Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng nhật nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.27 KB, 78 trang )

Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

MỤC LỤC


Trang
-

Lời cảm ơn

-

Nhận xét của đơn vị thực tập

-

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

-

Danh sách các sơ đồ bảng biểu

-

Danh sách các từ viết tắt

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài


6

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................

6

3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................

6

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................

6

5. Kết cấu nội dung .......................................................................................

7

PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. Vài nét về đặc điểm chung của công ty CP tư vấn thiết kế xây
dựng Nhật Nam...............................................................................................
.................................................................................

8

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn thiết kế xây
dựng Nhật Nam..............................................................................................

8


1.1.1 Thông tin cơ bản về công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng Nhật
Nam. ...............................................................................................................

8

1.1.2 Quá trình thành lập công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng Nhật
Nam............................................................................................................
1.1.3 Quá trình phát triển của công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng
Nhật Nam .................................................................................................
.................................................................................................................... 9

1

9


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP tư vấn thiết
kế xây dựng Nhật Nam..................................................................................

10

1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng
Nhật Nam..................................................................................................
.....................................................................................................................
1.2.2


Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP tư vấn

thiết kế xây dựng Nhật Nam.....................................................................
1.2.3

11

Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty CP

tư vấn thiết kế xây dựng Nhật Nam........................................................
1.3

10

12

Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất sản phẩm của công ty CP
tư vấn thiết kế xây dựng Nhật Nam…………………...................................

14

1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty CP tư vấn thiết
kế xây dựng Nhật Nam……………………………………………………

17

1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng Nhật
Nam………………………………………………………………………….

17


1.6 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng Nhật
Nam……………………………………………………………………………

19

1.6.1 Các chính sách kế toán chung……………………………………….

19

1.6.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán………………………

19

1.6.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán……………………..

20

1.6.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán………………………..

20

1.6.5 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính……………………………….. .

22

Chương 2 Cơ sở lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh..................................................................................................... 23
2.1 Kế toán doanh thu.........................................................................................


23

2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................

23

2.1.1.1 Khái niệm về doanh thu………………………………………....

23

2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu…………....................................

23

2.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán…………………………..........................

24

2.1.1.4 Kế toán chi tiết............................................................................

25

2


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

2.1.1.5 Kế toán tổng hợp.........................................................................


25

2.1.2 Kế toán hoạt động tài chính……………………................................

27

2.1.2.1 Khái niệm……………………………........................................

27

2.1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.................

27

2.1.2.3 Nội dung của hoạt động tài chính…….....................................

27

2.1.2.4 Kế toán chi tiết……………………………................................

27

2.1.2.5 Kế toán tổng hợp.........................................................................

28

2.1.3 Kế toán hoạt động khác ………………………. ................................... 29
2.1.3.1 Khái niệm…………………………….......................................


29

2.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán……………………….............................

29

2.1.3.3 Nguyên tắc hạch toán ……………….......................................

30

2.1.3.4 Nội dung …………………………….........................................

30

2.1.3.5 Kế toán chi tiết……………………………................................

31

2.1.3.6 Kế toán tổng hợp.........................................................................

31

2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu………....................................

32

2.1.4.1 Kế toán chiết khấu thương mại ....................................................

32


2.1.4.2 Kế toán tổng hợp............................................................................

33

2.2 Kế toán chi phí...............................................................................................

34

2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................

34

2.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán...............................................

34

2.2.1.2 Kế toán chi tiết..............................................................................

34

2.2.1.3 Kế toán tổng hợp .........................................................................

34

2.2.2 Kế toán bán hàng.....................................................................................

35

2.2.2.1 Khái niệm và nội dung..................................................................


36

2.2.2.2 Kế toán chi tiết..............................................................................

36

2.2.2.3 Kế toán tổng hợp .........................................................................

36

2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................

37

2.2.3.1 Khái niệm và nội dung..................................................................

37

2.2.3.2 Kế toán chi tiết..............................................................................

37

2.2.3.3 Kế toán tổng hợp .........................................................................

38

3


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD


GVHD: Lương Quế Chi

2.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................

38

2.2.4.1 Khái niệm......................................................................................

38

2.2.4.2 Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.................

38

2.2.4.3 Kế toán tổng hợp .........................................................................

39

2.2.5 Kế toán xác định kết quả kimh doanh................................................

39

2.2.5.1 Khái niệm......................................................................................

40

2.2.5.2 Nguyên tắc hạch toán...................................................................

40


2.2.5.3 Kế toán chi tiết .............................................................................

40

2.2.5.4 Kế toán tổng hợp .........................................................................

41

Chương 3:Tình hình thực tế kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng Nhật Nam................. 42
3.1 Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng
Nhật Nam

.....................................................................................

42

3.1.1 Nội dung và phân loại chi phí kinh doanh tại công ty CP tư vấn thiết
kế xây dựng Nhật Nam..............................................................................

42

3.1.2 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty CP tư vấn thiết kế xây
dựng Nhật Nam………………………………………………………… .

43

3.1.3 Kế toán xác định giá vốn bán hàng tại công ty CP tư vấn thiết kế

xây dựng Nhật Nam

………….................................

58

3.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty CP tư vấn thiết
kế xây dựng Nhật Nam

...........................................

59

3.1.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty CP tư
vấn thiết kế xây dựng Nhật Nam.............................................................

61

3.1.6 Tổ chức hạch toán doanh thu tại công ty CP tư vấn thiết kế xây
dựng Nhật Nam.........................................................................................

61

3.1.7 Doanh thu hoạt động tài chính......................................................

64

3.1.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn thiết
kế xây dựng Nhật Nam ……………………...........................................
Chương 4. Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán chi phí, doanh


4

65


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn thiết kế xây
dựng Nhật Nam ....................................................................................

69

4.1 Đánh giá chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
CP tư vấn thiết kế xây dựng Nhật Nam.......................................................

69

4.1.1 Những ưu điểm về công tác kế toán tại công ty CP tư vấn thiết kế xây
dựng Nhật Nam ..........................................................................................

69

4.1.2 Những tồn tại trong công tác kế toán tại công ty CP tư vấn thiết kế xây
dựng Nhật Nam..............................................................................................
4.2

71


Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng
Nhật Nam ...................................................................................................

73

4.2.1 Kiến nghị về chứng từ kế toán.............................................................

73

4.2.2 Kiến nghị về tài khoản..........................................................................

74

4.2.3 Kiến nghị khác.......................................................................................

74

KẾT LUẬN.....................................................................................................

75

PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO



5



Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

LỜI MỞ ĐẦU

T

heo xu hướng phát triển và hội nhập Việt Nam đã trở thành một thành viên của
WTO, cho nên thị trường phát triển cho nền kinh tế Việt Nam được mở ra nhiều cơ

hội để phát triển kinh tế vĩ mô và theo kịp sự hội nhập với khu vực và toàn cầu. Bên cạnh
những cơ hội là những thách thức và khó khăn mà các doanh nghiệp trọng nước phải
gánh chịu. Đó là sự cạnh tranh về mọi mặt: Trình độ chuyên môn, khoa hoc công nghệ,
trình độ và phong cách quản trị, phán đoán và đón đầu các cơ hội đầu tư mở rộng, sự yếu
kếm về mặt quản lý, tư duy định hướng chưa phù hợp, sự lạm phát tài chính…và một số
tác động chủ quan và khách quan.
Nên các doanh nghiệp ít hay nhiều đều gặp khó khăn khi bắt tay hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới. Do vậy muốn doanh nghiệp phát triển ổn định, bền vững và
hội nhập thì trước tiên doanh nghiệp cần có định hướng phát triển, phát triển thế mạnh
mình có, học hỏi cách quản lý tài chính một cách khoa học.
Nên Kế Toán Doanh nghiệp là một bộ phận rất quan trọng trọng bộ máy quản lý và điều
hành sự phát triển của doanh nghiệp xem đó là một mắt xích quan trọng.
Ngành xây dựng và thiết kế là ngành đặc thù về sự phát triển nó mang tầm tính
chất quy mô và theo thời gian, liên quan đến sự phát triển giàu đẹp của loài người. Do
vậy muốn ngành thiết kế xây dựng đi đúng hướng thì người quản trị phải có tầm nhìn trên
mọi phương diện. Đặc biệt trong đầu tư tài chính cần có những chuyên gia kinh tế tiên
đoán các cơ hội và tiên đoán khoản tài chính đầu tư để công trình đẹp về phong cách đảm
bảo mặt kinh tế, an toàn về mặt chất lượng, tồn tại trong tương lai. Cho nên, Kế toán

Doanh nghiệp hơn bao giờ hết cần phải chuyên sâu về thực tế, nắm chắc về chuyên môn,
định hướng đầu tư cho doanh nghiệp Đúng Đắn – Hiệu Quả - Chất Lượng – An Toàn Về
Tài Chính.

6


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

Và ngày nay, vai trò của hạch toán kế toán ngày càng được coi trọng, góp phần
không nhỏ vào hoạt động của cả doanh nghiệp. Đặc biệt kế toán chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh là phần hành kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trong
công tác kế toán tại mỗi công ty. Nó phản ánh trực tiếp nhất các thông tin về chi phí,
doanh thu, lợi nhuận và khả năng phát triển của công ty trong tương lai. Những hạn chế
trong phần hành kế toán này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của thông tin gây
tác động xấu đến tình hình kinh doanh của công ty. Trong đó kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan
trọng trong công tác kế toán tại mỗi công ty.
Nhận thấy nhu cầu thực tiễn, vai trò quan trọng của Kế Toán Doanh Nghiệp cho nên “ Kế
toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là một đề tài Tôi chọn khi
thực tập tại Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam để đưa những kiến thức
đã học để áp dụng vào thực tế, từ thực tế rút ra cho mình những bài học và kinh nghiệm
quản lý tài chính đối với doanh nghiệp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài Lời mở đầu và Kết luận, gồm 4 chương:
Chương 1: Vài nét về đặc điểm chung của Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Nhật Nam
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh

Chương 3: Tình hình thực tế kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam
Chương 4: Một số nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam
Để hoàn thành chuyên đề này thì đã có sự giúp đỡ tận tình của Cô Lương Quế Chi
và các cô chú, anh, chị trong Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam.
Mặc dù Tôi đã cố gắng để hoàn thành tốt chuyên đề này nhưng không thể nào tránh
khỏi những sai sót và Tôi rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để
cho chuyên đề thực tập được hoàn chỉnh hơn.

7


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

CHƯƠNG 1: VÀI NÉT VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
NHẬT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Nhật Nam
1.1.1. Thông tin cơ bản về Công ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật
Nam
• Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHẬT NAM
• Tên đối ngoại : NHAT NAM DESIGN CONSULTING CONSTRUCTION
CORPORATION


Mã số thuế : 0303148076

+ Loại hình doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN
+ Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đ (Một tỷ chín trăm triệu đồng)
+ Mệnh giá cổ phần: 100.000 đ
+ Số cổ phần, giá trị cổ phần đã góp: 19.000 cổ phần, giá trị 1.900.000.000 đ
+ Số cổ phần được chào bán: 0 cổ phần



Địa chỉ:

+ Trụ sở chính:


Địa chỉ: 106/4 Nguyễn Bá Tòng- Phường 12- Quận Tân Bình-TPHCM



Điện thoại: 0918.103.988



Fax: (84-8) 6385 3123

+ Văn phòng đại diện:


Địa chỉ: 135/1/132 Nguyễn Hữu Cảnh- Quận Bình Thạnh- TPHCM




Điện thoại: (84-8) 6294 4128



Fax: (84-8) 6267 2318

8


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD


GVHD: Lương Quế Chi

Email:

Sơ đồ 01: Danh sách cổ đông sáng lập
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP:

Số

Giá trị cổ Tỷ lệ góp

TT Tên cổ đông

Loại cổ phần

Số cổ phần phần (nghìn vốn (%)
đồng)


1

Nguyễn Nhật Nam

Cổ phần phổ thông

10.450

1.045.000

55

2

Bùi Thanh Long

Cổ phần phổ thông

2.850

285.000

15

3

Lê Mai Duy

Cổ phần phổ thông


2.850

285.000

15

Cổ phần phổ thông

2.850

285.000

15

4

Quách Lâm Ngọc Nhu

► Người đại diện theo pháp luật của công ty


Chức danh : Giám đốc



Họ và tên: NGUYỄN NHẬT NAM
1.1.2. Quá trình thành lập Công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam
Tiền thân Công Ty CP Nhật Nam, là Công ty TNHH xây dựng – Thương mại-

Dịch vụ Tân Tường Vinh. Năm 2010 được sự nhất trí của lãnh đạo Sở KH&ĐT Thành

Phố Hồ Chí Minh được chuyển đổi hoạt động độc lập, lấy tên là Công ty Cổ Phần
Nhật Nam hoạt động theo cơ chế công ty cổ phần, tự hạch toán kinh tế theo Giấy phép
đăng ký kinh doanh số: 0303148076 do Sở KH&ĐT Thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 01 tháng 03 năm 2010.
Sau khi được chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty CP hơn 2 năm hoạt
động chính trong lĩnh vực tư vấn, công ty đã không ngừng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên để có thể tiếp thu và đưa vào
ứng dụng những thành tựu tiên tiến của khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.

9


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

1.1.3. Quá trình phát triển của Công Ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật
Nam
Do được hình thành và phát triển trong quá trình nước ta thực hiện mở cửa hội
nhập kinh tế thế giới nên Công Ty CP Nhật Nam có điều kiện phát triển hoạt động
kinh doanh của mình. Trong những năm đầu mới thành lập, lĩnh vực hoạt động của
công ty còn hạn chế. Chức năng chủ yếu của công ty là tư vấn thiết kế các công trình
nhà ở, công trình dân dụng các công trình vừa và nhỏ, sửa chữa các công trình về nhà
ở. Tuy vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự nỗ lực của cán bộ lao động,
công ty đã dần dần đa dạng hóa loại hình kinh doanh, cung cấp thêm dịch vụ xây
dựng các công trình, …
Năm 2011 vừa qua, là năm nền kinh tế toàn cầu lâm vào khủng hoảng, Việt
Nam đã chịu những ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến sự phát triển kinh tế chung, việc
làm giảm sút, giá cả tăng cao, nguồn đầu tư giảm và đặc biệt là nguồn vốn đầu tư vào

hạ tầng giao thông bị cắt giảm nhiều. Công Ty CP Nhật Nam là một doanh nghiệp
cũng chịu nhiều tác động từ khủng hoảng chung và những khó khăn trực tiếp đó. Việc
giải ngân để thanh toán các công trình từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước chậm, nhỏ
giọt , thậm chí còn bị ngưng lại vì thiếu vốn đã làm ảnh hưởng lớn đến tình hình tài
chính của Công ty. Trước những khó khăn lớn diễn ra trong năm, HĐQT, Ban lãnh
đạo và tập thể người lao động đã đoàn kết, có nhiều giải pháp khắc phục khó khăn và
tập trung tìm nguồn giải quyết công việc sản xuất cho người lao động. Trên cơ sở
nguồn công việc chuyển tiếp từ năm 2010 và trúng thầu trong năm 2011, Công ty vẫn
đảm bảo đủ và ổn định nguồn công việc cho người lao động, từ đó đảm bảo ổn định
và tăng thêm thu nhập cho người lao động; đảm bảo ổn định và phát triển của Công ty
theo mục tiêu và kế hoạch đã được Điều lệ và Nghị quyết HĐQT thông qua.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây
Dựng Nhật Nam
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật
Nam
Qua các năm đầu phấn đấu, Công Ty CP Nhật Nam đã dần khẳng định vị trí của
mình ở trong nước và đang mở rộng thị trường. Trong nền kinh tế hội nhập công ty

10


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động, tiếp thu cái mới của các nền văn hóa trên thế
giới làm cảm hứng thiết kế độc đáo cho các sản phẩm của công ty.
 Ngành nghề kinh doanh của Công Ty CP Nhật Nam:

- Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi. San

lấp mặt bằng, đóng-ép cọc. Khoan khai thác nước ngầm và xử lý nước. Môi giới vận
tải, cho thuê máy móc thiết bị phục vụ xây dựng.
- Mua bán hàng kim khí điện máy, vật liệu xây dựng; máy móc, thiết bị, vật tư, phụ
tùng, nguyên phụ liệu phục vụ ngành công nghiệp, xây dựng.
- Mua bán phương tiện vận tải, hàng trang trí nội thất, thủ công mỹ nghệ. Mua bán,
sửa chữa, cho thuê thiết bị cơ giới phục vụ công – nông - lâm nghiệp. Mua bán bao bì,
giấy, mực in, nguyên vật liệu phục vụ ngành in, thiết bị văn phòng (máy photocopy,
máy đánh chữ, máy vi tính). Ðóng gói bao bì hàng hóa.
- Thiết kế xây dựng công trình giao thông (cầu, đường bộ). Thiết kế xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Khảo sát địa chất xây dựng công trình.
- Chuẩn bị mặt bằng. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác.
- Giáo dục tiểu học (không hoạt động tại trụ sở). Giáo dục trung học cơ sở và trung
học phổ thông (không hoạt động tại trụ sở). Giáo dục nghề nghiệp (không hoạt động
tại trụ sở). Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp (không hoạt động tại trụ sở). Ðào tạo
cao đẳng (không hoạt động tại trụ sở). Ðào tạo đại học và sau đại học (không hoạt
động tại trụ sở). Dịch vụ hỗ trợ giáo dục.
- Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy tính. Lập trình máy vi tính.
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi
tính./.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty CP Tư Vấn Thiết Kế
Xây Dựng Nhật Nam
Công Ty CP Nhật Nam là công ty tư vấn thiết kế các công trình nhà ở, công
trình dân dụng các công trình vừa và nhỏ, sửa chữa các công trình về nhà ở, các công
trình xây dựng lớn. Các sản phẩm của công ty luôn được đánh giá cao về độ hợp lý:
như luôn theo sát màu sắc thịnh hành, hướng nhà, hệ thống điện nước hợp lý…Sản

11



Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

phẩm của công ty được phân cụ thể như sau:
Các công trình nhà ở, các công trình vừa và nhỏ: bản thiết kế đối với các công
trình này độ phức tạp vừa phải, thời gian thực hiện nhanh chiếm 60% trong tổng số
các thiết kế của công ty. Việc thiết kế các công trình nhà ở, các công trình vừa và nhỏ
đã đem lại nguồn thu lớn cho công ty.
Các công trình xây dựng lớn: bản thiết kế đối với các công trình này đòi hỏi độ
phức tạp giữa các khâu kết cấu và điện nước và thời gian thiết kế dài. Các công trình
này chiếm 35% tổng số các thiết kế của công ty.
Các công trình sửa chữa: tùy thuộc vào công trình sửa chữa là các công trình
vừa và nhỏ hay công trình lớn mà độ phức tạp và thời gian hoàn thành bản thiết kế
khác nhau. Các bản thiết kế này vẫn trên cơ sở bản thiết kế cũ của công trình cần sửa
chữa. Các công trình này chiếm 10% tổng số các thiết kế của công ty.
Các công trình khác : các công trình khác chiếm 5% tổng số các thiết kế của công
ty như công trình thiết kế điện và nước cho bản thiết kế nhà ở của công ty cổ phần tư
vấn thiết kế xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất cho công trình xây dựng…
Các công trình trên đã đem lại cho công ty mức doanh thu hàng năm là rất cao đó là
dấu hiệu đáng mừng cho một công ty được coi là non trẻ như Công Ty Cổ Phần Nhật
Nam và cũng là động lực thúc đẩy công ty trên con đường phát triển trong thời gian tới.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công Ty CP Tư Vấn
Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam
Công ty CP Nhật Nam thiết kế theo đơn đặt hàng có thể là công trình hay từng
hạng mục công trình. Để tạo ra một bản thiết kế Công Ty CP Nhật Nam đã thực hiện
các bước công việc theo trình tự sau:
Người có nhu cầu hàng: Khi doanh nghiệp hay cá nhân có nhu cầu đặt thiết kế
thì căn cứ vào yêu cầu của khách hàng và điều kiện, tiềm lực của công ty mà quyết
định xem có nhận đơn hàng hay không và trên cơ sở đó công ty sẽ đưa ra giá của bản

thiết kế. Giá của bản thiết kế được lập trên cơ sở tổng hợp các thông tin từ các dự án
thiết kế tương tự đã từng thiết kế hay bảng giá của các công ty thiết kế khác. Khi
thống nhất hai bên sẽ cùng soạn thảo ra bản hợp đồng. Trên hợp đồng nêu rõ tên, địa
chỉ khách hàng (mã số thuế đối với doanh nghiệp), số tiền thiết kế, các điều khoản

12


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

ràng buộc như thời gian, phương thức nhận bản thiết kế (qua email, fax, bưu điện…),
các hạng mục cần thiết kế, phạt khi hoàn thành chậm tiến độ…
Giám đốc ký hợp đồng: Khi hai bên đã thống nhất với điều khoản của bản hợp
đồng về phía công ty Giám Đốc sẽ ký nhận hợp đồng.
Thiết kế khung và kết cấu công trình : Đây là phần quan trọng để tạo nên bản
thiết kế xây dựng. Công việc này được thực hiện bởi các kiến trúc sư, kĩ sư có trình
độ chuyên môn và am hiểu sâu sắc về chuyên ngành thiết kế xây dựng của bộ phận
thiết kế số 1
Thiết kế hệ thống điện, nước cho công trình : Phần thiết kế điện, nước sẽ được
thực hiện bởi bộ phận thiết kế số 2 sau khi phần thiết kế khung và kết cấu được hoàn
thành.
Gửi bản vẽ cho khách hàng: Sau khi thiết kế xong công ty sẽ chuyển tới khách
hàng. Nếu khách hàng đồng ý thì bản thiết kế đã hoàn thành còn nếu khách hàng yêu
cầu sửa thì tùy theo yêu cầu của khách hàng công ty sẽ thực hiện sửa từ bước thiết kế
khung và kết cấu công trình hay từ khâu thiết kế điện, nước của công trình. Có thể
khái quát quy trình thiết kế xây dựng của công ty như sau:
Sơ đồ 02: Quy trình thiết kế xây dựng của công ty
Người có nhu cầu hàng

Giám đốc ký hợp đồng
(đặt thiết kế)

Thiết kế khung và kết cấu
công trình (Bộ phận thiêt kế
số 1)

Thiết kế hệ thống điện, nước
cho công trình (Bộ phận thiết
kế số 1)

Gửi bản thiết kế tới khách
hàng

Khách hàng không chấp

vẽ cho khách hàng
13

Hoàn thành bản thiết kế


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD
nhận bản vẽ

GVHD: Lương Quế Chi
Nếu khách hàng chấp nhận bản vẽ

1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất sản phẩm của Công Ty CP Tư Vấn
Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam

Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty,với đường lối
đổi mới và phát triển đất nước công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực
tuyến chức năng. Đây là hình thức tổ chức mà trong đó các cá nhân thực hiện các hoạt
động mang tính chất tương đồng được hợp nhóm trong một đơn vị cơ cấu. Có thể khái
quát sơ đồ tổ chức của công ty như sau:
Sơ đồ 03. Tổ chức bộ máy của công ty
Hội Đồng Quản Trị
Ban kiểm soát

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng
tổ chức
hành
chính

Bộ
phận
thiết
kế số
1

Phòng
tài
chính
kế toán

Bộ

phận
thiết
kế số 2

Phòng

Ban

kế hoạch

quản lý

kỹ thuật

dự án


nghiệp
khảo
sát

14

Đội
máy
thi
công


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD


-

GVHD: Lương Quế Chi

Hội đồng quản trị:

• Chủ tịch HĐQT: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, có tiếng nói quyết định
trong HĐQT và quyết định các vấn đề liên quan đến công ty.



Phó Chủ tịch HĐQT: Thay mặt cho Chủ Tịch HĐQT giải quyết các công việc trong

cuộc họp HĐQT trong trường hợp Chủ Tịch HĐQT không có mặt, phụ trách các phần
việc theo sự phân công công việc của HĐQT.



Các thành viên HĐQT: Tham gia đóng góp ý kiến trong các cuộc họp HĐQT.

-

Ban kiểm soát: Ban kiểm soát công ty có 2 thành viên, là cổ đông của công ty. Ban

kiểm soát bầu ra có trách nhiệm giám sát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị điều hành
công ty.
-

Ban giám đốc: Ban giám đốc bao gồm giám đốc và phó giám đốc:

Giám đốc do HĐQT bầu, bổ nhiệm theo nguyên tắc quá bán. Theo quy định của

công ty thì Giám đốc có thể là thành viên của HĐQT hay là một cổ đông của công ty
hoặc có thể là do doanh nghiệp thuê ngoài. Theo quy định trong Điều lệ công ty và đăng
ký trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT,
điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
trước HĐQT về việc thực hiện quyền, nhiệm vụ được giao. Giám đốc phụ trách việc đề
xuất phương án tổ chức cán bộ, tổ chức phòng ban, quyết định lương, thưởng, chấm dứt
hợp đồng lao động đối với người lao động, tổ chức công tác thống kê, kế toán, tài chính
công ty, xây dựng báo cáo tài chính năm, kiến nghị phương án trả cổ tức, xử lý lỗ trong
kinh doanh trình HĐQT.
Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trợ giúp công việc cho Giám đốc, hỗ trợ Giám
đốc về Kế hoạch tài chính và Kỹ thuật.
-



Các phòng ban thuộc văn phòng công ty
Phòng tổ chức hành chính: Phòng này có chức năng quản lý và thực hiện công tác

hành chính quản trị trong công ty, phục vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban,
đơn vị, các tổ chức đoàn và cán bộ công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đây
là phòng tham mưu giúp việc cho Giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, công tác lao
15


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi


động, tiền lương, hành chính quản trị. Phòng tổ chức hành chính quản trị chịu trách
nhiệm cung ứng vật tư, các thiết bị, công cụ hành chính. Phòng cũng thực hiện chức năng
theo dõi các công văn giấy tờ đến và đi.



Phòng Tài chính kế toán: là cơ quan tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tài

chính kế toán, sử dụng chức năng giám đốc của đồng tiền để kiểm tra giám sát mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc công ty,
cơ quan tài chính cấp trên và pháp luật về thực hiện các nghiệp vụ tài chính kế toán của
công ty.
Lập kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để đảm bảo mọi nhu cầu về vốn phục vụ
nhiệm vụ kinh doanh.
Thực hiện chế độ ghi chép, tính toán, phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời liên tục
và có hệ thống số liệu kế toán về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn, tài sản cũng như
kết quả hoạt động của công ty.
Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí, định kỳ tổng hợp báo cáo chi phí kinh
doanh dịch vụ.
Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của toàn công ty, chỉ đạo,
hướng dẫn kiểm tra nhiệm vụ hạch toán, quản lý tài chính ở các đơn vị thành viên.



Phòng kế hoạch-kỹ thuật: Phòng này tham mưu giúp việc cho Giám đốc, phó Giám

đốc về công tác kỹ thuật, chất lượng công trình, an toàn xe và máy trong thi công, quản lý
máy thi công, thiết bị thi công.




Ban quản lý dự án đầu tư và phát triển: Ban này thực hiện nhiệm vụ điều tra nghiên

cứu tìm kiếm các dự án đầu tư mới cho doanh nghệp, quản lý các dự án này.
-

Các đơn vị chuyên môn trực thuộc:



Bộ phận thiết kế xây dựng 1 và 2
Phó Giám đốc kỹ thuật điều hành và quản lý chất lượng sản phẩm xuất xưởng,

thực hiện công tác tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, công
trình giao thông, thuỷ lợi gồm có: 02 bộ phận thiết kế công trình (bộ phận thiết kế khung
và kết cấu công trình, bộ phận thiết kế điện nước cho công trình).


Xí nghiệp khảo sát địa hình, địa chất và xử lý nền móng công trình

Giám đốc xí nghiệp phụ trách: Các đội khảo sát và xử lý nền móng công trình.
16


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

Đội máy thi công: Quản lý máy thi công, thực hiện sự điều động của Công ty về máy thi

công cho các công trình.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công Ty CP Tư Vấn Thiết Kế
Xây Dựng Nhật Nam
Là công ty mới thành lập nhưng Công Ty CP Nhật Nam đã gặt hái được khá nhiều
thành công, doanh thu và lợi nhuận ổn định qua các năm. Mặc dù năm 2010 là thời điểm
công ty mới được chuyển đổi nhưng hoạt động của công ty không hề bị giảm sút mà có
thể thấy hoạt động của công ty đã bắt đầu có lãi ngay cả trong lúc mới hòa nhập với nền
kinh tế mới. Đây có lẽ là thành quả của sự nhiệt tình, quyết tâm của đội ngũ công nhân
viên trong công ty.
Sơ đồ 04: bảng phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty
Bảng phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần

Năm 2010
6.626.251.937
5.985.247.854
434.987.045
209.871.092

Năm 2011
14.594.160.322
14.183.976.103
360.577.735
53.414.215


(Nguồn bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Kế hoạch trong những năm tới, song song với việc giữ vững và phát triển thị trường dã
có sẵn, công ty tiếp tục đổi mới công nghệ, thiết bị sản xuất nhằm tạo ra nhiều mới đạt
yêu cầu để thâm nhập vào thị trường mới, mở rộng quan hệ giao dịch và phát triển khác
hàng ở nhiều thị trường khác nhau
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật Nam
Phòng tài chính kế toán công ty là bộ phận có chức năng thực hiện công tác tài
chính, kế toán của công ty. Thông tin do kế toán cung cấp là một nguồn thông tin quan
trọng nên bộ phận kế toán được xem là bộ phận cấu thành quan trọng trong việc quản lý,
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Tổ chức tốt công tác kế toán trong đó có tổ
chức tốt bộ máy kế toán được xem là một yêu cầu thiết yếu.
Hiện nay, Phòng tài chính kế toán tại công ty CP Nhật Nam bao gồm Kế toán

17


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

trưởng, kế toán tổng hợp và 3 kế toán viên. Có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 05: Tổ chức lao động kế toán của công ty CP Nhật Nam

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

KT tiền
mặt, tiền

gửi tiền
vay

Kế toán
công cụ
dụng cụ,
TSCĐ

Kế toán
thanh
toán,tiền
lương

Kế toán trưởng của công ty là người có bề dày về kinh nghiệm trong lĩnh vực tài
chính kế toán, làm kế toán trong một thời gian dài, được bồi dưỡng chương trình kế toán
trưởng. Kế toán trưởng là người có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong đơn vị, phân
công, bố trí công việc cho các kế toán viên và kế toán tổng hợp, giám sát kiểm tra, đôn
đốc công việc, hướng dẫn công việc kế toán cho các kế toán viên nếu cần thiết. Kế toán
trưởng còn là người trợ lý, tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính,
kinh tế, đầu tư, vay vốn, kiến nghị những biện pháp kinh tế nhằm nâng cao hoạt động của
doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán trưởng còn là người thường xuyên phải cập nhật những
nội dung mới, những sửa đổi trong chế độ hạch toán. Kế toán trưởng là người chịu trách
nhiệm về tính đúng đắn của các thông tin kế toán.
Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra các bút toán hạch toán
kế toán của các kế toán viên theo chuẩn mực kế toán do nhà nước ban hành, phụ trách lưu
giữ chứng từ theo quy định. Kế toán tổng hợp cũng là người lên các báo cáo tổng hợp
hàng tháng, hàng quý, cuối năm lập các bảng báo cáo tài chính theo quy định, các báo cáo
gửi cho cơ quan thuế.
Các kế toán viên tại công ty



Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay: lập các phiếu thu, phiếu chi, ghi sổ

tiền mặt tại quỹ của Công ty, theo dõi các tài khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Kế toán
tiền mặt, tiền gửi phải thường xuyên đối chiếu với báo cáo ngân hàng do ngân hàng gửi

18


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

đến, nếu có chênh lệch thì thông báo với ngân hàng để đối chiếu, xác minh.
 Kế toán vật tư và tài sản cố định: căn cứ vào hóa đơn mua vật tư, phiếu nhập, phiếu
xuất, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của từng xí nghiệp, lập bảng phân
bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho toàn công ty, định kỳ, xuống xí nghiệp kiểm kê
hàng tồn kho, theo dõi tình hình mua bán, sử dụng, thanh lý nhượng bán tài sản cố định,
thực hiện tính và trích khấu hao. Đồng thời, kế toán vật tư tài sản cố định kiêm luôn
nhiệm vụ thủ quỹ.
 Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phải thu, các khoản công
nợ với người bán: căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng lao động tiến hành tính lương,
các khoản trích theo lương, lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho toàn
doanh nghiệp. Theo dõi tình hình thanh toán với người bán và với khách hàng.
1.6. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công Ty CP Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Nhật
Nam
1.6.1. Các chính sách kế toán chung
Công tác kế toán của Công ty là một trong những công tác được doanh nghiệp
chú trọng, do sự năng động của kế toán nên hầu hết công tác này được thực hiện theo
chế độ quy định hiện hành.

Công ty CP Nhật Nam thực hiện kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/ 01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ.
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong ghi chép là đồng việt nam
Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng, tính khấu
hao theo tháng.
Để tìm hiểu rõ về tổ chức công tác kế toán của công ty, chúng ta tìm hiểu các
vấn đề liên quan đến tổ chức chứng từ, tổ chức tài khoản, tổ chức sổ kế toán và hệ
thống báo cáo tài chính.
1.6.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được xem là bước đầu tiên trong quy trình kế toán.
Chứng từ kế toán là phương tiện chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế

19


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

phát sinh, vừa là phương tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kinh tế đó. Từ khi chứng
từ được lập thì chứng từ phải thường xuyên vận động, đó chính là quá trình vận động
của chứng từ. Chứng từ kế toán rất đa dạng.
Nhà nước đã có quy định hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ
hướng dẫn mà Nhà nước ban hành. Căn cứ vào nhu cầu trong hạch toán, công ty đã
xác định những chứng từ cần thiết mà công ty cần sử dụng chứng từ có mẫu sẵn theo
chế độ được doanh nghiệp sử dụng, doanh nghiệp không tự in những chứng từ này.
Nhưng trong quá trình hạch toán doanh nghiệp cũng sử dụng một số chứng từ khác
như các phiếu kế toán để thực hiện kết chuyển chi phí, kết quả kinh doanh.

1.6.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tổ chức tài khoản kế toán hợp lý là một yếu tố tạo điều kiện thuận lợi trong việc
theo dõi, quản lý các đối tượng. Công ty CP Nhật Nam xây dựng dựa trên hệ thống tài
khoản kế toán được quy định tại quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Ngoài ra,
căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty mà danh mục tài khoản cụ thể và chi tiết khác nhau.
Tài khoản tiền gửi ngoài chi tiết theo loại tiền còn chi tiết theo ngân hàng nơi doanh
nghiệp mở tài khoản.Ví dụ:
 1121 – Tiền gửi VNĐ ngân hàng Á Châu
 1122 - Tiền gửi VNĐ ngân hàng thương mại CP Đông Dương
 1123 - Tiền gửi VNĐ ngân hàng SACOMBANK
 1124 - Tiền gửi VNĐ ngân hàng EXIMBANK
Các tài khoản doanh thu, chi phí được chi tiết theo công trình. Do vậy tùy theo công
trình mà DN đang thực hiện mà chi tiết các tài khoản này khác nhau.
1.6.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay, công ty không sử dụng phần mềm kế toán nào cả mà chỉ dựa vào chương
trình tin học văn phòng Microsoft Word, Excel mà thôi.
Dưới đây là nguyên tắc ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.


Nội dung

20


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà

trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ
yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt.
- Sổ Cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.


Trình tự ghi sổ

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng
từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên
quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ
Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc: Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát
sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
(hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên
các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.


21


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

Sơ đồ 06:Trình tự ghi chép theo hình thức kế toán : Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ nhật ký đặc

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

biệt
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày ( định kỳ)
Ghi vào cuối tháng ( hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính

Hiện nay hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập đầy đủ theo quy định
của chế độ hiện nay: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN), Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh (B02-DN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B 03-DN), Bản thuyết minh báo cáo tài
chính (B09-DN). Trong đó Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực
tiếp.

22


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

Các báo cáo tài chính trên đây được vào thời điểm cuối năm phục vụ nhu cầu thông tin
của cơ quan thuế, của Tổng công ty phát triển hạ tầng đô thị,... Thời hạn nộp Báo cáo tài
chính lên Cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh là 30 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.
Ngoài các báo cáo tài chính bắt buộc theo quy định của chế độ, công ty còn lập các
báo cáo quản trị tùy theo nhu cầu thông tin của công tác quản trị như: Báo cáo công nợ,
Báo cáo tổng hợp chi phí, báo cáo giá thành… Mặt khác Bảng cân đối kế toán có thể
được lập hàng tháng để tiện theo dõi tình hình nguồn lực tài chính của công ty.
Như vậy tổ chức công tác kế toán của Công Ty CP Nhật Nam về cơ bản là tuân thủ
đúng chế độ kế toán hiện hành và có một số điểm khác biệt cho phù hợp với đặc thù kinh
doanh của doanh nghiệp.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ,
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.1.1.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát

sinh các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Là giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, cung cấp
cho khách hàng. Giá trị của hàng hóa được thỏa thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua
bán và cung cấp sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và được ghi trên hợp đồng bán
hàng, hoặc ghi trên các chứng từ người mua, người bán .
Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay (các thỏa thuận
về thanh toán hàng bán). Sau khi doanh nghiệp đã cung cấp sản phẩm, hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ cho khách hàng .
2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

23


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD
-

GVHD: Lương Quế Chi

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

-


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

-

Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

-

Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .

2.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế
toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế .
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán
trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền .
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế
GTGT .
- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán .
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa

nhận gia công .

24


Kế toán chi phí, doanh thu và XĐKQKD

GVHD: Lương Quế Chi

- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán hàng đúng giá
hưởng hoa hồng thì doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà
doanh nghiệp được hưởng .
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghu nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần lãi tính trên
khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định .
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền của nhiều năm thì doanh thu
ghi nhận của năm tài chính được xác trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ
nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền .
2.1.1.4 Kế toán chi tiết
a. Chứng từ:- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ….
b. Sổ sách: Sổ cái tài khoản 511. Sổ chi tiết tài khoản 511
2.1.1.5 Kế toán tổng hợp
 Để phản ánh doanh thu, kế toán sử dụng TK 511“ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”. Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ : Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.

- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán .
Tài khoản 511“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư cuối kỳ có 6
tài khoản cấp 2.
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

25


×