Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

thiết lập quy trình công nghệ gia công chi tiết (theo hướng cad cam cnc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 62 trang )

Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường để hòa nhập vào nền kinh
tế thế giới, ngành công nghiệp Việt Nam đang thay đổi một cách nhanh chóng. Công nghiệp
và thiết bị hiện đại dần dần thay thế các công nghiệp lạc hậu và thiết bị cũ kỹ, các thiết bị,
công nghệ tiên tiến ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong các cơ sở sản xuất để tạo ra các
dây chuyền bán tự động, tự động nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Ngành cơ điện tử hiện nay đang là ngành được sự quan tâm và đầu tư đích đáng của
nhà nước. Sự ứng dụng máy công cụ điều khiển theo chương trình số CNC đã tạo nên bước
nhảy mới để nâng cao chất lượng sản phẩm nâng cao năng suất, cải thiện được điều kiện lao
động cho người công nhân, các chi tiết ché tạo ngày càng đạt cấp chính xác cao, các chi tiết
có hình dạng phức tạp đều có khả năng gia công được. Đặc biệt sự ra đời công nghệ
CAD/CAM/CNC giúp cho nhà thiết kế quy trình công nghệ, có khả năng cập nhập nhanh
chóng, công nghệ tiên tiến các nước thông qua mạng internet.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin để mô phỏng quá trình gia công các chi tiết trên
máy tính tạo ra một công cụ học tập trực quan, ít tốn kém, sẽ giúp ích rất nhiều cho sinh viên
trong việc tiếp thu những lý thuyết rất khó này tại trường cũng như không bị bỡ ngỡ khi ra
làm việc tại các công ty, các nhà máy..... Mặt khác, nó giúp cho các cơ sở đào tạo vẫn đảm
bảo được chất lượng đào tạo mà không nhất thiết phải đầu tư, trang thiết bị thêm các thiết bị,
máy móc thực rất tốn kém, có thể lên đến hàng tỷ đồng. Điều này có ý nghĩa rất thiết thực
trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học.
Sau thời gian tìm hiểu và được sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Thế Tranh em đã hoàn
thành đồ án này. Do trình độ còn hạn chế chắc chắn sẽ không tránh những thiếu sót rất mong
các thầy góp ý bổ xung.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT



Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

Chương 1 PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ ĐỊNH DẠNG
SẢN XUẤT
I/ Phân tích chi tiết gia công, định dạng sản xuất.
1/Xác định các bề mặt gia công chi tiết
a/ Bản vẽ 3d của chi tiết:

Hình 1.1
b/ Bản vẽ 2D của chi tiết chúng ta cần gia công để tạo sản phẩm như hình 1.1

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

c/ chọn phôi gia công ban đầu:
- Chọn phôi ban đầu dạng trụ và có kích thước 210x160x60(mm).
d/ Các bước công nghệ gia công chi tiết;



Lựa chọn thứ tự các bước công nghệ nguyên công trên các bề mặt sau:



Các bước công nghệ gia công sau:
-Gồm hai nguyên công:
+ nguyên công 1:
-Bước 1: phay thô mặt đáy.
-Bước 2: phay tinh mặt đáy cùng hai mặt bên 3và 5.
+ nguyên công 2:
-Bước 1: phay thô mặt đầu.
-Bước 2: phay tinh mặt đầu cùng hai mặt bên 4 và 6.
-Bước 3: phay tinh vào hộp xung quanh đảo cùng các biên dạng góc bo
quanh hộp đó và của đảo ở giữa.
-Bước 4: phay tinh đường chân của đảo.
-Bước 5: phay tinh rãnh hình chữ thập ở giữa đảo.

e/ Tính toán khối lượng, diện tích, thể tích của phôi.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh


Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

f/ Tính toán khối lượng, diện tích, thể tích của vật thể

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

Chương 2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ CAD/CAM/CNC
I/ Giới thiệu chung về CAD/CAM trong lĩnh vực chế tạo khuôn mẫu.
• CAD/CAM (Computer Aided Design/Computer Aided Manufacturing) là thuật ngữ chỉ
việc thiết kế và chế tạo được hỗ trợ bởi máy tính. Công nghệ CAD/CAM sử dụng máy
tính để thực hiện một số chức năng nhất định trong thiết và chế tạo. Công nghệ này
đang được phát triển theo hướng tích hợp thiết kế với sản xuất, CAD/CAM sẽ tạo ra
một nên tảng công nghệ cho việc tích hợp máy tính trong sản xuất
• CAD là việc sử dụng hệ thống máy tính để hổ trợ trong xây dựng, sửa đổi, phân tích
hay tối ưu hóa. Hệ thống máy tính bao gồm phần mềm và phần cứng được sử dụng để
thực thi các chức năng thiết kế chuyên ngành. Phần cứng CAD gồm có: máy tính, cổng
đồ họa, bàn phím và các thiết bị ngoại vi khác. Phần mềm CAD gồm có các chương

trình thiết kế đồ họa, chương trình ứng dụng hổ trợ cho chwcs năng kỹ thuật cho người
sử dụng như: phân tích lực ứng suất của các bộ phận, phản ứng động lực học của các cơ
cấu, các tính toán truyền nhiệt và lập trình điều khiển số.
• CAM là việc sử dụng hệ thống máy tính để lập kế hoạch, quản lý về điều khiển các hoạt
động sản xuất thông qua giao diện trực tiếp hay gián tiếp giữa máy tính và các nguồn
lực sản xuất. Cho ứng dụng của CAM được chia thành hai phạm trù:

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

II/ Vai trò và chức năng của CAD trong hệ thống sản xuất tích hợp (CIM)
COMPUTER INTEGRATED MANUFACTURING (CIM)

Ý Tưởng
CAE
CAD

CAD
CAPP
CAM

CAD
CAPP


Nhu cầu

CAD
CAPP

CAD
CAP

CAD
CAPP

CAD
CAP

Lưu trữ

Phân phối

Hình 2. Vai trò của CAD/CAM trong hệ thống sản xuất tích hợp

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

*CAD – Computer Aided Design: Thiết kế với sự giúp đỡ của máy tính.

*CAE – Computer Aided Engineering: Phân tích kỹ thuật.
*CAPP – Computer Aided Process Planning: Lập quy trình chế tạo.
*CAM – Computer Aided Manufaturing: Gia công với sự giúp đỡ của máy tính.
*CNC – Computer Numerical Controlled: Thiết bị điều khiển số.
*CAQ – Computer Aided Quality Control: Giám sát chất lượng sản phẩm.
*MRP II – Manufacturing Resource Planning: Hoạch định nguồn lực sản xuất.
*PP – Production Planning : Lập kế hoạch sản xuất
Các phần mềm CAD/CAM chuyên nghiệp phục vụ thiết kế/ gia công khuôn mẫu có khả năng
thực hiện các chức năng cơ bản sau:
-Thiết kế mô phỏng hình học 3 chiều (3D) những hình dạng phức tạp
-Giao tiếp với các thiết bị đo, quét tọa độ 3D (Coordinate Measuring Machine – CMM) thực
hiện nhanh chóng các chức năng mô phỏng hình học từ dữ liệu số( digitized data).
-Phân tích về liên kết dữ liệu: tạo mặt phân khuôn, tách khuôn, quản lý kết cấu lắp ghép,….
-Tạo bản vẽ và ghi kích thước tự động: có khả năng liên kết các bản vẽ 2D với mô hình 3D
và ngược lại.
-Liên kết với các chương trình tính toán thực hiện cung cấp chức năng phân tích kỹ thuật
(CAE): tính biến dạng khuôn, mô phỏng dòng chảy vật liệu, trường áp suất, độ co rút vật
liệu….
-Xuất dữ liệu đồ họa 3D dưới dạng tệp tin STL (Stereolithograth) để giao tiếp với thiết bị
tạo mẫu nhanh chóng theo công nghệ tạo hình lập thể ( Stereolithogiath Apparatus – SLA).
III/ Phương pháp mô tả khối hình học (solid).
Khác biệt cơ bản với mô hình mặt cong, ngoài dữ liệu hình học thuộc mặt , phương pháp
mô tả theo cấu trúc khối, cho phép quản lý dữ liệu thuộc miền không gian trong thực thể hình
học.
IV/ Ứng dụng CAD/CAM trong thiết kế vf chế tạo sản phẩm.
Sự phát triển của phương pháp mô hình hóa hình học cùng với thành tựu của công nghệ
thông tin, công nghiệp điện tử, kỹ thuật điều khiển số đã có nhãng ảnh hưởng trực tiếp tới
công nghệ thiết kế và gia công tạo hình:
a) Bản vẽ kỹ thuật được tạo từ hệ thống vữ và tạo bản vẽ với sự trợ giúp của máy
tính(Computer Aided Drafting & Drawing – CADD).

b) Tạo mẫu thủ công được thay thế bằng mô hình hóa hình học trực tiếp từ giá trị lấy mẫu
3D.
c) Gia công chép hình được thay thế bằng gia công điều khiển số (CAM).
d) Mẫu chép hình được thay thế bằng mô hình toán học – mô hình hình học số lưu trữ
trong bộ nhớ máy tính và ánh xạ trên màn hình dưới dạng mô hình khung lưới .

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

Ý TƯỞNG

MẪU SẢN PHẨM

VẼ VÀ TẠO BẢN VẼ
(CAD)

LẤY MẪU SỐ HÓA
BẢN VẼ KỸ
THUẬT

MÔ HÌNH HÓA HÌNH
HỌC

MÔ HÌNH HỌC SỐ

(CGM)

GIA CÔNG ĐIỀU KHIỂN
SỐ(CAM)
Hình 3. Quy trình thiết kế và gia công tạo hình theo công nghệ CAD/CAM.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

Về công nghệ, khác biệt cơ bản giữa gia công tạo hình theo công nghệ truyền thống và
công nghệ CAD/CAM là thay thế tạo hình theo mẫu bằng mô hình hóa hình học. Kết quả
là mẫu chép hình và công nghệ gia công chép hình được gia công điều khiển số (CAM).
Ưu điểm tiếp theo là khả năng kiểm tra kích thước trực tiếp và khả năng lựa chọn chế độ
gia công thích hợp (gia công thô, bán tinh và tinh).
Theo công nghệ CAD/CAM (vẽ - mô hình hóa – gia công điều khiển số), phần lớn
các khó khan của quá trình thiết kế và gia công tạo hình theo công nghệ truyền thống
được hạn chế, bởi vì:
a) Bề mặt gia công trở nên chính xác và tinh xảo hơn.
b) Khả năng nhầm lẫn vịn hạn chế đáng kể.
c) Toàn bộ thời gian thực hiện qui trình thiết kế và gia công tạo hình giảm đi một cách
đáng kể.
V/ Ưu điểm chính của công nghệ CAD/CAM/CNC.
Khác biệt cơ bản với quy trình thiết kế công nghệ truyền thống. CAD/CAM cho phép quản
lý đối tượng thiết kế dưới dạng mô hình học số. Nó có một số ưu điểm nổi bậc sau:

-

Thiết kế mô phỏng hình học 3 chiều ( 3D) những hình dạng phức tạp. Có khả năng
xử lý hình học NURBS, Bezier, Gregory.

-

Giao tiếp với các thiết bị đo, quét tọa độ 3D ( Coordinate Measuring Machine –
CMM, scanner) thực hiện nhanh chóng các chức năng mô phỏng hình học từ dữ liệu số
(digitized data).

-

Phân tích và liên kết dữ liệu: tạo mặt phân khuôn, tách khuôn, quản lý kết cấu
thép….

-

Tạo bản vẽ và ghi kích thước tự động: có khả năng liên kết các bản vẽ 2D với mô
hình 3D và ngược lại.

-

Liên kết với các chương trình tính toán: thực hiện các chức năng phân tích kỹ thuật
(CAE) : tính biến dạng khuôn, mô phỏng dòng chảy vật liệu, trường áp suất, trường
nhiệt độ, độ co rút vật liệu,…………..

-

Nội suy hình học, biên dịch các kiểu đường chạy dao chính xác cho công nghệ gia

công điều khiển số.

-

Giao tiếp dữ liệu theo các định dạng đồ họa chuẩn : DXF, IGES, VDA, PTC,
………..

-

Xuất dữ liệu đồ họa 3D dưới dạng tập tin ST (Stereolithograph) để giao tiếp với các
thiết bị tạo mẫu nhanh theo công nghệ tạo hình lập thể (Stereolithograph Apparatus –
SLA)

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

Chương 3 THIẾT LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT
(theo hướng CAD/CAM/CNC)
I/ Trình tự thiết kế một quy trình công nghệ:
1/ Chọn phôi và phương pháp tạo phôi:
*Trong thực tế sản xuất người ta thường chọn phôi theo 2 quan điểm:
- Sử dụng phôi có hình dạng và kích thước gần giống với chi tiết, tức là chọn phôi
đúc và phôi dập.

- Sử dụng phôi có lượng dư gia công lớn, độ chính xác của phôi thấp mục đích để
giảm chi phí cho việc chế tạo phôi, tức là sử dụng phôi rèn.
Đối với chi tiết dạng càng nay thì ta chọn phôi theo quan điểm 1, sử dụng phôi có hình
dạng và kích thước gần giống với chi tiết( phôi Đúc). Tức là phôi mà chúng ta chọn ở
đây đã qua một bộ phận tạo phôi, thông qua đó chúng ta chọn được phôi có kích thước
gần bằng với chi tiết(có kích thước các bề mặt xung quanh bằng với chi tiết). Cũng
chính điều này mà chúng ta không cần phải trải qua công đoạn tạo phôi bao gồm( tạo
khuôn phôi, đúc phôi và gia công các bề mặt của phôi…). Mục đích của việc chọn phôi
này có một số ưu điểm và nhược điểm sau:
+ Ưu điểm : Độ chính xác của phôi lớn do đó đỡ tốn nguyên công và lượng dư
gia công trong quá trình gia công chi tiết. Tiết kiệm được nguyên vật liệu và giảm được
chi phí gia công.
+ Nhược điểm: chí phí cho việc chế tạo phôi lớn cho bộ phận tạo phôi.
*Kích thước của phôi ta chọn để chuẩn bị cho quá trình gia công chi tiết 200x150x55.

Hình 1. Hình ảnh của phôi qua bộ phận tạo phôi

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

2/ Phân tích khả năng công nghệ để gia công chi tiết.
*Chi tiết gia công là một chi tiết dạng càng. Chi tiết cần gia công một số bề mặt rất
phức tạp, tại đó có các góc bo, rảnh, hốc mà các máy công cụ truyền thống không thể
gia công được. Vì vậy chúng ta phải thực hiện các thao tác gia công chi tiết này trên

máy CNC.
* Vật liệu được chọn cho chi tiết: thép C45;
*Sử dụng phôi có kích thước như trên ( hình 1) và để có thể gia công được chi tiết sản
phẩm như hình dưới, ta cần trải qua 2 nguyên công gồm 8 bước:
* Nguyên công 1:
-Bước 1: phay thô mặt đáy.
-Bước 2: phay tinh mặt đáy cùng hai mặt bên 3và 5.

Hình 1. nguyên công 1
* Nguyên công 2:
-Bước 1: phay thô mặt đầu.
-Bước 2: phay tinh mặt đầu cùng hai mặt bên 4 và 6.
-Bước 3: phay tinh vào hộp xung quanh đảo cùng các biên dạng góc bo
quanh hộp đó và của đảo ở giữa.
-Bước 4: phay tinh đường chân của đảo.
-Bước 5: phay tinh rãnh hình chữ thập ở giữa đảo.

Hình 2. minh họa cho quá trình gia công chi tiết.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

3/ Lựa chọn máy và các thông số kỹ thuật của máy.
* Dựa vào các bước công nghệ và chi tiết trên ta thấy nên chọn máy phay CNC 3

trục là thực hiện gia công được chi tiết. Ta chọn máy phay CNC 3 trục:
* Kiểu máy: Máy phay CNC model MCV – 1000.

Hình 3. may phay CNC model MCV- 1000
*Thông số kỹ thuật:
Kích thước bàn máy
1200x400(47.24”x15.75”)
Rãnh chữ T(rộng x số rãnh Rãnh chữ T(rộng x số rãnh x bước)
x bước) 16x3x100
16x3x100

Tải trọng bàn 800 kg

HÀNH TRÌNH DỊCH
CHUYỂN
HÀNH TRÌNH DỊCH
CHUYỂN

Hành trình dịch chuyển các trục
XYZ

Khoảng cách theo chiều dọc
từ mũi trục chính đến mặt
bàn máy.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

1000X510X510(39.37”X20.08”X20.
08”


120 P 630

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC
Khoảng cách theo chiều dọc từ
mũi trục chính đến mặt cột
Mũi trục chính
Tốc độ trục theo chiều dọc
ĐẦU TRỤC CHÍNH
Hành trình dịch chuyễn trục
chính
Tốc độ ăn dao sắc 3 trục
TỐC ĐỘ ĂN DAO
NHANH

Tốc độ ăn dao nhanh 3 trục
Động cơ trục chính
Động cơ các trục XYZ

ĐỘNG CƠ

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

550(21.65”)
BT-40
6000 P 800 vòng
140(5.51)
3000 P 5000

5000 P 10000
5.5kw
1kw

Động cơ dung dịch cắt gọt
1/8HP
Trọng lượng tĩnh/ thùng đóng
3200/3400 kg
Kích thước máy
2500x2000x2300(99”x79”
x91”)

KÍCH THƯỚC
Kích thước đóng thùng

2750x2300x2550(109”x91”
x101”)
KHẢ NĂNG TỰ
ĐỘNG THAY ĐỔI
Công cụ lựa chọn

2 chiều

4/ Lựa chọn dao và các thông số của dao.
*Dựa vào quy trình và các bước công nghệ tiế hành gia công ta chon dao phay của
hãng dao MISUBISI-Nhật Bản.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:



Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

*Bảng thông số Kc:

5/ Thứ tự các bước công nghệ nguyên công:
* Ta thực hiện hai nguyên công.
* Phôi ban đầu có kích thước 210x160x60mm.
* Từ các phân tích , lựa chọn máy và dao như trên ta có thể lựa chọn các bước
công nghệ và gia công như sau.
5.1/ Sơ đồ gá đặt chi tiết:

w

Hình 5.1: sơ đồ định vị và kẹp chặt chi tiết.
+ Định vị: Ở mặt đáy ba bậc tự do, mặt bên hai bậc tự do và một chốt tỳ liên
động.
+ Kẹp chặt: Dùng miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hướng của lực
kẹp từ phải sang trái. Phương của lực vuông góc với phương của
kích thước thực hiện.
5.2/ Nguyên công 1:
- Gồm 2 bước.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:



Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

1)Bước 1: Phay thô mặt đáy.

w

Hình 5.1.1: Nguyên công 1
Hình 5.2 : Nguyên công 2 – Bước 1.
- sử dụng máy phay 3 trục MCV.
- Đồ gá kẹp là êtô vạn năng
- Chọn dao phay kiểu dao phay mặt đầu , cùng các thông số.

- Từ đây ta có các thông số cắt của dao:

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

-vì vật liệu làm phôi là thép C45 nên nó có độ cứng là 190HB nên ta chọn
lưỡi cắt là VP15TF có các thông số như bảng trên.
-Tính toán:
Chọn dao có đường kính là 50mm. Tra bảng ta có:

+ số răng z =5, lượng cắt dao fx = 0.1mm/z,
+vận tốc cắt:
Vc = 220 (m/phút.)
+ Tốc độ cắt :
Vc.1000 220.1000
n=
=
= 1401(vòng / phút )
π .D1
3,14.50
+ Chế độ cắt:
Vf = fx . n . z = 0.1 . 1401 . 5= 700,5(mm/phút)
Bước 2 : phay tinh hai mặt bên 3 và 5.

w

m?t 3

w

m?t 5

- sử dụng máy phay 3 trục MCV.
- Đồ gá kẹp là êtô vạn năng.
- Chọn dao phay kiểu dao phay ngón, cung các thông số dao

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:



Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

+ Bước 1: -Phay thô lượng dư gia công: 4mm.
- Chiều sâu cắt : t = 2mm.
- chọn D = 10mm , số răng z = 2,
- tốc độ n = 1250( vòng/phút).
- fx = 0,048.
* Tính toán:
- Tốc độ cắt:
n.π .D 1250.3,14.10
VC =
=
= 39,3(m / phút ) .
1000
1000
- lượng chạy dao:
Vf = fx . n . z = 0.048 .1250 . 2 = 120(mm/phút)
+ Bước 2: - phay tinh lượng dư gia công 1mm
- Chiều sâu cắt: t = 0,5 mm.
- theo bảng trên ta có Vf = 150(mm/phút).
- tốc độ cắt : Vc = 39,39 (mm/phút).
5.2/ Nguyên công 2 :
1) Bước 1 : Phay bề mặt đầu của khối.

w

Hình 5.2 : Nguyên công 2 – Bước 1.

- sử dụng máy phay 3 trục MCV.
- Đồ gá kẹp là êtô vạn năng
- Chọn dao phay kiểu dao phay mặt đầu , cùng các thông số.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

- Từ đây ta có các thông số cắt của dao:

-vì vật liệu làm phôi là thép C45 nên nó có độ cứng là 190HB nên ta chọn
lưỡi cắt là VP15TF có các thông số như bảng trên.
-Tính toán:
Chọn dao có đường kính là 50mm. Tra bảng ta có:
+ số răng z =5, lượng cắt dao fx = 0.1mm/z,
+vận tốc cắt:
Vc = 220 (m/phút.)
+ Tốc độ cắt :
Vc.1000 220.1000
n=
=
= 1401(vòng / phút )
π .D1
3,14.50
+ Chế độ cắt:

Vf = fx . n . z = 0.1 . 1401 . 5= 700,5(mm/phút)
Bước 2 : phay tinh hai mặt bên 3 và 5.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

Hình 5.2 : Nguyên công 2 – Bước 2.
- sử dụng máy phay 3 trục MCV.
- Đồ gá kẹp là êtô vạn năng.
- Chọn dao phay kiểu dao phay ngón, cung các thông số dao

+ Bước 1: -Phay thô lượng dư gia công: 4mm.
- Chiều sâu cắt : t = 2mm.
- chọn D = 10mm , số răng z = 2,
- tốc độ n = 1250( vòng/phút).
- fx = 0,048.
* Tính toán:
- Tốc độ cắt:

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:



Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

VC =

n.π .D 1250.3,14.10
=
= 39,3(m / phút ) .
1000
1000

- lượng chạy dao:
Vf = fx . n . z = 0.048 .1250 . 2 = 120(mm/phút)
+ Bước 2: - phay tinh lượng dư gia công 1mm
- Chiều sâu cắt: t = 1 mm.
- theo bảng trên ta có Vf = 150(mm/phút).
- tốc độ cắt : Vc = 39,3 (mm/phút).
3) Bước 3 : phay tinh vào hộp xung quanh đảo cùng các biên dạng góc bo
quanh hộp đó và của đảo ở giữa.

Hình 5.2.1 : Nguyên công 2 – Bước 3
- sử dụng máy phay 3 trục MCV.
- Đồ gá kẹp là êtô vạn năng.
- Chọn dao phay kiểu dao phay ngón có góc bo, cùng các thông số dao

-

thông số cắt của dao


SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

* Phay tinh lượng dư gia công: 2mm.
- Chiều sâu cắt : t = 2mm.
- chọn D = 10mm , số răng z = 4,
- tốc độ n = 3200( vòng/phút).
- fx = 0,022.
* Tính toán:
- Tốc độ cắt:
n.π .D 3200.3,14.10
VC =
=
= 100,48(m / phút ) .
1000
1000
- lượng chạy dao:
Vf = fx . n . z = 0.022 .3200 . 4 = 281.6(mm/phút)
- sau nguyên công phải đảm bao được độ nhám bề mặt của chi tiết, sai số gia
công phải đạt theo yêu cầu.
4)Bước 4: phay tinh đường chân của đảo.

Hình 5.2.2 Bước 4 – nguyên công 2.
- Chọn máy phay 3 trục MCV.

- Đồ gá kẹp vạn năng.
- Chọn dao phay kiểu dao phay ngón.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

Hình 5. bảng các thông số dao.
Tính toán các thống số của dao:
+ Bước 1: -Phay thô lượng dư gia công: 2mm.
- Chiều sâu cắt : t = 2mm.
- chọn D = 10mm , số răng z = 2,
- tốc độ n = 1250( vòng/phút).
- fx = 0,048.
* Tính toán:
- Tốc độ cắt:
n.π .D 1250.3,14.10
VC =
=
= 39,3(m / phút ) .
1000
1000
- lượng chạy dao:
Vf = fx . n . z = 0.048 .1250 . 2 = 120(mm/phút)
- sau nguyên công phải đảm bao được độ nhám bề mặt của chi tiết, sai số gia

công phải đạt theo yêu cầu.
+ Bước 2 : phay tinh : từ bảng ta có thể chọn được :
- lượng chạy dao :
Vf = 150(mm/phút).
-vận tốc cắt tương tự như trên.
Vc = 39,3(m / phút )

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:


Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

4) Bước 4: Phay rãnh thập của đảo.

Hình 5.2.3. Nguyên công 2 – Bước 4.
:

- Chọn máy phay 3 trục MCV.
- Đồ gá kẹp vạn năng.
- Chọn dao phay kiểu dao phay ngón.

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:



Đồ án môn học CAD/CAM/CNC

GVHD th.s: Nguyễn Thế Tranh

+ Bước 1: -Phay thô lượng dư gia công: 2mm.
- Chiều sâu cắt : t = 2mm.
- chọn D = 10mm , số răng z = 2,
- tốc độ n = 1250( vòng/phút).
- fx = 0,048.
* Tính toán:
- Tốc độ cắt:
n.π .D 1250.3,14.10
VC =
=
= 39,3(m / phút ) .
1000
1000
- lượng chạy dao:
Vf = fx . n . z = 0.048 .1250 . 2 = 120(mm/phút)
- sau nguyên công phải đảm bao được độ nhám bề mặt của chi tiết, sai số gia
công phải đạt theo yêu cầu.
+ Bước 2 : phay tinh : từ bảng ta có thể chọn được :
- lượng chạy dao :
Vf = 150(mm/phút).
-vận tốc cắt tương tự như trên.
Vc = 39,3(m / phút )

SVTH LêPhan Châu – Lớp : 09CĐT

Trang:



×