6
Lời nói đầu
Lời nói đầu
Trong cơ chế bao cấp, các doanh nghệp không mấy quan tâm đến bán hàng
Trong cơ chế bao cấp, các doanh nghệp không mấy quan tâm đến bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh. Điều này là do mọi thứ đều đ
và xác định kết quả kinh doanh. Điều này là do mọi thứ đều đ
ợc sản xuất theo đơn
ợc sản xuất theo đơn
đặt hàng của nhà n
đặt hàng của nhà n
ớc. Các doanh nghiệp chỉ tồn tại mà không phát triển.
ớc. Các doanh nghiệp chỉ tồn tại mà không phát triển.
Hiện nay, nhà n
Hiện nay, nhà n
ớc thực hiện phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị tr
ớc thực hiện phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị tr
ờng định
ờng định
h
h
ớng xã hội chủ nghĩa. Do đó, các doanh nghiệp sẽ cùng bình đẳng, cùng cạnh
ớng xã hội chủ nghĩa. Do đó, các doanh nghiệp sẽ cùng bình đẳng, cùng cạnh
tranh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đ
tranh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đ
ợc phải xác định: nhu cầu thị
ợc phải xác định: nhu cầu thị
tr
tr
ờng, các loại chi phí, nguồn thu để bù đắp chi phí đó... Việc đó đòi hỏi bộ máy kế
ờng, các loại chi phí, nguồn thu để bù đắp chi phí đó... Việc đó đòi hỏi bộ máy kế
toán phải hợp lí, chặt chẽ. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu
toán phải hợp lí, chặt chẽ. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu
quan trọng. Bởi khi đó ta sẽ xác định d
quan trọng. Bởi khi đó ta sẽ xác định d
ợc lợi nhuận là bao nhiêu để bù đắp chi phí
ợc lợi nhuận là bao nhiêu để bù đắp chi phí
đã bỏ ra, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà n
đã bỏ ra, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà n
ớc và tiến hành tái sản xuất mở rộng.
ớc và tiến hành tái sản xuất mở rộng.
Trong quá trình thực tập tại "
Trong quá trình thực tập tại "Công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp
Vân
", em đã tìm hiểu, nghiên cứu công tác bán hàng ở công ty. Chính vì thế em
", em đã tìm hiểu, nghiên cứu công tác bán hàng ở công ty. Chính vì thế em
đã chọn chuyên đề
đã chọn chuyên đề "Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp Vân".
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm có 3 phần:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm có 3 phần:
- Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh
- Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
doanh.
- Phần II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
- Phần II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần vật t
doanh tại công ty cổ phần vật t
nông nghiệp Pháp Vân.
nông nghiệp Pháp Vân.
- Phần III: Nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
- Phần III: Nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty.
công ty.
Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác
Phần I: Các vấn đề chung về bán hàng và xác
định
định
kết quả kinh doanh
kết quả kinh doanh.
I. Những vấn đề chung.
1. Khái niệm và ý nghiã công tác bán hàng.
- Bán hàng: L
à việc chuyển quyền sở hữu thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho
à việc chuyển quyền sở hữu thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho
khách hàng và doanh nghiệp thu đ
khách hàng và doanh nghiệp thu đ
ợc tiền hay đ
ợc tiền hay đ
ợc quyền thu tiền.
ợc quyền thu tiền.
- Bản chất của quá trình bán hàng
:
:
+ Có sự thoả thuận, trao đổi giữa ngời bán và ngời mua.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu hàng hoá.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu hàng hoá.
+ Khi cung cấp cho khách hàng một khối l
+ Khi cung cấp cho khách hàng một khối l
ợng hàng
ợng hàng
hoá- dịch vụ thu d
hoá- dịch vụ thu d
ợc một
ợc một
khoản tiền.
khoản tiền.
- ý
nghĩa công tác bán hàng:
nghĩa công tác bán hàng:
+ Là động lực cho việc tăng c
+ Là động lực cho việc tăng c
ờng nhập hàng.
ờng nhập hàng.
+ Góp phần quan trọng đến quyết định doanh thu của doanh nghiệp.
2. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
.
.
- Doanh thu bán hàng: Là khoản tiền doanh nghiệp thu đợc hoặc khách hàng chấp
nhận thanh toán khi doanh nghiệp
cung cấp mội khối lợng hàng hoá- dịch vụ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu th
ơng mại: Là khoản tiền giảm cho khách hàng do mua nhiều hàng
ơng mại: Là khoản tiền giảm cho khách hàng do mua nhiều hàng
hoá, thanh toán tr
hoá, thanh toán tr
ớc thời hạn.
ớc thời hạn.
+ Hàng bán bị trả lại: Khối l
+ Hàng bán bị trả lại: Khối l
ợng hàng hoá đã giao cho khách hàng nh
ợng hàng hoá đã giao cho khách hàng nh
ng không
ng không
đ
đ
ợc khách hàng chấp nhận
ợc khách hàng chấp nhận do chất lợng, quy cách...
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền giảm cho khách hàng do chất lợng hàng
không đạt yêu cầu.
- Các loại thuế tính vào giá bán:
- Các loại thuế tính vào giá bán:
+ Thuế tiêu thụ dặc biệt.
+ Thuế nhập khẩu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
+ Đối với sản phẩm- hàng hoá- dịch vụ thuộc đối tọng chịu thuế GTGT theo ph-
ơng pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán cha có
thuế GTGT.
+ Đối với đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu là
tổng giá thanh toán.
+ Đối với đối tợng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu là
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu là
tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Đối với những hàng bán
+ Đối với những hàng bán nhận bán,
đại lí kí gử
đại lí kí gửi theo phơng thức bán đúng giá
h
h
ởng hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng đ
ởng hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng đ
ợc h
ợc h
ởng.
ởng.
+
+ Bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp ghi nhận doanh thu theo giá bán
trả ngay, phần lãi trả góp đợc tính vào doanh thu hoạt động tài chính phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu đơc xác định.
3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
.
.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình hiện có và biến động hàng hoá về mặt hiện
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình hiện có và biến động hàng hoá về mặt hiện
vật và giá trị.
vật và giá trị.
- Phản ánh kịp thời "giá vốn" để xác định chỉ tiêu " lợi nhuận thuần".
- Phản ánh kịp thời "giá vốn" để xác định chỉ tiêu " lợi nhuận thuần".
- Phản ánh doanh thu bán hàng, thuế phải nộp nhằm xác định kết quả kinh
doanh.
doanh.
II. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng.
1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Hoá dơn GTGT
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Giấy báo có ngân hàng
2. Tài khoản sử dụng
.
.
- TK156: Hàng hoá.
- TK156: Hàng hoá.
+ Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ hàng hoá tăng.
+ Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ hàng hoá tăng.
+ Bên Có: Xuất kho hàng hoá.
+ Bên Có: Xuất kho hàng hoá.
+ Số d (
Nợ): Số hàng còn tồn kho.
Nợ): Số hàng còn tồn kho.
TK156 đợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK156.1: Giá mua hàng hoá.
TK156.2: Chi phí thu mua hàng hoá.
- TK157: Hàng gửi bán- dùng để theo dõi giá trị hàng hoá dịch vụ mà doanh
nghiệp tiêu
thụ theo ph
thụ theo ph
ơ
ơng
thức chuyển hàng, nhờ bán, đại lý kí gửi hay giá trị lao
thức chuyển hàng, nhờ bán, đại lý kí gửi hay giá trị lao
vụ dịch vụ đã hoàn thành nh
vụ dịch vụ đã hoàn thành nh
ng ch
ng ch
ua d
ua d
ợc chấp nhận thanh toán.
ợc chấp nhận thanh toán.
+ Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng hoá- dịch vụ gửi bán.gửi đại lí hoặc đã thực hiện
với khách hàng nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
+ Bên Có: - Phản ánh giá trị hàng hoá- dịch vụ gửi bán đợc chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán.
- Phản ánh giá trị hàng hoá- dịch vụ bị khách hàng từ chối nên trả lại.
- Phản ánh giá trị hàng hoá- dịch vụ bị khách hàng từ chối nên trả lại.
+ Số d
(Nợ
(Nợ): Giá trị hàng còn gửi bán, kí gửi.
- TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kì kế toán.
+ Bên Nợ: - Thuế phải nộp (
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo ph
GTGT theo ph
ơng
ơng pháp trực tiếp
).
).
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thơng mại,
giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại).
hàng bán, hàng bán bị trả lại).
- Kết chuyển doanh thu thuần về TK911.
+ Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kì
.
.
TK511đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
TK511.1: Doanh thu bán hàng hoá.
TK511.2: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ .
TK511.4: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
Kết cấu giống TK511.
- TK521: Chiết khấu thơng mại.
- TK531: Hàng bán bị trả lại.
- TK532: Giảm giá hàng bán.
+ Bên Nợ: Tập hợp các khoản làm giảm doanh thu.
+ Bên Có: Kết chuyển trừ vào doanh thu bán hàng trong kì.
*
Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ (Sơ đồ
1).
- TK 338.7: Doanh thu chua thực hiện- phản ánh doanh thu cha thực hiện phát sinh
trong kì báo cáo bao gồm:
Số tiền nhận trớc nhiều năm về cho thuê tài sản (thuê hoạt động).
Khoản chênh lệch hàng bán trả chậm với trả góp, trả ngay.
Khoản lãi nhận đợc trớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.
+ Bên Có: Doanh thu nhận đợc thực tế phát sinh trong kì.
+ Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu cha thực hiện sang TK511 hoặc TK515.
+ Số d (Có): Doanh thu cha thực hiện ở thời điểm cuối kì.
- TK632: Giá vốn hàng bán.
+ Bên Nợ: - Phản ánh giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp.
-
- Các khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi bồi thờng
cá
nhân
nhân
+ Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì vào TK911
*Sơ đồ kế toán tổn
g hợp giá vốn hàng bán (Sơ đồ 2)
g hợp giá vốn hàng bán (Sơ đồ 2)
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ.
TK152
Nợ TK511,512
Có TK111,112,131
Có TK111,112,131
K/c chiết khấ
u Đã trả tiền
u Đã trả tiền
TM
TM
Cha thu tiền
TK531
K/c hàng bán bị
Trả lại
Trả lại
TK532
K/c giảm giá
Hàng bán
Hàng bán
TK911
TK911
K/c doanh thu
thuần
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.
TK15
TK156
,157
,157 Nợ TK632 Có
TK911
TK911
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán
K/c giá v
ố
ốn hàng bán
TK138.8
TK138.8
Hao hụt mất mát hàng
Tồn kho
TK159
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
giá hàng tồn kho
3.Kế toán các phơng pháp xác định giá vốn
.
.
- Phơng pháp bình quân cả kì dự trữ:
Trị giá vốn hàng xuất
=
=
Giá tr
Giá trị tồn đầu kì và nhập trong kì
Số l
Số l
ợng
ợng
kho trong kì Số lợng tồn đầu kì và nhập trong kì
hàng xuất
- Phơng pháp giá hạch toán :
+
Giá hạch toán là giá ổn định doanh nghiệp có thể sử dụng trong một thời gian
Giá hạch toán là giá ổn định doanh nghiệp có thể sử dụng trong một thời gian
dài. Cuối kì phải tính giá thực tế để điều chỉnh giá hạch toán
dài. Cuối kì phải tính giá thực tế để điều chỉnh giá hạch toán
+ Cách tính:
+ Cách tính:
Trị giá vốn hàng
Trị giá vốn hàng =
Giá hạch toán
Giá hạch toán
Hệ số giá
Hệ số giá
Sốl
Sốl
ợng hàng
ợng hàng
xuất kho
xuất kho
Hệ số giá
=
=
Giá trị thực tế tồn đầu kì và nhập trong kì
Giá trị thực tế tồn đầu kì và nhập trong kì
(H)
(H)
Giá hạch toán tồn đầu kì và nhập trong kì
Giá hạch toán tồn đầu kì và nhập trong kì
- Phơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
+ Căn cứ vào số tồn cũ và nhập mới để tính ra giá bình quân.
+ Trị giá vốn hàng =
+ Trị giá vốn hàng =
Số l
Số l
ợng hàn
ợng hàng
Giá bình quân (đã tính sau mỗi
Giá bình quân (đã tính sau mỗi
xuất kho xuất kho
xuất kho xuất kho
lần nhập)
lần nhập)
- Ph
- Ph
ơng pháp giá thực tế đích danh:
ơng pháp giá thực tế đích danh:
+ Nhập lô hàng vào theo giá nào thì xuất lô hàng đó theo giá ấy.
+ Nhập lô hàng vào theo giá nào thì xuất lô hàng đó theo giá ấy.
+ Trị giá vốn hàng =
+ Trị giá vốn hàng = Số lợng hàn
g
g
Giá nhập kho lô
Giá nhập kho lô
xuất kho xuất kho hàng đó
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc- nhập sau xuất sau:
+ Nhập lô hàng nào trớc thì xuất bán lô hàng đó trớc
+ Trị giá vốn hàng =
+ Trị giá vốn hàng = Số lợng hàng (nhập trớc)
Giá nhập kho lô
Giá nhập kho lô
xuất kho xuất kho
xuất kho xuất kho
hàng tr
hàng tr
ớc
ớc
- Phơng pháp nhập trớc xuất sau- nhập sau xuất trớc:
+ Nhập lô hàng nào sau thì xuất trớc.
+ Trị giá vốn hàng
+ Trị giá vốn hàng =
Số l
Số l
ợng
ợng hàng (nhập sau)
Giá nhập kho lô
xuất kho
xuất kho
xuất kho hàng sau
xuất kho hàng sau
4. Kế toán bán hà
ng theo các ph
ng theo các ph
ơng thức bán hàng
ơng thức bán hàng chủ yếu.
Có 4 phơng thức chủ yếu:
- Theo phơng thức bán hàng trực tiếp:
Là ph
Là ph
ơng thức giao hàng trực tiếp cho ng
ơng thức giao hàng trực tiếp cho ng
ời mua tại kho, phân x
ời mua tại kho, phân x
ởng, quầy.
ởng, quầy.
Ng
Ng
ời mua đến tận nơi để nhận hàng.
ời mua đến tận nơi để nhận hàng.
- Theo ph
- Theo ph
ơng thức chuyển hàng theo hợp đồng:
ơng thức chuyển hàng theo hợp đồng:
Là phơng thức mà doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến tận nơi cho ngời
mua
. Chi phí vận chuyển hàng sẽ do ng
. Chi phí vận chuyển hàng sẽ do ng
ời mua hoặc doanh nghiệp chịu tuỳ thuộc
ời mua hoặc doanh nghiệp chịu tuỳ thuộc
vào hợp đồng kinh tế giữa hai bên.
vào hợp đồng kinh tế giữa hai bên.
- Theo phơng thức tiêu thụ đại lí kí gửi:
+ Tại đơn vị có hàng: Xuất hàng cho đại lí, khi bán dợc hàng doanh nghiệp sẽ
nhận dợc tiền hàng, doanh nghiệp trích hoa hồng từ doanh thu trả cho đại lý.
+
Tại đại lí: Nhận hàng từ đơn vị, khi bán đ
Tại đại lí: Nhận hàng từ đơn vị, khi bán đ
ợc hàng chuyển tiền lên trả cho doanh
ợc hàng chuyển tiền lên trả cho doanh
nghiệp và nhận đ
nghiệp và nhận đ
ợc
ợc 1 khoản hoa hồng từ bán hàng.
- Theo phơng thức trả góp:
Doanh nghiệp xuất kho lô hàng bán trả góp, ngời mua trả tiền hàng vào nhiều
lần (tiền và lãi trả góp).
5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
5.1. Chi phí bán hàng.
5.1.1.
Khái niệm và nội dung:
Khái niệm và nội dung:
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm- hàng hoa- dịch vụ trong kỳ.
- Theo quy định hiện hành chi phí bán hàng bao gồm
:
:
+ Chi phí nhân viên: Tiền l
+ Chi phí nhân viên: Tiền l
ơng, phụ cấp, các khoản trích theo l
ơng, phụ cấp, các khoản trích theo l
ơng của nhân viên
ơng của nhân viên
bán hàng.
bán hàng.
+ Chi phí vật liệu: Bao gồm các chi phí về vật liệu phục vụ quá trình tiêu thụ hàng
hoá.
+ Chi phí đồ dùng: Phản ánh chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao nhà cửa, quầy hàng, thiết bị
phục vụ bán hàng.
+
Chi phí bảo hành: Phản ánh chi phí, sửa chữa sản phẩm, công trình.
Chi phí bảo hành: Phản ánh chi phí, sửa chữa sản phẩm, công trình.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, n
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, n
ớc, điện thoại ...dùng cho bán hàng.
ớc, điện thoại ...dùng cho bán hàng.
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
+ Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
chi phí quảng cáo, môi giới, tiếp khách
chi phí quảng cáo, môi giới, tiếp khách
...ở bộ phận bán hàng.
...ở bộ phận bán hàng.
5.1.2.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
TK641- Chi phí bán hàng.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
TK641 đ
TK641 đ
ợc chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:
ợc chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:
TK641.1: Chi phí nhân viên.
TK641.1: Chi phí nhân viên.
TK641.2: Chi phí vật liệu bao bì.
TK641.2: Chi phí vật liệu bao bì.
TK641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK641.4: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK642.5: Chi phí bảo hành.
TK642.5: Chi phí bảo hành.
TK641.6: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK641.6: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK641.8: Chi phí bằng tiền khác.
TK641.8: Chi phí bằng tiền khác.
*Sơ đồ kế toán tổng hợp
chi phí bán hàng (Sơ đồ 3)
chi phí bán hàng (Sơ đồ 3)
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.
TK111,112,3
31 Nợ TK641 Có
31 Nợ TK641 Có
N
Nợ
TK911
Có
Có
Chi phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK152,153
TK152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK214
TK214
Kết chuyển CFBH
Khấu hao TSCĐ
TK334,338
TK334,338
Tiền l
ơng và các khoản
ơng và các khoản
trích theo lơng NVbán hàng
5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
5.2.1. Khái niệm- nội dung:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có
lên quan
lên quan
chung
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp không thể tách riêng cho bất cứ
hoạt động nào.
- Nội dung:
+ Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lơng, phụ cấp, các khoản trích theo lơng của
cán bộ, nhân viên văn phòng, các phòng ban chức năng của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu quản lý: Là giá trị vật liệu dùng cho công tác văn phòng,
nghiệp vụ chuyên môn, công tác quản trị kinh doanh, giá trị vật liệu xuất dùng
cho sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp (sửa chữa tự làm).
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng cho
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng cho
văn phòng.
văn phòng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí hao mòn TSCĐ đang sử dụng ở bộ
phận quản lí.
+ Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phòng: Theo quy định hiện hành, dự phòng phải thu khó đòi tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi
+ Chi phí dịch vụ mua ngo
ài: Tiền điện, n
ài: Tiền điện, n
ớc, điện thoại
ớc, điện thoại...dùng cho QLDN.
+ Chi phí bằng tiền khác: Gồm các khoản chi chung cho doanh nghiệp cha phản
ánh ở trên: chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí...
5.2.2. Tài khoản sử dụng :
TK642- Chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí QLDN phát sinh
trong kì.
- Bên Có: Kết chuyển chi phí phát sinh trong kì sang
TK911.
TK911.
TK642 đợc chi tiết thành 8 TK cấp 2:
TK642.1: Chi phí nhân viên quản lý.
TK642.2: Chi phí vật liệu quản lý.
TK642.3: Chi phí dụng cụ, dồ dùng văn phòng.
TK642.4: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK642.5: Thuế, phí và lệ phí.
TK642.6: Chi phí dự phòng.
TK642.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK642.8: Chi phí bằng tiền khác.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí QLDN (Sơ đồ 4).
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tổ
ng hợp chi phí quản lý doanh ngh
ng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
.
.
TK111,112,331 Nợ TK642 Có
TK111,112,331 Nợ TK642 Có Nợ
TK911
TK911 Có
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK152,153
Chi phí vật l
Chi phí vật liệu, dụng cụ
K/c chi phí QLDN
K/c chi phí QLDN
TK214
Khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
TK333
TK333
Thuế phải nộp
Thuế phải nộp
5.3. Kế
toán xác định kết quả kinh doanh.
toán xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng: TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN.
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN.
- Kết chuyển chi khác.
- Kết chuyển chi khác.
- Kết chuyển lãi .
- Kết chuyển lãi .
+ Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng.
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển thu khác.
- Kết chuyển lỗ (nếu có).
- TK421: Lợi nhuận cha phân phối.
+ Bên Nợ: - Kết chuyển lỗ cuối kì.
- Phân phối lợi nhuận.
+ Bên Có: Lãi trong kỳ.
+ Số d (Có): Số lợi nhuận cha phân phối cuối kì
* Sơ đồ kế toán tổng hợp xác đị
nh
nh kết quả kinh doanh (Sơ đồ 5
).
).
6. Các hình thức sổ kế toán tổng hợp.
Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp có thể sử dụng 1 trong 4 hình thức sau:
- Hình thức chứng từ ghi sổ.
- Hình thức nhật ký chứng từ.
- Hình thức nhật ký sổ cái.
- Hình thức nhật kí chung.
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
.
.
TK521,531,532
TK511,512
TK511,512
K/c giảm doanh thu
TK111,112
TK111,112
TK632 Nợ TK911 Có
K/c doanh thu thuần
K/c doanh thu thuần
K/c giávốn hàng bán
K/c giávốn hàng bán
TK515
TK515
TK635
K/c doanh thu
K/c doanh thu
K/c CF HĐTC
HĐTC
HĐTC
TK641 TK333
TK641 TK333
K/c chi phí bán hàng
TK642
TK421
K/c chi phí QLDN
K/c chi phí QLDN
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lỗ
Phần II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định
k
ết quả kinh doanh tại công t
ết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật t nông
nghiệp Pháp Vân.
I. Đặc điểm- tình hình chung của công ty cổ phần vật t
nông nghệp Pháp Vân.
1. Qúa
trình hình thành và phát triển công ty.
trình hình thành và phát triển công ty.
Để có đợc nh ngày hôm nay, công ty đã trải qua các giai đoạn hình thành và
phát triển:
1.1. Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2003.
- Công ty với tên gọi: Công ty vật t nông nghiệp Pháp Vân- là 1 doanh nghiệp nhà
nớc trực thuộc tổng công ty vật t nông nghiệp, đợc thành lập theo quyết định số
01
/
/QD/BNN- TCCB ngày 6/1/1993 của bộ trởng bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn. Giấy phép kinh doanh số 100880 do sở kế hoạch đầu t thành phố Hà
Nội
cấp ngày 9/4/1996.
cấp ngày 9/4/1996.
- Ngành nghề kinh doanh: Công nghệp hoá chất phân bón, th
- Ngành nghề kinh doanh: Công nghệp hoá chất phân bón, th
ơng nghiệp bán buôn
ơng nghiệp bán buôn
vật t
vật t
nông nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
nông nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
1.2. Giai đoạn từ năm 2003 đến nay.
Căn cứ quyết định số 65/2003/QD- TTG ngày 22/4/2003 của thủ tớng chính phủ
phê duyệt phơng án tổng thể, sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà n
ớc trực thuộc
ớc trực thuộc
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2005, công ty vật t
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2005, công ty vật t
nông nghiệp
nông nghiệp
Pháp Vân thuộc diện doanh nghiệp nhà n
Pháp Vân thuộc diện doanh nghiệp nhà n
ớc cổ phần hoá.
ớc cổ phần hoá.
Căn cứ vào dặc điểm ngành nghề kinh doanh và tình hình thực tế doanh nghiệp,
doanh nghiệp chọn hình thức cổ phần hoá theo quy định tại điều 3 nghị định số
64/2002/ND- CP ngày 19/5/2002 của chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nớc
thành công tycổ phần
là bán toàn bộ phần vốn nhà n
là bán toàn bộ phần vốn nhà n
ớc hiện có tại doanh nghiệp.
ớc hiện có tại doanh nghiệp.
Thực hiện chủ trơng đó của trung ơng, công ty đã tiến hành cổ phần hoá theo
quyết định số 3867/QD/BNN- TCCB ngày 30/12/2003 của bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
- Tên công ty: Công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp Vân.
- Tên giac dịch: PhapVan Agriculturre material joint stock company.
- Tên viết tắt:
PhapVan. JSC.
PhapVan. JSC.
- Trụ sở chính: Pháp Vân- Hoàng Liệt- Hoàng Mai- Hà Nội.
- Điện thoại: 04.8615465.
- Fax: 04.8615567.
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VND.
- Ngành nghề kinh doanh: Công nghiệp hoá chất phân bón, bán buôn vật t nông
nghiệp, đại lý cho thuê kho bãi...
Từ khi thành lập đến nay, để tồn tại và phát triển
, công ty đã từng b
, công ty đã từng b
ớc bố trí lại
ớc bố trí lại
cơ cấu tổ chức phù hợp với khả năng, không ngừng nâng cao trình độ quản lý lãnh
cơ cấu tổ chức phù hợp với khả năng, không ngừng nâng cao trình độ quản lý lãnh
đạo, bồi d
đạo, bồi d
ỡng nghiệp vụ cán bộ, lựa chọn ngành nghề thích hợp hiện nay. Trong
ỡng nghiệp vụ cán bộ, lựa chọn ngành nghề thích hợp hiện nay. Trong
quá trình hoạt động kinh doanh, công ty dã trải qua nhiều khó khăn nh
quá trình hoạt động kinh doanh, công ty dã trải qua nhiều khó khăn nh
ng công ty
ng công ty
đã khắc phục, đổi mới ph
đã khắc phục, đổi mới ph
ơng thức kinh doanh, cải thiện dời sống cán bộ, công
ơng thức kinh doanh, cải thiện dời sống cán bộ, công
nhân viên. Điều này đ
nhân viên. Điều này đ
ợc thể hiện qua bảng sau:
ợc thể hiện qua bảng sau:
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty.
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty.
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
Năm2005
Năm2005
1. Doanh thu
thuần
thuần
2.Lợi
nhuận trớc thuế
3. Nộp ngân sách
4.
Thu nhập bình quân
Thu nhập bình quân
(ng
(ng
ời/tháng)
ời/tháng)
141393855043
141393855043
352553080
113788000
850000
153185144891
450360000
145131101
1150000
220483363388
667593366
223783589
1500000
-
- Doanh thu thuần hàng năm đều tăng: năm
2003 là 141393855043 thì đến năm
2005 là 220483363388
tức tăng gần 80000000000 có đ
tức tăng gần 80000000000 có đợc điều này do công ty
đổi mới phơng thức kinh doanh phù hợp với thị trờng hơn
. Đây là sự cố gắng
. Đây là sự cố gắng
rất lớn của công ty.
rất lớn của công ty.
- Lợi nhuận trớc thuế tăng: năm 2003 là 352553080 đến năm 2005 là
667593366 tức tăng hơn 310000000 . Do doanh thu thuần tăng và doanh
nghiệp tiết kiệm dợc chi phí.
- Mức nộp ngân sách năm 2005 tăng gần gấp đôi so với năm 2003
tức là
tức là
110000000 làm tăng cho ngân sách nhà n
110000000 làm tăng cho ngân sách nhà n
ớc.
ớc.
- Thu nhập bình quân tăng: năm 2003 là 850000 thì đến năm 2005 là 1500000
tức tăng 750000. Điều này làm cải thiện dời sống nhân viên rất nhiều.
2. Nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, tự trang trải về tài chính, kinh
doanh có lãi.
- Đa ra các biện pháp kinh doanh hiệu quả, đáp ứng đầy đủ yêu cầu khách hàng
nhằm thu đ
nhằm thu đ
ợc lợi nhuận tối đa.
ợc lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh,
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh,
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cổ đông và ng
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cổ đông và ng
ời lao động.
ời lao động.
3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty cổ phần vật t nông
nghiệp Pháp Vân.
3.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh
.
.
- Công ty cổ phần vật t
- Công ty cổ phần vật t
nông nghiệp Pháp Vân thuộc loai hình doanh nghiệp th
nông nghiệp Pháp Vân thuộc loai hình doanh nghiệp th
ơng
ơng
mại nên công việc chủ yếu là mua vào- bán ra, cho nên công tác tổ chức kinh
mại nên công việc chủ yếu là mua vào- bán ra, cho nên công tác tổ chức kinh
doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá
doanh là tổ chức quy trình luân chuyển hàng hoá.
Quy trình luân chuyển hàng hoá:
Mua vào Dự trữ
Mua vào Dự trữ
Bán ra
Bán ra
+ Thị tr
+ Thị tr
ờng đầu vào: Công ty chủ yếu mua hàng của tổng công ty, ngoài ra còn
ờng đầu vào: Công ty chủ yếu mua hàng của tổng công ty, ngoài ra còn
mua hàng từ các nhà cung cấp bên ngoài.
mua hàng từ các nhà cung cấp bên ngoài.
+ Thị tr
+ Thị tr
ờng đầu ra: Sau khi nhận hàng từ tổng công ty, nhà cung cấp, công ty
ờng đầu ra: Sau khi nhận hàng từ tổng công ty, nhà cung cấp, công ty
giao hàng cho các trạm, cửa hàng, bán trực tiếp tại kho.
giao hàng cho các trạm, cửa hàng, bán trực tiếp tại kho.
3.2. Đặc điểm tổ chức quản lý.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý bao gồm:
- Hội đồng quản trị.
- Ban giám đốc.
- Các phòng ban công ty.
- Cửa hàng và các trạm trực thuộc.
*
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí công ty đ
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí công ty đ
ợc khái quát theo sơ đồ sau
ợc khái quát theo sơ đồ sau (Sơ đồ
6)
Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lí công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi công ty.
- Ban giám đốc:
+ Giám đốc (kiêm chủ tịch hội đồng quản trị): Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là
ngời đứng đầu bộ máy điều hành
, có quyền quyết định bộ máy điều hành và mọi
, có quyền quyết định bộ máy điều hành và mọi
vấn đề công ty, chịu trách nhiệm tr
vấn đề công ty, chịu trách nhiệm tr
ớc
ớc hội đồng quản trị và pháp luật.
+ Phó giám dốc: Giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực công tác ở công ty:
phụ trách lao động tiền lơng, khen thởng, kỉ luật, điều hành công ty khi giám
đốc đi vắng.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
Phòng kế hoạch
Phòng kế hoạch
kinh doanh
kinh doanh
Phòng tổ chức
Phòng tổ chức
hành chính
hành chính
Phòng kế toán tài
Phòng kế toán tài
chính
chính
Ban giám đốc
Ban giám đốc
Trạm kinh doanh
Trạm kinh doanh
tổng hợp, cửa
tổng hợp, cửa
hàng
hàng
+ Phòng tổ chức hành chính: Theo dõi tình hình nhân sự công ty, làm tham mu
cho giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động... làm công tác hành chính.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: Thu thập thông tin
tài liệu, phân tích tình hình
tài liệu, phân tích tình hình
thực tế công ty với nhu cầu thị tr
thực tế công ty với nhu cầu thị tr
ờng, tham m
ờng, tham m
u cho giám đốc việc mua- bán
u cho giám đốc việc mua- bán
hàng hoá ...
hàng hoá ...
+ Phòng kế toán- tài chính: Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tình
+ Phòng kế toán- tài chính: Tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê tình
hình tài chính công ty. Hàng quý, hàng năm kế toán quyết toán gửi báo cáo tài
hình tài chính công ty. Hàng quý, hàng năm kế toán quyết toán gửi báo cáo tài
chính lên cơ quan tài chính cấp trên, nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà n
chính lên cơ quan tài chính cấp trên, nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà n
ớc,
ớc,
đồng thời kiểm tra tài chính các đơn vị trực thuộc.
đồng thời kiểm tra tài chính các đơn vị trực thuộc.
+ Các trạm và cửa hàng (đợc coi là dơn vị trực thuộc công ty): Hoạt động theo
chế độ hạch toán phụ thuộc và đợc coi
là khách hàng quan hệ với công ty trên cơ
là khách hàng quan hệ với công ty trên cơ
sở bình đẳng- hợp tác.
sở bình đẳng- hợp tác.
II. Tình hình
công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ
công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ
phần vật t
phần vật t
nông nghiệp Pháp Vân.
nông nghiệp Pháp Vân.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
*
Kế toán tr
Kế toán tr
ởng (kiêm tr
ởng (kiêm tr
ởng phòng tài chính- kế toán)
ởng phòng tài chính- kế toán)
Là ng
Là ng
ời do chủ tịch hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th
ời do chủ tịch hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th
ởng, kỉ luật
ởng, kỉ luật
theo đề nghị giám đốc, phải chịu trách nhiệm tr
theo đề nghị giám đốc, phải chịu trách nhiệm tr
ớc hội đồng quản trị và pháp luật
ớc hội đồng quản trị và pháp luật
về nhiệm vụ:
về nhiệm vụ:
- Phụ trách phòng
- Phụ trách phòng thực hiện công tác hạch toán kế toán.
- Tổng hợp báo cáo tài chính, thông tin kịp thời giúp giám đốc nắm đợc hoạt động
tài chính công ty, nộp báo cáo gửi lên cơ quan cấp trên đúng hạn.
- Giải quyết tồn tại công nợ cũ.
- Theo dõi hoạt động tài chính ở các trạm.
- Làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
*
Kế toán tiền mặt (kiêm kế toán tiền l
Kế toán tiền mặt (kiêm kế toán tiền l
ơng và các khoản phải trả).
ơng và các khoản phải trả).
- Viết phiếu thu- chi tiền mặt: TK111.
- Viết phiếu thu- chi tiền mặt: TK111.
- Tập hợp chi phí: TK642.
- Tập hợp chi phí: TK642.
- Theo dõi phải thu- phải trả: TK138, TK338.
- Theo dõi tiền lơng: TK334.
- Theo dõi các khoản thu chi cho các trạm, cửa hàng.
- Cuối tháng lập báo cáo chi phí.
*
Kế toán hàng hoá:
- Theo dõi mua hàng: TK156, TK331.
- Theo dõi bán hàng, viết phiếu xuất hàng: TK156, TK131.
- Tập hợp doanh thu bán hàng: TK511.
- Theo dõi việc thu nộp ngân sách: TK333, TK133.
- Cuối tháng: lập báo cáo chi tiết tổng nợ khách hàng, lập báo cáo tổng hợp mua-
bán hàng.
- Lu trữ, thanh lý hợp đồng...
* Kế toán ngân hàng (kiêm kế toán TSCĐ):
- Theo dõi tiền gửi ngân hàng: TK112.
- Theo dõi tiền vay ngân hàng: TK311.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ:
TK211.
TK211.
- Khấu hao TSCĐ: TK214.
- Tập hợp doanh thu, chi phí hoạt động tài chính: TK515, TK635, TK711, TK811.
* Thủ quỹ:
- Thu- chi hàng ngày theo dúng chứng từ gốc do giám đốc phê duyệt.
- Cuối ngày, tổng hợp thu- chi- tồn quỹ, niêm phong két, khoá cẩn thận.
- Các điểm báo nộp tiền ngoài giờ phải đáp ứng đầy đủ.
* Kế toán trạm:
Các trạm chỉ bố trí nhân viên- ngời trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách.
Cuối tháng, các trạm gửi báo cáo bán hàng lên phòng kế toán công ty để tập hợp
số liệu.
Tổ chức bộ máy kế toán công t
y đ
y đ
ợc khái quát theo sơ đồ sau
ợc khái quát theo sơ đồ sau
Sơ đồ 7: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán tr
Kế toán tr
ởng
ởng
(kiêm tr
(kiêm tr
ởng
ởng
phòng
phòng
)
)
2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
.
.
Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 141 TCT/CĐKT
Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay theo quyết định số 141 TCT/CĐKT
ban hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính có sửa đổi và bổ sung phù hợp với hoạt
ban hành ngày 1/11/1995 của bộ tài chính có sửa đổi và bổ sung phù hợp với hoạt
động kinh doanh của công ty.
động kinh doanh của công ty.
- Niên độ kế toán: 1/1 đến 31/12.
- Niên độ kế toán: 1/1 đến 31/12.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Kỳ kế toán: Quý.
- Đơn vị tiền tệ: VND. Nguyên tắc chuyển đổi các đơn vị tiền tệ khác sang VND
theo tỷ giá thực tế ngân hàng nhà nớc công bố vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Chứng từ ban đầu: Công ty sử dụng các chứng từ theo đúng quy định chế độ tài
chính.
Bao gồm các chứng từ có liên quan đến 5 chỉ tiêu:
Bao gồm các chứng từ có liên quan đến 5 chỉ tiêu:
+ Lao động- tiền l
+ Lao động- tiền l
ơng.
ơng.
+ Tiền tệ.
+ Tiền tệ.
+ Hàng tồn kho.
+ Hàng tồn kho.
+ Tài sản cố định.
+ Tài sản cố định.
+ Bán hàng.
+ Bán hàng.
Kế toán hàng
Kế toán hàng
hoá
hoá
Kế toán ở các
Kế toán ở các
trạm, cửa hàng
trạm, cửa hàng
Kế toán
Kế toán
ngân hàng,
ngân hàng,
TSCĐ
TSCĐ
Kế toán tiền
Kế toán tiền
mặt, tiền lương
mặt, tiền lương
và các khoản
và các khoản
phải trả
phải trả
Thủ quỹ
Thủ quỹ
- Hệ thống tài khoản:
- Hệ thống tài khoản:
+ Loại 1: TK111, 112, 131, 133, 138, 139, 141, 156.
+ Loại 1: TK111, 112, 131, 133, 138, 139, 141, 156.
+ Loại 2: TK211, 214.
+ Loại 2: TK211, 214.
+ Loại 3: TK311, 333, 334, 338.
+ Loại 3: TK311, 333, 334, 338.
+ Loại 4: TK411, 413, 414, 421, 431.
+ Loại 4: TK411, 413, 414, 421, 431.
+ Loại 5: TK511, 515, 521, 531, 532.
+ Loại 5: TK511, 515, 521, 531, 532.
+ Loại 6: TK632, 635, 642.
+ Loại 6: TK632, 635, 642.
+ Loại 7: TK711.
+ Loại 7: TK711.
+ Loại 8: TK811.
+ Loại 8: TK811.
+ Loại 9: TK911.
+ Loại 9: TK911.
Tài khoản ngoài bảng: TK004, 007, 009.
Tài khoản ngoài bảng: TK004, 007, 009.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức nhật kí- chứng từ.
* Trình tự ghi sổ công ty cổ phần vật t
nông nghiệp Pháp Vân (Sơ đồ 8).
nông nghiệp Pháp Vân (Sơ đồ 8).
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp Vân
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Ghi cuối quý
Kiểm tra đối chiếu số liệu
Kiểm tra đối chiếu số liệu
- Báo cáo tài chính tại công ty:
Công ty nộp báo cáo tài chính cho cơ quan cấp trên theo quý, báo cáo tài chính
bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
- Phơng pháp kế toán TSCĐ:
+ Ng
uyên giá TSCĐ đánh giá theo gía
uyên giá TSCĐ đánh giá theo gía thực tế.
+ Phơng pháp khấu hao đang áp dụng: khấu hao đờng thẳng,
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá theo giá thực nhập.
+ Xác định trị giá hàng tồn kho: theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên.
+ Xác định trị giá vốn hàng xuất kho: giá thực tế đích danh.
- Công ty chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Bảng kê
Bảng kê
Bảng phân bổ
Bảng phân bổ
Nhật ký- chứng từ
Nhật ký- chứng từ
Sổ kế
Sổ kế
toán chi
toán chi
tiết
tiết
Bảng tổng
Bảng tổng
hợp chi tiết
hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ cái
Báo cáo quỹ hàng
Báo cáo quỹ hàng
ngày
ngày
Báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán
III. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp
Vân.
1. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ tại công ty.
- Mặt hàng chủ yếu là phân DAP, đạm URE, phân kali
...
...
- Một số mặt hàng khác: đỗ tơng, lạc, đờng kính.
2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần vật t nông
nghiệp Pháp Vân.
2.1. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuấtkho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Báo cáo bán hàng của các trạm.
Quá trình luân chuyển chứng từ hạch toán kế toán bán hàng:
Công tác tổ chức chứng từ trong hạch toán kế toán bán hàng phụ thuộc vào ph-
ơng thức bán hàng tại công ty.
a. Phơng thức bán hàng qua kho theo hợp đồng kí kết giữa công ty và khách
hàng.
Trên cơ sở hợp đồng kinh tế kí kết giữa hai bên, phòng kinh doanh lập hoá đơn
GTGT và phiếu xuất kho gửi lên phòng kế toán trởng kí duyệt và giao cho khách
hàng đi lấy hàng .
Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên