liệu
cẩm nang hướng dẫn sử dụng chương trình.
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn tác nghiệp sản phẩm mới cho các bộ phận

nghiệp vụ trong toàn hệ thống của Ngân hàng.

d. Xây dựng quy trình nghiệp vụ có liên quan tới ứng dụng công nghệ:
-

-

Tham gia, phối hợp với các phòng/ban liên quan xây dựng quy trình nghiệp
vụ cho các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng phù hợp với khả năng hỗ trợ và
kiểm soát nghiệp vụ trên các hệ thống ứng dụng của Ngân hàng.
Đề xuất phân định, sắp xếp lại chức năng, nhiệm vụ các tổ, bộ phận,
phòng/ban, đáp ứng yêu cầu thay đổi của quy trình nghiệp vụ phù hợp với
hoạt động của hệ thống ứng dụng.

e. Quản trị rủi ro hệ thống:
-

-

Đánh giá, phân cấp mức độ và quyền hạn truy cập trên các hệ thống công
nghệ thông tin.
Quản trị việc cấp và quản lý quyền truy cập của người sử dụng trên các hệ
thống ứng dụng của Ngân hàng.
Kiểm soát tính hợp lý của quy trình nghiệp vụ thực hiện trên các hệ thống
công nghệ thông tin.
Định kỳ xây dựng kế hoạch tiến hành rà soát dữ liệu trên hệ thống nhằm
mục đích: (i) Kiểm tra tính tuân thủ các qui trình nhập dữ liệu trên hệ
thống; (ii) Phát hiện các nhóm thông tin không chính xác trên hệ thống để
đưa ra hướng xử lý và giải pháp ngăn chặn các lỗi phát sinh do sai dữ liệu.
Phối hợp với các phòng chức năng xây dựng hệ thống cảnh báo các thông

tin, giao dịch nghi ngờ nhằm hạn chế rủi ro tác nghiệp trong hoạt động của
3


-

Ngân hàng và đáp ứng việc kiểm soát giao dịch theo qui định về phòng
chống rửa tiền của Ngân hàng.
Tham gia nghiên cứu và triển khai các công việc có liên quan đến lĩnh vực
rủi ro tác nghiệp trong hoạt động NHNT.
Triển khai các công việc theo định hướng hoạt động của Ủy ban quản lý rủi
ro của Ngân hàng với tư cách là thành viên của Ủy ban.
Phối hợp với Trung tâm công nghệ thông tin của Ngân hàng xây dựng kế
hoạch kiểm tra việc thực hiện chính sách bảo mật công nghệ thông tin trong
ngân hàng theo định kỳ.

f. Hỗ trợ tác nghiệp:
-

-

Trợ giúp cán bộ của Phòng đưa ra phương án xử lý các vướng mắc phức tạp
của phòng ban nghiệp vụ trong quá trình tác nghiệp trên các hệ thống ứng
dụng công nghệ của Ngân hàng.
Quản lý, cài đặt các tham số liên quan tới xử lý nghiệp vụ trên các hệ thống
ứng dụng được quản lý tập trung của Ngân hàng.
Chủ động thu thập thông tin về tình hình sử dụng các chương trình ứng
dụng hiện tại của NHNT, trên cơ sở đó đề xuất hướng chuẩn hóa và nâng
cấp chương trình cho phù hợp với yêu cầu thực tế của nghiệp vụ.


g. Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ thông tin của Ngân hàng:
-

Tham gia xây dựng các chiến lược phát triển công nghệ của Ngân hàng
trong từng giai đoạn để đáp ứng mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng đồng
thời nâng cao thế mạnh cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường .

4



×