Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

báo cáo thực tập tại trung tâm viễn thông nghi xuân VNPT hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 47 trang )

MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
Viễn thông là cơ sở cho sự phát triển của xã hội. Sự phát triển của hạ tầng cơ
sở viễn thông là yếu tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển góp phần nâng
cao đời sống xã hội. Hòa chung với sự phát triển của công nghệ viễn thông thế giới,
ngành viễn thông Việt Nam cũng không ngừng phát triển. Với chiến lược đi thẳng
vào công nghệ mới đang được sử dụng rộng rãi tại các nước đang phát triển, nhiều
thiết bị hiện đại đã được lắp đặt và khai thác trên mạng lưới viễn thông nước ta.
Với tầm quan trọng đó, những người công tác trong lĩnh vực viễn thông phải
thực hiện tốt phương hướng và chiến lược của ngành, đặc biệt những công nhân
trong ngành là những người trực tiếp lắp đặt, phát triển dịch vụ, trực tiếp tiếp xúc,
giao dịch với khách hang…Những việc làm của họ sẽ góp phần vào sự thành công
chung của ngành.
Sau khoảng thời gian 1 tháng thực tập tại trung tâm viễn thông Nghi Xuân
Em đã được học tập, thực tế hiện trường và rút ra được những kinh nghiệm
cho bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn tới:
- Trung Tâm Viễn Thông Nghi Xuân đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt
đợt thực tập này.
- Các thầy (cô) trong bộ môn Điện Tử Viễn Thông Trường ĐH Vinh đã là cầu
nối để em có thể thực tập tại Trung Tâm.
- Các anh trong phòng Kỹ thuật của Trung Tâm Viễn Thông Nghi Xuân là
người đã trực tiếp hướng dẫn chúng em, dù các anh luôn bận rộn nhưng các anh đã
hướng dẫn rất tận tình để em có thể hoàn thành tốt công việc được giao tại Trung
Tâm.

2



Chương I
GIỚI THIỆU TRUNG TÂM HUYỆN NGHI XUÂN
1. Giới thiệu chung
Huyện Nghi xuân là một huyện ven biển, hữu ngạn sông lam phía đông bắc
của tỉnh Hà Tĩnh. Phía tây nam giáp thị xã Hồng Lĩnh, phía nam giáp huyện Can
Lộc và huyện Lộc Hà, phía bắc giáp Thị xã Cửa Lò, huyện Nghi Lộc (tỉnh Nghệ
An), phía tây bắc giáp huyện Hưng Nguyên và thành phố Vinh, phía đông giáp biển
Đông. Huyện cách thủ đô Hà Nội 310 km về phía nam. Diện tích tự nhiên của
huyện là 218n km²
2. Tổng quan mạng viễn thông của trung tâm

Hình 1. Trung tâm viễn thông huyện Nghi Xuân

3


Trung tâm viễn thông Nghi Xuân (VNPT Nghi Xuân) trực thuộc VNPT Hà
tĩnh. VNPT Nghi Xuân có nhiệm vụ cung cấp lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị viễn
thông và công nghệ thông tin trên địa bàn huyện Nghi Xuân. Do đó, việc đảm bảo
thông tin liên lạc trong mọi tình huống phục vụ các cơ quan nhà nước, các tổ chức
và nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu trong mục tiêu, kế hoạch hoạt động của đơn vị.
Trong những năm qua, mặc dù gặp những khó khăn nhất định nhưng được được sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, sự phối hợp đồng bộ có hiệu quả của các cấp, các ngành
và sự chỉ đạo trực tiếp, sát sao về chuyên môn của VNPT Hà Tĩnh cùng với sự nỗ
lực vượt qua khó khăn của tập thể cán bộ, công chức của đơn vị Trung tâm Viễn
Thông Nghi Xuân đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, khai thác ngày càng
có hiệu quả mạng lưới viễn thông để kinh doanh phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội
của địa phương trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội của huyện, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa nông
nghiệp nông thôn của tỉnh. Đến nay, trên địa bàn huyện mạng lưới viễn thông ngày

càng được đầu tư hiện đại trải khắp, đồng bộ; các dịch vụ viễn thông được triển
khai áp dụng kịp thời; công tác quy hoạch đúng hướng đáp ứng được nhu cầu thông
tin liên lạc của các tổ chức và cá nhân.
3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của trung tâm
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- Phòng Kỹ Thuật
- Phòng Hành Chính
- Phòng nội hạt
4. Các hình thức hoạt động và kinh doanh
VNPT Nghi xuân có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ
chuyên ngành Viễn thông - Công nghệ thông tin, cụ thể như sau:

4


- Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa
chữa mạng Viễn thông trên địa bàn huyện.
- Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông - Công
nghệ thông tin trên địa bàn huyện.
- Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông - Công
nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách
hàng.
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình Viễn thông Công nghệ thông tin.
- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông.
- Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp Ủy Đảng, Chính
quyền địa phương và cấp trên.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Tập đoàn VT Việt
Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
4.1 Các dịch vụ của trung tâm viễn thông Nghi Xuân

- Dịch vụ Viễn thông:
+ Dịch vụ điện thoại cố định
+ Dịch vụ điện thoại vô tuyến cố định Gphone
+ Dịch vụ điện thoại di động Vinaphone
+ Dịch vụ gia tăng của tổng đài điện thoại
+ Dịch vụ điện thoại 171, 1717
+ Dịch vụ truyền số liệu, thuê kênh riêng
+ My TV
- Dịch vụ Internet
+ Dịch vụ VNN Internet
+ Các dịch vụ gia tăng trên internet
+ Dịch vụ Internet FiberVNN
5


+ Dịch vụ MegaVNN
+ Dịch vụ Meg
Chương II: NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Hệ thống chuyển mạch
1.1 Sơ lược hệ thống chuyển mạch tại VNPT Hà Tĩnh
Hiện nay hệ thống chuyển mạch tại Hà tĩnh sử dụng các loại tổng đài sau:
AXE810, NEAX – 61E, NEAX – 61XS, STAREX – IMS…
Đấu nối giữa các tổng đài đều sử dụng luồng số cơ sở 2Mb/s, tuỳ thuộc vào
dung lượng thuê bao tại từng tổng đài mà bố trí một hay nhiều luồng cơ sở (E1)
1.1.1 Cấu hình mạng chuyển mạch Host 1:
Tổng đài HOST 1 đặt tại trung tâm thành phố Hà tĩnh, sử dụng hệ thống tổng
đài AXE 810

6



H. NGHI XUÂN
RLU
KV. Xuân trường
RLU

H. HƯƠNG SƠN
RLU
RLU

540

540

H. VŨ QUANG
KV. Hương minh
540

KV. Hương quang
RLU

540

KV.Chợ bộng
RLU

1620

1620


OFC-2E1
50km

2700
LINES

OFC-2E1
81km

OFC-6E1
72km

5400

RLU

540

KV.Truông bát
RLU

RLU

Sử dụng:

OFC-4E1

RLU
KV. Quang lộc
RLU


1080

KV. Tùng lộc
RLU

2160

1080

OFC-6E1

OFC-4E1
26km

RLU

5400

CHÚ THÍCH

OFC-22E1
15km

Tuyến truyền dẫn hiện có

OFC-8E1
26km

Tuyến truyền dẫn xin lắp mới

Tổng đài hiện có
Tổng đài điều chuyển trên mạng
Tổng đài lắp mới

Hình 2. Cấu hình hệ thống chuển mạch Host tại Thành phố

7

1080

KV. Vũng áng
1620

KV. Mũi đao
RLU

OFC-4E1
32km
H. CẨM XUYÊN

2160

OFC-4E1

CCS-No7

2700

KV. Kỳ long


RLU

RLU
KV. Thiên cầm

KV. Cầu đình
RLU

RLU

OFC-14E1
20km

OFC-8E1
27km

KV.Vĩnh lộc
RLU

3780

1620

Khu vực huyện Kỳ anh

5940
OFC-10E1
54km

H. CAN LỘC


2700

KV. Phù việt
RLU

RLU

1620

KV. Thạch khê

OFC-6E1

H. KỲ ANH

1080

KV. Thạch thắng

OFC-6E1

OFC-2E1
21km

540

KV. Thạch lưu
RLU


RLU

OFC-2E1
64km

4320

Khu vực huyện Thạch hà

4320
OFC-4E1
7km

OFC-24E1
KV. Hương lâm

RLU

OFC-22E1
44km

OFC-2E1
51km

540

H. THẠCH HÀ

2160


KV. Tân giang
RLU

OFC-10E1

RLU
RLU

OFC-18E1
5km

100C7
02STM1

H. HƯƠNG KHÊ
KV. Phú gia

OFC-6E1
61km

4320

KV. Thạch hạ
RLU

OFC-18E1
3km

HÀ TĨNH


2700

KV. Cầu phủ
RLU

OFC-8E1
7km

RLU
RLU

RLU

OFC-16E1
4km

OFC-2E1
116km

2700

KV. Thạch quý

OFC-10E1

AXE810

OFC-2E1
76km


KV.Cầu treo
RLU

OFC-24E1
66km

RLU

OFC-2E1
96km

540

KV. Sơn lĩnh
RLU

5940

KV. Thạch trung

OFC-10E1

HOST1

OFC-6E1

1620

KV. Sơn kim


Khu vực TX Hà tĩnh

OFC-18E1

4320

1080


+ Tổng đài HOST1 AXE810 lắp đặt tại thành phố Hà Tĩnh gồm có 37 vệ tinh

Loại TĐ
Số
Địa điểm lắp đặt Host/V.tinh
TT

Cuối 2008
DL

DL

Ghi chú
H. suất

Lắp đặt Sử dụng SD (%)
1

TP. Hà Tĩnh

Host


2700

1717

64%

2

Kv. Thạch trung

Vệ tinh

2700

2047

76%

3

Kv. Thạch quý

Vệ tinh

2700

2094

78%


4

Kv. Cầu phủ

Vệ tinh

4320

3177

74%

5

Kv. Thạch hạ

Vệ tinh

2160

1517

71%

6

Kv. Tân giang

Vệ tinh


4320

3284

76%

7

H. Kỳ anh

Vệ tinh

5940

4684

79%

8

Kv. Cầu đình

Vệ tinh

2700

1808

67%


9

Kv. Kỳ long

Vệ tinh

1080

891

83%

10 Kv. Vũng áng

Vệ tinh

1620

1324

82%

11 Kv. Mũi đao

Vệ tinh

1080

572


53%

12 H. Cẩm xuyên

Vệ tinh

5400

4425

82%

13 Kv. Thiên cầm

Vệ tinh

2160

1823

83%

14 H. Thạch hà

Vệ tinh

4320

3481


81%

15 Kv. Thạch lưu

Vệ tinh

1080

927

86%

16 Kv. Thạch thắng

Vệ tinh

1620

885

55%

17 Kv. Thạch khê

Vệ tinh

2700

2083


77%

18 Kv. Phù việt

Vệ tinh

1620

1336

82%

19 H. Hương khê

Vệ tinh

5400

4298

80%

8


20 Kv. Phú gia

Vệ tinh


540

476

89%

21 Kv. Hương lâm

Vệ tinh

540

351

65%

22 Kv. Truông bát

Vệ tinh

540

412

77%

23 H. Can lộc

Vệ tinh


3780

3113

83%

24 Kv. Quang lộc

Vệ tinh

1080

744

69%

25 Kv. Tùng lộc

Vệ tinh

2160

1903

87%

26 Kv. Vĩnh lộc

Vệ tinh


1080

869

81%

27 H. Nghi xuân

Vệ tinh

4320

3825

89%

28 Kv. Xuân trường

Vệ tinh

1620

1174

73%

29 H. Hương sơn

Vệ tinh


5940

4945

83%

30 Kv. Sơn kim

Vệ tinh

540

339

63%

31 Kv. Sơn lĩnh

Vệ tinh

540

482

90%

32 Kv. Cầu treo

Vệ tinh


540

209

39%

33 H. Vũ quang

Vệ tinh

1620

1422

88%

34 Kv. Hương minh

Vệ tinh

540

381

70%

Kv.
35 quang

Vệ tinh


540

184

35%

Vệ tinh

1620

987

61%

83160

64189

78%

Hương

36 Kv. Chợ bộng
Tổng cộng:

Cửa khẩu

Vùng sâu


(Trong 36 trạm trên có 09 trạm thay thế 09 trạm vệ tinh tổng đài Neax61.E
với dung lượng 25000Lines, tại các trung tâm huyện và khu công nghiệp ).
Hiện nay mạng chủ yếu sử dụng tổng đài Neax61E đặt tại trung tâm tỉnh, đây
là tổng đài chất lượng không đảm bảo cũng như các dịch vụ cung cấp rất hạn chế.
Việc nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng cao
nhất là cho vùng trung tâm phát triển của tỉnh. Hơn nữa, hệ thống Neax61E hiện
không được Hãng hỗ trợ kỹ thuật nữa. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển các
9


năm 2006 - 2008 và đảm bảo cung cấp các dịch vụ mới, tương thích với định hướng
phát triển mạng NGN sau này của Tổng Công ty, cần điều chuyển hệ thống tổng đài
AXE/Ericsson được đầu tư theo dự án ODA ở vùng Hồng Lĩnh về trung tâm tỉnh.
Trang bị RSU lắp đặt tại Hồng Lĩnh để đảm bảo cho phương án di chuyển
Host AXE được an toàn, tránh ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
1.1.2 Cấu hình mạng chuyển mạch Host 2
+ Tổng đài HOST 2 Neax61 lắp đặt tại thành phố Hà Tĩnh gồm có 17 vệ tinh:
Tổng

dung

lượng

sử

dụng

trên


tổng

dung

lượng

41857lines/45500lines
Tổng số cổng trung kế lắp đặt / sử dụng: 287/380
Tổngsố cổng báo hiệu lắp đặt / sử dụng: 4/8
Hiệu suất sử dụng cũa hệ thống Host Neax 61E là 90%
+ Nay tổng đài HOST1 đã khai thác và thay thế dần HOST2.

10

lắp

đặt:


Khu vực huyện Kỳ anh
KV. Voi

OFC-10E1

HOST2

RLU1 1500+1000
RLU
KV. Kỳ hải
RLU1

RLU

OFC- 6E1

NEAX61.E

1500

KV. Kỳ lâm

KV. Kỳ tây

RLU

2000

KV. Phúc trạch

OFC-6E1
55km

RLU

1000+500

KV. Phúc đồng

OFC-6E1
33km


OFC- 6E1

1500

RLU

KV. Hương long

OFC-8E1
40km

RLU

1000+500

Khu vực huyện Thạch hà

OFC- 2E1

500

RLU

KV. Kỳ phú

OFC- 10E1

2500

RLU


Khu vực huyện Cẩm xuyên
KV. Cẩm trung

OFC-16E1

RLU1 1000 +2500
RLU
KV. Cẩm nam
RLU
RLU1

KV. Cẩm thành
RLU1
RLU

2000

KV. Cẩm quan
RLU1
RLU

OFC- 6E1

1500

HÀ TĨNH
12.000
+2000
LINE♦


KV. Thạch châu

OFC-12E1
8km

RLU

OFC-4E1
18km

RLU

OFC-8E1
8km

KV. Thạch ngọc

OFC- 4E1

35C7
73R2

Sử dụng:
29C7
47R2

Khu vực huyện Can lộc
KV. Bình lộc
RLU1 1500 +1000

RLU
KV. Đồng lộc
RLU1
RLU

OFC- 10E1
17km

OFC- 6E1

1000 +500

CCS-No7

CHÚ THÍCH
Tuyến truyền dẫn hiện có
Tuyến truyền dẫn xin lắp mới
Tổng đài hiện có
Tổng đài điều chuyển trên mạng
Tổng đài lắp mới

Hình 3. Cấu hình hệ thống chuển mạch Host 2 tại Thành phố

11

1000

KV. Thạch hương
RLU


OFC-8E1
8km

1000

1500+1500

2000


1.1.3 Cấu hình mạng chuyển mạch Host 3
Tổng đài host 3 tại trung tậm thị xã Hồng Lĩnh, sử dụng hệ thống tổng đài
AXE810
Khu vực huyện Nghi xuân
KV. Xuân thành
RLU

KV. Xuân song
RLU

TỔNG ĐÀI

AXE810

OFC-12E1

3240

KV. Gia lách
RLU


RSU

OFC-6E1

1620

Khu vực thị xã Hồng lĩnh

1080

RLU

KV. Trung lương
1620

RLU

RLU

2160

Khu vực huyện Đức thọ

5500
OFC-6E1
18km

OFC-6E1
27km

OFC-4E1
2km

HỒNG LĨNH
OFC-6E1
3km
6000LINES

KV. Đò trai

H. ĐỨC THỌ
RLU

OFC-6E1
18km

OFC- 10E1

2500

KV.Đậu liêu

OFC-22E1

OFC-6E1
10km

OFC-10E1
11km


OFC-8E1
3km
OFC-8E1
18km

Khu vực huyện Hương sơn
KV. Trung phú
RLU

RLU

1620

KV. Nầm
RLU

KV. Đức an
RLU

1080

KV. Đức đồng
RLU

1620

KV. Yên hồ
RLU

1500


KV. Chợ giấy
RLU

2000+540

KV. Trường sơn
RLU

OFC-6E1
10km

1500+540

OFC-6E1
34km
OFC-8E1
22km

OFC- 8E1

KV. Vượng lộc
RLU

OFC- 8E1

2000

CHÚ THÍCH
Tuyến truyền dẫn hiện có

Tuyến truyền dẫn xin lắp mới

CCS-No7

Tổng đài điều chuyển trên mạng
Tổng đài lắp mới

Hình 4. Cấu hình hệ thống chuển mạch Host 3 tại Thành phố

+ Tổngđài HOST 3 AXE810 tại Thị xã Hồng Lĩnh và gồm có 18 vệ tinh
Tổng dung lượng 25000Lines : sử dụng : 14.864 lines
12

1620

KV. Trường lộc
RLU

2000

KV. Trưng
RLU

1620

Khu vực huyện Can lộc

OFC-6E1

1620


KV. Sơn hoà

KV. Đức long
RLU

2000


Tổng số cổng trung kế lắp đặt / sử dụng : 46/28
Tổng số cổngbáo hiệu lắp đặt / sử dụng : 3/6
Tổng dung lượng lắp đặt trên toàn mạng: 84.872 lines
Tổng dung lượng sử dụng trên tòan mạng : 77.289 lines
Tính đến cuối 2008, toàn mạng gồm 02 tổng đài Host và 70 vệ tinh với tổng
dung lượng 173720Lines, dự kiến sử dụng 134758Lines.
Tổng đài Host1 Neax61E lắp đặt tại Trung tâm tỉnh và 17 vệ tinh với tổng
dung lượng 45500 Lines, dự kiến sử dụng 32269 Lines, hiệu suất sử dụng 78%.
Tổng đài Host1 AXE810 tại thành phố Hà tĩnh và 54 vệ tinh với tổng dung
lượng là 128.220Lines, dự kiến sử dụng 102489 Lines, hiệu suất sử dụng 80%.
1.2 Hệ thống tổng đài vệ tinh RLU AXE810
Tổng đài vệ tinh RLU là một đơn vị truy nhập thuê bao xa, nó cho phép cung
cấp dịch vụ một cách hoàn hảo tới các vùng ở xa như vùng nông thôn từ hệ thống
chuyển mạch chủ Host. Đối với khoảng cách xa, nó có thể phù hợp để lắp đặt RLU
tại vùng ngoại ô hoặc thậm chí khu đô thị mà ở đó dân số phát triển nhanh, việc thi
công kéo cáp rất khó khăn, hơn nữa cáp đồng trục càng ngày càng đắt và khó mua.
Hệ thống RLU là hệ thống có chức năng truyền và ghép tín hiệu thoại được
cộng tới chức năng khối điều khiển thuê bao của tổng đài Host, cho phép hệ thống
mềm dẻo, linh hoạt hơn cho các thuê bao ở xa tổng đài Host. Nó bao gồm khối điều
khiển giao tiếp thuê bao xa (RLU-ET) của phân hệ ứng dụng và RLU được lắp đặt ở
tổng đài vệ tinh.


13


1.2.1 Giới thiệu về khối thuê bao RLU của AXE 810

Khái niệm RLU là điểm kết nối các thuê bao xa Host với các lí do sau:
- Dùng để thay thế các tổng đài độc lập với dung lượng vài nghìn thuê bao.
- Làm giảm khoảng cách đường cáp từ tổng đài tới thuê bao, làm giảm giá
thành bảo dưỡng, nâng cao chất lượng, đảm bảo kĩ thuật cung cấp dịch vụ thuê bao.
- Về cơ bản phân hệ vệ tinh SSS hoạt động giống như một phân hệ thuê bao
tại tổng đài Host. Nó có thể cung cấp nhiều dịch vụ như thuê bao như ở Host.

14


Hình6. Dung lượng của RLU, kết nối luồng tới Hos
1.2.2 Chuyển mạch trong SSS
- Trong sơ đồ trên thuê bao có thể kết nối nội bộ trong khối SSS hoặc vào
GSS của Host với số lượng nhiều hơn số kênh kết nối vào GSS bằng đường E1 với
tỷ số phụ thuộc vào lưu lượng thuê bao vùng đó
- Tín hiệu thoại hoặc dữ liệu có thể được chuyển mạch trong chính chuyển
mạch thuê bao hoặc theo hướng chuyển mạch nhóm. Các chức năng chuyển mạch
trong SSS được điều khiển với bộ chuyển mạch thời gian.
- Hiệu quả của chức năng chuyển mạch đó là số đường dây thuê bao có thể
lớn hơn số của sự kết nối thoại của nhóm chuyển mạch. Điều này là bình thường
trong hoạt động của tổng đài, bởi vì tất cả các thuê bao nối tới SSS không giao
thông cùng 1 thời gian, nó không cần lưu lại thiết bị cài đặt và các kênh trong GSS.
- Luồng E1 giữa chuyển mạch thuê bao và chuyển mạch nhóm tốc độ là
2048Kbit/s, được xây dựng bằng một khung 32 khe thời gian (của Châu Âu); còn

luồng T1 tốc độ 1554 Kbit/s xây dựng một khung 24 khe thời gian (của Mỹ và
Nhật). Luồng E1 còn được gọi là hệ thống đường dây PCM
- Cung cấp nhiều dịch vụ thuê bao như Host. Trong hệ thống Host phần lớn
thuê bao nằm ở vệ tinh RLU như hình sau:

15


2. Lắp đặt, cấu hình modem và kết nối megavnn
2.1 Các tiêu chí xác định chủng loại Modem ADSL biên dịch:
Các tiêu chí để lựa chọn biên dịch chung loại Modem ADSL căn cứ vào hai
tiêu chí sau:
- Chủng loại Modem ADSL được nhiều VTT sử dụng nhất căn cứ vào thống
kê chủng loại Modem ADSL đang sử dụng tại địa bàn các Viễn thông tỉnh, thành
phố trong công văn phúc đáp số 57/ĐT&PTNL ngày 04/01/2008 V/v triển khai đào
tạo về lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng thuê bao ADSL tại các VT tỉnh, thành phố
- Trường hợp một số Modem có số lượng VTT sử dụng như nhau thì sẽ căn
cứ vào số lượng thuê bao MegaVNN hiện có tại các VTT, VTT nào có số lượng
thuê bao MegaVNN lớn hơn thì chủng loại Modem ADSL của VTT đó sẽ được lựa
chọn để biên.
2.2 Các yêu cầu chung về kỹ thuật :
2.2.1 Yêu cầu thiết bị đối với khách hàng khi lắp đặt
- Modem ADSL.
- Spliter: thiết bị đặc biệt để ghép/ tách tín hiệu thoại và dữ liệu trên cùng một
đường dây điện thoại.
- Card mạng Ethernet 10 Base T.
- Đường dây điện thoại.
- Máy vi tính cá nhân.
2.2.2 Yêu cầu tối thiểu đối với máy tính PC:
Giao diện với Modem ADSL: Card mạng Ethernet 10Base-T hoặc Cổng USB

(một số Modem ADSL hỗ trợ USB).
Hệ điều hành: Windows 95 (trừ 95A) hoặc 98 và 98SE; Windows Millenium;
Windows 2000 (phiên bản Professional); Windows NT4.0 Workstation với Service
Pack 5 hoặc 6; Windows XP.
Intel Pentium 133 MHz hoặc cao hơn.
128 MB RAM cho Windows 2000/NT/XP
16


64 MB RAM cho Windows95/98/ME
200 MB trống trên ổ cứng
Ổ CD-ROM
- Nếu dùng trong mạng LAN cho nhiều máy tính: cần có cổng USB hoặc
card mạng Ethernet.
Người sử dụng dịch vụ đã đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ MegaVNN:
đường dây ADSL, một Account Internet dùng để truy cập ADSL và đường dây
ADSL này đang có hiệu lực.
2.2.3 Một số lưu ý khi lắp đặt:
Đường dây điện thoại khi sử dụng không được đấu song song trước Modem,
không nên đi dây trong tường hoặc đấu nối nhiều mối nối (vì sẽ gây suy hao tín hiệu
ADSL lớn), số điện thoại sử dụng không đăng ký số trượt trên tổng đài Bưu điện
hoặc phải tách ra khỏi tổng đài nội bộ cắm vào bộ tách tín hiệu (hoặc Modem) rồi
đấu trở lại tổng đài.
Chỉ sử dụng cho một loại dây điện thoại riêng không được sử dụng các loại
dây điện có tiết diện khác để đấu nối đường dây.
Các đường dây thuê bao không được đấu qua hộp bao diêm điện thoại chống
sét hoặc các phiến chống sét ở các toà nhà vì sẽ gây mất tín hiệu ADSL.
Các đầu dây thuê bao ADSL nên đấu qua hộp điện thoại mới hoặc dùng kìm
bấm bằng đầu RJ11 để đảm bảo tín hiệu ADSL tốt không bị suy hao hoặc mất tín
hiệu.

Đường dây thuê bao ADSL cần được kéo đến gần nơi để máy tính để tiện cho
việc lắp đặt và kiểm tra tín hiệu cũng như việc sử dụng về sau.
Nên sử dụng nguồn điện qua ổn áp cho Modem tránh trường hợp sụt điện áp
gây mất tín hiệu ADSL hoặc mất đường truyền mạng. Sử dụng đúng nguồn Adapter
cho Modem.

17


Sử dụng đúng địa điểm đăng ký nếu khách hàng tự kéo ra địa điểm khác thì
bên Bưu điện sẽ không đảm bảo chất lượng dịch vụ MegaVNN.
Đối với những trường hợp thuê bao ở xa nên sử dụng thiết bị Modem ADSL
Efficient SpeedStream để đảm bảo tín hiệu đường truyền tốt.
Đối với các máy tính trước khi cài đặt cần bỏ chế độ Proxy hoặc Firewall. Các máy
tính nên cài đặt chương trình chặn và quét virus thường xuyên vì truy nhập vào
Internet rất dễ bị lây nhiễm virus. Các chương trình diệt virus cần được cập nhật
định kỳ.
Các cửa hàng kinh doanh dịch vụ Internet cần có 01 nhân viên kỹ thuật am
hiểu về máy tính để tiện cho việc xử lý sự cố mạng máy tính.
Bảng tra cứu thông tin mặc định của một số Modem ADSL thông dụng
STT
1
2

Loại Modem
Airties RT210
Alcatel Speed Touch Pro

Đị a ch ỉ IP mặ c định


Username

Password

192.168.2.1

Logine

tikla

10.0.0.138

Admin

password

3

Allied telesyn

192.168.1.1:8080

Manager

friend

4

Amigo


10.0.0.2

Admin

epicrouter

5

Apache

192.168.1.1

Root

root

6

Artes

192.168.1.1

Admin

adslroot

7

Asus


192.168.1.1

Admin

admin

8

Auslink

192.168.1.1

Root

root

9

Aztech

10.0.0.2

Admin

Để trố ng

18


10


Belkin

192.168.2.1

19

Để tr ố ng

Để tr ố ng


11

Billion

192.168.1.254

Admin

password

12

Bluecom

192.168.1.1

Admin


admin

13

3Com

10.0.0.2

Admin

admin

14

Cnet

10.0.0.2

Admin

epicrouter

User

password

15

Compex


192.168.1.1

Admin

password

16

Conexant

10.0.0.2

Admin

conexant

17

Corecess 3113 Eth

10.0.0.2

Admin

corecess3113

18

Corecess 3113 Usb


10.0.0.3

Admin

corecess3113

19

Creative

192.168.1.1

Admin

admin

20

Datron Ethernet

192.168.1.1

Admin

admin

21

Datron USB


192.168.1.2

Admin

admin

192.168.0.1

Admin

admin

192.168.1.1

Admin

admin

22

D-link 500
D-link 504

23

D-link 300
D-link G604T

24


Dost GVC

192.168.1.254

Admin

dostdost

25

Draytex

192.168.1.1

Để tr ố ng

Để tr ố ng

26

DSE

192.168.1.2

Admin

password

27


Dynalink

192.168.1.1

Admin

admin

28

Easy link

10.0.0.2

Admin

Để tr ố ng

29

Econ

192.168.1.1

Admin

admin

20



30

Ecom

192.168.1.1

Root

root

2.2.4 Hướng dẫn lắp đặt và cấu hình Modem D-Link
2.2.4.1 Mô tả sản phẩm:
Mặt trước của sản phẩm:

2.2.4.2 Lắt đặt và kết nối cho Modem:
- Lắp đặt, kết nối Modem D-Link cho một máy tính:

Hình 7: Sơ đồ đấu nối Modem cho 01 PC
Cắm nguồn cho Modem và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL)
của Modem bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây

21


chung thoại), một đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của Modem, một đầu ra
còn lại cắm vào máy điện thoại.
Nối dây mạng (cáp thẳng) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45 card
mạng của máy tính.
- Lắp đặt, kết nối Modem cho nhiều máy tính (mạng LAN):


Hình 8: Sơ đồ đấu nối Modem cho mạng LAN
Cắm nguồn cho Router và cắm đầu dây ADSL vào cổng RJ11 (cổng ADSL)
của Router bằng cách nối dây điện thoại từ ngoài vào cắm qua bộ tách tín hiệu (dây
chung thoại), một đầu ra tín hiệu ADSL cắm vào cổng RJ11 của Modem, một đầu ra
còn lại cắm vào máy điện thoại.
Nối dây mạng (cáp chéo RJ45) từ cổng RJ45 của Router đến cổng RJ45
Hub/Switch
2.2.5 Cấu hình Modem D-Link:
2.2.5.1 Cài đặt Modem ADSL D-Link vào máy tính
Bước 1: Đặt đĩa CD-ROM driver vào ổ CD-ROM, chạy tập tin autorun, hoặc
chạy tập tin setup.exe.
Bước 2: Chọn ADSL Modem Installation Wizard.
Bước 3: Chọn cài đặt Router qua cổng USB hoặc qua cổng Ethernet. Tùy
thuộc vào cách lắp đặt Router qua cổng USB hay Ethernet.
Bước 4: Chờ cài đặt.
Bước 5: Theo các Bước tiếp tục để hoàn tất quá trình cài đặt, nhận Modem.
22


(Với hệ điều hành WindowsXP, khi cắm Modem vào, máy tính sẽ tự động nhận
thiết bị Modem, không cần phải qua các Bước trên)
2.2.5.2 Kết nối vào giao diện điều khiển của Modem
Bước 1: Từ màn hình Desktop, kích Start/ Settings/ Network Connections
Bước 2: Kích đúp vào Local Area Connection ta sẽ thấy hiện ra cửa sổ sau:

Hình 9: Cửa sổ thông báo tình trạng kết nối Internet
Bước 3: Kích vào Properties để ta sẽ thấy hiện ra cửa sổ như hình 3.6 dưới đây:

Hình 10: Cửa sổ quản lý tình trạng kết nối Internet

Bước 4: Kích đúp vào phần Internet Protocol, cửa sổ như hình 3.7 xuất hiện.

23


Hình11: Cửa sổ ghi địa chỉ IP
- Chọn Obtain IP address automatically. Chọn Obtain DNS Server address
automatically
- Click OK
Bước 5: Từ màn hình Desktop, kích vào Start/ Run: Đánh “cmd” vào cửa sổ
Open sau đó đợi để màn hình DOS hiện ra
Bước 6: Đánh dòng lệnh “ipconfig /release”
- Đánh dòng lệnh “ipconfig /renew”
- Sau khi đánh xong ta sẽ thấy hiện ra địa chỉ ip, subnetmask, default gateway (xem
hình 3.8).

Hình 12: Cửa sổ thông báo địa chỉ IP cấp phát.
24


-Mở trình duyệt Internet (Internet Explorer) đánh địa chỉ default gateway vào
ô address. Ở đây địa chỉ của default gateway là: 192.168.1.1
-Sau khi kết nối màn hình login sẽ hiện ra, gõ vào tên Username và Password
để truy nhập vào Modem:
Username: admin
Password: admin
2.2.6 Cấu hình Modem D-Link
Bước 1: Cấu hình chung để dùng Internet
+ Nhấn chuột vào menu Home, chọn thẻ Wizard và bấm chuột vào nút Run
Wizard để thực hiện cấu hình chung để dùng Internet theo trình hướng dẫn.


Hình 13: Khởi động trình hướng dẫn cấu hình
+ Màn hình xuất hiện như hình vẽ 3.10, bấm chuột vào Next để tiếp tục

25


×