Ma trận thiết kế đề kiểm tra học kì II, chương trình chuẩn sinh học 10
Năm học: 2010 – 2011
Chủ đề KT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng - thấp
Chương I: Sing trưởng
và sinh sản của VSV
- Sinh trưởng của VSV
- Sinh sản của VSV
- Các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng
của VSV
Nêu đặc điểm của 4
pha sinh trưởng của
quần thể sinh vật
- Phân biệt được quá
trình nuôi cấy liên tục
và nuôi cấy khồng liên
tục
- Phân biệt các loại bào
tử
- Vận dụng cấu tạo
của nội bào tử để giải
thích hiện biến dạng
của hộp thịt
- Giải thích được vì
sao nuôi cấy liên tục
không có pha tiềm
phát
70% = 7 điểm 42.8% = 3 điểm 32.1% = 2.25 điểm 25.1% = 1.75 điểm
Chương II: Virus và
bệnh truyền nhiễm
- Cấu trúc của các loại
virus
- Sự nhân lên của virus
trong tế bào vật chủ
- Virus gây bệnh. Ứng
dụng của virus trong
thực tiễn
- Bệnh truyền nhiễm và
miễn dịch
- Phân biệt miễn dịch
đặc hiệu và miễn dịch
không đặc hiểu
30%=3 điểm 100%=3điểm
Tổng điểm=250 điểm 75 điểm 131.25 điểm 43.75 điểm
Đề kiểm tra
Câu 1. Phân biệt 3 loại bào tử ở vi khuẩn; ngoại bào tử, nội bào tử, nội bào tử? Nếu không diệt hết
nội bào tử, thịt hộp để lâu ngày có hiện tượng phồng lên và biến dạng hộp?
Câu 2.Thế nào là miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch không đặc hiệu? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 3. Hãy nêu đặc điểm của 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?Vì sao quá trình sinh sản
của VSV trong nuôi cấy không liên tục lại có pha tiềm phát còn nuôi cấy liên tục thì không có pha
này?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1
Nội dung
Điểm
(3 điểm)
Phân biệt ngoại bào tử, bào tử đốt và nội bào tử
+ Ngoại bào tử được hình thành bên ngoài tế bào dinh dưỡng, là tế bào
sinh sản
+ Bào tử đốt được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng, là bào
tử sinh sản
+ Nội bào tử được hình thành bên trong tế bào vi khuẩn khi nó gặp điều
kiện bất lợi , có vỏ dàychứa canxiddipicôlinat, không phải là bào tử sinh
sản
+ Đồ hộp nếu thanh trùng không đúng, nội bào tử chưa bị tiêu diệt hết
hoàn toàn. Lâu ngày nội bào tử gặp điều kiẹn thuận lợi quay trở lại hoạt
động phân giải các chất, thải CO
2
và các loại khí khác làm cho hộp thịt bị
phồng lên
0.75
0.75
0.75
0.75
Câu 2 Nội dung Điểm
(3 điểm)
- Miễn dịch không đặc hiệu là khả năng miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm
sinh của cơ thể sinh vật chống lại tác nhân gây bệnh
VD: Da, niêm mạc, hệ thống nhung mao, nước mắt……
- Miễn dịch đặc hiệu là khả năng miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên
xâm nhập cơ thể . Miễn dịch đặc hiệu có 2 loại là miễn dịch thể dịch và
miễn dịch tế bào
VD: Khi phát hiện ra tế bào lạ( kháng nguyên ) các tế bào T độc tiêt ra
prôtêin độc làm tan tế bào lạ(Nếu lấy vd khác nếu đúng cũng được điểm)
1
0.5
1
0.5
Câu 3 Nội dung
(4 điểm)
Đặc điểm của 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
- Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong
quần thể chư tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất
- Pha luỹ thừa: Vi khuẩn tăng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số tế bào
trong quần thể tăng lên rất nhanh.
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến mức cực đại và
không đổi theo thời gian, vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào
chết đi
- Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần
thể bị phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại
tích luỹ quá nhiều.
Giải thích: Khi nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn cần có thời để làm quen
với môi trường ( tạo điều kiện hình thành enzim tương ứng phân giải vật
chất), còn trong môi trường nuôi cấy liên tục thì môi trường tương đối ổn
định , vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không có pha tiềm phát
0.75
0.75
0.75
0.75
1