Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa loại hình sản xuất – xuất khẩu của công ty tnhh olam việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 49 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------o0o----------------

BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN HỌC NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG
HÓA LOẠI HÌNH SẢN XUẤT – XUẤT KHẨU CỦA
CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ NGUYỄN VIẾT BẰNG
Nhóm sinh viên thực hiện: NHÓM 41, THỨ 7 CA 2
Họ tên
MSSV
1. Hồ Thị Thùy Trinh
71306422
2. Tiết Mỹ Nghi
71306221
3. Nguyễn Thị Thu Hảo
71306089

TP. HCM, THÁNG 11 NĂM 2016

1


Nhận xét của giảng viên
..................................................................................................................................


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

2


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM 41

MSSV


Nội dung công việc phân công

1 Hồ Thị Thùy Trinh

71306422

2 Tiết Mỹ Nghi

71306221

- Lời mở đầu
- Giới thiệu Olam International
- Phân tích quy trình nhập khẩu
NPL
- Nhận xét quy trình (Thuận lợi)
- Tổng hợp chỉnh sửa báo cáo và
format
- Giới thiệu Olam Việt Nam
- Quy định chung và căn cứ
pháp lý
- Đăng ký định mức tiêu hao
- Phân tích quy trình xuất khẩu
thành phẩm
- Nhận xét quy trình (Khó khăn)
- Kết luận
- Giới thiệu về sản phẩm hạt
điều thô
- Khái niệm loại hình sản xuất
xuất khẩu
- Sơ đồ các bên liên quan

- Thủ tục thanh khoản
- Giải pháp kiến nghị

STT

Họ tên sinh viên

3 Nguyễn Thị Thu Hảo 71306089

Tỷ lệ
hoàn
thành


tên

100%

100%

100%

3


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM NHẬP
KHẨU 1
1.1. Giới thiệu công ty TNHH Olam Việt Nam .................................................1
1.1.1. Tổng quan về công ty ..............................................................................1

1.1.2. Thông tin công ty ....................................................................................1
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................1
1.2. Giới thiệu Olam International .....................................................................1
1.2.1. Tổng quan về Olam International ...........................................................2
1.2.2. Thông tin công ty ....................................................................................2
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................2
1.3. Giới thiệu sản phẩm nhập khẩu hạt điều thô xuất xứ Guinea bissau ..........3
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN .........................................4
2.1. Quy định chung ...........................................................................................4
2.1.1. Quy định chung .......................................................................................4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính ...................................................4
2.2. Khái niệm về loại hình sản xuất xuất khẩu .................................................5
2.3. Tổng quan quy trình sản xuất xuất khẩu .....................................................5
2.3.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các chủ thể .........................................................5
2.3.2. Giới thiệu các chủ thể tham gia...............................................................5
2.4. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu .............................................6
2.4.1. Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu ..................................................................6
2.4.2. Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu ..........................8
2.5. Thủ tục hải quan đối với xuất khẩu thành phẩm .......................................22
2.5.1. Địa điểm làm thủ tục hải quan. .............................................................22
2.5.2. Bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu .................................................................22
2.5.3. Quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu thành phẩ t nguy n vật iệu
nhập khẩu ...........................................................................................................24
2.6. Thủ tục thanh khoản tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất
khẩu 33
2.6.1. Nguyên tắc thanh khoản:.......................................................................33
2.6.2. Hồ sơ thanh khoản ................................................................................34
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Ưu nhược điểm của thủ tục hải quan điện tử ............................................38
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................38

3.1.2. Khó khăn ...............................................................................................38
3.2. Kiến nghị ...................................................................................................39
3.2.1. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ............................................................39
4


3.2.2.
3.2.3.

Kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................40
Kiến nghị đối với Hải quan ...................................................................40

5


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế Thế giới có nhiều chuyển biến theo chiều hướng khó
khăn, thách thức ảnh hưởng đến tăng trưởng hoạt động xuất nhập khẩu. Việt Nam là
một Đất nước đi n t nông nghiệp. Sau những nổ lực điều hành của Chính phủ và
chỉ đạo thực tiễn t Bộ Công Thương Việt Nam trở thành một nước công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và đang dần khẳng định vị thế của mình trên Thế giới. Yếu tố tạo
tiền đề rất tốt cho hoạt động xuất nhập khẩu là Việt Na đã ký kết và kết thúc đà
phán một loạt hiệp định thương ại tự do, trong đó có những hiệp định rất quan
trọng như Hiệp hội các quốc gia Đông Na Á (ASEAN), Cộng đồng kinh tế
ASEAN (ACE), Tổ chức thương ại Thế Giới (WTO), Hiệp định Thương ại tự
do giữa Việt Nam với EU, Hiệp định Đối tác xuy n Thái Bình Dương (TPP). Các
hiệp định này sẽ tạo ra động lực tăng trưởng mới cho hoạt động đầu tư và đẩy mạnh
xuất khẩu, là cú hích mạnh mẽ đối với tăng trưởng xuất khẩu cũng như tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam.
Hiện nay các doanh nghiệp tham gia vào thị trường xuất nhập khẩu đang gia

tăng ẫn quy mô về tốc độ ở nhiều loại hình t kinh doanh, sản xuất – xuất khẩu, gia
công, xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất… à cho hoạt động thương ại quốc tế
ngày càng sôi nổi và náo nhiệt. Quy mô xuất khẩu không ng ng được mở rộng
trong những nă gần đây với tốc độ tăng trưởng hàng nă khá cao. Vì vậy, việc
quản lý của cơ quan hải quan đối với ngành xuất nhập khẩu cũng ngày càng được
đẩy mạnh, phát triển và hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu ở Việt Nam.
Theo tình hình nước ta hiện nay, loại hình sản xuất- xuất khẩu là hoạt động khá
phổ biến, gắn liền với thương ại, sản xuất, góp phần phát triển tình hình kinh tế
trong nước và đồng thời tạo công ăn việc à cũng như như cải thiện đời sống của
nhân dân. Để sánh bước với các nền kinh tế nước ngoài, hội nhập với hoạt động
thương ại thì hải quan Việt Nam cần cải tiến liên tục cách tổ chức, cải tiến thời
gian làm thủ tục hải quan nhằ đảm bảo hệ thống làm việc hiệu quả và nhanh
chóng. Một trong những hoạt động chủ yếu của Cơ quan hải quan là kiểm tra, giám
sát, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu dựa trên sự mua bán thực tế của các bên
thông qua hợp đồng thương ại. Do đó, các doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình, thủ
tục và có kĩ năng chuy n ôn để thực hiện quy trình thủ tục khai báo Hải quan
được hiệu quả, chính xác, nhanh chóng, tránh được những rủi ro bị phạt hoặc trì trệ
làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp à điều hết sức cần thiết.
1. Lý do chọn đề tài:
Qua thời gian nghiên cứu về công ty, cũng như tì hiểu quá trình thực hiện hoạt
động nhập NPL để SXXK tại công ty, nhóm nhận thức được rằng khâu nhập NPL
đầu tiên là khâu quan trọng, cần phải được thực hiện thật tốt, song song đó nhó

6


cũng nhận thấy rằng công ty còn gặp phải những khó khăn vướng mắc như: về thủ
tục hành chánh qui định của nhà nước, những ảnh hưởng của các nhân tố khách
quan và chủ quan đã tác động đến doanh nghiệp làm ảnh hưởng không ít đến hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên
nhóm chúng em quyết định chọn đề tài " Quy trình thủ tục hải quan loại hình sản
xuất xuất khẩu " của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Na Thái Sơn".
Bằng những kiến thức được tiếp thu tại nhà trường cùng với phương pháp
nghiên cứu là kết hợp các cơ sở lý luận để phân tích, tổng hợp nhằm mục tiêu phân
tích thực trạng thực hiện quy trình nhập NPL để SXXK tại doanh nghiệp để tìm ra
những mặt còn tồn tại, nguyên nhân t đó đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp
và có những kiến nghị phù hợp với các ban ngành.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Tìm hiểu về quy trình thủ tục Hải quan loại hình sản xuất-xuất khẩu nói
chung và lô hàng của công ty TNHH Olam Việt Nam.
 Am hiểu và nâng cao kỹ năng chuy n ôn về quy trình thủ tục Hải quan
 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình à thủ tục nhằ đưa
ra một số biện pháp, đề xuất cơ chế, chính sách điều hành, quản lý nhập khẩu
một cách hợp lý, góp phần đơn giản hóa thủ tục hành chính và quy trình thủ
tục cấp các chứng t trong ĩnh vực xuất nhập khẩu.
 Đảm bảo tốc độ và chất ượng tăng trưởng cao, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Quy trình thủ tục hải quan hàng hóa loại hình sản
xuất xuất khẩu lô hàng hạt điều của công ty TNHH OLAM Việt Nam
 Phạm vi nghiên cứu: Bộ chứng t thủ tục hải quan hàng sản xuất- xuất khẩu
của công ty TNHH Olam Việt Nam lô hàng hạt điều thô hợp đồng
số16/S/01592/A/01 và lô hàng hạt điều nhân số 16/P/06386/I giữa Công ty
TNHH OLAM Việt Nam và OLAM International.
 Nghiên cứu được tiến hành t 9-12/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp tổng hợp
 Phương pháp thống kê mô tả
 Phương pháp phân tích


7


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM
NHẬP KHẨU
1.1. Giới thiệu công ty TNHH Olam Việt Nam
1.1.1. Tổng quan về công ty
Công ty TNHH OLAM Việt Nam với tên giao dịch OLAM Vietnam Hd, tên
quốc tế Olam Viet Nam., Ltd, đã hoạt động hơn 16 nă trong ĩnh vực Sản xuất
máy nông nghiệp và lâm nghiệp. Được sáng lập bởi Ô/B L.G Moorthy và đang điều
hành cùng với giá đốc là Ô/B Jhanwer Prakash Chand.
Olam bắt đầu hoạt động tại Việt Na vào nă 2000, thiết lập nhà máy cà phê
đầu tiên ở tỉnh Đắk Nông. Kể t đó, O a đã thiết lập một sự hiện diện rộng khắp
các phần khác nhau của Việt Nam, bao gồm trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh
và các văn phòng khu vực tại Long An, Đồng Nai, Đắc Lắc, Lâ Đồng và các tỉnh
Gia Lai, và mở rộng hoạt động của Olam tại Lào và Campuchia .
1.1.2. Thông tin công ty
CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM
- T n giao dịch: OLAM VIET NAM., LTD
- Chi nhánh: 76 L Lai, Quận 1, Hồ Chí Minh, Việt Na .
- Địa chỉ: Đường L Duẩn, Phường Nghĩa Tân, Thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh Đắk
Nông
- Điện thoại : 08.35210740
- Fax

: 050 953936

- Website


: www.olamonline.com

- Mã số thuế: 6000346337 (17-03-2004)
- Đại diện pháp uật: Prakash Chand Jhanwer
- Ngày hoạt động: 01/09/2000 (Đã hoạt động 16 nă )
- Giấy phép kinh doanh: 6000346337
- Ngày cấp giấy phép: 17/03/2004
- Sản phẩ : Sản phẩ

nông, â

nghiệp

1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Ngành nghề kinh doanh
- Gạo và ương thực
- Cao su tự nhi n -

ủ; nguy n iệu thô

- Nông sản
- Đậu phộng - sản xuất và cung cấp
1.2. Giới thiệu Olam International
1


1.2.1. Tổng quan về Olam International
O a Internationa được thành lập vào nă 1989 kinh doanh hạt điều t Nigeria
vào Ấn Độ. Olam International có trụ sở tại Singapore, là một doanh nghiệp nông
nghiệp hàng đầu hoạt động t hạt để kệ tại 70 quốc gia, cung cấp thực phẩm và

nguyên liệu công nghiệp cho hơn 16.200 khách hàng tr n toàn thế giới. Đội ngũ
nhân viên với hơn 23.000 người đã xây dựng được một vị trí ãnh đạo trong nhiều
doanh nghiệp bao gồm cả ca cao, cà phê, hạt điều, gạo và bông. Hiện Olam
International có 44 sản phẩm khác nhau trên 16 nền tảng.
Sứ mạng: Olam cam kết để tăng trưởng có trách nhiệm, và tin rằng chỉ bằng cách
làm kinh doanh một cách bền vững giá trị dài hạn cho tất cả đối tác trên tất cả các
khu vực địa lý.
1.2.2. Thông tin công ty

- Công nghiệp: Chế biến thức ăn
- Thành ập: Nigeria (1989)
- Trụ sở: Singapore.
- Những người chủ chốt: Kwa Chong Seng (Chủ tịch), Sunny George Verghese
(đồng sáng ập và CEO)
- Doanh thu: 19,421.8 triệu USD (nă

2014)

- Nguồn vốn: 1,168.8 triệu USD (nă

2014)

- Thu nhập ròng: 641,272 triệu USD (nă
- Tổng tài sản: 16,306.593 triệu USD (nă

2014)
2014)

- Tổng vốn chủ sở hữu: 4.222.328 triệu USD (nă
- Số ượng nhân vi n: 25.000 (nă


2014)

2015)

1.2.3. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh:
- Các oại hạt ăn được, gia vị và rau củ: hạnh nhân, hạt điều, hạt phỉ, đậu phộng
và hạt v ng, è và đậu (bao gồ cả đậu và đậu Hà Lan).
- Nguy n iệu à bánh kẹo và đồ uống: hạt ca cao, các sản phẩ có nguồn gốc
t cacao, cà ph Robusta và cà ph Arabica cũng như phun và cà ph hòa tan
đông ạnh khô
2


- Lương thực thiết yếu và đồ hộp: các sản phẩ
à t sữa, thực phẩ đóng gói và ngũ cốc

t gạo, đường, các sản phẩ

- Gia vị và nguy n iệu thực vật: Tỏi, hành tây, ớt chuông, Cà chua. ớt chuông
và rau đặc sản
- Nguy n iệu công nghiệp: bông en, phân bón, cao su và các sản phẩ

gỗ.

- Dịch vụ tài chính (CFS): quản ý rủi ro và quản ý các quỹ hàng hóa.
1.3. Giới thiệu sản phẩm nhập khẩu hạt điều thô xuất xứ Guinea bissau
Guinea Bissau hiện đã vượt Braxin để vươn n trở thành quốc gia có sản ượng
điều thô lớn thứ 4 thế giới t nă 2014 theo số liệu à nước này công bố.

Việt Nam và Ấn Độ à 2 khách hàng ua điều thô lớn nhất của Guinea Bissau.
Điều có xuất xứ t Guinea Bissau nổi tiếng có chất ương thơ ngon nhất châu
Phi. Do năng ực chế biến thấp, gần như toàn bộ ượng điều thu hoạch đươc
Guinea Bissau đều dành cho xuất khẩu. Đặc điểm của hạt điều Guinea Bissau là
hạt có kích thước khá nhỏ.

Hình 1.1: Hạt điều thô xuất xứ Guinea bissau

3


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN
2.1. Quy định chung
2.1.1. Quy định chung
Tất cả hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (kể cả có thuế và không có thuế) đều phải
khai báo làm thủ tục hải quan.Việc kê khai phải đảm bảo đầy đủ, chi tiết về đặc
điểm, số ượng, trọng ượng, trị giá, quy cách, phẩm chất và mã số của hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu. Người xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp tờ khai hải quan theo
mẫu do Tổng cục Hải quan ban hành.
Quy định mới s a đổi
Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua và có
hiệu lực thi hành t ngày 01/9/2016. Trong đó, bổ sung nhiều trường hợp được
miễn thuế, chuyển t đối tượng được hoàn thuế sang miễn thuế.
2.1.2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
 Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 nă 2001 và Luật
số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 nă 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hải quan;
 Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng
06 nă 2005;
 Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 nă 2006;

 Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 nă 2005 của Chính
phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
 Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 nă 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
 Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 nă 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 nă 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐCP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế
thu nhập cá nhân;
 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
 Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 nă 2005;
 Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 hướng dẫn thí điểm thủ tục hải
quan điện tử
 Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 nă 2007 của Chính phủ;
Quyết định số 149/2005/QĐ-TTG ngày 20/06/2005;

4


 Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 12/08/2009;
 Thông tư số 51/2012/TT-BTC điều chỉnh hiệu lực thi hành của Thông tư số
15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính và ban hành mẫu tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.2. Khái niệm về loại hình sản xuất xuất khẩu
Sản xuất xuất khẩu là một phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu theo đó,
doanh nghiệp nhập khẩu khẩu nguyên vật liệu để sản xuất, chế biến ra sản phẩm rồi
sản xuất. Đây à hình thức ua bán đứt đoạn, doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu

và xuất khẩu sản phẩ được sản xuất t nguyên liệu đó. Cơ sở pháp lý của phương
thức này là hai hợp đồng riêng biệt: hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu và hợp
đồng xuất khẩu sản phẩm. Sản phẩ được sản xuất t nguyên vật liệu nhập khẩu
theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu không được tiêu thụ tại thị trường nội địa
(nếu tiêu thụ tại thị trường nội địa doanh nghiệp phải đăng ký chuyển loại hình, nộp
thuế và không được hưởng các ưu đãi của loại hình nhập sản xuất xuất.
2.3. Tổng quan quy trình sản xuất xuất khẩu
2.3.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các chủ thể
(2)

Olam Internationnal
Limited

(1)

(4)

Olam Agro India
Private Limited

(3)

Olam Viet Nam LTD

(1) Công ty Olam International Limited kí hợp đồng xuất khẩu với Olam Việt
Nam
(2) Công ty Olam International Limited thỏa thuận với Olam Argo India về việc
giao hàng cho Olam Viet Nam
(3) Olam Argo India giao hàng cho Olam Viet Nam
(4) Olam Viet Nam xuất khẩu hàng hóa cho Olam International LMD

2.3.2. Giới thiệu các chủ thể tham gia
- Bên xuất khẩu nguyên liệu:
+ Công ty xuất khẩu nguyên liệu: Olam International LTD
+ Địa chỉ: 9 Ternasek Boulevard, # 11-02 Suntec Tower Two, Singapore 038989
+ Cảng xếp hàng: Visakhapatnam, Ấn Độ
- Bên thực hiện sản xuất xuất khẩu:
+ Công ty thực hiện sản xuất xuất khẩu: Olam Vietnam LTD
5


+ Địa chỉ: Lê Duẩn, Phường Tân Nghĩa, Thị trấn Gia Nghĩa, Tỉnh Daknong, Việt
Nam
+ Cảng dỡ hàng: cảng Cát Lái, Việt Nam
- Bên mua thành phẩm
+ Công ty nhập khẩu thành phẩm: Olam Internation LTD
+ Địa chỉ: 9 Ternasek Boulevard, # 11-02 Suntec Tower Two, Singapore 038989
+ Cảng dỡ hàng: Oakland
2.4. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu
2.4.1. Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu
 Tờ khai hải quan điện tử: nộp 02 bản chính
 Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị pháp ý tương đương
 Hóa đơn thương ại: nộp 01 bản chính
 Vận tải đơn: nộp 01 bản sao chụp t bản gốc
 Đối với tờ khai nhập: doanh nghiệp cần in thêm Thông báo thuế để làm thủ
tục.
 Tuỳ t ng trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất
trình các chứng t sau:
 Bản kê chi tiết hàng hoá đối với hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng
gói không đồng nhất: nộp 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương đương.
 Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông

báo kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất
ượng, của cơ quan kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, của cơ quan kiểm
3) Chứng thư giá định đối với hàng hoá được thông quan tr n cơ sở kết
quả giá định: nộp 01 bản chính;
 Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện phải khai tờ
khai trị giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21
tháng 5 nă 2008: nộp 02 bản chính;
 Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo
quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản
sao khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập
phiếu theo dõi tr lùi;
 Nộp 01 bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) trong các trường
hợp:
 Hàng hoá có xuất xứ t nước hoặc nhó nước nước có thoả thuận về áp
dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (tr hàng hoá nhập khẩu có
trị giá FOB không vượt quá 200 USD) theo quy định của pháp luật Việt

6


Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập,
nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;
 Hàng hoá nhập khẩu được Việt Nam và các tổ chức quốc tế thông báo
đang ở trong thời điể có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ
của cộng đồng hoặc vệ sinh ôi trường cần được kiểm soát;
 Hàng hoá nhập khẩu t các nước thuộc diện Việt Na thông báo đang ở
trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế
chống phân biệt dối xử, các biện pháp về thuế để tự vệ, biện pháp hạn
ngạch thuế quan
 Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy

định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế song phương
hoặc đa phương à Việt Nam là thành viên;
 Bản đăng ký vật tư, nguy n iệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng hoá
xuất khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký nguy n iệu,
vật tư sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp
không phải nộp bản này, cơ quan hải quan sử dụng bản ưu tại cơ quan hải
quan)
 Số ượng hồ sơ: 01 (bộ)
Bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu công ty Olam Việt Nam chuẩn bị khi nộp cho
Chi cục Hải quan:
 Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giá sát hải quan.
 Hợp đồng ua bán hàng hoá: 1 bản sao.
 Hoá đơn thương ại (Co
ercia Invoice): 1 bản chính
 Bảng kê chi tiết hàng hóa: 1 bản chính
 Vận tải đơn (Bi of ading): 1 bản sao chụp t bản gốc
 Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật
nhập khẩu: 1 bản chính (Chi cục kiểm dịch thực vật vùng II cấp)
 Giấy chúng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa:
1 bản chính (Chi cục kiểm dịch thực vật vùng II cấp)
 Giẩy chứng nhận xuất xứ for thường (Certificate of Origin non-preferential): 1
bản chính
 Tờ khai Hải quan điện tử: 2 bản chính
 Số ượng hồ sơ: 1 bộ.

7


2.4.2. Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu
Đăng ký danh ục

nguyên phụ liệu

Rút tờ khai

Thanh lý hải quan
bãi

Tạo thông tin tờ
khai qua hệ thống
hải quan điện tử

Đóng thuế và các lệ
phí

Thanh lý cổng

Gửi tờ khai

Nhận phản hồi

Đe

hàng về kho

Đối với hàng nhập khẩu nguyên vật liệu trực tiếp t nước ngoài đối với lô hàng theo
bộ chứng t có hợp đồng số: 16/S/01592/A/01 ngày 01/01/2016 giữa công ty
TNHH Olam Việt Nam và OLAM INTERNATIONAL.
Nguyên liệu, vật tư bao gồm:
 Nguyên liệu vật tư nhập khẩu trực tiếp cấu thành thực thể sản phẩm xuất khẩu
 Nguyên liêu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá tình sản xuất hàng hóa xuất khẩu

nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng háo hoặc không cấu thành thực
thể sản phẩ như: giấy, phấn, bút vẽ, đinh ghi quần áo,...
Nguyên phụ liệu nhập khẩu của công ty TNHH Olam Việt Nam là hạt điều thô nên
được xếp vào loại thứ nhất.
Mở phần mềm hải quan, nhập thông tin tài khoản đến khi xuất hiện giao diện như
hình:

8


Chọn menu Hệ thống, chọn mục số 6 "Danh sách khách hàng đại lý"
Sau đó chọn thêm mới bên góc phải b n dưới bảng Danh sách khách hàng khai qua
đại lý

9


Điền các thông tin mà hệ thống yêu cầu như hình b n dưới, sau đó chọn "Ghi"

Sau khi đã đăng ký thông tin doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành đăng ký
chọn doanh nghiệp để thực hiện đăng ký tờ khai cho doanh nghiệp mình. (Nếu
doanh nghiệp đã đăng ký trước thông tin với hệ thống hải quan điện tử cũng bắt đầu
tiến hành thực hiện t bước này).
+ Ở menu "Hệ thống" nằm gốc bên trái màn hình chọn mục số "2. Chọn doanh
nghiệp xuất nhập khẩu"
10


Bước 1: Đăng ký Nguyên phụ liệu
Để đăng ký danh ục nguyên liệu và định mức sản, người khai thực hiện bằng

cách, tại menu "Loại hình" chọn "Sản xuất xuất khẩu/ Danh mục nguyên phụ liệu
nhập khẩu" như hình inh họa dưới đây:

Màn hình đăng ký danh ục nguyên liệu sẽ xuất hiện như bảng sau: Dựa vào Bộ
chứng t nhập
 Mã: 001
 Tên nguyên phụ liệu nhập khẩu: HẠT ĐIỀU THÔ
 Đơn vị tính: KGM
 Mã HS: 08033100 dựa vào biểu thuế hiện hành thì hạt điều thô thuộc chương 8

11


Sau khi nhập dữ liệu xong bấm nút Ghi
Bấm vào Quá trình khai báo -> Khai báo mới

Bấm "Ghi" bấm vào "Trạng thái: Chưa khai báo" để chuyển "Trạng thái: Đã được
duyệt"

Bước 2: Tạo thông tin tờ kai hải quan

12


Công ty TNHH Olam Việt Nam sẽ tạo thông tin tài khoản
T giao diện chính của chương trình, vào enu: " Tờ khai xuất nhập khẩu/Đăng ký
mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” như hình ảnh sau đây.

- Khi đó


àn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:

 Thông tin chung
Olam Việt Nam cần dựa vào Bộ chứng tử tiến hành điền đầy đủ thông tin sau:
(1) Thông tin cơ bản của tờ khai:
Mã loại hình E31 Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
T n cơ quan hải quan: 02PG Chi Cục Hải quan quản lý đầu tư Hồ Chí Minh (Vì
công ty TNHH OLAM có 100% vốn nước ngoài)
Phân loại cá nhân/ tổ chức: 4
Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 (Đội Thủ tục hàng Sản xuất xuất khẩu và Gia công)
Mã phương thức vận chuyển: 2 Đường biển (container)

13


(2) Đơn vị xuất nhập khẩu:
Người nhập khẩu:
Phần thông tin người nhập khẩu hệ thống sẽ tự xuất hiện với đầy đủ thông tin như
phần khai mới Danh sách khách hàng mới
Người xuất khẩu:
Khi nhập thông tin đối tác cần ưu ý nhập dạng chữ in HOA không dấu. Nếu nhập là
"Olam International" thì khai báo lên hệ thống sẽ không chấp nhận và trả về thông
báo lỗi
Mã đại lý hải quan: bỏ trống vì công ty TNHH OLAM Việt Nam thực hiện tất cả
các nghiệp vụ mà không nhờ đến đại lý hay bất cứ đơn vị khác nào.

(3) Vận đơn (hoặc chứng t vận tải có giá trị thay thế vận đơn):
-

Số vận đơn: APLU604004437

Số ượng kiện: 6.420 BG. Đơn vị tính trọng ượng theo đơn vị Bag_ đơn vị
bao ngoài sản phẩm.
Tổng trọng ượng hàng (Gross): 501.000 KGM đơn vị tính trọng ượng theo
đơn vị Kilogame – KGM
Mã địa điể ưu kho chờ thông quan dự kiến: 02CIS01 Tổng công ty Tân
Cảng Sài Gòn (vì lô hàng Olam Việt Nam nhập về là hàng container)

14


-

Phương tiện vận chuyển à 9999 vì à đường biển, bên cạnh nhập tên tàu/ số
chuyến: PASSAT SUMMER V1.405E
Ngày hàng đến: trên Arrival Notice 24/03/2016
Địa điểm dỡ hàng: VNCLI CANG CAT LAI (HCM)
Địa điểm xếp hàng: INVTZ VISAKHAPATNAM
Số ượng container: 20

 Thông tin chung 2
(1) Văn bản pháp quy và giấy phép
Văn bản pháp quy: à nơi bạn nhập vào các ã văn bản pháp luật về quản lý
hàng hóa, kiểm tra chuyên ngành i n quan đến hàng hóa nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu: Lô hàng Olam Việt Nam nhập về là hạt điều thô nên yêu
cầu phải có giấy phép nhập khẩu, giấy kết quả kiể tra chuy n ngành do cơ quan
kiểm tra an toàn thực phẩ , cơ quan kiểm dịch đối với hàng hoa thuộc danh mục
sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất ượng, về an toàn thực phẩm.
Đối với lô hàng Olam Việt Nam nhập về là hàng thực vật, cụ thể là hạt điều thô
nên cần có Giấy thông báo kết quả kiểm dịch hoặc giấy miễn kiểm dịch và Giấy
kiểm tra An toàn thực phẩm theo Quyết định số 818/QĐ-BYT Bộ Y tế.

-

-

Ô mã: chọn EN02_Giấy thông báo kết quả kiểm dịch hoặc giấy miễn kiểm
dịch theo thông tư 01/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thông
quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm dịch trước khi thông quan
hàng nhập khẩu theo thông tư của Bộ tài chính.
Ô số: GCNKDTV9084 (30/03/2016)
Ô mã: chọn ER02_Hàng phải kiểm tra an toàn thực phẩm.
Ô số: 9084A (30/03/2016)

15


Công ty TNHH Olam Việt Nam cần liên hệ với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để biết điều kiện nhập khẩu hàng hóa và thủ tục cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật theo quy định.

(2) Hóa đơn thương mại:
Doanh nghiệp nhập vào thông tin tr n hóa đơn hàng hóa về Số hóa đơn, ngày
phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng.
- Phân loại hình thức hóa đơn: chọn ã A_Hóa đơn thương ại
- Số hóa đơn: 49799/03/2016
- Ngày phát hành: 01/03/2016
- Phương thức thanh toán: TTR
- Mã phân loại giá hóa đơn: A
- Điều kiện giá hóa đơn: CFR Incoter 2010
- Tổng trị giá hóa đơn: 781,436.40. Nhập vào tổng trị giá tr n hóa đơn, y u
cầu việc nhập liệu ô này phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến

tiền thuế của tờ khai.
- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

(3) Tờ khai trị giá:
-

Phí bào hiểm: D
Người nộp thuế: 1

16


(4) Thuế và bảo lãnh:
Mã xác định thời hạn nộp thuế: C Trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà
không có bão ãnh. Đối với Olam Việt Nam là doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu
được thời hạn ân hạn thuế là 275 ngày vì vậy chọn ã xác định thời hạn nộp thuế
là: C – Được ân hạn thuế nhưng không có bảo lãnh.

(5) Thông tin hợp đồng:
-

Số hợp đồng: 16/S.01592/A/01
Ngày hợp đồng: 01/01/2016

(6) Thông tin khác:
-

Phần ghi chú: 49799/03/2016 (theo số hóa đơn thương ại)
Số quản lý nội bộ của doanh nghiệp: 16/S/01592/A/01 (số hợp đồng)


17



-

Danh sách hàng
Mã số hàng hóa (HS): 08013100
Mã quản lý riêng:102PG
Mã NPL, SP: 001
Số ượng: 494.580 KGM
Đơn giá hóa đơn: 1,58 USD
Trị giá hóa đơn: 781.436,4 USD
Trị giá tính thuế: 781.436,4 * 22.255= 17.390.867.082 VND
Thuế suất: 5%
Số tiền thuế: 17.390.867.082 * 5%= 869.543.354,1 VND
Các thuế suất tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ ôi trường: 0 %

Bước 2 Khai trước thông tin tờ khai (EDA)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, người khai hải quan của công ty
bấm chọn nút "Ghi" lại và chọn mã nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai
(EDA)” để gửi thông tin. Lúc này mã nghiệp vụ 2 sẽ sáng n.INgười khai tiếp tục
bấm vào mã nghiệp vụ 2, xuất hiện hộp thoại VNACCS Account (tài khoản để kết
nối VNACCS)

18


×