Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ma tran de kiem tra hoc ki 1 ( 11 12) sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.55 KB, 8 trang )

Phòng GD – ĐT Bố Trạch
Trường THCS Đại Trạch

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học
Khối: 7
ĐỀ SỐ 1:

Chủ đề,
Nội dung
1. Ngành
động vật
nguyên
sinh
(07 tiết)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Nganh
ruột
khoang
(07 tiết)

Nhận biết

Tổng

Nêu được đặc
điểm chung
của động vật
nguyên sinh


1 câu
2 điểm
20%

1 câu
2 điểm
20%
So sánh sự
khác
nhau
giữa san hô và
thủy tức trong
sinh sản vô
tính mọc chồi
1 câu
1 điểm
10%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3. Các
ngành
giun
(07 tiết)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4. Ngành
thân

mềm
(04 tiết)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
5. Ngành
chân
khớp
(08 tiết)
Số câu:

Các mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dung thấp Vận dung
cao

Cách mổ giun
đất
1 câu
2 điểm
20%
Hiểu được ý
nghĩa của trai
đối với môi
trường nước
1 câu
1,5 điểm
15%
Nêu được đặc
điểm cấu tạo

ngoài của nhện

Hiểu được đăc
điểm sinh
trưởng của tôm

1 câu

1 câu

1 câu
1 điểm
10%
Xác định
được các bộ
phận trên cơ
thể giun đất
1 câu
2 câu
1 điểm
3 điểm
10%
30%

1 câu
1,5
điểm
15%

2 câu



Số điểm:
Tỉ lệ:

2 điểm
20%

0,5 điểm
0,5%

Tổng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

2 câu
4 điểm
40%

3 câu
4 điểm
40%

2,5
điểm
25%
1 câu
1điểm
10%


1 câu
1 điểm
10%

............... – — — – — ...............
TTCM

Người ra đề và lập đáp án
Trần Thị Diệu Thành

7câu
10 điểm
100%


Phòng GD – ĐT Bố Trạch
Trường THCS Đại Trạch

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học
Khối: 7
ĐỀ SỐ 2:

Chủ đề,
Nội dung

Nhận biết

1. Các

ngành
giun
(07 tiết)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2. Ngành
thân
mềm
(04 tiết)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
3. Ngành
chân
khớp
(08 tiết)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Nêu được đặc
điểm chung
của ngành thân
mềm
1 câu
2 điểm
20%

4. Ngành

thân
mềm
(04 tiết)
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Nêu được đặc
điểm cấu tạo
ngoài của cá
chép
1 câu
1,25 điểm
12,5%

Tổng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

2 câu
3,25 điểm
32,5%

Các mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dung thấp Vận dung
cao
Cách mổ giun
Xác định

đất
được các bộ
phận trên cơ
thể giun đất
1 câu
1 câu
2 điểm
1 điểm
20%
10%
Một số tập
tính của động
vật thân mềm
1 câu
1 điểm
10%

Tổng

2 câu
3 điểm
30%

2 câu
3 điểm
30%

Hiểu ý nghĩa
của lớp vỏ kitin
giàu canxi và

sắc tố của tôm
1 câu
1,5 điểm
15%

1 câu
1,5
điểm
15%
Ý nghĩa thích
nghi cua cá
chép
1 câu
1,25 điểm
12,5%

2 câu
3,5 điểm
35%
............... – — — –

3 câu
2,25 điểm
22,5%
— ...............

2 câu
2,5
điểm
25%

1 câu
1 điểm
10%

7 câu
10 điểm
100%


TTCM
Phòng GD – ĐT Bố Trạch
Trường THCS Đại Trạch

Người ra đề và lập đáp án
Trần Thị Diệu Thành
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học
Khối: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 1:

Câu 1 (3 điểm):
Nêu các bước tiến hành mổ giun đất. Nêu cách xác định đai sinh dục, lỗ sinh dục
đực, lỗ sinh dục cái trên con giun đất
Câu 2 (3 điểm):
Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ? Sự khác nhau giữa san hô và thủy
tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
Câu 3 (1,5 điểm):
Nêu cấu tạo của trai thích nghi với lối tự vệ có hiệu quả?
Câu 4 (2,5 điểm):

a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện ?
b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần ?
............... – — — – — ...............
Phòng GD – ĐT Bố Trạch
Trường THCS Đại Trạch

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học
Khối: 7
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 2:

Câu 1 (3 điểm):
Nêu các bước tiến hành mổ giun đất. Nêu cách xác định đai sinh dục, lỗ sinh dục
đực, lỗ sinh dục cái trên con giun đất.
Câu 2 (3 điểm):
Đặc điểm chung của ngành thân mềm. Nêu một số tập tính của động vật thân mềm.
Câu 3 (1,5 điểm):
Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?
Câu 4 (2,5 điểm):
Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.
............... – — — – — ...............
TTCM

Người ra đề và lập đáp án
Trần Thị Diệu Thành


Phòng GD – ĐT Bố Trạch
Trường THCS Đại Trạch


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học
Khối: 7
ĐỀ SỐ 1:

Câu 1 (3 điểm):
* Cách mổ giun:(2 điểm)
- Bước 1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu đuôi bằng 2 đinh ghim.
(0,5 điểm)
- Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dung kéo cắt một đường dọc chính giữa lưng về phía
đuôi.
(0,5 điểm)
- Bước 3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dung dao tách
ruột khỏi thành cơ thể.
(0,5 điểm)
- Bước 4: Phanh thành cơ thể đên đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể,
tiếp tục như vậy về phía đầu.
(0,5 điểm)
* Cách xác định:(1 điểm)
- Đai sinh dục: dùng kính lúp quan sát ở đốt 14, 15, 16.
(0,5 điểm)
- Lỗ sinh dục: mặt bụng đai sinh dục có 1 lỗ sinh dục cái, cách đai sinh dục 1 đốt
(đốt 18) có 2 lỗ sinh dục đực.
(0,5 điểm)
Câu 2 (3 điểm):
* Đặc điểm chung: (2 điểm)
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào.
(0,5 điểm)
- Phần lớn dị dưỡng, một số có khả năng dị dưỡng (trùng roi).

(0,5 điểm)
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
(0,5 điểm)
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi và sinh sản hữu tính.
(0,5 điểm)
* Sự khác nhau: (1 điểm)
- San hô: Cơ thể con được hình thành không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo
thành tập đoàn san hô.
(0,5 điểm)
- Thủy tức: Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
(0,5 điểm)
Câu 3 (1,5 điểm):
Cấu tạo của trai thích ứng với lối sống tự vệ có hiệu quả:
- Trai tự vệ bằng cách co chân khép vỏ.
(0,5 điểm)
- Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc
(0,5 điểm)
-> nên các loài động vật khác không bữa vỏ ra để ăn phần mềm của cơ thể chúng
(0,5 điểm)
Câu 4 (2,5 điểm):
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
- Cơ thể nhện gồm 2 phần: Phần đầu-ngực và phần bụng.
(0,5 điểm)
+ Phần đầu - ngực: Gồm.
. Đôi kìm có tuyến độc  Bắt mồi và tự vệ.
(0,25 điểm)
. Đôi chân xúc giác phủ đầy lông  Cảm giác về khứu giác và xúc giác. (0,25 điểm)
. 4 đôi chân bò  Di chuyển và chăng lưới.
(0,25 điểm)



+ Phần bụng: Gồm:
. Phía trước là đôi khe thở  Hô hấp.
(0,25 điểm)
. Ở giữa là một lỗ sinh dục  Sinh sản.
(0,25 điểm)
. Phía sau là núm tuyến tơ  Sinh ra tơ nhện
(0,25 điểm)
b. Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì: lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể
được.
(0,5 điểm)
............... – — — – — ...............
TTCM

Người ra đề và lập đáp án
Trần Thị Diệu Thành


Phòng GD – ĐT Bố Trạch
Trường THCS Đại Trạch

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học
Khối: 7
ĐỀ SỐ 2:

Câu 1 (3 điểm):
Cách mổ giun:(2 điểm)
- Bước 1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu đuôi bằng 2 đinh ghim.
(0,5 điểm)

- Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dung kéo cắt một đường dọc chính giữa lưng về phía
đuôi.
(0,5 điểm)
- Bước 3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dung dao tách
ruột khỏi thành cơ thể.
(0,5 điểm)
- Bước 4: Phanh thành cơ thể đên đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể,
tiếp tục như vậy về phía đầu.
(0,5 điểm)
Cách xác định:(1 điểm)
- Đai sinh dục: dùng kính lúp quan sát ở đốt 14, 15, 16.
(0,5 điểm)
- Lỗ sinh dục: mặt bụng đai sinh dục có 1 lỗ sinh dục cái, cách đai sinh dục 1 đốt
(đốt 18) có 2 lỗ sinh dục đực.
(0,5 điểm)
Câu 2 (3 điểm):
1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm: (2 điểm )
- Thân mềm, không phân đốt.
(0,5 điểm)
- Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển.
(0,5 điểm)
- Hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
(0,5 điểm)
- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ
tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
(0,5 điểm)
2. Tập tính ở ốc sên. ( 0,5điểm )
- Đào lỗ đẻ trứng  bảo vệ trứng.
(0.25điểm)
- Tự vệ bằng cách thu mình vào trong vỏ.

(0.25điểm)
3. Tập tính ở mực. ( 0,5điểm )
- Mực săn mồi bằng cách rình bắt mồi.
(0.25điểm)
- Tự vệ bằng cách: tuyến mực phun ra mực làm đen môi trường nước. (0.25điểm)
Câu 3 (1,5 điểm):
Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm:
- Vỏ kitin ngấm canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn -> là cơ sở cho các cử
động.
(0,75 điểm)
- Nhờ sắc tố nên nên màu sắc cơ thể tôm thay đổi phù hợp với môi trường -> giúp
chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
(0,75 điểm)
Câu 4 (2,5 điểm):
Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.


- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân -> giúp giảm sức cản của
nước.
(0,5 điểm)
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước -> làm cho mắt cá
không bị khô.
(0,5 điểm)
- Cá có da boa bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy -> giảm sự ma sát giữa da
cá với môi trường.
(0,5 điểm)
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp -> giúp cá cử động dễ
dàng theo chiều ngang.
(0,5 điểm)
- Vây cá có các tia vây được căng bởi các da mỏng, khớp động với thân -> có vai trò

như bơi chèo.
(0,5 điểm)
............... – — — – — ...............
TTCM

Người ra đề và lập đáp án
Trần Thị Diệu Thành



×