Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần XD viễn thông miền nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.86 KB, 43 trang )

Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam
LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường như hiện nay, lợi
nhuận là điều kiện hàng đầu quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Do đó các doanh nghiệp phải bố trí các nguồn lực sẵn có, tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh một cách có hiệu quả nhất.
Để đạt được lợi nhuận tối đa các doanh nghiệp không ngừng mở rộng thi trường,
nâng cao chất lượng sản phẩm, củng cố thương hiệu… để nhằm tăng doanh thu bán
hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng luôn cơ cấu bộ máy quản lý năng động, sáng
tạo đặc biệt là sự dụng công cụ kế toán linh hoạt để tiết kiệm các chi phí không cần
thiết. Một trong những phần hành chủ yếu của kế toán trong doanh nghiệp là công tác
kế toán: “Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh”. Đây là một
khâu quan trọng trong công tác kế toán. Bởi vì các số liệu kế toán về doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh thể hiện trình độ tổ chức, năng lực quản lý và chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt chứng tỏ
doanh nghiệp đã đi đúng hướng nhờ đó giúp cho quá trình tái sản xuất được diễn ra
liên tục tạo đà phát triển cho tăng trưởng và phát triển. Ngược lại kết quả không đạt
như mục tiêu mong muốn thì từ những thông tin trung thực do kế toán cung cấp là
nhân tố quan trọng giúp cho nhà quản trị nắm bắt được tình hình doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của doanh nghiệp để có những biện pháp xử lý, khắc phục những mặt còn
yếu kém để đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
Nhận thức được tầm quan trọng trong công tác “ Hạch toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh” đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp xây lắp nói riêng. Với những kiến thức lý luận được trang bị tại trường Đại học
Lạc Hồng và được sự hướng dẫn của thầy giáo Phan Thành Nam và sự chỉ bảo tận tình
của tập thể cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán công ty, tôi đã chọn chuyên đề
“Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty Cổ Phần
XD Viễn Thông Miền Nam.


Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chương:
Chương 1 : Tổng quan về đơn vị lao động thực tế
Chương 2 : Nội dung lao động thực tế
Chương 3 : Đánh giá nội dung lao động thực tế

SVTH : Trần Thị Giang

1


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam
Chương 1

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ LAO ĐỘNG THỰC TẾ
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
- Công ty được thành lập từ tháng 05 năm 2008.
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VIỄN THÔNG MIỀN NAM
- Tên tiếng anh : Southern Construction TeLecommunication J.S.Co.,
- Tên giao dịch:STC
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 10, Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP HCM.
- Xưởng sản xuất: X201, KP2, P. Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Điện thoại: 08.38441502

Fax: 08.38441586

- Là một công ty chuyên về lắp dựng công trình bưu chính viễn thông, dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi…Ngoài trụ sở tại Tp.Hồ Chí Minh, công ty

còn có xưởng sản xuất tại Biện Hòa nhằm cung cấp vật tư chất lượng cao cho
các công trình.

1.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC.
1.2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
 Ngành nghề kinh doanh
- Thi công lắp dựng các công trình bưu chính viễn thông.
- Thi công lắp dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cầu
cảng.
- Mua bán thiết bị vật tư nghành bưu chính viễn thông.
- Sản xuất và gia công cơ khí, vật liệu xây dựng, sắt thép.
- Dịch vụ giao nhận hàng hóa.
- Dịch vụ vận chuyển và khai thác đá phục vụ cho các công trình thủy điện.
 Sản phẩm sản xuất
- Chuyên sản xuất, cung cấp và lắp dựng cột Anten thu phát sóng cho các mạng
điện thoại di động. Sản Phẩm có nhiều loại khác nhau, tùy theo yêu cầu của
từng dự án yêu cầu của từng dự án mà các nhà đầu tư đề ra. Sản phẩm được sản
xuất, cung cấp và lắp dựng đúng theo bản vẽ thiết kế mà khách hàng yêu cầu.

SVTH : Trần Thị Giang

2


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

- Hiện tại, công ty là trong những đơn vị sản xuất, cung cấp và lắp dựng cột
Anten thu phát sóng cho các nhà mạng điện thoại di động. Trong đó phải kể đến

các dự án lớn như : Gtel, Vietnammobie, Ericsson,…Ngoài ra, công ty còn có
nhiều khách hàng gắn bó lâu nay như: Công ty ACOMI, Công ty truyền hình
ACOM, Công ty Baran Việt Nam, Công ty Thạch Anh, Công ty CDC,…
 Nguyên vật liệu đầu vào
-

Nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm gồm các loại sắt thép như thép
tròn trơn, thép V, thép U, thép chữ C, thép lưới, thép gai, tôn vv…Nguyên vật
liệu chính của công ty chủ yếu được nhập từ các nhà cung cấp lớn có uy tín trên
thị trường.

-

Ngoài ra công ty còn nhập nguyên vật liệu phụ như các loại đá mài, đá cắt, que
hàn, ga, oxy gió để phục vụ sản xuất. Những nguyên liệu này đều được kiễm tra
chất lượng kỹ trước khi nhập kho.

 Quy trình công nghệ
-

Sản phẩm công ty được sản xuất theo quy trình công nghệ tiên tiến. Công ty đã
đầu tư hệ thống máy móc hiện đại nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt,
năng suất cao và đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình sản xuất
sản phẩm.

-

Sản phẩm của công ty được sản xuất qua nhiều công đoạn nhưng chư yếu qua
các công đoạn chính như sau:


NVL

C/Đ Cắt, uốn, đột

Hàn tạo hình theo thiết kế
bản vẽ

BTP chuyển sang mạ kẽm bảo vệ bề mặt
kim loại

Thành phẩm

SVTH : Trần Thị Giang

3


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

 Mục tiêu phát triển.
-

Công ty Cổ Phần Xây Dựng viễn Thông Miền Nam xem sức mạnh kết nối hoàn
hảo, lấy uy tín chất lượng là mục tiêu hàng đầu của mình. Công ty có đội ngụ
nhân viên nhiều kinh nghiệm, năng động và sáng tạo luôn sẵn sàng phục vụ
khách hàng với thời gian nhanh nhất và chất lượng cao nhất nhằm đáp ứng các
mục tiêu sau:
+ Phục vụ khách hàng tận tâm

+ Hoạt động với tính chuyên nghiệp
+ Luôn trau dồi hiểu biết hệ thống pháp lý.
+ Tạo giá trị lâu dài cho khách hàng và nhân viên.
+ Liêm chính trông công việc, chân thành, thẳng thắn và đạo đức trong mọi
hoạt động.
+ Quản lý tốt các tài sản vô hình và hữu hình căn bản nhằm nâng cao giá trị
dài hạn cho công ty.

1.2.2 Sơ đồ tổ chức công ty

SVTH : Trần Thị Giang

4


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

 Hội đồng quản trị : Gồm có 3 thành viên được đại hội đồng cổ đông bỏ phiếu
tín nhiệm. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện pháp nhân của công ty
trước pháp luật, Công ty hoạt động dưới dự điều hành của hội đồng quản trị và
giám đốc điều hành.
 Ban kiểm soát : Gồm 2 thành viên do các cổ đông trong công ty bầu ra. Ban
kiểm soát có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh của công
ty.


Giám đốc công ty : Là người có thẩm quyền ký kết các giao dịch, trực tiếp
điều hành các hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm và là người đại diện

trước pháp luật của của công ty.



Phòng kinh doanh : Gồm 5 người, đứng đầu bộ phận là trưởng phòng kinh
doanh, chịu trách nhiệm quản lý tất cả các mặt liên quan đến công việc trong bộ
phận mình quản lý. Chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp cho giám đốc công ty.



Phòng dự án : Gồm 100 người đứng đầu bộ phận là trưởng phòng dự án - kỹ
thuật, có chức năng điều hành và quản lý bộ phận sản xuất và bộ phận xây lắp.
Tham mưu cho ban giám đốc, các đội xây dựng về công tác quản lý kỹ thuật,
chất lượng công trình. Có trách nhiệm giám sát thi công các công trình đảm bảo
chất lượng và tiến độ thi công phục vụ tốt cho công tác nghiệm thu thanh quyết
toán công trình. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với các cơ quan chức năng về kỹ
thuật và chất lượng công trình.



Phòng kế toán : Gồm 10 người đứng đầu là kế toán trưởng. Là bộ phận có
chức năng quản lý tài chính của công ty, tham mưu cho Ban giám đốc các kế
hoạch về vay vốn, theo dõi tình hình biến động của tài sản, các khoản phải thu,
phải trả. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế toán một cách khoa học đúng chế độ
pháp luật và quy định về tài chính kế toán của công ty.

 Các phòng ban của công ty có chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng lại
mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một khối tổ chức thống nhất, bền
vững, hoạt động nhịp nhàng. Các bộ phận trong công ty luôn đoàn kết, giúp
đỡ lẫn nhau để hoàn thành tốt công việc được giao và đồng thời cũng hoàn

thành mục tiêu, kế hoạch của công ty đề ra.
1.2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
 Chức năng và nhiệm vụ
SVTH : Trần Thị Giang

5


Bỏo cỏo tt nghip

GVHD: Phan Thnh Nam

-

Thc hin ton b nghip v phỏt sinh liờn quan n ti chớnh.

-

Qun lý vn, ti sn, thu chi v s dng ngun vn.

-

Phn ỏnh, giỏm sỏt, kim tra tỡnh hỡnh ti chớnh cụng ty.

-

Hng dn ch thc hin vn bn, chng t, hch toỏn, thng kờ v qun lý
chng t thanh toỏn theo ỳng yờu cu vi quy nh v ch hin hnh.

-


c quyn yờu cu cỏc phũng ban khỏc, cỏc c s cung cp d liu cú liờn
quan n k toỏn.

-

Tng kt thu chi, bỏo cỏo nhanh chúng, kp thi, trung thc cho cỏc cp qun
lý.

-

Xỏc nh kt qu kinh doanh.

-

Cui k lp bỏo cỏo ti chớnh, bng tng kt hot ng trỡnh ban Giỏm c, hi
ng qun tr xem xột ra phng ỏn cho k ti.

T chc b mỏy k toỏn
-

B mỏy k toỏn ca cụng ty c t chc theo hỡnh thc tp trung.

-

Cụng ty cú b mỏy k toỏn c lp. Phũng k toỏn t chc hch toỏn chi tiờu v
tng hp s liu, tớnh toỏn kt qu hot ng sn xut kinh doanh v hoch toỏn
ton cụng ty. T ú lp bỏo cỏo quyt toỏn cho ton cụng ty vo cui k k
toỏn.


-

S t chc b phn k toỏn:

Keỏ toaựn
trửụỷng

K
toỏn
tng
hp

K toỏn
mua
bỏn, k
toỏn
thu

Th
qu

K
toỏn
thanh
toỏn

K
toỏn
kho


B
phn
kho

Mụ t s t chc k toỏn:

SVTH : Trn Th Giang

6


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

• Kế toán trưởng : Là người đứng đầu bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc, hội động quản trị về tất cả mọi hoạt động của trong công tác kế toán.
Theo dõi, kiểm tra, kiểm soát các vấn đề liên quan đến tài chính của công ty.
Xem xét chứng từ, kiểm tra việc ghi sổ của từng bộ phận. Kiểm tra chứng từ,
duyệt thanh toán đối với các hồ sơ thanh toán đúng theo quy định. Kế toán
trưởng điều hành quản lý nhân viên trực thuộc bộ phận quản lý của mình.
• Kế toán thanh toán:
- Theo dõi công nợ các khoản: các khoản phải thu, phải trả của từng đơn vị khách
hàng, thực hiện thanh toán cũng như thu hồi công nợ theo đúng thời hạn.
- Thực hiện công tác thu chi, kiểm tra hồ sơ chứng từ của tất cả các bộ phận trong
toàn công ty, các đơn vị khách hàng.
- Tổng hợp chấm công, tính lương, thanh toán cho toàn thể công nhân viên cán bộ
công nhân viên.
- Theo dõi số dư tài khoản ngân hàng.
- Chịu sự điều hành quản lý trực tiếp của kế toán trưởng.

• Kế toán mua bán, kế toán thuế.
- Mua vật tư theo yêu cầu từ phòng kế hoạch sản xuất. Theo dõi, kiểm tra, thỏa
thuận với nhà cung cấp về chuẩn loại vật tư, số lượng, đơn giá. Lập đơn đặt
hàng.
- Kiểm tra vật tư kiểm tra số liệu vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho. Quản lý số
liệu tồn kho.
- Soạn thảo tất cả các hợp dồng mua bán khi có phát sinh.
- Lập báo thuế GTGT vào cuối mổi tháng theo dõi tất cả các khoản thuế phải nộp
vào ngân sách nhà nước.
- Chịu sự điều hành quản lý trực tiếp của kế toán trưởng.
• Kế toán kho:
- Thực hiện đầy đủ công tác nhập xuất hàng tại kho. Lập phiếu nhập kho, xuất kho,
biên bản giao nhận hàng hóa khi phát sinh nhập xuất hàng hóa, vật tư.
- Đối chiếu, báo cáo số liệu hàng tồn kho với kế toán vật tư.
- Lưu trữ chứng từ liên quan đến quá trình Xuất – Nhập – Tồn vật tư, hàng hóa.
Kết hợp với thủ kho, kế toán hàng hóa kiểm kê lượng tồn kho vật tư hàng hóa
định kỳ 6 tháng.
SVTH : Trần Thị Giang

7


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

- Chịu sự điều hành quản lý trực tiếp của kế toán trưởng.
• Kế toán tổng hợp:
- Kiểm tra tính hợp lý, cách hạch toán của tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phụ việc cho kế toán trưởng.

- Lập báo cáo tổng hợp.
- Chịu sự điều hành quản lý trực tiếp của kế toán trưởng
• Thủ quỹ:
- Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày tại công ty.
- Kiểm tra, đối chiếu với kế toán thanh toán số tiền quỹ vào cuối mỗi ngày.
- Lưu trữ chứng từ có liên quan đến quá trình thu chi tiền mặt.
- Thực hiện công tác thu chi tiền mặt tại quỹ theo quy định tiền mặt.
• Bộ phận kho:
- Thực hiện công tác nhập xuất hàng hóa khi kế toán kho yêu cầu.
-

Thủ kho lập sổ kho theo dõi số lượng nhập xuất thực tế tại kho nhập xuất thực
tế tại kho đối với từng mặt hàng.

- Soạn đúng, đủ hàng hóa theo đúng số lượng ghi trong biên bản giao hàng và
giao cho khách hàng.
- Cuối kỳ báo cáo số liệu, đối chiếu với kế toán kho
 Tổ chức công tác kế toán:
- Hiện tại công ty đang sự dụng phần
mềm
Effect SQL 3.0 để hộ trợ trong công tác
Chứng
từ gốc
kế toán. Công ty trang bị tốt hệ thống máy tính, máy in, máy photocopy … để
thuận tiện cho việc in ấn tài liệu, sổ sách. Hệ thống mạng inertnet, điện thoại,
máy fax … để liên lạc, trao đổi thông tin giữa trụ sở với nhà máy sản xuất, các
nhà cung
cấp,
Sổ nhật
ký đặc

biệtkhách hàng. Sổ nhật ký chung
- Hình thức kế toán : Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Công ty áp dụng phương pháp tồn kho kê
khai thường xuyên, giá vốn được tính bình quân gia quyền cuối kỳ.
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
- Thuế GTGT hạch toán theo phương pháp khấu trừ
- Trình tự ghi sổ theo phương pháp nhật ký chung:
Bảng cân đối phát
sinh

SVTH : Trần Thị Giang

Báo cáo tài chính

8


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
 Hệ thống chứng từ kế toán:
-


Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc theo hệ
thống chứng từ do bộ tài chính ban hành và theo yêu cầu quản lý thực tế tại
công ty.

-

Các loại chứng từ bao gồm:
+ Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào (Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
thông thường)
+ Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra (HĐ GTGT)
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa. Thẻ kho.
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Bảng lương, bảng chấm công, chứng từ thanh toán bảo hiểm xã hội
+ Sổ phụ ngân hàng, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi
+ Một số chứng từ khác : Giấy đề nghi tạm ứng, biên bản kiễm kê…

 Sơ đồ luân chuyển chứng từ:

SVTH : Trần Thị Giang

9


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

 Các chính sách kế toán công ty đang áp dụng:
-


Công ty tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006.
+ Chế độ chứng từ kế toán

SVTH : Trần Thị Giang

10


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

+ Hệ thống tài khoản kế toán
+ Chế độ sổ sách kế toán
+ Hệ thống báo cáo tài chính
1.3 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG CỦA CÔNG TY
1.3.1 Quy định chung của công ty
Thời gian làm việc :
+ Sáng : 8h đến 12h
+ Chiều : 13h đến 17h
Tác phong công nghiệp, nhanh nhẹn trong công việc. Tuân thủ quy định về
-

trang phục làm việc.
Thái độ lịch sự vui vẻ ân cần với khách hàng và đồng nghiệp, nghiêm túc

-


khi làm việc với cấp trên.
Tuân thủ các quy định về an toàn phòng chống cháy nổ của các cơ quan
chức năng nhà nước và của công ty ban hành. Tuân thủ các quy định về sử
dụng máy móc thiết bị điện, tắt tất cả các thiết bị điện khi hết giờ làm việc
như đèn, quát, máy móc. Không mang chất dễ cháy nổ vào nơi làm việc, hút

-

thuốc trong khu vực làm việc.
Máy móc thiết bị văn phòng phải lắp đặt đúng chỗ, đúng kỹ thuật, phải
đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sự dụng. Nếu phát hiện có dấu hiệu bất

-

thường phải báo ngay cho phòng bảo trì để kịp thời khắc phục.
Có ý thức giữ vệ sinh chung nơi làm việc và khu vệ sinh công cộng, không
xả giác bừa bãi. Trước khi hết giờ làm việc phải thu dọn dụng cụ, sản phẩm

-

hàng hóa, vật tư bàn giao lại cho bộ phận làm việc kế tiếp.
Mọi nhân viên phải có ý thức bảo quản và giữ gìn các tài sản chung của
công ty giao cho quản lý cũng như sử dụng trong quá trình làm việc. Mọi mất
mát hư hỏng làm thất thoát tài sản công ty đều phải bồi thường tùy vào mức
độ và giá trị của tài sản. Luôn có ý thức bảo vệ tài sản của công ty khỏi các

-

hành vi phá hoại, trộm cắp hoặc sử dụng trái phép.
Không tự ý mang dụng cụ máy móc vật tư ra khỏi công ty mà không có

giấy tờ bàn giao hoặc có lệnh của cấp trên, mọi hàng vi làm trái quy định này
đều được coi là hành vi trộm cắp tài sản của công ty, tùy theo mức độ nặng

-

nhẹ công ty sẽ có hình thức kỷ luật hoặc truy tố trước pháp luật.
Tuân thủ nghiêm túc các quy trình làm việc của công ty. Tuân thủ các quy
tắc, đạo đức nghề nghiệp. Bảo vệ và giữ gìn uy tín công ty. Không được có
hành vi lừa rối dụ dỗ khách hàng nhằm trục lợi. Không ngừng trau dồi
chuyên môn trình độ để phục vụ công việc tốt hơn. Các ý tưởng làm nâng cao

SVTH : Trần Thị Giang

11


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm luôn được công ty đón
nhận và có những hình thức khích lệ.
Công ty có hệ thống phòng cháy chữa cháy đặc dụng có thể chủ động

-

phòng cháy chữa cháy tốt đảm bảo an toàn cho cho các phòng ban và xưởng
sản xuất. Hiện tại công ty có 20 bình chữa cháy được lắp đặt có hệ thống theo
quy định về phòng cháy chữa cháy. Công ty thường xuyên mở các đợt huấn
luyện cho đội ngũ công nhân viên nhằm trang bị kiến thức về phòng cháy

chữa cháy và nâng cao ý thức và trách nhiệm cho mọi người.
1.3.2
-

Quy định tại bộ phận kế toán
Giữ gìn vệ sinh môi trường tại phòng làm việc, luôn tôn trọng đồng nghiệp.
Không gây ồn ào, mất trật tự ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Xây
dựng môi trường làm việc trong sạch lành mạnh thành người nhân viên nhân
cách tốt, tính trung thực cao. Không tham ô, tham nhũng, không cấu kết với
bọn xấu, bọn buôn lậu… gây ảnh hưởng đến công ty. Luôn đoàn kết, giúp đỡ

-

lẫn nhau trong công việc vì mục tiêu chung.
Xây dựng môi trường làm việc tốt, làm việc nhiệt tình đạt hiêu quả công
việc cao. Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn để hoàn

-

thành tốt nhiệm vụ được giao. Luôn tận tâm phục vụ khách hàng.
Luôn nêu cao ý thức bảo vệ của công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
Khi gây hỏng, mất mát trang thiết bị phải báo cáo người có thẩm quyền giải

-

quyết.
Mọi hồ sơ, sổ sách, chứng từ kế toán phải được lưu giữu đúng nơi quy

-


định. Những tài liệu quan trọng phải được nhân viên cất vào tủ khóa cẩn thận.
Nghiêm cấm cán bộ công nhân viên mang hồ sơ, tài liệu, sổ sách ra quan

-

không vì công vụ hoặc không được chấp thuận của ban giám đốc.
Cán bộ công nhân viên các phòng ban phải giữ bí mật về hoạt động kinh
doanh, hoạt động của từng phòng ban trực thuộc và giữ bí mật công việc của
mình đang phụ trách. Cán bộ công nhân viên không được cung cấp bất cứ tài
liệu, số liệu nào của công ty ra bên ngoài nếu chưa có sự cho phép của ban

-

giám đốc.
Cán bộ công nhân viên phải tự bảo vệ tài sản của mình, trường hợp mất đồ
dung cá nhân trong phạm vi công ty phải báo cáo cho cấp trên kịp thời để có

-

biện pháp xử lý.
Khi hết giờ làm việc các phòng sau đây phải niêm phong trước lúc ra về:
+ Kho quỹ, két và phòng tài chính kế toán
+ Tủ đựng con dấu và phòng hành chính nhân sự

SVTH : Trần Thị Giang

12


Báo cáo tốt nghiệp


GVHD: Phan Thành Nam

Chương 2
NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ
2.1. MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ QUY TRÌNH LAO ĐỘNG THỰC TẾ
2.1.1 Quy trình và mô tả công việc
 Quy trình công việc đang làm tại công ty:
BƯỚC

TRÁCH NHIỆM

LƯU ĐỒ

TÀI LIỆU – HỒ SƠ

CÔNG VIỆC

SVTH : Trần Thị Giang

13


Báo cáo tốt nghiệp
Bước 1

Bộ phận KT/
KT mua hàng

Bước 2


Kế toán kho/
Thủ Kho

Bước 3

Thủ kho, KT kho
KT mua hàng

Bước 4

Thủ kho, KT kho

Bước 5

Bộ phận PX, KT
kho, Thủ kho, KT
xuất hàng

Bước 6

KT kho, Thủ kho,
KT xuất hàng

Bước 7

Bộ phận kế
hoạch kỹ thuật

GVHD: Phan Thành Nam

Bảng dự trù vật tư

Hóa đơn mua hàng;
Bảng vật tư nhập theo dự
trù
PNK

Lệnh sx,
Phiếu yêu cầu vật tư, /
PXK

Biên bản giao nhận hàng
hóa kiêm PXK,
Hóa đơn bán hàng
Hợp đồng vận chuyển,
Hóa đơn bán hàng
lệnh điều động nội bộ

 Giải thích quy trình công việc.
Bước 1: Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng và bản vẽ, bộ phận kỹ thuật đưa ra
Bảng dự trù vật tư, chuyển cho kế toán mua hàng. Kế toán mua hàng căn cứ
vào Bảng dự trù vật tư và lương tồn thực tế của từng chủng lọai vật tư đưa ra
Đơn đặt hàng (Bước 2)
Bước 2: Kiểm tra.
Khi vật tư hàng hóa về kho, kế toán kho /Thủ Kho (phối hợp với bộ phận kỹ
thuật/lắp đặt nếu cần) kiểm tra số lượng theo chủng loại hàng. Nếu có sai khác
với số lượng ghi trên chứng từ phải ghi vào phiếu nhập kho và báo cáo cho kế
toán trưởng để xử lý.

SVTH : Trần Thị Giang


14


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Nếu hàng về kho không đúng số lượng hoặc quy cách trên chứng từ thì tùy
tình huống xử lý:
-

Hàng đúng quy cách, sai số lượng: vẫn làm thủ tục nhập kho theo số
lượng thực tế đồng thời kế toán kho/kế toán mua hang có trách nhiệm
 Thông báo nhà cung cấp chuyển thêm hàng cho đủ số lượng nếu
còn thời gian cho phép.
 Tìm nhà cung cấp khác thay thế nếu thời gian không còn đủ để
nhập hàng.

-

Hàng sai quy cách, đúng số lượng:
 Cho nhập kho khi kỹ thuật/ lắp đặt cam kết hàng có thể sử dụng
thay thế cho hàng đã đặt mua.
 Từ chối nhập kho nếu kỹ thuật/ lắp đặt cho biết hàng không thể sử
dụng được theo nhu cầu.

Sau khi đồng ý, các bên ký vào biên bản ghi rõ số lượng, tình trạng hàng hóa
thừa thiếu, hư hỏng lúc nhập kho.
Bước 3: Nhập kho

Nếu hàng về kho đúng qui cách & số lượng thì tiến hành nhập kho. PNK được
lập thành 3 liên: 01 liên cho thủ kho, 01 liên cho kế toán kho và 01 liên chuyển
cho kế toán mua hàng.
Bước 4: Lưu kho
Mở sổ sách theo dõi vật tư, hàng hóa:
 Thủ kho mở một trang cho mỗi mặt hàng để theo dõi, trong đó ghi rõ
ngày tháng nhập kho, phiếu nhập, số lượng.
 Kế toán kho mở sổ sách theo dõi tình trạng xuất nhập tồn vật tư hàng
hóa, trong đó ghi rõ ngày tháng nhập kho, phiếu nhập, số lượng.
Kiểm kê hàng hóa:
 Định kỳ 6 tháng, kế toán kho, thủ kho, kế toán hàng hóa phối hợp kiểm
kê vật tư, hàng hóa. Sau khi hoàn tất biên bản kiểm kê được chuyển cho
kế toán trưởng xem xét và ký duyệt.
Bước 5: Xuất kho
SVTH : Trần Thị Giang

15


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Trường hợp (a): Đối với vật tư xuất cho sản xuất:
Khi nhận được “Lệnh sản xuất” từ bộ phận kỹ thuật, bộ phận
phân xưởng căn cứ vào tình hình sx thực tế đưa ra “ Phiếu yêu
cầu vật tư” chuyển đến cho kế toán kho, kế toán kho kiểm tra
từng chủng loại vật tư có phù hợp với dự trù vật tư sx hay
không? Nếu phù hợp thì bộ phân sx xem xet lại hay có giải
trình hợp lý, nếu đã phù hợp thì kế tóan kho kết hợp với thủ

kho cho xuất vật tư hàng hóa theo “Phiếu yêu cầu vật tư”. KT
kho lập “Phiếu xuất vật tư sx” làm 03 liên, 01 liên cho thủ kho,
01 liên cho KT kho, 01 liên chuyển cho KT xuất hàng.
Khi thành phẩm hoàn thành thủ kho thực hiện nhập kho hàng
như bước 2.
Trường hợp (b): Đối với hàng xuất kho bán hàng: Thủ kho nhận Phiếu Xuất
kho hoặc Biên bản giao nhận hàng hóa và xếp hàng lên phương
tiện vận chuyển chỉ định.
Hàng được xuất theo nguyên tắc “nhập trước xuất trước”.
PXK, Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho do KT xuất hàng
được lập thành 04 liên: 01 liên cho khách hàng,01 liên cho thủ kho, 01 liên
cho kế toán kho và 01 liên chuyển cho kế toán xuất hàng.
Bước 6: Bốc dỡ, vận chuyển
Bộ phận kỹ thuật chọn phương tiện bốc dỡ và vận chuyển thích hợp để chuyển
hàng hóa đến khách hàng.
Thực hiện việc áp tải vận chuyển & bốc dỡ hàng hoá theo (STC/HD13)
Bước kết thúc:
 Mô tả công việc:
BẢNG KÊ CÔNG VIỆC VÀ TRÁCH NHIỆM

SVTH : Trần Thị Giang

16


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Bước


Hồ sơ - chứng từ

Thành
viên
thực
hiện

Thành
viên lưu

Bước 1:
Mua hàng
Bước 2:
Kiểm tra
Bước 3:
Nhập kho

-

Long

Nga
Long,
Hiếu,

Giang

Giang,


Bình,
Giang
Bình

Bình

Giang

Giang

1. Xuất vật tư cho sx
- L ệnh xuất vật tư

Long

Long,

-

Phiếu yêu cầu vật tư

Quang

-

Phiếu xuất vật tư sx

Giang

-


Bước 4:

-

Lưu kho

-

B ước 5:

Xuất kho

-

B ước 6:
Vận
chuyển

Đơn đặt hàng của K/H
Dự trù vật tư sx
Bản báo giá của nhà cung cấp
Đơn đặt hàng mua vật tư
Hóa đơn mua hàng (kiểm tra tính
hợp lệ, đối chiếu hóa đơn và đơn
đặt hàng)
Lập PNK (đánh số liên tục, ngày
trên PNK phải trùng ngày trên HĐ
mua hàng).
Thủ kho nhập hàng, nhập kho phải

có đầy đủ HĐ chứng từ.
Thủ kho mở trang sổ cho mỗi vật
tư, thành phẩm theo dõi số lượng
nhập, xuất, tồn.
Kế toán kho mở sổ (Excel) cho mỗi
vật tư, thành phẩm theo dõi số
lượng nhập, xuất, tồn.

2. Xuất bán vật tư, hàng hóa
Hiếu
Phi ếu xuất kho
Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm
Hiếu
PXK

Bình

Giang

-

Hóa đơn bán hàng

Hiếu

Hiếu,
Giang,
Bình.
Giang,
Bình.


-

Hợp đồng vận chuyển
Hóa đơn bán hàng
Lệnh điều động nội bộ

Minh
Giang
Long

Minh
Giang
Long

2.1.2 Quy trình lao động thực tế
B1
SVTH : Trần Thị Giang

B2

17


Báo cáo tốt nghiệp

C.Từ

Nhật ký chung


GVHD: Phan Thành Nam

Sổ chi tiết, sổ cái

B3
Tập
hợp
DT,
CF,
B4
Giá
vốndoanh thu,
Kết chuyển
chi phí qua TK911

B5
Lập bảng
CĐPS,CĐK
T
B6
Xác định
KQKD

2.1.3 Giải thích quy trình lao động thực tế
Bước 1: Các chứng từ gốc bao gồm:
-

Hóa đơn GTGT đầu vào

-


Hóa đơn GTGT đầu ra

-

Phiếu thu

-

Phiếu chi

-

Phiếu nhập kho

-

Phiếu xuất kho

-

Giấy tạm ứng

-

Giấy báo nợ, có của ngân hàng

-

Bảng phân bổ chi phí lương


-

Bảng phân bổ khấu hao

-

Bảng phân bổ chi phí trả trước …vv

-

Trước hết kế toán phải kiểm tra kỹ chứng từ gốc về các thông tin: nội dung, mẫu
biểu, chữ ký… đã chính xác hay chưa. Nếu có trường hợp sai sót thì phải tiến
hành xử lý, điều chỉnh cho đúng với quy định. Sau khi kiểm tra các thông tin

SVTH : Trần Thị Giang

18


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

trên chứng từ đã chính xác, căn cứ vào chứng từ kế toán tiến hành định khoản và
ghi sổ nhật ký chung.
Bước 2: Từ sổ nhật ký chung, phần mềm tự động kết xuất ra các sổ chi tiết, và các sổ
cái. Khi nhập chứng từ vào sổ xong kế toán phải kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ
nhật ký chung với sổ chi tiết và sổ cái xem số liệu đã khớp chưa. Nếu tổng số tiền bên
nợ và bên trên sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái không khớp nhau thì kế toán phải

kiểm tra lại để phát hiện sai sót kịp thời.
Bước 3: Cuối tháng, từ các số liệu trên sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái, kế toán
tập hợp tất cả số liệu trong tháng để xác định doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động
tài chính, thu nhập khác,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác,
chi phí hoạt động tài chính và xác định giá vốn hàng bán.
Bước 4: Sau khi đã tập hợp đầy đủ các số liệu về doanh thu, chi phí, và giá vốn trong
tháng, kế toán tiến hành kết chuyển sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Bên nợ
• Kết chuyển giá vốn hàng bán
• Kết chuyển chi phí tài chính
• Kết chuyển chi phí bán hàng
• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
• Kết chuyển chi phí khác
Bên có
• Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
• Tổng số doanh thu thuần về hoạt động tài chính và hoạt động
khác
Bước 5: Từ các sổ cái kế toán lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản. Sau khi kiểm
tra các số liệu trên bảng cân đối phát sinh đã khớp hoàn toàn kế toán lập bảng cân đối
kế toán. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, kế toán lập bảng xác định kết quả kinh
doanh.
Bước 6: Dựa vào các số liệu trên bảng cân đối phát sinh và bảng cân đối kế toán đã có
trên phần mềm, kế toán thực hiện xác đinh kết quả kinh doanh trong tháng. Cuối năm
kế toán tổng hợp các số liệu kết quả hoạt động kinh doanh các tháng để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong năm và lập báo cáo tài chính năm.
SVTH : Trần Thị Giang

19



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

 Lãi trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp > 0
Nếu lãi, doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 25%. Kế toán ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 3334
 Lỗ = Tổng doanh thu – tổng giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng – Chi phí
quản lý doanh nghiệp < 0
2.2 NỘI DUNG CÔNG VIỆC TÌM HIỂU VỀ CHUYÊN MÔN.
1.2.1

Kế toán doanh thu bán hàng.

 Khái niệm :
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần tăng vốn chủ sỡ hữu.
• Điều kiện ghi nhận doanh thu:
-

Doanh thu sẽ chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-


Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
• Các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Chiết khấu thương mại :

-

Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng
đã mua sản phẩm, (hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thõa thuận chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.

-

Tài khoản sự dụng : Tài khoản 521 “ chiết khấu thương mại” để ghi nhận.

-

Chiết khấu thương mại không trừ vào giá bán lần sau mà trừ vào nợ của khách

hàng hoặc trả lại tiền.
 Giảm giá hàng bán:

SVTH : Trần Thị Giang

20


Báo cáo tốt nghiệp
-

GVHD: Phan Thành Nam

Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải giảm giá cho khách hàng do không thực
hiện đúng các cam kết trong hợp đồng đã ký như: Cung cấp hàng kém phẩm
chất, sai quy cách…

-

Tài khoản sự dụng : Tài khoản 531 “ giảm giá hàng bán” để ghi nhận.
 Hàng bán bị trả lại:

-

Là số hàng mà doanh nghiệp đã bán và đã xác định doanh thu nhưng do số hàng
hóa, sản phẩm doanh nghiệp bán cho khách hàng không đúng về phẩm chất, quy
cách, chủng loại…bị khách hàng trả lại.

-


Tài khoản sự dụng : Tài khoản 532 “ hàng bán bị trả lại” để ghi nhận.
Doanh thu hàng
bán bị trả lại

SL hàng bán bị trả

=

lại

x

Đơn giá bán đã ghi
trên hóa đơn

Tất cả các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng đều được tính trừ vào tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
• Doanh thu của công ty chủ yếu ở ba hoạt động:
+ Doanh thu hoạt động thương mại: Bán hàng hóa, vật tư
+ Doanh thu hoạt động sản xuất: Bán thành phẩm, gia công
+ Doanh thu dịch vụ : hoạt động lắp dựng, cung cấp dịch vụ
Doanh
thu

=

DT bán

thuần


hàng

-

Chiết khấu
thương mại

-

Giảm giá
hàng bán

-

Hàng bán
bị trả lại

 TK Sử Dụng : TK511 “ Doanh thu bán hàng”.
-

Tài khoản doanh thu được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết bán hàng thông qua
hai tài khoản đối ứng TK 131 “ Phải thu của khách hàng” và TK 111 “tiền mặt”.
Đồng thời trên hệ thống phần mềm kế toán cũng được ghi nhận tạo điều kiện
cho kế toán dễ dàng theo dõi và kiểm tra.
 Sổ sách kế toán:
+ Sổ chi tiết : Kế toán theo dõi sổ chi tiết bán hàng, phiếu xuất thành phẩm và sổ
kho, sổ theo dõi tiền mặt.
+ Sổ tổng hợp: Kế toán theo dõi trên sổ nhật ký chung, cuối tháng sổ chi tiết đối
chiếu với sổ tổng hợp để lên sổ cái.


SVTH : Trần Thị Giang

21


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Trong tháng hàng hóa bán ra ngoài những mặt hàng bán ra thu bằng tiền mặt còn
lại chưa được thanh toán, kế toán đã treo công nợ trên TK 131 để theo dõi.
 Chứng từ :
-

Biên bản giao nhận hàng hóa

-

Đơn đặt hàng

-

Hóa đơn GTGT.

-

Hợp đồng kinh tế.

-


Phiếu thu.

-

Giấy báo có của ngân hàng.

 Luân chuyển chứng từ:
-

Từ các hóa đơn đặt hàng, phòng kinh doanh sẽ lập hóa đơn xuất thành phẩm và
đưa lên kế toán thanh toán và kế toán bán hàng ghi nhận.

-

Kế toán bán hàng lập phiếu xuất thành phẩm, đồng thời được ghi nhận lại vào
sổ chi tiết bán hàng và sổ nhật ký chung, cuối tháng được ghi nhận lại và ghi
vào sổ cái.

 Thuế GTGT:
-

Công ty nộp thuế theo từng tháng kế toán lập bảng báo cáo thống kê chứng từ
hóa đơn gồm 3 bảng gửi lên cục thuế:
+ Tờ khai thuế.
+ Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa,dịch vụ mua vào.
+ Bảng kế hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.

-

Đối với các hàng hóa của công ty được tính thuế GTGT là 10%. Phần thuế phải

nộp và được khấu trừ kế toán sẽ theo dõi riêng trên sổ chi tiết và tổng hợp TK
333 và TK133.

 Hạch toán nghiệp vụ phát sinh:
- Theo Biên bản giao hàng và phiếu xuất kho số 08/11- XB001 ngày 03/08/2011
bán hàng cho công ty TNHH TM – DV Điện Tử Viễn Thông Khánh Ngọc với thuế
suất 10% khách hàng chưa thanh toán tiền.(Chứng từ kèm theo gồm : HĐ giá trị
gia tăng ký hiệu AA/11P, Số 0000220, ngày 03/08/2011, đơn đặt hàng số 1182, hợp
đồng kinh tế số 010811)
Nợ TK 131 :

13.200.000

Có TK 511 : 12.000.000
SVTH : Trần Thị Giang

22


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Có TK 3331 : 1.200.000
-

Theo biên bản giao hàng và phiếu xuất kho số 08/11-XB002 ngày
05/08/2011bán hàng DNTN TM DV Viễn Thông Đức Hiền với thuế suất10%
thanh toán bằng tiền gữi ngân hàng. ( Chứng từ kèm theo gồm : HĐ giá trị gia
tăng ký hiệu AA/11P, Số 000221, ngày 05/08/2011, đơn đặt hàng số 1186, hợp

đồng kinh tế số 02082011)
Nợ TK 112 :

50.402.000

Có TK 511 : 45.820.000
Có TK 3331: 4.582.000
- Theo biên bản giao hàng và phiếu xuất kho số 08/11- XB003 ngày 10/08/2011
bán hàng cho công ty TNHH DV XD Tấn Đạt Thành với thuế suất 10% khách hàng
chưa thanh toán tiền. (Chứng từ kèm theo gồm : HĐ giá trị gia tăng ký hiệu
AA/11P, Số 0000222, ngày 10/08/2011, đơn đặt hàng số 1189, hợp đồng kinh tế số
030811)
Nợ TK 131 : 103.055.700
Có TK 511 : 93.687.000
Có TK 3331: 9.368.700
-

Theo Biên bản giao hàng và phiếu xuất kho

số 08/11- XB004 ngày

18/08/2011 bán hàng cho công ty TNHH XD Song Lưu với thuế suất 10% khách
hàng thanh toán bằng chuyển khoản. (Chứng từ kèm theo gồm : HĐ giá trị gia tăng
ký hiệu AA/11P, Số 0000223, ngày 18/08/2011, đơn đặt hàng số 1190, hợp đồng
kinh tế số 040811)
Nợ TK 112: 275.264.660
Có TK 511: 250.240.600
Có TK 3331: 25.0 24.060
- Theo Biên bản giao hàng và phiếu xuất kho số 08/11- XB005 ngày 25/08/2011
bán hàng cho công ty TNHH Ericsson Việt Nam với thuế suất 10% khách hàng

thanh toán bằng tiền mặt. (Chứng từ kèm theo gồm : HĐ giá trị gia tăng ký hiệu
AA/11P, Số 0000224, ngày 25/08/2011, đơn đặt hàng số 1192, hợp đồng kinh tế số
080811).
Nợ TK 111 : 66.528.396
Có TK 511 :60.480.360

SVTH : Trần Thị Giang

23


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Có TK 3331: 6.048.036
-

Cuối tháng kết chuyển doanh thu sang TK911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 511: 462.227.960
Có TK 911 : 462.227.960

 Sổ cái TK 511
Công ty CP DX Viễn Thông Miền Nam
Số 10, Phổ Quang, P2, Q. Tân Bình, TP. HCM

Mẫu sổ :S02c1-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC

SỔ CÁI TK511

SVTH : Trần Thị Giang

24


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam
Tên TK: Doanh thu
Số hiệu : 511

Ngày

Chứng từ

Số

tháng

hiệu
Diễn giải

ghi sổ

Số tiền

Số

Ngày


TK
Nợ

đối



ứng
08/11-

03/08/2011

XB001
08/11-

05/08/2011
10/08/2011

Doanh thu bằng 112

45.820.000

Doanh thu bán 131

93.687.000

hàng phải thu
18/08/2011

XB004

08/11-

12.000.000

chuyển khoản

XB003
08/11-

131

hàng phải thu

XB002
08/11-

Doanh thu bán

Doanh thu bằng 112

250.240.600

chuyển khoản
25/08/2011

XB005

Doanh thu bằng 111

60.480.360


tiền mặt
31/08/2011

K/C doanh thu
Cộng T08/2011

911

462.227.960
462.227.960 462.227.960

Người lập sổ

Ngày 31 tháng 08 năm 2011

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm:
-

Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích
tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như : tiền gữi
ngân hàng, mua chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, kinh doanh

SVTH : Trần Thị Giang


25


×