Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ CHÂU CƢƠNG

ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP QUẢN LÝ
RỦI RO TRONG QUY TRÌNH THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đào Thị Hoàng Mai

THÁI NGUN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

.

.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Châu Cương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



/>

iii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
phòng Đào tạo, phòng QLĐT Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tơi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Đào Thị Hoàng Mai đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Cục hải
quan Quản Ninh, Chi cục thống kê, Sở tài chính tỉnh Quảng Ninh, đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đặc biệt là người vợ thân yêu đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Châu Cương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................. 3
3. Tính mới và đóng góp của đề tài ................................................................... 4
4. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUY
TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU............................................................................... 6
1.1. Một số vấn đề chung về quản lý hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu ....... 6
1.1.1. Sự cần thiết của quản lý hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu .............. 6
1.1.2. Khái niệm và nguyên tắc quản lý rủi ro .................................................. 9
1.1.3. Quy trình quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu ........ 12
1.1.4. Nội dung của QLRR trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
hố nhập khẩu ....................................................................................... 14
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quản lý rủi ro trong quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu .............................. 20
1.2.1. Các quy định pháp lý của các tổ chức quốc tế về thủ tục hải quan ...... 20
1.2.2. Các yếu tố thuộc về thị trường thế giới ................................................. 22
1.2.3. Các yếu tố thuộc về Nhà nước .............................................................. 22
1.2.4. Các yếu tố thuộc về cơ quan hải quan................................................... 23
1.2.5. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp ........................................................ 24
1.2.6. Các yếu tố thuộc về hàng hố nhập khẩu .............................................. 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

v

1.3. Kinh nghiệm áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan
đối với hàng hố nhập khẩu của một số nước trên thế giới .................. 25
1.3.1. Kinh nghiệm của hải quan Anh............................................................. 25
1.3.2. Kinh nghiệm của hải quan Nhật Bản .................................................... 27
1.3.3. Kinh nghiệm của hải quan Singapore ................................................... 28
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Hải quan Việt Nam ...................................... 30
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33
.................................................................................. 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ............................................... 33
2.2.2. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 34
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 35
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG
HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH
QUẢNG NINH .......................................................................... 36
3.1. Khái quát về Cục Hải quan Quảng Ninh ................................................. 36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Cục Hải quan Quảng Ninh ................... 37
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Hải quan Quảng Ninh ...................... 38
3.2. Một số nét về áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan
đối với hàng hố nhập khẩu của ngành Hải quan ................................. 41
3.2.1. Quá trình cải cách, phát triển và hiện đại hoá ngành Hải quan Việt
Nam trong những năm gần đây ............................................................ 41
3.2.2. Một số nét về áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hố nhập khẩu của ngành Hải quan ........................ 42

3.3. Thực trạng QLRR trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá
nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh (từ 2008 đến 2012) ...... 50
Số hóa bởi Trung tâm Học lieäu

/>

vi

3.3.1. Quá trình áp dụng QLRR trong quy trình thủ tục hải quan đối với
hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh ...................... 50
3.3.2. Một số kết quả đã đạt được khi áp dụng quản lý rủi ro trong quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ninh ........................................................................... 54
3.3.3. Một số hạn chế khi áp dụng QLRR trong quy trình thủ tục hải quan
đối với hàng hố nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh ............. 59
3.4. Đánh giá hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hố nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh..... 61
3.4.1. Sự tác động của quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan đối
với hàng hố nhập khẩu tại Quảng Ninh .............................................. 61
3.4.2. Mức độ, khả năng kiểm soát rủi ro ....................................................... 61
3.4.3. Tác động của QLRR đến cộng đồng doanh nghiệp .............................. 62
3.4.4. Tác động của QLRR đến cơng tác cải cách, hiện đại hố hải quan ...... 63
3.4.5. Năng lực thực thi của cán bộ, công chức hải quan trong QLRR .......... 64
3.4.6. Công tác xử lý thông tin dữ liệu............................................................ 65
3.5. Thách thức đối với việc áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình
thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh .................................................................................. 66
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG QUẢN
LÝ RỦI RO TRONG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HỐ NHẬP KHẨU TẠI CỤC

HẢI QUAN QUẢNG NINH ..................................................... 72
4.1. Định hướng của ngành hải quan trong việc nâng cao hiệu quả áp dụng
QLRR trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu .... 72
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình
thủ tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
i
4.2.1. Thường xuyên rà soát hệ thống văn bản pháp lý có liên quan ............. 74
4.2.2. Tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục Hải quan liên quan đến hàng hoá
nhập khẩu theo hướng QLRR ............................................................... 75
4.2.3. Xây dựng trung tâm thơng tin phù hợp với u cầu phân tích rủi ro.... 76
4.2.4. Cải cách bộ máy quản lý Hải quan ....................................................... 77
4.2.5. Nâng cao năng lực cán bộ, công chức hải quan .................................... 78
4.2.6. Đầu tư cơ sở vật chất cần thiết cho quản lý rủi ro ................................ 79
4.2.7. Tăng cường quan hệ phối hợp và hợp tác quốc tế trong QLRR ........... 79
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 80
4.3.1. Nhóm kiến nghị đến các cơ quan ban hành chính sách ........................ 73
4.3.2. Nhóm kiến nghị đến Bộ Tài chính ........................................................ 81
4.3.3. Nhóm kiến nghị đến Tổng cục Hải quan .............................................. 81
KẾT LUẬN .................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


vii
vi
i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AFTA

: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

APEC

: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương

ASEM

: Diễn đàn hợp tác Á - Âu

C/O

: Xuất xứ hàng hố

CBCC

: Cán bộ cơng chức

CEPT

: Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung


Ci01

: Cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ hải quan

CNTT

: Công nghệ thông tin

Công ước KYOTO : Công ước của Tổ chức Hải quan thế giới về Đơn
giản hoá và Hài hồ hố Thủ tục Hải quan
EU

: Liên minh châu Âu

GATT

: Hiệp định xác định trị giá hải quan

GTT22

: Chương trình quản lý giá tính thuế

HS

: Danh mục hài hồ mơ tả và mã hố hàng hố

KT559

: Chương trình quản lý kế tốn thuế


QLRR

: Quản lý rủi ro

QLVP

: Chương trình quản lý văn phịng

Riskman

: Chương trình quản lý thơng tin vi phạm, chương
trình quản lý rủi ro

SLXNK

: Chương trình quản lý tờ khai xuất nhập khẩu

TTHQĐT

: Thủ tục Hải quan điện tử

VCCI

: Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam

WAN

: Hệ thống máy tính hiện đại có mạng kết nối khu
vực diện rộng


WCO

: Tổ chức Hải quan Thế giới

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học lieäu

/>

vi
ii
viii
XNK

: Xuất nhập khẩu

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Kim ngạch xuất nhập khẩu của tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2005-2011 ........................................................................ 57

Bảng 3.2.

giai đoạn
2006-2011 ................................................................................. 58


Bảng 3.3.

Tổng hợp kết quả bắt giữ và xử lý vi phạm pháp luật hải
quan tại Cục Hải quan Quảng Ninh (từ năm 2008 - 2012) ...... 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình quản lý rủi ro ................................................................ 13
Hình 1.2: Mơ hình chi tiết phân luồng hệ thống ........................................... 17
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Quảng Ninh .................................. 38
Hình 3.2: Mơ hình phân cấp quản lý rủi ro ................................................... 45
Hình 3.3: Nội dung Quản lý rủi ro tại cấp cục .............................................. 46
Hình 3.4: Mơ hình quản lý rủi ro cấp chi cục ............................................... 47
Hình 3.5: Quy trình áp dụng kỹ thuật QLRR trong quy trình thủ tục
hải quan ........................................................................................ 51
Hình 3.6: Kết quả phân luồng tờ khai tại Cục Hải quan Quảng Ninh (từ
năm 2008 - 2012) .......................................................................... 55
Hình 3.7: Kết quả thu thuế tại Cục Hải quan Quảng Ninh
2008-2012 ..................................................................................... 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hố, áp lực từ sự gia tăng khối lượng cơng việc
và ứng phó với những thay đổi đột biến của kinh tế, chính trị thế giới đang là
gánh nặng cho ngành hải quan. Ngành vừa phải tìm kiếm các giải pháp tạo
thuận lợi thương mại, vừa phải kiểm soát chặt chẽ đối tượng quản lý, trong
điều kiện nguồn lực khơng thay đổi, thậm chí bị thu hẹp. Vì vậy, toàn ngành
đang nỗ lực đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hố, hướng tới hài
hồ thủ tục hải quan với các nước trên thế giới. Trong tiến trình ấy, một mảng
nhiệm vụ rất quan trọng hiện đang được thúc đẩy thực hiện là áp dụng quản lý
rủi ro (QLRR) trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu
thương mại. Đây là một phương thức quản lý tiên tiến, đem lại lợi ích cho cả
hải quan và doanh nghiệp. QLRR cung cấp cho cơ quan hải quan một phương
pháp quản lý khoa học thơng qua việc xác định đối tượng có rủi ro cao, ưu
tiên tập trung nguồn lực vào quản lý, từ đó giảm bớt áp lực cơng việc, cân
bằng giữa tạo thuận lợi thương mại với kiểm sốt chặt chẽ qtrình tuân thủ
pháp luật của doanh nghiệp.
Việc áp dụng phương pháp QLRR là một cấu phần không tách rời và
cũng là điều kiện cho việc triển khai thực hiện chương trình cải cách, hiện đại
hoá ngành hải quan. Áp dụng QLRR trong thủ tục hải quan đã được thế giới
khuyến nghị áp dụng, qua sự kiện Hội đồng Hải quan Thế giới thơng qua
Cơng ước quốc tế về đơn giản hố và hài hồ thủ tục hải quan (Cơng ước
KYOTO sửa đổi) tháng 6/1999.
Ở Việt Nam, công tác QLRR đã được cụ thể hóa thành nhiệm vụ cốt lõi
trong kế hoạch tổng thể về cải cách, phát triển và hiện đại hố hải quan. Áp
dụng QLRR trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu sẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>


2
giảm tải khối lượng cơng việc trong q trình làm thủ tục hải quan, nhờ giảm
bớt các thủ tục, giảm tỷ lệ kiểm tra, chỉ tập trung kiểm tra các đối tượng trọng
điểm; cơ quan hải quan có thể bố trí, sắp xếp nguồn lực phù hợp, hiệu quả dựa
trên các rủi ro được xác định và đánh giá. Vì thế, hoạt động QLRR giúp nâng
cao năng lực kiểm tra, kiểm soát của ngành hải quan, cải thiện khả năng tuân
thủ pháp luật của đối tượng chịu quản lý về hải quan đồng thời tạo điều kiện
tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa hải quan và doanh nghiệp.
Trong những năm qua đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về pháp
luật hải quan, quản lý nhà nước bằng pháp luật về hải quan, hải quan Việt
Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, cải cách, hiện đại hố hải
quan… Các cơng trình kể trên đã đề cập đến vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế,
cải cách hiện đại hố Hải quan và một số khía cạnh liên quan đến việc áp
dụng QLRR trong lĩnh vực hải quan; đáp ứng yêu cầu đẩy nhanh tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế, hiện đại hoá hải quan nhằm cải cách mạnh mẽ hơn nữa
các thủ tục hành chính nhà nước về hải quan, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, quá cảnh, du lịch, tăng cường thu hút
đầu tư nước ngoài. Đồng thời các cơng trình kể trên góp phần đảm bảo thực
hiện chính sách của nhà nước về phát triển kinh tế, văn hố, xã hội, khoa học,
cơng nghệ, hợp tác và giao lưu quốc tế, bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia,
quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân. Song, cho
đến nay, việc nghiên cứu về quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan đối
với hàng hố nhập khẩu nói chung và tại Quảng Ninh nói riêng vẫn là một
mảng đề tài còn bỏ ngỏ.
Tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh, từ khi triển khai áp dụng QLRR
trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu đến nay đã tạo ra
những bước chuyển biến căn bản về phương thức quản lý, giảm thiểu các thủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

3
tục hải quan, trong khi vẫn đảm bảo kiểm soát thích hợp việc tuân thủ pháp
luật hải quan. Song, đây là phương pháp bao gồm nhiều kỹ thuật mới nên
trong q trình triển khai thực hiện đã gặp khơng ít khó khăn, thách thức, đặc
biệt là những vấn đề về nhận thức, kiến thức và kỹ năng áp dụng…
Đề tài: “Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng hố nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh”
nhằm mục đích phân tích tổng quan về hiệu quả áp dụng QLRR trong quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu tại Quảng Ninh. Trong đó,
đề tài tập trung phân tích (1) những lợi ích từ việc áp dụng phương pháp này
đối với cả cơ quan hải quan và doanh nghiệp; (2) những bất cập và vướng
mắc trong quá trình thực hiện, từ đó đưa ra gợi ý, kiến nghị chính sách cho
các nhà quản lý, Chính phủ và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

đối với hàng hố nhập khẩu, từ
đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về áp dụng QLRR trong quy trình
thủ tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu.
+ Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá tình hình áp dụng tại Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh, xác định những khó khăn, vướng mắc và hạn chế cũng như
làm rõ nguy cơ tiềm ẩn và các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quy trình thủ
tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

4
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng QLRR trong quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại Quảng Ninh.
2.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận cơ bản, kết
hợp nghiên cứu thực trạng áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh, nhằm mục đích phát hiện ưu điểm cũng như các nhược điểm của
việc áp dụng phương pháp QLRR.
- Phạm vi về nội dung:
Đề tài nghiên cứu về thực trạng áp dụng phương pháp quản lý rủi ro
trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu.
- Phạm vi về khơng gian
.
- Phạm vi về thời gian
+ Phân tích và đánh giá thực áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ
tục hải quan đối với hàng hố nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh từ
năm 2008 đến 2012.
hải quan đối với hàng hoá
nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013- 2015.
3. Tính mới và đóng góp của đề tài
- Đây là đề tài mới dưới góc độ về các ngun tắc, qui trình quản lý rủi
ro trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ninh.
- Đề tài phân tích tổng quát thực trạng áp dụng QLRR trong quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu tại Quảng Ninh, làm rõ
những ưu điểm cũng như chỉ ra những khó khăn và thách thức trong q
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
trình áp dụng trong bối cảnh Hội nhập kinh tế quốc tế tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung nguồn tài liệu tham khảo cho
các nhà hoạch định chính sách, lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
trước nhu cầu đổi mới quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hố nhập
khẩu, đáp ứng sự biến động của thị trường trong nước và thị trường thế giới.
Đồng thời, luận văn này có thể được sử dụng như nguồn tài liệu tham khảo
cho học viên, sinh viên khi nghiên cứu về QLRR trong quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hố nhập khẩu nói riêng và QLRR trong hoạt động nghiệp
vụ hải quan nói chung.
4. Bố cục của Luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 04 chương:
Chương 1
.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3:
Chương 4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO

TRONG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HỐ NHẬP KHẨU
1.1. Một số vấn đề chung về quản lý hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
1.1.1. Sự cần thiết của quản lý hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
1.1.1.1. Bản chất của quản lý hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Giao lưu hàng hóa giữa các quốc gia là một xu hướng mang tính tất yếu
khách quan. Trong điều kiện các quốc gia có chủ quyền chính trị và chủ
quyền kinh tế độc lập thì thương mại quốc tế cịn chịu ảnh hưởng rất lớn của
chính sách quốc gia, trong đó kiểm sốt nhà nước đối với hàng hóa qua lại
biên giới có tầm quan trọng đặc biệt. Sự kiểm sốt này là cần thiết để phịng,
chống lại các hành vi lợi dụng thương mại quốc tế phục vụ các mục tiêu
khơng có lợi cho quốc gia nói riêng, lồi người nói chung như bn lậu, nhập
khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm…
Hải quan là cơ quan được nhà nước ủy quyền làm chức năng kiểm soát
hàng hóa qua lại biên giới. Theo tổ chức Hải quan thế giới (WCO) thì Hải
quan là cơ quan trực thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành luật Hải
quan về thu thuế hải quan và các thuế khác, đồng thời chịu trách nhiệm thi
hành các luật khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, vận
chuyển hay lưu kho hàng hố. Cịn Luật Hải quan của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam (2005) quy định “Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ thực
hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hố, phương tiện vận tải: phịng, chống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
bn lậu, vận chuyển trái phép hàng hố qua biên giới; tổ chức thực hiện
pháp luật về thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu; thống kê hàng hoá xuất
nhập khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối
với hoạt động xuất nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách

thuế đối với hàng hố xuất nhập khẩu” 1.
Trong thời đại tồn cầu hóa với xu hướng phát triển nền kinh tế mở
hiện nay, quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) là hoạt
động không thể thiếu và ngày càng trở nên cần thiết, đặc biệt là quản lý hàng
hố nhập khẩu, do chính sách khuyến khích xuất khẩu của nhà nước.
1.1.1.2. Tác động của quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu hàng hóa
* Tác động tích cực
- Quản lý hải quan để thực thi các chính sách của Nhà nước nhằm định
hướng hoạt động nhập khẩu hàng hóa phục vụ lợi ích quốc gia. Cơ quan hải
quan làm nhiệm vụ kiểm soát nhập khẩu, quá cảnh để ngăn ngừa các hành vi:
vận chuyển ma túy, chất nổ, vũ khí trái phép; bn lậu hàng vi phạm sở hữu
trí tuệ, hàng giả, hàng kém phẩm chất..., góp phần giữ vững an ninh quốc gia,
tạo mơi trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển.
- Quản lý hải quan đóng vai trị quan trọng trong thực thi các chính
sách kinh tế của Chính phủ. Thơng qua hoạt động thu thuế và áp dụng các thủ
tục hải quan, cơ quan hải quan thực hiện các chính sách khuyến khích hay hạn
chế một số loại hàng hố nhập khẩu nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia. Đồng thời
giúp Chính phủ thực hiện chính sách tự vệ hợp pháp qua chức năng cung cấp
thông tin và hỗ trợ điều tra về hàng nhập khẩu. Hải quan còn là bộ mặt của
quốc gia trong quan hệ với khách quốc tế. Thái độ, năng lực, trình độ tổ chức

1

Điều 11 Luật Hải quan sửa đổi bổ sung năm 2005

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

và tính chuyên nghiệp của cơ quan hải quan phản ánh văn hố ứng xử và trình
độ tổ chức quản lý của quốc gia.
- Quản lý hải quan hỗ trợ và tạo điều kiện cho thương mại phát triển,
góp phần vào tăng trưởng và phát triển đất nước. Nhờ các nỗ lực cải cách,
hiện đại hoá hải quan, giảm chi phí, giảm thời gian thực hiện thủ tục hải quan
đã tạo điều kiện cho các hoạt động ngoại thương phát triển, tạo môi trường
hấp dẫn đầu tư trực tiếp từ nước ngồi...
- Ngồi ra, quản lý hải quan cịn góp phần duy trì một sân chơi bình đẳng
cho tất cả các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế.
* Ngược lại, quản lý hải quan cịn có tác động hạn chế như:
- Làm tăng thời gian và chi phí lưu thơng hàng hóa nhập khẩu. Nếu cơ
quan hải quan kém năng lực, quy trình kiểm tra lạc hậu thì q trình vận
chuyển hàng hóa nhập khẩu sẽ phải ngưng lại để làm thủ tục kiểm tra hải
quan. Chủ hàng phải mất thêm chi phí lưu kho, lưu bãi, thậm chí có trường
hợp phải thêm tiêu cực phí. Đây là cản trở lớn nhất của quản lý hải quan đối
với hoạt động ngoại thương.
- Tạo rào cản giao lưu hàng hóa qua biên giới thơng qua thuế quan và
các điều kiện thông quan khác. Khi thuế quan cao, hàng hóa nhập khẩu phải
gánh thêm một khoản chi phí khá lớn làm tăng giá bán, dẫn đến hạn chế sức
cạnh tranh và làm giảm quy mô tiêu thụ trong nước. Ngồi ra, do tính chất
phức tạp của hàng hóa, một số quốc gia còn sử dụng thủ tục hải quan như một
công cụ làm giảm động lực nhập khẩu hàng hoá.
- Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa hàng sản xuất trong nước và hàng
nhập khẩu, giữa hàng xuất khẩu và hàng tiêu thụ trong nước. Hàng xuất khẩu
được hoàn thuế giá trị gia tăng, hàng nhập khẩu phải nộp thuế đã tạo ra mặt
bằng không giống nhau giữa hàng tiêu dùng nội địa và hàng xuất, nhập khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


9
Tác động này khơng những gây khó khăn cho hoạt động ngoại thương mà còn
tiềm ẩn nguy cơ trốn thuế và lợi dụng hồn thuế nhằm thu lợi.
Mặc dù có những cản trở nhất định, nhưng vai trò của quản lý hải quan
đối với hàng hóa nhập khẩu khơng hề giảm đi, mà còn tăng lên cùng với sự
mở rộng giao lưu với các nước trên thế giới theo xu hướng khu vực hố và
tồn cầu hố. Ngun nhân là do các tổ chức làm ăn phi pháp và khủng bố có
xu hướng lợi dụng thương mại tự do để phá hoại hịa bình và cuộc sống bình
n của lồi người. Để đối phó với các tổ chức này, Hải quan phải được tăng
cường không chỉ về phương tiện, quyền lực mà cả trình độ cùng phương thức
quản lý hiện đại. Do đó, yêu cầu của cải cách, hiện đại hoá hải quan là làm
sao để cân bằng được hai yêu cầu kiểm soát và tạo thuận lợi cho thương mại.
Vì vậy, các tổ chức quốc tế, nhất là Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), Tổ
chức Hải quan Thế giới (WCO) đang tìm mọi cách khuyến khích các quốc gia
đơn giản hóa, minh bạch hóa, hài hịa thủ tục hải quan với nhau để thương
mại quốc tế có điều kiện giao lưu thuận lợi hơn. Một trong những cải cách
được khuyến nghị là áp dụng QLRR vào quy trình thủ tục hải quan đối với
hàng hóa nhập khẩu.
1.1.2. Khái niệm và nguyên tắc quản lý rủi ro
1.1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan
- Rủi ro trong hoạt động hải quan được hiểu là nguy cơ tiềm ẩn việc
không tuân thủ pháp luật về hải quan trong thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh hàng hoá, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải1.
Trong bối cảnh hiện nay, Hải quan Việt Nam đang hướng đến hai mục tiêu
chủ yếu là tạo thuận lợi thương mại quốc tế và kiểm soát việc tuân thủ pháp

1

Khoản 1, Điều 2, Quyết định 48/2008/QĐ-BTC, ngày 04/7/2008 của Bộ Tài chính.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
luật hải quan. Vì vậy, có thể thấy rủi ro trong hoạt động hải quan chính là
những cản trở việc đạt đến mục tiêu mà ngành hải quan đang hướng đến.
- Quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan là phương pháp đã được
WCO phát triển thành những chuẩn mực chung và khuyến nghị hải quan các
nước thành viên áp dụng tại “Công ước quốc tế về đơn giản hố và hài hồ
thủ tục hải quan”1. Tiếp cận theo phương pháp quản lý hải quan hiện đại
QLRR được hiểu là việc ứng dụng có hệ thống các chính sách, thủ tục và
thông lệ vào các lĩnh vực quản lý Nhà nước về hải quan, nhằm tạo ra cơ chế
hoạt động đồng bộ, hiệu quả trong việc phát hiện và xử lý các vi phạm. Đồng
thời, qua đó tạo ra môi trường và các điều kiện cho việc tự nguyện tuân thủ,
hạn chế tối thiểu các vi phạm pháp luật hải quan. Như vậy, quản lý rủi ro là
việc áp dụng có hệ thống các biện pháp, quy trình nghiệp vụ và thông lệ nhằm
giúp cơ quan hải quan bố trí, sắp xếp nguồn lực hợp lý để tập trung quản lý
có hiệu quả đối với các lĩnh vực, đối tượng được xác định là rủi ro 2.
Cơ quan hải quan áp dụng QLRR dựa trên việc thu thập, phân tích, đánh
giá thơng tin về các đối tượng (tổ chức, cá nhân) thực hiện hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương
tiện vận tải; các tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngồi là đối tác hoặc có
liên quan đến các hoạt động này; các thông tin về nơi xuất xứ hàng hóa nhập
khẩu; quốc gia, khu vực xuất nhập khẩu hàng hóa; địa điểm trung chuyển hàng
hóa vào Việt Nam; chính sách quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; chính
sách ưu đãi trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, ưu đãi về hạn ngạch thuế
quan của Việt Nam hoặc giữa Việt Nam với các quốc gia...

1


Khuyến nghị 6.3, 6.4 và 6.5 - Công ước KYOTO sửa đổi, năm 1999.

2

Khoản 2, Điều 2, Quyết định 48/2008/QĐ-BTC, ngày 04/7/2009 của Bộ Tài chính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
Khi đã thực hiện đúng các quy định và quy trình nhưng khơng phát
hiện được vi phạm pháp luật về hải quan thì cơng chức hải quan thực hiện thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo quy
trình QLRR được miễn trừ trách nhiệm cá nhân.
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan
Nguyên tắc 1: Tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động thương mại. Cơ quan
hải quan áp dụng QLRR là nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân chấp
hành tốt pháp luật về hải quan. Những đối tượng này sẽ được hưởng chế độ
kiểm tra hải quan ở mức đơn giản nhất, thời gian thơng quan nhanh nhất, chi
phí hải quan thấp, tạo điều kiện cho giao lưu hàng hóa qua biên giới.
Nguyên tắc 2: Khuyến khích sự tuân thủ tự giác của đối tượng quản lý
hải quan. QLRR thực chất là đối xử phân biệt trong kiểm tra hải quan với các
đối tượng quản lý khác nhau dựa trên thông tin về sự tuân thủ pháp luật hải
quan của họ. Qua đó khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp tn thủ pháp
luật tốt hơn.
Nguyên tắc 3: Phân biệt đối tượng kiểm tra để áp dụng các chế độ kiểm
tra khác nhau trên cơ sở thông tin. Cơ quan hải quan thực hiện thu thập, phân

tích thơng tin, đánh giá rủi ro ở các giai đoạn trước, trong và sau thông quan
theo các tiêu chí được xác định trong từng thời điểm, phù hợp với quy định
của pháp luật về hải quan, điều kiện và khả năng thực tế để ra quyết định việc
kiểm tra, giám sát, kiểm tra sau thông quan, kiểm soát hải quan đối với hàng
hoá nhập khẩu theo các trường hợp: không tuân thủ pháp luật hải quan; có
dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan; kết quả phân tích, đánh giá xác định
mức độ rủi ro cao và qua lựa chọn ngẫu nhiên. Những trường hợp có mức độ
rủi ro thấp sẽ được áp dụng miễn kiểm tra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
Nguyên tắc 4: Tập trung kiểm soát chặt chẽ các đối tượng không tuân
thủ các quy định của pháp luật theo quá trình. Các biện pháp kiểm tra sẽ tăng
mức độ tùy theo mức độ rủi ro của đối tượng quản lý. Các đối tượng có mức
độ rủi ro cao và rất cao sẽ được kiểm tra chặt chẽ. Kiểm tra tại cửa khẩu sẽ
được bổ sung bằng kiểm tra thường xun sau thơng quan, nhất là khi có dấu
hiệu vi phạm.
Nguyên tắc 5: Tổ chức hoạt động hải quan hiệu quả trên cơ sở khoa
học, khách quan, dân chủ. Qua việc xác định đối tượng có rủi ro cao, ưu tiên
tập trung nguồn lực vào quản lý đối với số đối tượng này, công tác quản lý sẽ
không bị dàn trải, nhờ đó giảm bớt áp lực cơng việc, cân bằng giữa nhiệm vụ
tăng lên và nguồn lực hải quan hạn chế.
1.1.3. Quy trình quản lý rủi ro trong thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu
Trước đây, khi Tổ chức Thương mại thế giới và Tổ chức Hải quan thế
giới chưa đưa ra các khuyến nghị về đổi mới quản lý hải quan theo nguyên tắc
QLRR, các hàng hoá nhập khẩu đều phải qua kiểm tra thực tế và kiểm tra trị
giá tính thuế, cho dù có dấu hiệu đáng nghi hay không. Mặc dù cơ quan hải

quan được phép áp dụng các hình thức ngoại lệ như miễn kiểm tra, kiểm tra tỷ
lệ…, nhưng cách làm phổ biến là kiểm tra tất cả. Việc quyết định hình thức, tỷ
lệ kiểm tra mang tính chủ quan do các công chức hải quan quyết định nên
thường dẫn đến sự tùy tiện, việc thơng quan hàng hố chưa được thơng thống.
Để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp, thực hiện đơn giản
hóa thủ tục hải quan, khắc phục những hạn chế tồn tại, ngành Hải quan đã
chính thức đưa ra khái niệm QLRR trong Luật Hải quan sửa đổi năm 2005.
Theo đó, các đối tượng chấp hành tốt pháp luật hoặc có rủi ro thấp được ưu
tiên làm thủ tục hải quan để cơ quan hải quan tập trung lực lượng, nguồn lực
kiểm tra, kiểm soát các đối tượng có nguy cơ rủi ro cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
Việc áp dụng QLRR được thực hiện theo một quy trình mang tính chất
logic và hệ thống từ thiết lập bối cảnh - xác định - phân tích - đánh giá - xử lý
và quản trị rủi ro cũng như gắn rủi ro với tác động của nó. Qúa trình này được
thực hiện bằng hàng loạt các kỹ thuật như thu thập, phân tích dữ liệu, đánh
giá, xử lý rủi ro và sử dụng hệ thống các tiêu chí được chuẩn hoá giúp cho
việc nhận biết và đánh giá mức độ rủi ro được gọi là Quy trình QLRR (Risk
management process).
Theo quy định hiện hành, quy trình QLRR được thực hiện theo 4 bước
1

, như trong sơ đồ dưới đây.
Quy trình quản lý rủi ro

Trao đổi,
hướng dẫn


2

Phân tích- đánh giá

Tần suất rủi ro
Hậu quả rủi ro
Cấp độ rủi ro
Phân loại rủi ro chấp nhận

Trao đổi,
hướng dẫn

/ không chấp nhận

Xếp hạng ưu tiên xử lý rủi ro
1

Thu thập thông tin,

3

Lựa chọn hình thức, biện pháp
Xây dựng phƣơng án, kế hoạch
Tiến hành xử lý rủi ro

Xác định rủi ro
-

Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi

Phân tích các yếu tố liên quan
Thiết lập tiêu chí đánh giá rủi ro
Thu thập thơng tin
Xác định rủi ro

Xử lý rủi ro

4
Theo dõi, kiểm tra, đánh giá lại
& điều chỉnh, bổ sung

Theo dõi quá trình xử lý rủi ro
Kiểm tra, đánh giá lại
Phản hồi thông tin
Đo lƣờng tuân thủ
Điều chỉnh, bổ sung

Phản
hồi,
báo cáo

Trao đổi,
hướng dẫn

(Nguồn: Tài liệu tập huấn Quản lý rủi ro của Phịng QLRR - TCHQ)
Hình 1.1: Quy trình quản lý rủi ro
1

Điều 4, Quyết định số 48/2008/QĐ-BTC, ngày 04/7/2008 của Bộ Tài chính.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
• Bước 1. Thu thập thơng tin, xác định rủi ro trong các lĩnh vực nghiệp
vụ hải quan;
• Bước 2. Phân tích, đánh giá rủi ro; xây dựng hồ sơ quản lý doanh
nghiệp và hồ sơ quản lý rủi ro để đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của
các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu;
• Bước 3. Xử lý rủi ro: Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan dựa
tręn kết quả phân tích, xử lý thông tin vŕ nguồn nhân lực, vật lực hiện có để
đảm bảo việc thực thi pháp luật về hải quan;
• Bước 4. Theo dõi, kiểm tra đánh giá lại việc thực hiện các bước nêu
trên; đo lường, đánh giá mức độ chấp hành pháp luật về hải quan của các tổ
chức, cá nhân thực hiện hoặc có liên quan đến hoạt động nhập khẩu hàng hoá
để điều chỉnh, bổ sung việc thực hiện hoạt động nghiệp vụ hải quan một cách
có hiệu quả.
Đây là quy trình có tính chất nguyên tắc, tạo khung tiêu chuẩn cho việc
xây dựng, triển khai áp dụng các kỹ thuật QLRR và là một trong những cơ sở
để Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định 35/QĐ-TCHQ quy định và hướng
dẫn cụ thể các nội dung áp dụng QLRR trong thủ tục hải quan đối với hàng
hoá nhập khẩu thương mại.
1.1.4. Nội dung của QLRR trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng
hoá nhập khẩu
1.1.4.1. Xác định rủi ro trong nhập khẩu hàng hoá
a. Nhận diện rủi ro
* Theo nguồn gốc của rủi ro, có ba loại:
- Rủi ro tiềm ẩn: Là những rủi ro bắt nguồn từ động cơ vụ lợi của các
chủ thể kinh tế khiến họ cố tình làm sai quy định của pháp luật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
- Rủi ro quy định: là những rủi ro phát sinh từ sơ hở trong quy định
pháp luật tạo cơ hội cho các nhà nhập khẩu có hành vi gian lận thương mại
hoặc nhập lậu.
- Rủi ro phát hiện: là những sai phạm nghiêm trọng mà nhân viên hải
quan không phát hiện được do yếu kém hoặc những sai phạm của hải quan
cấp dưới mà các đoàn kiểm tra cấp trên không phát hiện ra.
* Theo các lĩnh vực xuất hiện rủi ro, có các loại :
- Rủi ro trong khâu vận chuyển hàng hóa qua biên giới: phát sinh từ
việc nhân viên hải quan không phát hiện được hành vi vận chuyển hàng hóa
trái phép qua biên giới.
- Rủi ro trong khâu làm kê khai hải quan: Là loại rủi ro xuất hiện do
người khai hải quan không kê khai đúng, đủ số thuế phải nộp vào ngân sách
nhà nước.
- Rủi ro trong khâu thực hiện nghiệp vụ của nhân viên hải quan: Là
các rủi ro thường gặp khi cán bộ hải quan phạm sai lầm trong tính thuế
hoặc trong kiểm tra lơ hàng hóa nhập khẩu khiến chủ hàng có cơ hội khơng
tn thủ pháp luật.
- Rủi ro trong khâu cung cấp thông tin: Xảy ra khi cán bộ hải quan
được cung cấp thông tin sai dẫn đến định hướng sai hoạt động kiểm tra. Hoặc
cơ quan hải quan cung cấp thông tin sai lệch dẫn đến các quyết định, chính
sách sai lầm của Chính phủ.
- Rủi ro bất khả kháng: Là rủi ro do công nghệ, trang thiết bị, máy móc
khơng đủ khả năng hỗ trợ cho công việc kiểm tra hoặc do ảnh hưởng của thời
tiết, thiên tai…nên dẫn đến kết luận nhầm hoặc không phát hiện ra sai lệch.
b. Nguyên nhân làm xuất hiện và gia tăng rủi ro

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×