Tải bản đầy đủ (.doc) (204 trang)

đại 7 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 204 trang )

NS: ND:
Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ
A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu.
 Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh
các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N

Z

Q
 Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ
 Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
o Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị.
GV: bảng phụ ghi mối quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z, Q. Thước
thẳng, phấn màu.
HS: thước thẳng, bảng nhóm.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Bài mới.
* Đặt vấn đề: ( 1 phút)
ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N

Z( mở rộng
hơn tập N là tập Z. Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên . Ta vào bài học
hôm nay

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp
6 (5 phút)
GV Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 3


phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6
Nêu một số ví dụ minh hoạ về.
- Phân số bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân số
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh phân số
- So sánh số nguyên
- Biểu diễn số nguyên trên trục số
Hoạt động 2: Số hữu tỉ. (11 phút) 1. Số hữu tỉ
GV
?
HS
Yêu cầu học sinh đọc phần số hữu tỉ trang
4 và trả lời câu hỏi:
-Phát biểu khái niệm số hữu tỉ ( thế
nào là số hữu tỉ)?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân
số
b
a
với a,b

Z; b

0
 Khái niệm
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng
phân số
b
a

với a,b

Z; b

0
 Ví dụ:3; 0,5; 0; 2
7
5
; - 3… là
các số hữu tỉ
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 1
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
-Lấy ví dụ.
Ví dụ:3; 0,5; 0; 2
7
5
; - 3 là các số hữu tỉ

Giới thiệu tập số hữu tỉ
Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài <?1>
Vì sao các số 0,6; -1,25; 1
3
1
là các số hữu
tỉ?
<?1> sgk – 5
giải
Vì: 0,6=
10
6
; -1,25=
100
125−
;
1
3
1
=
3
4
đều được viết dưới dạng phân số.
N/c <?2>; nêu YC của <?2>?
- Số tự nhiên, số nguyên, số thập
phân, hỗn số có là số hữu tỉ không? Vì
sao?
- Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân,
hỗn số đều là số hữu tỉ Vì chúng đều viết
được dưới dạng phân số

- Hãy giải thích và nêu nhận xét về
mối quan hệ giữa ba tập hợp số đã học?
- MQH 3 tập số là N

Z

Q
giới thiệu về mối quan hệ giữa 3 tập hợp
số.
YC Hs làm bài 1 sgk - 7
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
làm bài 1
Bài 1 sgk - 7
-3

N; -3

Z; -3

Q
3
2−

Z;
3
2−

Q; N

Z


Q
 Kí hiệu: tập số hữu tỉ là Q
<?2> sgk – 5
giải
Với a

Z nên a=
1
a
=> a

Q
-MQH 3 tập số là N

Z

Q
Hoạt động 3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục
số (10 phút)
2 . Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV
GV
?
Nhắc lại cách biểu diễn các số Z trên trục
số theo nội dung bài <?3>
- Đọc và tự nghiên cứu ví dụ1, ví dụ 2
trong 3phút.
Để biểu diễn số hữu tỉ
4

5
;
3
2

trên trục số
ta làm như thế nào?
<?3> sgk – 5
giải
Ví dụ 1 sgk – 5
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 2
2
-
1
-
0
-
Q
Z
N
HS
GV
Chia đoạn thẳng đơn vị thành các phần
như mẫu số: 4 phần, 3 phần bằng nhau
- Lấy số phần đã chia bằng tử số
YC học sinh lên bảng thực hiện VD2
Ví dụ 2 sgk – 5
Hoạt động 4:So sánh hai số hữu tỉ. (10
phút)
3. So sánh hai số hữu tỉ.

GV
?
GV
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
GV
?
HS
Hoàn thiện ?4
Muốn so sánh phân số ta làm ntn?
Chữa <?4>
<?4> sgk – 6
giải
3
2−
=
15
10−
5
4

=
5
4−

=
15
12−
vì -12 <-10 nên
15
12−
<
15
10−
Muốn so sánh 2số hữu tỉ ta làm ntn?
Để so sánh hai số hữu tỷ ta cần làm như
sau:
 Viết hai số hữu tỷ dưới dạng phân số
có cùng mẫu dương.
 So sánh hai tử số, SHT nào có tử lớn
hơn thì lớn hơn.
Giáo viên chốt lại cách so sánh sánh 2 số
hữu tỉ trong 2 phút
Nghiên cứu Ví dụ 1,2 SGK
Nhắc lại các bước so sánh 2số hữu tỉ ?
Trả lời 2bước như sgk – 7
Ngoài cách so sánh trên còn cách so sánh
nào nữa không?
Còn cách so sánh như so sánh phân số ở
lớp 6.
Nếu x< y thì trên trục số điểm x ở vị trí
ntn đối với điểm y?
Học sinh đọc chú ý.
Giới thiệu về số hữu tỷ dương, SHT âm,
số 0.

Trả lời ?5 ?
<?5> sgk - 7
Số hữu tỉ dương là:
3
2
;
5
3


 so sánh 2số hữu tỉ (sgk – 6)
 Nhận xét ( sgk -7)
chú ý: sgk-7
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 3
Số hữu tỉ âm là:
7
3−
;
5
1

;-4
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng
không là số hữu tỉ âm
GV
HS
?
HĐ5: Củng cố- Luyện tập (6 phút)
Câu hỏi củng cố:- Khái niệm số hữu tỉ?
-Cách biểu diễn số hữu

tỉ trên trục số?
-So sánh hai số hữu tỉ?
Làm bài 3 sgk – 7?
Nêu yêu cầu của bài toán?
Vận dụng VD1,2 một HS lên bảng làm.
Bài 3 ( sgk – 7 )
7
2

=
7
2−
=
77
22−
11
3−
=
77
21−
vì -22<-21 nên
7
2

<
11
3−
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà ( 2 phút )
 Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số
hữu tỉ trên trục số

 Làm bài tập: 2,3,4,5 ( SGK - 7+8 )
 Hướng dãn bài tập về nhà: bài5: viết các phân số:
m
a
;
m
b
;
m
ba
2
+
 Chuẩn bị bài sau:Đọc quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài
cộng, trừ số hữu tỉ.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS: ND:

Tiết 2 CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỶ
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.
 Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế
trong tập hợp số hữu tỉ
 Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp
dụng quy tắc chuyển vế
 Học sinh yêu thích môn toán học
II. Chuẩn bị.
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 4
 GV: bảng phụ, phấn màu.
 HS: bảng nhóm, phấn màu.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

I. Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút )
Câu hỏi
Học sinh 1: So sánh hai số hữu tỉ sau:
y=
300
213−
và y=
25
18

Học sinh 2: Phát biểu quy tắc cộng, trừ phân
số.
Đáp án
HS1:
Ta có:
25
18

=
25
18−
=
300
216−
(4 điểm)
Vì –213> -216 nên
300
213−
>
300

216−
(4 điểm)
Hay
300
213−
>
25
18

(2 điểm)
HS2:
Để cộng hai phân số ta làm như sau: (5 điểm)
- Viết hai phân số có mẫu dương
- Quy đồng mẫu hai phân số
- Cộng hai phân số đã quy đồng
+) Để trừ hai phân số ta ta cộng phân số bị trừ với số đối của số trừ (5 điểm)
II. Bài mới
* Đặt vấn đề: ( 1 phút)
Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ . Vậy cách cộng trừ hai số hữu tỉ có giống
với cách cộng , trừ hai phân số hay không. Ta vào bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ ( 13
phút)
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
HS
GV
HS
GV
HS
Nêu cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ( viết dưới

dạng ps rồi…). Nêu quy tắc cộng 2 PS?
Đọc phần cộng trừ hai số hữu tỉ và trả lời
câu hỏi:
-Nêu cách cộng trừ hai số hữu tỉ?
Tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi
Nêu công thức sgk
-Hoàn thiện<?1>?
Cả lớp cùng giải, 2 HS lên bảng.
<?1> sgk – 9
Giải
a, 0,6+
3
2

=
10
6
+
3
2−
=
5
3
+
3
2−
 Nhận xét:
 Công thức:
Với x=
m

a
; y=
m
b
( a,b,m

Z; m

0), ta có:
x+y=
m
a
+
m
b
=
m
ba +
x-y=
m
a
-
m
b
=
m
ba −
Ví dụ: SGK
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 5
=

15
9
+
15
10−
=
15
1−
b,
3
1
-(-0,4)=
3
1
+0,4=
3
1
+
10
4
=
3
1
+
5
2
=
15
65 +
=

15
11

Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế ( 10
phút)
2 . Quy tắc chuyển vế
HS
GV
HS
HS
GV
GV
?
HS
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?
Trong tập hợp Q cũng có quy tắc chuyển
vế tương tự
Đọc quy tắc? Ghi tổng quát và nêu VD?
Tự nghiên cứu VD
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế
kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số
hạng đó. Dấu (+) thành dấu (-),dấu (-)
thành dấu (+)
Chốt: Với mọi x,y,z

Q ta có x+y= z

x= z-y
áp dụng Tính: a,
21

1−
+
28
1−

21
1−
+
28
1−
=
84
)3(4 −+−
=
84
7−
=
12
1−
 Quy tắc : sgk -9
Với mọi x,y,z

Q ta có x+y= z

x= z-y
Ví dụ Sgk
<?2>sgk - 9
Giải
a. x=
3

2−
+
2
1
=
6
34 +−
=
6
1−
b. x=
7
2
+
4
3
=
28
2114 +
=
28
35
 Chú ý; SGK/9
Hoạt động 3:Luyện tập ( 10 phút ) 3 . Luyện tập
GV
HS
?
GV
HS
GV

GV
Câu hỏi củng cố:
Muốn cộng , trừ hai số hữu tỉ ta làm như
thế nào?
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai
phân số có cùng mẫu dương
+cộng , trừ phân số cùng mẫu
phát biểu quy tắc chuyển vế?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
làm bài 6 (sgk-10).
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày
Giáo viên chú ý cho học sinh trước khi
thực hiện cộng, trừ cần rút gọn
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm trong 3phút
làm bài 9 ,đại diện các nhóm lên trình bày
bài 9.
Bài 6(sgk -10)
b,
18
8−
-
27
15
=
9
4−
-
9
5
=-1

c. -
12
5
+ 0,75= -
12
5
+
100
75
=-
5 13 25 39 14 7
12 20 60 60 60 30
+ = − + = =
Bài 9(sgk -10)
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 6
HS
a, x=
4
3
-
3
1
=
12
5
b,x=
7
5
+
5

2
=
35
39
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà ( 3 phút )
 Học lí thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế
 Làm bài tập: 6, 7, 8, 9,10 trang 10
 Hướng dãn bài tập về nhà:
 Hướng dẫn bài 7 Mỗi phân số( số hữu tỉ) có thể viết thành nhiều phân số
bằng nó từ đó có thể viết thành tổng hoặc hiệu của các phân số khác nhau
 Ví dụ:
16
5−
=
32
10−
=
32
3−
+
32
7−

 Chuẩn bị bài sau:
 Học lại quy tắc nhân ,chia phân số
 Vận dụng vào nhân, chia số hữu tỉ.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS: ND:
Tiết 3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỶ
A. PHẦN CHUẨN BỊ.

I. Mục tiêu
 Học sinh nắm các quy tắc nhân , chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của
hai số hữu tỉ
 Có kĩ năng nhân , chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
 Vận dụng được phép nhân, chia phân số vào nhân , chia số hữu tỉ
 Học sinh yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị.
 GV:bảng phụ ghi ND chú ý, thước.
 HS: bảng nhóm ?
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ(7 phút).
Câu hỏi
Học sinh 1: Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 7
trong z
Học sinh 2: tìm x, biết x-
5
2
=
7
5
Đáp án
HS1:-Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu (10 điểm)
-để chia hai phân số ta nhân phân số bị chia với số nghịch đảo của số chia
-T/C: giao hoán , kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép
cộng
HS2:(10 điểm)
x=
7
5

+
5
2
=
35
1425 +
=
35
39
II. Bài mới.
 Đặt vấn đề : (1 phút) Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân,
chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Nhân hai số hữu tỉ(10 phút) 1 . Nhân hai số hữu tỉ
HS
HS
?
GV
GV
HS
Đọc phần nhân hai số hữu tỉ trong SGK và
trả lời câu hỏi:
-Nêu cách nhân hai số hữu tỉ?
Tự nghiên cứu VD.
Phép nhân phân số có các tính chất nào?
Phép nhân số hữu tỷ cũng có các tính chất
như vậy. Cho HS quan sát các tính chất
của phép nhân số hữu tỷ.
Với x, y, z


Q.
x.y = y.x
(x.y). z = x.(y. z)
x.1 =1.x =x
1
. 1x
x
=
(với x≠0)
x(y+ z) = xy+ xz
Thảo luận nhóm trong 4 phút hoàn thiện
bài tập 11.
Bài tập 11-sgk /12
a.
7
2−
.
8
21
=
8.7
21.2−
=
4.1
3.1−
=
4
3−
b. 0,24.
4

15−
=
100
24
.
4
15−
=
25
6
.
4
15−
=
10
9−
 Nhận xét – sgk -11
Với mọi x,y

Q
Với x=
b
a
; y=
d
c
, ta có:
x.y=
b
a

.
d
c
=
db
ca
.
.
Ví dụ SGK/11
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 8
GV
c. (-2). (-
12
7
)=
1
2−
.
2
7−
= 7
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Để nhân hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới
dạng phân số rồi thực hiện phép nhân
phân số
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ: ( 13 phút) 2 . Chia hai số hữu tỉ
HS
?
HS
GV

HS

GV
?
HS
GV
-Đọc phần chia 2 số hữu tỉ trong SGK và
trả lời câu hỏi:
-Nêu cách chia hai số hữu tỉ?
- Tính x:y?
Với mọi x,y

Q
Với x=
b
a
; y=
d
c
, ( y

0) ta có:
x:y=
b
a
:
d
c
=
b

a
.
c
d
HS nghiên cứu cách làm ở VD
Thảo luận nhóm trong 4 phút làm ? sgk
-11.
? sgk -11
a.3,5. (-1
5
2
)=
10
35
.(-
5
7
)=-
10
49
b.
23
5−
: (-2)=
23
5−
.
2
1


=
46
5
Giới thiệu phần chú ý
Đọc phần chú ý
Lấy VD minh hoạ cho chú ý?
Tỷ số của hai số -3,21 và 45,2 được viết là
3, 21
45,2

hoặc -3,21: 45,2
Giáo viên chốt lại trong 2 phút chia hai số
hữu tỉ:
-Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số
-Thực hiện chia hai phân số
Với mọi x,y

Q
Với x=
b
a
; y=
d
c
, ( y

0) ta có:
x:y=
b
a

:
d
c
=
b
a
.
c
d
Ví dụ SGK/11
Chú ý: SGK/11
Với mọi x,y

Q tỉ số của x và y kí
hiệu là
x
y
hay x:y.
VD: Tỷ số của hai số -3,21 và 45,2
được viết là
3, 21
45,2

hoặc -3,21:
45,2
Hoạt động3: Củng cố- Luyện tập( 12
phút)
3. Luyện tập
?
Câu hỏi củng cố:Nêu cách nhân,

chia hai số hữu tỉ?
-Tỉ số của hai số là gì?
hai HS làm bài 12 ?
Bài 12(sgk-12).
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 9
HS
GV
?
yêu cầu HS làm bài 13a,d(sgk-12).
Chữa bài 13a,d ?

5 1 5 5 1 5 1
. . .
16 8 2 4 4 4 4
5 1 2 5
: : 4
16 8 5 4
− − − −
= = =
− −
− − −
= =
.
Bài 13(sgk-12).
a.
( ) ( )
3 12 25 3.3 25
. . .
4 5 6 5 6
3 . 5

15
2 2
− − − −
 
=
 ÷
− −
 
− −

= =

b.
( )
7 8 45 7 24 45
.
23 6 18 23 18 18
7. 3
7 69 7
.
23 18 18 6
 −  −
   
− = −
 ÷
 
 
   
 


− −
 
= = =
 ÷
 
III.Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
 Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ,
 Làm bài tập: 12,15,16
 Hướng dãn bài tập về nhà bài 16
 a . áp dụng (a+b):c+(m+n):c= (a+b+m+n):c
 Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài giá trị tuỵệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân,
chia số thập phân.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS: ND:
Tiết 4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.
A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. Mục tiêu
Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân
chia số thập phân
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ đẻ tính toán hợp
lí.
Học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 10
GV: bảng phụ ghi đề bài 17,19
HS: bảng nhóm ?2
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ (7 phút)

Câu hỏi
Học sinh 1:
Làm bài tập 11a,d
Đáp án
Bài 11a,d
a.
7
2−
.
8
21
=
8.7
21.2−
=
4.1
3.1−
=
4
3−
(5điểm)
d. (
25
3−
):6 =
25
3−
.
6
1

=
50
1−
(5 điểm)
II. Bài mới
 .Đặt vấn đề : (1 phút) ở lớp 6 chúng ta đã được học về giá trị tuyệt đối của số
nguyên Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cộng,
trừ, nhân chia số thập phân được thực hiện như thế nào ta vào bài học hôm
nay.
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 11
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 12
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số
hữu tỉ ( 10 phút)
1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu
tỉ
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
?
GV
HS
?
HS
GV
HS

GV
?
?
HS
GV
GV
?
HS
-Nhắc lại định nghĩa Giá trị tuỵệt đối của
số nguyên?
Giá trị tuỵệt đối của số nguyên a là
khoảng cách từ điểm a tới trục số.
-Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định
nghĩa tương tự:
đọc và nghiên cứu ?1 sgk -13
HĐ nhóm và đại diện trình bày
1.sgk -13
a. Nếu x= 3,5 thì
x
= 3,5
Nếu x =
7
4−
thì
x
=
7
4−
b. Nếu x>o thì
x

=x
Qua ?1 giới thiệu công thức xác định
GTTĐ của một số hữu tỷ
Giới thiệu nhận xét
Đọc nhận xét ?
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể
là số âm không? Vì sao?
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không
thể là số âm vì là khoảng cách giữa hai
điểm thì không âm
Yêu cầu HS Hoàn thiện ?2
-Thảo luận nhóm trong 3 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút: cách làm,
sử dụng công thức.
Đại diện các nhóm trả lời ?2 ?
?2 Sgk - 14
a. x=
7
1−


x
=
7
1−
=
7
1
b. b. x=1
7

1


x
=
7
1
=
7
1
c. x= -3
5
1
=
5
16−


x
=
5
16−
=
5
16
Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của
chúng như thế nào?
Bằng nhau
Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS đọc lại
Yêu cầu HS làm bài 17.

Trả lời bài 17?
17.1 khẳng định a và c là đúng.
17.2
a.
1 1 1
;
5 5 5
x x x

= ⇒ = =
Định nghĩa:
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí
hiệu là
x
là khoảng cách từ điểm
x tới điểm 0 trên trục số
?1.sgk -13
Ta có:
x
= x nếu

0
-x nếu x<0
nhận xét ( SGK/14
Chú ý:Hai số đối nhau có trị tuyệt
đối bằng nhau.
III. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuỵet đối của số hữu tỉ, công thức, cách
cộng, trừ , nhân, chia số hữu tỉ
Làm bài tập: 20,21,22,24,25,26

Hướng dãn bài tập về nhà bài 24
Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dẽ
dàng
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS: ND:

Tiết 5 LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.
Học sinh được vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập:Khái niệm số hữu
tỉ, so sánh,cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
Rèn kỹ năng so sánh các số hỡu tỷ, tính giá trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy
tính bỏ túi.
Nghiờm túc học tập, yêu thích bộ môn.
II. Bài mới.
GV: bảng phụ ghi hướng dẫn sử dụng máy tính, máy tính bỏ túi.
HS: máy tính bỏ túi, bảng nhóm
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ (7 phút )
Câu hỏi
Học sinh 1:Tìm x biết x=
5
1
Học sinh 2:Tính -5,17- 0,469
Học sinh 3: bài 21 a.
Đáp án
HS1: x=
5
1

; x= -
5
1
(10 điểm)
HS 2:-5,17- 0,469= -5,639 (10 điểm)
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 13
HS3:
63
27−
và
84
36−
;
35
14−
,
65
26−
và
85
34

( =
5
2−
)
biểu diễn cùng một số hữu tỉ (10 điểm)
II. Bài mới
 .Đặt vấn đề :(1phút) Chúng ta đã được học khái niệm số hữu tỉ,các phép toán,
+,-,x,:, giá trị tuyệt đối. Trong tiết học hụm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến

thức đó.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Luyện tập (32 phút)
?
HS
?
HS
?
?
?
HS
?
HS
?
HS1
HS2
GV
?
HS
?
phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc?
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc làm phần
A?
Tương tự làm phần C?
Đọc đề?
1,5 ?
1,5
a a
a
= ⇒ =

= ±
vậy để tính giá trị các biểu thức ta phải
xét mấy trường hợp?
Hai TH đó là a=1,5 hoặc a=-1,5
Hai HS tính giá trị của biểu thức M?
Tính M với a=1,5 và b=-0,75.
Tính M với a=-1,5 và b=-0,75.
Treo bảng phụ ghi phần hướng dẫn sử
dụng máy tính bài 26 và hướng dẫn học
sinh sử dụng như sgk.
Áp dụng tính phần a,c?
a) (-3,1597) +(-2,39)=-5,5497.
b) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2=-0,42.
Để sáp xếp chúng ta phải so sánh được
các SHT này. Muốn so sánh phải đưa các
SHT này về dạng phân số có cùng mẫu số
dương.
Bài 28(sbt-8).
A=(3,1-2,5)- (-2,5+3,1)
=3,1-2,5+2,5-3,1
=(3,1-3,1) + (-2,5+2,5)
=0+0=0.
C=-(251.3+281)+3.251-(1-281)
=-251.3-281+3.251-1+281
=0+0-1=-1.
Bài 29(sbt-8).
Với a=1,5 và b=-0,75 ta có:
M=1,5 + 2.1,5.(-0,75)- (-0,75)
=1,5-2,25 +0,75
= (1,5+0,75) -2,25

=2,25-2,25=0.
Với a=-1,5 và b=-0,75 ta có:
M=(-1,5)+2.(-1,5).(-0,75)-(-
0,75)=-1,5+2,25+0,75
=-1,5+3=1,5.
Bài 26(sgk-17)
a) (-3,1597) +(-2,39)
=-5,5497.
a) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2
=-0,42.
Bài 22(sgk-16).
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 14
?
HS
?
?
?
?
HS
Hãy chuyển 0,3;
2
1
3

; -0,875 về dạng
phân số?
3 2 5 875 7
0,3 ; 1 ; 0,875
10 3 3 1000 8
− − −

= − = − = =
.
So sánh
7
8

và
5
6

?
So sánh
3
10
với
4
13
?
So sánh
5
3−
với
7
8

?
Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng
2,3?
2,3 và -2,3.
* Củng cố (3 phú)t :giáo viên củng cố các

kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 4
- So sánh số hữu tỉ
- Cộng, trừ số hữu tỉ
- Nhân, chia số hữu tỉ
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
3 2 5
0,3 ; 1 ;
10 3 3
875 7
0,875
1000 8

= − =
− −
− = =
7
8

<
5
6

vì
7 21
8 24
5 20 21 20
6 24 24 24
− −
=
− − − −

= ⇒ <
3
10
<
4
13
vì
39 4 40
130 13 130
< =
5 40 7 21
3 24 8 24
− − − −
= < =
.
Sắp xếp:
2
1
3

; -0,875;
5
6

; 0;
3
10
;
4
13

.
Bài 25(sgk-16). Tìm x, biết:
a)
1,7x −
=2,3
⇒ x-1,7=2,3
x-1,7=-2,3.
⇒ x =2,3+1,7
x = -2,3+1,7 .
⇒ x =4
x = -0,6.
III. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
Học lí thuyết: các kiến thức như bài luyện tập
Chuẩn bị bài sau:Học lại định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên, nhân
chia…
Đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ.
Hướng dẫn bài 32a. Tính
3,5 ; 3,5x x− − −
có giá trị như thế nào, sau đó
rút ra kết luận.
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 15
NS: ND:
Tiết 6 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.
Hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết cách tính
tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thưà của luỹ thừa
Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán.
Liên hệ dược kiến thức luỹ thừa ở lớp 6 vào bài học.

Bồi dưỡng lòng say mê ham học.
II. Chuẩn bị.
GV: máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi đề bài tập trắc nghiệm.
HS: máy tính bỏ túi, bảng nhóm ?3.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
Học sinh 1: Định nghiã luỹ thừa của một số tự nhiên
Phát biểu quy tác nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
Đáp án
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:(5 điểm)
a
m
. a
n
=a
m+n
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số:(5 điểm)
a
m
: a
n
=a
m-n
II. Bài mới
* .Đặt vấn đề: (1 phút)
ở lớp 6 chúng ta đã được học về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Vậy luỹ thừa của một
số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, các phép tính có tương tự như ở lớp 6 hay
không. Ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
( 14 phút)
1 . Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
GV Tương tự như luỹ thừa với số mũ tự
nhiên, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ được
Định nghĩa: SGK/17
TQ: x
n
= x.x.x…x ( x

Q, n

N;
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 16
?
HS
GV
HS
GV
HS
?
HS
HS
định nghiã tương tự:
Hãy định nghĩa luỹ thừa của một số hữu
tỉ
- Có gì khác nhau giữa hai định nghĩa
đó?
Lũy thừa với số mũ tự nhiên thì n≠0, lũy
thừa với số mũ hữu tỷ thì n>1.

Giới thiệu quy ước.
Khi x=
b
a
(a,b

Z, b

0) t có:
(
b
a
)
n
=
b
a
.
b
a
.
b
a
….
b
a
=
bbb
aaaa
.....

.....
=
n
n
b
a
Yêu cầu Hs Hoàn thiện <?1> sgk -17
Hoạt động cá nhân trong 4 phút làm ?1.
Hai HS làm ?1 ?
<?1> sgk -17
(
4
3−
)
2
=
4
3−
.
4
3−
=
16
9
(
5
2−
)
3
=

5
2−
.
5
2−
.
5
2−
=
125
8−
(-0,5)
2
= (-0,5).(-0,5)= 0,25
(-0,5)
3
=(-0,5).(-0,5).(0,5)= 0,125
(9,7)
0
= 1
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
-TQ: x
n
= x.x.x…x ( x

Q, n

N; n>1)
n thừa số

-(
b
a
)
n
=
n
n
b
a
n>1) n thừa số
* Cách đọc: x
n
đọc là x mũ n
hoặc x luỹ thừa n hoặc luỹ thừa n
của x; x là cơ số, n là số mũ.
* Quy ước: x
1
=x
x
0
=1 ( x

0)
Khi x=
b
a
(a,b

Z, b


0) ta có:
(
b
a
)
n
=
b
a
.
b
a
.
b
a
….
b
a
=
bbb
aaaa
.....
.....
=
n
n
b
a
(

b
a
)
n
=
n
n
b
a

Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ
thừa cùng cơ số ( 6 phút)
2 . Tích và thương của hai luỹ
thừa cùng cơ số
GV
?
HS
?
Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ
số được tính tương tự như luỹ thừa ở lớp
6.
-Muốn nhân , chia hai luỹ thừa
cùng cơ số ta làm như thế nào?
-Viết dạng tổng quát?
x
m
. x
n
= x
m+n

x
m
: x
n
= x
m-n
( x

0, m

n)
phát biểu hai công thức trên dưới dạng
bằng lời?

x

Q .m,n

N
x
m
. x
n
= x
m+n .
khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số
ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số
mũ.
x
m

: x
n
= x
m-n
( x

0, m

n)
khi chia hai lũy thừa cùng cơ số
khác 0 ta giữ nguyên cơ số và lấy
số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi
số mũ của lũy thừa chia.
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 17
HS
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm ?2 trong
3 phút. Sau đó cho đại diện các nhóm trả
lời.
<?2>:sgk -18
Tính:
a.(-3)
2
. (-3)
3
= (-3)
3+2
= (-3)
5
b.(-0,25)
5

(-0,25)
3
= (-0,25)
5-3

= (-0,25)
2
Hoạt động 3 Luỹ thừa của luỹ thừa( 10
phút)
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
GV
HS
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
Yêu cầu HS Hoàn thiện ?3 sgk -18
Thảo luận nhóm trong 3 phút chia mỗi
nhóm thực hiện 1 câu.
?3.sgk -18
a. ( 2
2
)
3
= 4

3
= 4.4.4= 64
2
6
= 2.2.2.2.2.2= 64
vậy ( 2
2
)
3
=2
6
b.
5
2 2 2 2 2 2
10
1 1 1 1 1 1
. . . .
2 2 2 2 2 2
1
2
 
− − − − − −
           
=
 
 ÷  ÷  ÷  ÷  ÷  ÷
           
 
 


 
=
 ÷
 
vậy
5
2 10
1 1
2 2
 
− −
   
=
 
 ÷  ÷
   
 
 
Từ ?3 hãy rút ra công thức tính luỹ thừa
của luỹ thừa?
( )
.
n
m m n
x x=
.
Khi tính lũy thừa của lũy thừa ta làm như
thế nào?
Yêu cầu HS Hoàn thiện ?4 sgk -18
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút

Làm ?4 ?
<?4> sgk - 18
Đáp án:
a.6
b.2
Công thức
( x
m
)
n
= x
m.n
khi tính lũy thừa của lũy thừa ta
giữ nguyên cơ số và nhân hai số
mũ.
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 18
?
?
?
?
GV
HS
Hoạt động 4 củng cố luyện tập(7 phút)
Nhắc lại định nghĩa lũy thừa của một số
hữu tỷ x?
Nêu quy tắc nhân chia hai lũy thừa cùng
cơ số?
Quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa?
Hai HS làm bài 27?
Đưa ra bài tập: xét xem các kết quả sau

đúng hay sai? Vì sao?
a) 2
3
.2
4
=(2
3
)
4
.
b) 5
2
.5
3
= (5
2
)
3
a) sai vì 2
3
.2
4
= 2
7
còn (2
3
)
4
=2
12

b) sai vì 5
2
.5
3
= 5
5
còn (5
2
)
3
= 5
6
Bài 27(sgk-19).
4
4
4
3 3
3
3
1 1 1
3 3 81
1 9 9 729
2
4 4 4 64
− −
 
= =
 ÷
 
− − −

   
− = = =
 ÷  ÷
   
( )
( )
2
2
2
0
2 4
0,2 0,04
10 100
5,3 1

− = = =
− =
III. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
Học lí thuyết: +Định nghĩa luỹ thừa củ một số hữu tỉ
 +Quy tắc nhân, chi hai luỹ thừa cùng cơ số
 +Công thức tính luỹ thừa của luỹ thừa
Làm bài tập: 28,29,30,31,33
Hướng dãn bài tập về nhà bài 31. Sử dụng công thức luỹ thừa của luỹ thừa đưa
cơ số dưới dạng tích các thừa số 0,5 theo yêu cầu
Về nhà đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ( Tiếp theo).
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS: ND:
Tiết 7 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ (TIẾP)
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.

Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một
thương
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 19
.Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
Linh hoạt trong việc tính toán.
Học sinh yêu thích môn đại số
II. Chuẩn bị.
GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ.( 7 phút)
Câu hỏi
Học sinh 1:
Phát biểu quy tắc tính tích và thương của
hai luỹ thừa cùng cơ số. Viết dạng tổng
quát
áp dụng tính: (-3)
2
.(-3)
4
;
Học sinh 2:
-Định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ
-Phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của luỹ
thừa
Làm bài tập 31
Đáp án
HS1: x

Q .m,n


N (6 điểm)
x
m
. x
n
= x
m+n .
khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta
giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.
x
m
: x
n
= x
m-n
( x

0, m

n)
khi chia hai lũy thừa cùng cơ số
khác 0 ta giữ nguyên cơ số và lấy số
mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ
của lũy thừa chia.
(-3)
2
.(-3)
4
;=(-3)

6
= 729 (4 điểm)

HS2: Công thức (5 điểm)
( x
m
)
n
= x
m.n
khi tính lũy thừa của lũy thừa ta giữ
nguyên cơ số và nhân hai số mũ
Bài 31 sgk- 19 (5 điểm)
(0,25)
8
= ((0,25)
2
)
4
= (0,125)
4
II. Bài mới
* .Đặt vấn đề:(1 phút)
ở tiết học trước chúng ta đã biết cách tính tích và thương của hai luỹ thừa. Vậy
cách tính luỹ thừa của một tích, một thương như thế nào. Ta vào bài học hôm nay:
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 20
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích.( 9
phút)
1 . Luỹ thừa của một tích.

GV
HS
?
HS
GV
?
?
HS
GV

Yêu cầu HS Hoàn thiện?1 sgk -21
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút(
Chia mỗi nhóm làm 1 ý)
Làm ?1 ?
?1: sgk -21
a.(2.5)
2
=10
2
=100
2
2
.5
2
=4.25= 100
vậy .(2.5)
2
=2
2
.5

2
b. tương tự ta có:
(
2
1
.
4
3
)
3
= (
2
1
)
3
.(
4
3
)
3
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Tổng quát (x.y)
n
= ?
(x.y)
n
= x
n
.y
n

.
hãy phát biểu công thức trên dưới dạng
bằng lời?
Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy
thừa.
Giới thiệu cho HS cách chứng minh công
thức trên.
( )
. . ... . ... . . ...
n
n n
x y xy xy xy x x x y y y x y= = =
Giáo viên chốt lại trong 1phút quy tắc
(x.y)
n
= x
n
.y
n
Công thức: (x.y)
n
= x
n
.y
n
Hoạt động 2: Củng cố công thức(5 phút) 2 . Củng cố công thức
GV
HS
GV
Yêu cầu hs làm ?2 – sgk -21

Thảo luận nhóm trong 2 phút cử đại diện
lên bảng trình bày.
-Đối với câu b các em phải vận dụng linh
hoạt công thức luỹ thừa của môt tích
- lưu ý đưa hai luỹ thừa về cùng một số
mũ để vận dụng công thức.
Như vậy với công thức trên chúng ta có
thể áp dụng theo cả hai chiều. Từ (x.y)
n
=
x
n
.y
n
và x
n
.y
n
=(x.y)
n
?2– sgk -21
(
3
1
)
5
.3
5
= (
3

1
. 3)
5
= 1
5
=1
b.(1,3)
3
.8 = (1,5)
3
. 2
3
= (1,5.2)
3
=
3
3
=27
Hoạt động 3 Luỹ thừa của một thương. 3. Luỹ thừa của một thương.
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 21
( 10 phút)
GV
HS
HS
?
HS
GV
Yêu cầu HS Hoàn thiện?3– sgk -21
Thảo luận nhóm trong 2 phút.sau đó cho
đại diện nhóm trả lời.

? 3. – sgk -21
a. (
3
2−
)
3
=
3
2−
.
3
2−
.
3
2−
=
27
8−
3
3
3
)2(−
=
27
8−
Vậy: (
3
2−
)
3

=
3
3
3
)2(−
b)
5
5
5
5
5
5
5
10 100000
3125
2 32
10
5 3125
2
10 10
2 2
= =
 
= =
 ÷
 
 
⇒ =
 ÷
 

Muốn tính luỹ thừa của một thương ta
làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
Công thức luỹ thừa của một thương giúp
ta tính chia hai luỹ thừa cùng số mũ được
nhanh hơn.
Luỹ thừa của một thương bằng thương
các luỹ thừa
Muốn chia hai luỹ thừa cùng số mũ ta…..
Công thức:
(
y
x
)
n
=
y
x
n
( y

0)
Hoạt động 4: Củng cố công thức ( 5 phút) 4 Củng cố công thức
GV
HS
GV
?
?
GV
Yêu cầu HS đọc và hoàn thiện ?4 sgk -21

Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày
* Củng cố (6 phút)
Câu hỏi củng cố:
Muốn tính luỹ thừa của một tích ta làm
như thế nào?
Muốn tính luỹ thừa của một thương ta
làm như thế nào?
Yờu cầu HS làm bài 34(sgk-22) ra phiếu
học tập.
?4. sgk -21
2
2
24
72
= (
24
72
)
2
= 3
2
=9
3
3
)5,2(
)5,7(
= (
5,2
5,7

)
3
= 3
3
= 27
27
15
3
=
3
3
3
15
= (
3
15
)
3
= 5
3
= 125.
Bài 34(sgk-22).
a) sai vì
( ) ( ) ( )
2 3 5
5 . 5 5− − = −
.
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 22
b) đúng.
c) sai vì

( ) ( ) ( )
10 5 5
0,2 : 0,2 0,2=
.
d) sai vì
4
2 8
1 1
7 7
 
− −
   
=
 
 ÷  ÷
   
 
 
.
e) đúng.
f) sai vì
( )
( )
10
3
10 30
14
8
8 16
2

2
8 2
2
4 2
2
= = =
III. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
Học lí thuyết: 2 công thức
Làm bài tập: 34,36, 37 38, 40, 42
Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 25 biến đổi về luỹ thừa cùng cơ số
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.
NS: ND:
Tiết 8 LUYỆN TẬP
A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.
Học sinh được vận dụng các quy tắc luỹ thừa của một số hữu tỉ:Tích và thương
của 2 luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ
thừa của một thương để làm các bài tập
Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu các quy tắc của luỹ thừa. Có kĩ năng
biến đổi hợp lí các luỹ thừa theo yêu cầu của bài toán. Linh hoạt khi giải toán.
Hs có ý thức học và làm bài tập.
II. Bài mới.
GV: bảng phụ ghi đề bài 38, 39.
HS: bảng nhóm bài 41, máy tính bỏ túi.
B. PHẦN THỂ HIỆN TREN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ(7 phút)
Câu hỏi
Học sinh 1:
Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, cách tính luỹ thừa của

luỹ thừa.
áp dụng tính:
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 23
2
2
. 3
2
; (-5)
4
: (-5)
3
; ( 2
3
)
2
Học sinh 2: Phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của tích, luỹ thừa của một thương.
áp dụng tính:
10
8
. 2
8
; 10
8
: 2
8
Đáp án
HS1:khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ. (2
điểm)
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0,ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy
thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia. (2 điểm)

Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. (2
điểm)
2
2
. 2
3
: 2
5
(-5)
4
: (-5)
3
=(-5) (4 điểm)
( 2
3
)
2
= 2
6
HS2:lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa. (5 điểm)
Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
10
8
. 2
8
=20
8
(5 điểm)
10
8

: 2
8
=5
8
II. Bài mới
* .Đặt vấn đề(1 phu ́t ) :
Trong tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu các quy tắc về luỹ thừa của
một số hữu tỉ. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng các quy tắc đó vào giải
một số bài tập
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Luyện tập
GV
?
HS
?
HS
?
HS
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài 38/22
sgk
-Để viết dưới dạng luỹ thừa cùng cơ số ta
làm như thế nào?
Vận dụng quy tắc luỹ thừa của luỹ thừa.
Viết các số 2
27
và 3
18
dưới dạng các lũy
thừa có số mũ là 9?
2

27
= 2
3.9
= 8
9
3
18
= 3
2.9
= 9
9
- Để so sánh hai luỹ thừa ta làm như thế
nào?
+Viết chúng dưới dạng 2 luỹ thừa cùng cơ
số hoặc cùng số mũ
+So sánh 2 luỹ thừa cùng cơ số hoặc số
mũ.
Bài tập 38/22 sgk (8 phút)
a.
Ta có: 2
27
= 2
3.9
= 8
9
3
18
= 3
2.9
= 9

9
b.
Vì 8
9
<9
9
nên 2
27
< 3
18
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 24
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
?
GV
GV
?
HS
GV
?
So sánh 2
27
với 3
18
?

Vì 8
9
<9
9
nên 2
27
< 3
18
Yêu cầu HS làm bài 39 sgk -22
Thảo luận nhóm trong 2 phút. Sau đó đại
diện các nhóm trả lời và nhận xét.
Chốt lại.
Yêu cầu Hs làm Bài tập 40. sgk -22
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
gọi 3 học sinh lên bảng ?
đối với bài toán có nhiều phép tính thì ta
thực hiện trong ngoặc trước sau đó đến
phép toán luỹ thừa….

Yêu cầu Hs làm Bài tập 41 sgk -22
Để tìm n ta làm như thế nào?
Ta tìm thừa số có chứa n sau đó sử dụng
các phép lũy thừa để biến đổi và tìm n. có
2 cách làm:
Cách 1: Dựa vào quy tắc nhân, chia luỹ
thừa cùng cơ số để biến đổi
Cách 2: Tính thừa số có chứa n sau đó
biến đổi về các luỹ thừa cùng cơ số từ đó
tìm được số mũ n.
Viết 16 dưới dạng lũy thừa của 2?

16=2
4
vậy
4
16 2
2 3
2 2
n n
n= = ⇒ =
. Ngoài cách này
còn một cách nữa. Đó là 2
n
= 16:2=8
2
n
= 2
3


n=3.
Tương tự như trên, hãy làm phần b và c?
* Củng cố (5 phút)
Khi làm bài tập các em cần chú ý vận
dụng linh hoạt các công thức của luỹ thừa.
Bài tập
Tính
a.x
7
. x
3

b. x
5
: x
3
c. (x
2
)
3
d . (
7
3
+
2
1
)
2
a) x
10
b)x
2
Bài tập 39 sgk -22(5 phút)
a.
x
10
= x
7
. x
3
b. x
10

= (x
2
)
5
c. x
10
=x
12
: x
2
Bài tập 40. sgk -22 (8 phút)
a. (
7
3
+
2
1
)
2
= (
14
13
)
2
=
196
169
b. = (-
12
1

)
2
=
144
1
c. =
5
4
100
100
=
100
1
=
3
2560−
= -853
3
1
Bài tập 4 2 sgk -22 (9 phút)
a.
2
n
= 16:2=8
2
n
= 2
3



n=3
b. =
4
3
3
n
= (-3)
3
(-3)
n-4
= (-3)
3


n-4=3

n=7
c. 4
n
=4

n=1
Nguyeãn Thò Huyeàn Thöông 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×