Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Nghiên cứu quy trình định giá máy phát điện ở 1 công ty định giá XXX hoặc 1 ngân hàng XYZ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.25 KB, 22 trang )

[BÀI TẬP NHÓM ]

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BÀI TẬP NHÓM

Nghiên cứu quy trình định giá máy phát điện
ở 1 công ty định giá XXX hoặc 1 ngân hàng XYZ
Chủ đề:

1


[BÀI TẬP NHÓM ]

THÀNH VIÊN NHÓM 02
STT Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

2




[BÀI TẬP NHÓM ]

MỤC LỤC
I.

Quy Trình Định Gía
STT
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6

Nôi dung
Xác định vấn đề
Lên kế hoạch.
Thu thập thông tin.
Phân tích thông tin
Chuẩn bị báo cáo.
Báo cáo định giá.

Chịu Trách Nhiệm

Tổng hợp và tìm tài liệu: Bùi Thị Hoa

3



[BÀI TẬP NHÓM ]
1.

BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TỔNG QUÁT VỀ TÀI SẢN CẦN ĐỊNH GIÁ VÀ
LOẠI HÌNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
CÔNG TY CỔ PHẦN THẨM ĐỊNH GIÁ BTCVALUE

I. Tài sản thẩm định
Máy phát điện
II. Đặc điểm tài sản cần định giá
1. Đặc điểm kỹ thuật: Máy phát điện (Chi tiết danh mục, số lượng, thông số
kỹ thuật như phụ lục kèm theo)
2. Đặc điểm pháp lý: Máy mới 100% chuẩn bị tiến hành mua sắm.
III. Khách hàng
Công ty thủy sản Hà Nội
IV. Mục đích thẩm định
Làm căn cứ tiến hành mua sắm
V. Thời điểm thẩm định
Tháng 06 năm 2013

4


[BÀI TẬP NHÓM ]

VII. Phương pháp thẩm định giá
- Căn cứ vào mục đích Thẩm định giá được xác định;
- Căn cứ vào hệ thống tiêu chuẩn, phương pháp Thẩm định giá được Bộ Tài
chính Việt Nam công nhận:

- Căn cứ các tiền lệ Thẩm định giá của Công ty CP Thẩm định giá BTCValue
và;
- Căn cứ vào đặc điểm của tài sản, BTCvalue quyết định chọn phương pháp
trọng yếu để tính toán giá trị tài sản: Phương pháp so sánh.

5


[BÀI TẬP NHÓM ]

2. BƯỚC 2. : LÊN KẾ HOẠCH

Công ty CP thẩm định giá lập phương án phân công thẩm định viên và trợ lý
thẩm định viên thực hiện yêu cầu thẩm định giá của khách hàng. Cụ thể:


-

Phụ trách thẩm định: Bùi Thị Hoa
Hội đồng thẩm định:
Nguyễn Văn Thăng, thẻ thẩm định viên số VI10. 419
Lưu Minh Khoa, thẻ thẩm định viên số VI10. 381
Đặng Xuân Minh, thẻ thẩm định viên số I05020

Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu về máy phát điện cần thẩm định giá:
-

Đặc điểm kỹ thuật: máy phát điện
Đặc điểm pháp lý: máy mới 100% chuẩn bị tiến hành mua sắm


6


[BÀI TẬP NHÓM ]

BƯỚC 3: THU THẬP THÔNG TIN

Máy phát điện Honda Hùng Vương HV13000 GX:
1.

Thông tin về tài sản mục tiêu

Thông sô kỹ thuật:
-

Công suất liên tục: 10.5 KVA
Công suất tối đa: 11.0 KVA
Mức tiêu hao nhiên liệu max: 3.943 lit / giờ
Điện áp định mức: 220 V
Tần số định mức: 50 Hz
Dòng điện định mức: 47.0 A
Nguồn ắc quy khởi động: V-AH 12V-36AH
Hệ số công suất (cosφ): 1.0
Dung tích bình nhiên liệu: 36
Kích thước (mm): 1100*770*1040
Trọng lượng (kg): 158
Độ ồn(dB): 89 dbA/7m
Thời gian chạy liên tục (giờ): 9
Động cơ: Honda GX690 (Chính hãng)
Đồng hồ báo vôn tần số dòng điện: Có

Đồng hồ báo giờ chạy máy: Có
Kiểu động cơ: Động cơ xăng, 4 thì, 1xy lanh, xupap đơn trên nắp máy

-

(OHV)
Dung tich xi lanh(cc): 690
Dung tích dầu bôi trơn: 1.1 Lit
Số vòng quay định mức: 3.000 vòng / phút
Hệ thống đánh lửa: Transistor
Hệ thống bảo vệ mức nhớt thấp: Có
Hệ thống khởi động: Đề nổ
Loại đầu phát: Tự kích từ, 2 cực, từ trường quay
Hệ thống điều chỉnh điện áp: Tự động điều chỉnh điện áp (AVR)
Số pha: Một pha
Bảo hành: 16 tháng

Đặc điểm tài sản về mặt pháp lý:
7


[BÀI TẬP NHÓM ]

Tài sản mới 100% chuẩn bị tiến hành mua sắm nên chưa được cung cấp hồ sơ
pháp lý. Hồ sơ pháp lý của tài sản sau khi hoàn thành mua sắm sẽ bao gồm và
không giới hạn bởi Hợp đồng mua bán/Hợp đồng ngoại thương/Invoice, Tờ khai
nhập khẩu, Hóa đơn tài chính, chứng nhận xuất xứ, Chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất, Catalogue…

8



[BÀI TẬP NHÓM ]

2. Các tài liệu làm căn cứ so sánh, phân tích, đánh giá và điều chỉnh
Chứng thư thẩm định giá máy phát điện.
3. Các văn bản pháp lý của nhà nước và chính quyền địa phương có liên quan
đến quyền sử dụng tài sản
Căn cứ pháp lý

Tuân thủ và không giới hạn bởi các văn bản pháp luật dưới
đây:

1. Văn bản quy - Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012 của Quốc hội
định của pháp khóa 13
luật

- Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/08/2005 của Chính
phủ về Thẩm định giá;
- Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13/03/2006 của Chính
phủ về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 101/2005/NĐCP ngày 03/08/2005 của Chính phủ về Thẩm định giá;
- Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/04/2005 của Bộ
Tài Chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt
Nam (đợt 1);
- Quyết định số 77/2005/QĐ-BTC ngày 01/11/2005 của Bộ
Tài chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt
Nam (đợt 2);
- Quyết định số 129/QĐ-BTC ngày 31/08/2008 của Bộ Tài
Chính về việc ban hành 06 Tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt
Nam (đợt 3)


2. Văn bản pháp - Đăng kí kinh doanh số 0105763464 do Sở Kế hoạch & Đầu
9


[BÀI TẬP NHÓM ]

lý của BTCValue tư Hà Nội cấp ngày 09/01/2012.
- Thông báo số 48/2013/TB-BTC ngày 24/01/2013 của Bộ
Tài Chính công bố Danh sách các doanh nghiệp thẩm định
giá, Danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề
thẩm định giá tài sản năm 2013.
3. Văn bản pháp - Hợp đồng số: 813253/ CCTS - BTCVALUE ngày 04 tháng
lý của tài sản và 06 năm 2013 giữa Chi cục Thủy Sản Hà Nội và Công ty Cổ
văn

bản

liên quan

khác phần Thẩm định giá BTCvalue;
- Công văn đề nghị thẩm định giá số 163/CCTS-TH ngày 04
tháng 06 năm 2013
- Kết quả thẩm định hiện trạng, thu thập và xử lý thông tin thị
trường tháng 06 / 2013;
- Và các hồ sơ tài liệu khác có liên quan.

10



[BÀI TẬP NHÓM ]

BƯỚC 4: PHÂN TÍCH THÔNG TIN
1. Phân tích thị trường:
*

Thị

trường

điện

Việt

Nam:

Từ trước tới nay Việt Nam vẫn bị thiếu điện và cắt điện. Tình trạng này có vẻ ngày
càng trầm trọng hơn. Mức tiêu thụ gia tăng đáng kể. Vào năm 1995, mức tiêu thụ
điện của Việt-Nam trung bình vào khoảng 156 KWh cho mỗi người hàng năm.
Trong thời gian 1996 - 2004, mức tiêu thụ tăng gấp ba lần, lên đến 484 KWh. Tuy
nhiên so với mức tiêu thụ 1.265 KWh tại những nước có lợi tức thấp và trung bình
trên thế giới, mức tiêu thụ điện của Việt-Nam rất thấp. Nhu cầu tiêu thụ điện của
khu vực công nghệ và dân cư chiếm 85% - 90%. Khuynh hướng này sẽ tiếp tục
trong tương lai. Tổng số điện tiêu thụ tại Việt-Nam tăng từ 11,2 Terawatt hours
(TWh) vào năm 1995 lên đến 57,6 TWh vào 2006.
Các ngành công nghệ tiêu thụ điện rất nhiều, kể cả những ngành công nghệ nhẹ
Việt-Nam ngày càng kỹ nghệ hoá khiến cho nhu cầu tiêu thụ điện càng tăng. Dân
cư cũng dùng nhiều điện hơn vì nhiều yếu tố. Trước hết là chương trình điện hóa
nông thôn đã mang điện đến cho thêm 30 triệu người dân trong khoảng thời gian
1995 - 2004. Yếu tố thứ hai là kinh tế phát triển, lợi tức gia tăng khiến một số gia

đình có khả năng mua sắm máy móc gia dụng chạy điện.
Giá điện quá thấp ở Việt-Nam cũng lại khuyến khích tiêu thụ điện. Giá điện lẻ
trung bình ở Việt-Nam vào năm 2006 là 5,4 US cents/KWh, khá thấp so với với
phần đông các nước khác. Ngay cả giá điện trung bình áp dụng cho công nghệ là
5,4 – 6,2 US cents cũng không cao so với tiêu chuẩn quốc tế.
Theo ước tính của Việt-Nam, nhu cầu về điện lực sẽ gia tăng 16% mỗi năm trong
giai đoạn 2006 - 2010 và sẽ giảm bớt trong 10 năm sau. Trong khi đó mức tăng
trưởng kinh tế trung bình vào khoảng 7,5% trong những năm vừa qua. Theo dự
11


[BÀI TẬP NHÓM ]

đoán của Ngân Hàng Thế Giới, kinh tế của Việt-Nam sẽ tăng trưởng 8,3% trong
năm 2007 và 8,5% vào năm 2008. Trong trường hợp này nhu cầu về điện của ViệtNam sẽ tăng 20% vào năm tới. Điện lực tại Việt-Nam khó lòng bắt kịp nhu cầu.
Khả năng sản xuất của Việt-Nam gia tăng từ 8.900 Megawatts vào năm 2002 lên
đến 11.200 MW vào năm 2004. Theo ước tính của Bộ Công Nghiệp Viêt-Nam
công suất điện lực của Việt-Nam sẽ là 21.000 Megawatts vào năm 2010 và 81.000
Megawatts vào 2020. Để gia tăng công suất như vậy, Việt-Nam dự trù xây thêm 74
nhà máy phát điện từ 2005 đến 2020 với kinh phí là 109 tỉ Mỹ kim. Trong khi đó
Điện Lực Việt-Nam (ĐLVN) chỉ đủ khả năng cung cấp một nửa số vốn cần thiết.
Trung bình trong khoảng thời gian 2002-2004, gần 45% điện sản xuất bằng hơi đốt
thiên nhiên và dầu hỏa, 42% bằng thủy lực, và hơn 13% bằng than đá. Nhiệt điện
sản xuất bằng dầu và hơi đốt lần đầu tiên vượt quá số lượng thủy điện khi nhà máy
Phù Mỹ hoàn tất vào năm 2005. Nhiệt điện sẽ tiếp tục gia tăng tỉ lệ so với thủy
điện. Tuy nhiên hiện nay Việt-Nam còn phải phụ thuộc vào thủy điện khá nhiều.
Các chuyên viên của Điện lực tại Việt-Nam tiên đoán rằng Việt-Nam sẽ thiếu vào
khoảng một tỉ KWh điện vào mùa hè năm nay vì mức nước hiện nay tại các đập
giảm xuống đáng kể. Chuyên viên về khí tượng tiên đoán rằng nhiệt độ sẽ tăng
khoảng 2 - 5 độ trên mức trung bình trong năm nay. Việt-Nam đang trải qua một

nạn hạn hán tệ hại nhất trong 20 năm vừa qua. Mực nước ở hồ dự trữ nước ở Hòa
Bình thấp hơn năm ngoái khoảng 1 thước. Dung lượng nước ở hồ này chỉ bằng
80% so với năm 2006. Việt-Nam sẽ buộc phải tiếp tục mua điện của Trung Quốc.
Nhưng theo ước tính của Việt-Nam, nhu cầu về điện lực sẽ giảm xuống còn 11%
trong những năm 2011 - 2015 và 9,1% trong 2016 - 2020.
Sự độc quyền của ngành điện, mà cụ thể ở Việt Nam là sự độc quyền của EVN là
một dạng độc quyền tự nhiên. Từ trước tới nay, việc sản xuất, truyền tải, phân phối
12


[BÀI TẬP NHÓM ]

và kinh doanh mua bán điện năng; xuất nhập khẩu điện năng; đầu tư và quản lý
vốn đầu tư các dự án điện; quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo,
nâng cấp thiết bị điện, công trình điện; thí nghiệm điện... đều do EVN thực hiện.
Hoạt động của ngành điện vận hành theo mô hình liên kết dọc đã quá lỗi thời. EVN
sở hữu phần lớn các nguồn điện (Hình 2), nắm giữ toàn bộ hệ thống điều độ điện
quốc gia, hệ thống truyền tải điện, phân phối và kinh doanh, kể cả điện bán buôn,
bán lẻ, điện cho khách hàng trong cả nước. EVN là tổ chức duy nhất kinh doanh
điện trên toàn quốc, chưa có sự cạnh tranh mang tính chất thị trường ở bất cứ hoạt
động nào trong ngành điện
Nếu như ở những lĩnh vực kinh doanh khác, có nhiều doanh nghiệp trên cùng một
"sân chơi", doanh nghiệp nào có chất lượng sản phẩm tốt, phục vụ chu đáo, giá cả
hợp lý sẽ được khách hàng lựa chọn, khách hàng thực sự là các "thượng đế".
Nhưng, điều này đã không xảy ra ở ngành điện khi người dân và các doanh nghiệp
buộc phải mua điện với mức giá do EVN "định sẵn", trong khi chất lượng dịch vụ,
cung ứng còn rất thấp và quá bất cập. Sự độc quyền đã khiến phần thiệt thòi luôn
thuộc về phía người tiêu dùng.
2. Phân tích khách hàng
* Đặc điểm của khách hàng tiềm năng:

Khách hàng truyền thống của các nhà cung cấp máy phát điện là các đơn vị viễn
thông, các cơ quan ngân hàng, tài chính… mất điện mà không có nguồn điện dự
phòng tốt là có thiệt hại ngay.
Nguồn điện dự phòng trong những năm gần đây đã trở thành một mối quan tâm lớn
đối với rất nhiều nhà thầu xây dựng khi tính ổn định của nguồn điện lưới không
thường xuyên được đảm bảo. Và đó chính là một trong những yếu tố tạo nên sự lạc
quan của thị trường máy phát điện. So với các ngành hàng phục vụ xây dựng như
13


[BÀI TẬP NHÓM ]

xi măng, sắt thép, gạch ốp lát, hay điều hòa, thang máy… thì mặt hàng máy phát
điện dự phòng không có nhiều nhà cung cấp có uy tín về chất lượng. Trên thị
trường hiện nay, các nhà cung cấp có uy tín chỉ đếm trên đầu ngón tay, với các
thương hiệu như Cát Lâm, Dĩ An hay Hữu Toàn.
Hiện nay tình trạng cúp điện xảy ra thường xuyên và gây không ít khó khăn trong
sinh hoạt cho người dân. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện năng cho các thiết bị
điện thiết yếu như: thắp sáng, quạt điện, xem tivi, sử dụng máy tính, máy in,
internet ... trong thời gian bị cúp điện hoặc những nơi không có lưới điện như: trên
ôtô, trên tàu,... thì máy phát điện được nhiều người lựa chọn nhất.
Ngoài ra, để đảm bảo quá trình hoạt động, kinh doanh được diễn ra liên tục thì
nguồn điện dự phòng là một nhu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân…. nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về nguồn điện dự phòng phục vụ cho
công tác sản xuất kinh doanh, tổ chức sự kiện, hội họp.

14


[BÀI TẬP NHÓM ]


BƯỚC 5: CHUẨN BỊ BÁO CÁO
Giá trị thị trường: CÔNG TY CP THẨM ĐỊNH GIÁ BTC VALUE áp dụng
cách tiếp cận thi trường theo giá bán, so sánh giá bán xem xét giao dịch của các
tài sản tương tự hay tài sản thay thế và dữ liệu trên thị trường, và xác định giá
trị ước tính bằng những so sánh liên quan, cụ thể BTC VALUE qua một thời
gian tìm hiểu và nhận định về thị trường máy phát điện đã xem xét gần đây DN
cơ khí Tiến Phát cũng đã giao dich mua một sản phẩm máy phát điên Doosan
cùng cống suất tối đa là 11.0KVA, giá mua sản phẩm máy phát điên Doosan này
là 88900000, và trong thời gian đó, Cong ty nước sạch Hà Nội cũng mua một
máy phát điện hiệu Honda MingJong của công ty Cổ Phần Năng Lượng và
Thiết Bị Toàn Cầu với giá 92050000. Từ đó tạo cơ sở cho việc thẩm định giá
sản phẩm Máy phát điện Honda Hùng Vương HV13000 GX của công ty

15


[BÀI TẬP NHÓM ]

BƯỚC 6: BÁO CÁO ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN

:

MÁY PHÁT ĐIỆN

KHÁCH HÀNG

:


CHI CỤC THỦY SẢN HÀ NỘI

ĐỊA CHỈ KHÁCH HÀNG:

XÃ THANH LIỆT – THANH TRÌ – HÀ NỘI

MỤC ĐÍCH

:

LÀM CĂN CỨ TIẾN HÀNH MUA SẮM

THỜI ĐIỂM

:

THÁNG 06 - 2013

16


[BÀI TẬP NHÓM ]

CHỨNG THƯ THẨM ĐỊNH GIÁ
VALUATION FILE
Kính gửi:

- Chi cục Thủy Sản Hà Nội
- Địa chỉ: Xã Thanh Liệt - Thanh Trì - Hà Nội
Người

đại
diện:
........................
………………………………………

Chức

vụ:

BTCValue gửi tới quý Cơ quan Chứng thư thẩm định giá tài sản theo các nội dung
dưới đây:

I. Tài sản thẩm
định

Máy phát điện

II. Mục đích
thẩm định

Làm căn cứ tiến hành mua sắm

III. Thời điểm
thẩm định

Tháng 10 năm 2013

IV. Căn cứ
pháp lý


Tuân thủ và không giới hạn bởi các văn bản pháp luật dưới
đây:

1. Văn bản quy
định của pháp
luật

- Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/06/2012 của Quốc hội
khóa 13
- Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/08/2005 của Chính phủ
về Thẩm định giá;
- Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13/03/2006 của Chính
phủ về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 101/2005/NĐCP ngày 03/08/2005 của Chính phủ về Thẩm định giá;
- Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/04/2005 của Bộ Tài
Chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt Nam
(đợt 1);
- Quyết định số 77/2005/QĐ-BTC ngày 01/11/2005 của Bộ Tài
17


[BÀI TẬP NHÓM ]

chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt Nam
(đợt 2);
- Quyết định số 129/QĐ-BTC ngày 31/08/2008 của Bộ Tài
Chính về việc ban hành 06 Tiêu chuẩn Thẩm định giá Việt
Nam (đợt 3)
2. Văn bản pháp - Đăng kí kinh doanh số 0105763464 do Sở Kế hoạch & Đầu
lý của BTCValue tư Hà Nội cấp ngày 09/01/2012.
- Thông báo số 48/2013/TB-BTC ngày 24/01/2013 của Bộ

Tài Chính công bố Danh sách các doanh nghiệp thẩm định
giá, Danh sách thẩm định viên về giá đủ điều kiện hành nghề
thẩm định giá tài sản năm 2013.
3. Văn bản pháp
lý của tài sản và
văn bản khác liên
quan

- Hợp đồng số: 813253/ CCTS - BTCVALUE ngày 04 tháng
06 năm 2013 giữa Chi cục Thủy Sản Hà Nội và Công ty Cổ
phần Thẩm định giá BTCvalue;
- Công văn đề nghị thẩm định giá số 163/CCTS-TH ngày 04
tháng 06 năm 2013
- Kết quả thẩm định hiện trạng, thu thập và xử lý thông tin thị
trường tháng 06 / 2013;
- Và các hồ sơ tài liệu khác có liên quan;

V. Cơ sở giá trị

Giá trị thị trường;
“Giá trị thị trường của một tài sản là mức giá ước tính sẽ
được mua bán trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá,
giữa một bên là người mua sẵn sàng mua và một bên là
người bán sẵn sàng bán, trong một giao dịch mua bán khách
quan và độc lập, trong điều kiện thương mại bình thường
(TĐGVN 01: Giá trị thị trường làm cơ sở cho thẩm định giá
tài sản – Ban hành kèm theo quyết định số 24/2005/QĐ-BTC
ngày 18/04/2005 của Bộ Tài Chính)”

VI. Đặc điểm

tài sản thẩm
định giá

Tài sản thẩm định giá có các đặc điểm về mặt pháp lý, sở hữu,
sử dụng và đặc điểm kinh tế kỹ thuật được trình bày dưới đây:

1. Đặc điểm kỹ
thuật

Máy phát điện
(Chi tiết danh mục, số lượng, thông số kỹ thuật như phụ lục
kèm theo)

2. Đặc điểm
pháp lý

Máy mới 100% chuẩn bị tiến hành mua sắm.
18


[BÀI TẬP NHÓM ]

VII. Phương
pháp thẩm
định giá

-

Căn cứ vào mục đích Thẩm định giá được xác định;
Căn cứ vào hệ thống tiêu chuẩn, phương pháp Thẩm định giá

được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận:
Căn cứ các tiền lệ Thẩm định giá của Công ty CP Thẩm định
giá BTCValue và;
Căn cứ vào đặc điểm của tài sản, BTCvalue quyết định chọn
phương pháp trọng yếu để tính toán giá trị tài sản: Phương
pháp so sánh.

VIII. Kết quả
Thẩm định giá

Trên cơ sở các tài liệu do Chi cục Thủy Sản Hà Nội cung cấp,
qua thu thập xử lý thông tin thị trường, với cơ sở và phương
pháp thẩm định giá được áp dụng, BTCvalue thông báo kết quả
thẩm định giá tài sản của Quý Cơ quan tại thời điểm 06 /2013
như sau:
Tổng giá trị tài sản thẩm định giá là:
• Bằng số
: 98,000,000 đồng
• Bằng chữ : Chín mươi tám triệu đồng chẵn./.

IX. Những vấn
đề liên quan,
hạn chế và giới
hạn của Kết
quả Thẩm định
giá

- Mức giá trên là giá tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng,
chi phí vận chuyển, giao nhận tại đơn vị sử dụng, chi phí chạy
thử, bàn giao.

- Tài sản thẩm định giá mang tính chất cá biệt, đơn chiếc nên
thông tin so sánh trên thị trường bị hạn chế, do đó kết quả
thẩm định giá tư vấn cho khách hàng trong điều kiện hạn chế
thông tin trên thị trường.
- Kết quả thẩm định giá tư vấn cho khách hàng trong điều
kiện giới hạn bởi các thông tin thị trường mà BTCvalue thu
thập tại thời điểm thẩm định giá. Các chế độ khuyến mãi,
giảm giá hay bất kỳ hoạt động mang tính kỹ thuật thương mại
tương tự nào khác không thuộc trách nhiệm xem xét của
BTCvalue. Khách hàng có trách nhiệm quyết định mức giá tài
sản trong giao dịch cụ thể đảm bảo hiệu quả cao nhất theo
đúng quy định hiện hành.
- Kết quả thẩm định giá chỉ sử dụng cho mục đích đã được đề
cập tại Mục 1 của Chứng thư này khi các bên tham gia Hợp
đồng thẩm định giá hoàn tất các thủ tục về Hợp đồng theo luật
19


[BÀI TẬP NHÓM ]

định. Chứng thư có hiệu lực trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày ký và không áp dụng cho số lượng lớn hơn.
- Kết quả thẩm định giá của BTCValue chỉ có ý nghĩa về mặt
giá trị tài sản, mang tính chất tư vấn và không có ý nghĩa
trong việc xác lập quyền sở hữu tài sản hay không thay thế
quyết định của các bên liên quan đến tài sản thẩm định giá
- BTCvalue chỉ chịu trách nhiệm về giá đối với số lượng tài
sản được thẩm định giá, có đặc điểm pháp lý, kinh tế- kỹ
thuật được mô tả trong Chứng thư và số lượng văn bản (bản
chính và bản sao) do BTCvalue phát hành cho người/đơn vị

yêu cầu. Các văn bản sao không có xác nhận của BTCvalue
hoặc của cơ quan công chứng nhà nước đều không có giá trị.
- Khách hàng và các bên liên quan chịu trách nhiệm về tính
chính xác của danh mục, số lượng và các thông tin khác liên
quan đến tài sản được thẩm định giá đã cung cấp cho
BTCvalue trong quá trình thẩm định giá tài sản. BTCvalue
không có trách nhiệm kiểm tra tính xác thực của bản sao
những văn bản pháp lý có liên quan đến tài sản thẩm định giá
do khách hàng và các bên liên quan cung cấp so với bản gốc.
Ghi chú

Chứng thư bao gồm cả Phụ lục được phát hành 05 bản chính
bằng tiếng việt có giá trị như nhau, cấp cho Khách Hàng 04
bản và lưu tại BTCValue 01 bản.

Ngày phát hành Ngày 07 tháng 06 năm 2013
chứng thư
Thực hiện &
phát hành bởi

Công ty Cổ phần Thẩm định giá BTCValue
 Phụ trách thẩm định:..................................Phạm Hà Minh
 Hội đồng thẩm định:
- Nguyễn ………… ( Thẻ TĐV số VI10.419)
- Lưu …………….. ( Thẻ TĐV số VI10.381)
- Đặng ……………. ( Thẻ TĐV số I05020)

20



[BÀI TẬP NHÓM ]

 Phê duyệt: .............................................. ……………….
Tổng giám đốc : ……………………………………………..
Thẩm định viên về giá/số thẻ: I05020

PHỤ LỤC
(Kèm theo Chứng thư thẩm định giá số 813253 / CT - BTCVALUE ngày 07 / 06 /
2013 của Công ty Cổ phần Thẩm định giá BTC value)
Đvt: đồng
STT

Tên tài sản
Máy phát điện Honda Hùng Vương
HV13000 GX:

ĐVT SL
cái

01

Đơn giá

Thành tiền

98,000,000

98,000,000

Công suất liên tục: 10.5 KVA

Công suất tối đa: 11.0 KVA
Mức tiêu hao nhiên liệu max: 3.943 lit /
giờ
Điện áp định mức: 220 V
Tần số định mức: 50 Hz
Dòng điện định mức: 47.0 A
Nguồn ắc quy khởi động: V-AH 12V36AH
Hệ số công suất (cosφ): 1.0
21


[BÀI TẬP NHÓM ]

Dung tích bình nhiên liệu: 36
Kích thước (mm): 1100*770*1040
Trọng lượng (kg): 158
Độ ồn(dB): 89 dbA/7m
Thời gian chạy liên tục (giờ): 9
Động cơ: Honda GX690 (Chính hãng)
Đồng hồ báo vôn tần số dòng điện: Có
Đồng hồ báo giờ chạy máy: Có
Kiểu động cơ: Động cơ xăng, 4 thì, 1xy
lanh, xupap đơn trên nắp máy (OHV)
Dung tich xi lanh(cc): 690
Dung tích dầu bôi trơn: 1.1 Lit
Số vòng quay định mức: 3.000 vòng / phút
Hệ thống đánh lửa: Transistor
Hệ thống bảo vệ mức nhớt thấp: Có
Hệ thống khởi động: Đề nổ
Loại đầu phát: Tự kích từ, 2 cực, từ trường

quay
Hệ thống điều chỉnh điện áp: Tự động điều
chỉnh điện áp (AVR)
Số pha: Một pha
Bảo hành: 16 tháng
Tổng

98,000,000

22



×