Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 27: Quan hệ từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.33 KB, 5 trang )

Phạm Phơng Chi THCS Cát Linh
Tiết 27: Quan hệ từ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm: quan hệ từ.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ trong khi nói và viết. (Các trờng hợp bắt buộc hoặc
không bắt buộc sử dụng quan hệ từ)
B. Tiến trình hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đặt một câu có sử dụng từ ghép Hán Việt và giải thích nghĩa
của từ đó.
2. Bài mới:
*Khởi động: từ những VD QHT thực tế-> hớng vào bài.
*Nội dung bài học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn Tìm hiểu khái niệm Quan hệ từ
Phạm Phơng Chi THCS Cát Linh
G: Treo bảng phụ ghi ND ví dụ a_b_c/SGK96-97 lên
trên bảng.
?1.Dựa vào KT về QHT đã học ở tiểu học, em hãy xác
định các QHT trong các câu?
a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b. Hùng Vơng thứ mời tám có một ngời con gái tên là
Mị Nơng, ngời đẹp nh hoa, tính nết hiền dịu.
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực
nên tôi chóng lớn lắm.
- Sau khi HS xác định xong tất cả các VD, 1 HS khác
nhận xét.
GV hỏi:
Xét VD a.
? Quan hệ từ của chỉ quan hệ gì? (sở hữu)
? Từ của nối cái gì với cái gì? (phụ ngữ sau với danh


từ đồ chơi)
GV nhấn lại: Nh vậy, từ của nối bộ phận phụ với bộ
phận chính của cụm từ (phụ ngữ với chủ ngữ)
Xét VD b.
? Quan hệ từ nh chỉ quan hệ gì? (so sánh)
? Từ nh nối cái gì với cái gì? (phụ ngữ sau với tính từ)
GV nhấn lại.
Xét VD c.
? Trong câu này có mấy vế câu? (HS xác định)
? Từ bởi nên có tác dụng gì? (nối 2 vế câu)
? Cặp từ bởi nên chỉ quan hệ gì? (nhân quả)
I. Thế nào là quan hệ từ:
1.Ví dụ:
- của quan hệ sở hữu nối
bộ phận của câu.
- nh quan hệ so sánh nối
các bộ phận của câu.
- bởi nên quan hệ nhân
quả - nối các vế câu.
Xét VD d.
? Từ của, nhng, bởi, nên nối các thành phần trong
câu. Nhng từ nhng cũng là quan hệ từ mà lại có sự
khác biệt với những từ đó. Vậy điểm khác biệt ở nó là
gì? (Nối câu với câu)
? Vậy quan hệ từ thờng biểu thị những ý nghĩa nào?
- QHT: biểu thị các ý nghĩa quan hệ: sở hữu, so sánh,
nguyên nhân_kết quả.
? Quan hệ từ dùng để làm gì?
G: Chốt KT:
- QHT: dùng liên kết các bộ phận của câu.

- QHT: dùng liên kết giữa các câu với nhau.
GV gọi 1 Hs đọc ghi nhớ/ 1 HS nhắc lại ghi nhớ. Yêu
cầu học sinh học thuộc Ghi nhớ.
2.Ghi nhớ: SGK
Bài tập 1 - SGK
GV gọi HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của BT 1
HS đọc từng câu, tìm quan hệ từ.
Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ không ngủ
đợc. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế
nào là không ngủ đợc. Còn bây giờ, giấc ngủ đến với
con dễ dàng nh uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gơng
mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi
môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại nh đang mút kẹo.
- GV nhắc HS về nhà tìm nốt đoạn còn lại.
Ph¹m Ph¬ng Chi – THCS C¸t Linh

Ho¹t ®éng 2: Híng dÉn t×m hiÓu viÖc sö dông quan hÖ tõ.
Phạm Phơng Chi THCS Cát Linh
G: Yêu cầu hs đọc VD1:
GV nhấn: Trờng hợp nào bắt buộc dùng quan hệ từ, tr-
ờng hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ?
HS trả lời, GV gọi 1 HS đánh dấu trên bảng phụ.
GV cho HS đánh dấu (+) vào những trờng hợp mà em
cho là bắt buộc phải sử dụng quan hệ từ, đánh dấu (-)
vào những trờng hợp không bắt buộc phải sử dụng quan
hệ từ
a. Khuôn mặt của cô gái
b. Lòng tin của nhân dân
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d. Nó đến trờng bằng xe đạp

e. Giỏi về Toán
g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h. Làm việc ở nhà
i. Quyển sách đặt trên bàn
GV đa ra câu hỏi:
Câu a. Không bắt buộc dùng quan hệ từ. Vì sao?
(vì bỏ đi vẫn hiểu đợc ý nghĩa)
Câu b. Bắt buộc. Vì sao?
(vì bỏ đi câu sẽ không rõ nghĩa)
Câu h. Bắt buộc. Vì sao?
(Làm việc ở nhà # Làm việc nhà nh thế nào?)
***
? Nh vậy khi sử dụng quan hệ từ, những trờng hợp bắt
buộc sử dụng quan hệ từ là những trờng hợp nào?
Trờng hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ?
- HS trả lời.
- GV gọi HS đọc dấu chấm 1 của phần Ghi nhớ này.
(cha ghi bảng)
II. Sử dụng QHT:
1. Ví dụ 1 SGK 97
Ví dụ 1: Câu b,d, g, h bắt buộc
Câu a, c, e, i không bắt buộc.
Ví dụ 2:
?. Tìm QHT có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ
sau:
Gv treo bảng phụ, gọi HS trả lời, GV ghi nhanh và bỏ
trống để đặt câu.
- GV cho 2 nhóm lên đặt câu
Nếu Thì
Vì Nên

Tuy Nhng
Hễ Thì
Sở dĩ Bởi vì
GV cho HS đặt câu với các cặp từ đã tìm đợc.
GV KL: Nh vậy, với các quan hệ từ này, phải dùng
thành cặp.
GV gọi HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu học thuộc.
VD 2: Các cặp quan hệ từ.
2. Ghi nhớ: SGK
GV: Đa thêm ví dụ cho hs
Trên một tờ giấy làm bài kiểm tra, ở khung dành cho lời
phê của giáo viên, nhiều học sinh ghi Lời phê giáo
viên. Ghi nh vậy, quan hệ giữa lời phê và giáo viên có
thể hiểu theo 2 cách:
- giáo viên là phụ ngữ (bổ ngữ đối tợng) của phê
Phạm Phơng Chi THCS Cát Linh
III. Luyện tập
1. Bài tập 2 SGK
GV gọi HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề bài.
GV treo bảng: HS điền từ.
Lõu lm ri nú mi ci m vi tụi nh vy. Thc ra, tụi v nú ớt khi gp nhau. Tụi i lm, nú i
hc. Bui chiu, thnh thong tụi n cm vi nú. Bui ti tụi thng vng nh. Nú cú khuụn mt
i ch. Nú hay nhỡn tụi bng / vi cỏi v mt i ch ú. Nu tụi lnh lựng thỡ nú lng i. Tụi
vui v v t ý mun gn nú, cỏi v mt y thot bin i thay vo khuụn mt trn tr hnh phỳc.
2. Chữa bài tập 3 SGK
- GV gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- GV gọi hs chữa bài tập
- Hs khác bổ sung, nhận xét.
32. Chữa bài tập 4 SGK
GV cho yêu cầu cụ thể nh sau:

Viết một đoạn văn biểu cảm ngắn (3 5 câu) về một loài cây em yêu thích có sử dụng quan hệ
từ. Gạch dới các quan hệ từ trong đoạn văn đó.
GV định hớng cho HS:
- Chọn 1 loại cây.
- Mở đoạn
- Thân đoạn: đặc điểm + tình cảm
- Kết đoạn
GV gọi 2 HS viết lên bảng, sau đó chữa bài.
- Yêu cầu về nội dung.
- Yêu cầu về hình thức: dấu câu, lùi vào đầu dòng, quan hệ từ sử dụng.

3, Dặn dò:
Học bài + Hoàn thành BT trong SGK.
Chuẩn bị: Luyện tập: Cách làm bài văn biểu cảm.
BT thêm: Tìm 1 số câu
VD: Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.
VD: Vì chng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải đâm bèo thái khoai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×