Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu tại công ty nam thái sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.94 KB, 25 trang )

Mục lục
1.
2.
3.
4.
5.

Lý do chọn đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Không gian và thời gian
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu


Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Nam Thái Sơn.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Lịch sử hình thành và phát triển
Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
Nhân sự
Chính sách chất lượng
Máy móc – Thiết bị kĩ thuật
Thành tích đạt được
Các công ty thành viên



Chương 2: Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa sản

xuất xuất khẩu.
I.
II.

Quy trình sản xuất xuất khẩu công ty Nam Thái Sơn
Giải pháp và kiến nghị

Kết luận


Lý do chọn đề tài
Xã hội càng phát triển, phân công lao động quốc tế di ễn ra ngày càng sâu
sắc. Điều đó phản ánh mối quan hệ phụ thuộc kinh tế ngày càng tăng lên.
Kinh doanh xuất nhập khẩu cũng vì thế mà ngày càng m ở rộng và ph ức
tạp. Nó là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các n ước tham gia
phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nước. Th ực tế cho th ấy, không m ột
quốc gia nào có thể tồn tại chứ chưa nói gì đến phát tri ển n ếu t ự cô l ập
mình không quan hệ kinh tế với thế giới. Việt Nam cũng không n ằm ngoài
xu thế đó, hoạt động ngoại thương đã tồn tại và phát triển t ừ rất lâu, song
chỉ từ khi mở cửa, đổi mới đất nước, kinh tế Việt Nam mới th ực s ự gặt hái
được nhiều thành tựu. Cụ thể, ngày 28/7/1995, Việt Nam chính th ức là
thành viên thứ 7 của ASEAN và ngày 11/1/2007, Việt Nam tr ở thành thành
viên của WTO. Theo một thống kê của Hải Quan Việt Nam : Năm 2015, t ổn
g kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước đạt 327,76 tỷ USD, tăng
10% so với năm 2014. Trong năm 2015, Việt Nam có trao đ ổi hàng hóa v ới
hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ, Tổng trị giá trao đ ổi hàng hóa c ủa Vi ệt
Nam với châu Á năm 2015 đạt 214,9 tỷ USD, tăng 8,9% so v ới năm

2014, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các nước châu Mỹ với kim ng ạch
55,42 tỷ USD, tăng 18,6% so với năm trước và là châu lục đạt m ức tăng
trưởng xuất nhập khẩu cao nhất.
Ngoại thương Việt Nam phát triển không thể không nhắc đến vai trò cũng
như trách nhiệm của ngành Hải Quan. Hải Quan Việt Nam th ực hiện ch ức
năng Quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất nhập kh ẩu,
xuất nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam trong điều kiên hội nh ập v ới n ền kinh
tế khu vực và thế giới. Nhiệm vụ của hải quan là: Thực hiện kiểm tra,
giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải; phòng,chống buôn l ậu,v ận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; tổ ch ức th ực hiện pháp lu ật v ề
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thống kê hàng hóa xu ất
khẩu, nhập khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà n ước v ề
hải quan…. Muốn thực hiện được điều đó, đòi hỏi Hải quan Việt Nam ph ải
có những qui định cũng như thủ tục nhất định bắt buộc các doanh nghi ệp
kinh doanh quốc tế phải tuân theo. Điều đó cũng đòi hỏi các doanh nghiệp
Việt Nam phải thực sự sở hữu một đội ngũ nhân viên có năng l ực, thành
thục về xuất nhập khẩu, có kiến thức thực tế rõ ràng và chính xác v ề khai
Hải quan để giải quyết các vấn đề về thủ tục cho doanh nghiệp.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, thủ tục Hải quan được xem là khá ph ức
tạp . Đó là những thủ tục cần thiết để hàng hóa, phương tiện vận tải đ ược


nhập khẩu/nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất kh ẩu/xuất c ảnh ra
khỏi biên giới một quốc gia. Tùy từng loại hình kinh doanh cũng nh ư m ục
đích xuất nhập khẩu mà sẽ có các thủ tục hải quan riêng biệt. Nh ững năm
gần đây, song song với việc phát triển kinh tế đất nước, ngành Hải Quan ở
Việt Nam cũng dần được cải cách, nâng cao và hiện đại hóa hơn. Bằng
cách đưa thủ tục hải quan điện tử vào thay thế cho thủ tục hải quan th ủ
công. Nhằm giúp cho các doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan một
cách dễ dàng hơn, thuận tiện hơn, nhanh chóng hơn và chủ động đ ược

nhiều thời gian trong quá trình làm thủ tục hải quan.

Mục tiêu nghiên cứu

- Hiểu được chức năng và vai trò, nhiệm vụ cũng nh ư cơ cấu tổ ch ức c ủa
hải quan Việt Nam.
- Nắm bắt các công việc mà công chức hải quan và ng ười khai h ải quan
cần phải thực hiện khi nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa hay
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.
- Thực hiện được khai báo hải quan điện tử cho hàng hóa xuất nh ập kh ẩu
- Biết được quy trình thủ tục hải quan của các loại hàng hóa xu ất nh ập
khẩu khác nhau và thực hiện cho phù hợp.
- Biết và hiểu được các phương pháp xác định trị giá tính thu ế đối v ới
hàng hóa xuất nhập khẩu đang được áp dụng và vận dụng phù h ợp.

Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình th ủ tục h ải
quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh doanh tại công ty Nam Thái
Sơn và các quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập kh ẩu
kinh doanh tại các cảng thuộc khu vực Thành ph ố H ồ Chí Minh.
- Thời gian: tháng 11 – 12 năm 2016

Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh doanh t ại
công ty Nam Thái Sơn và một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy
trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh doanh tại công ty.


Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, bài tiểu luận chủ yếu sử dụng các phương

pháp là: thống kê mô tả, phương pháp phân tích t ổng hợp, phương pháp
quan sát, phương pháp phân tích tình huống cụ th ể mà doanh nghiệp gặp
phải trong quá trình làm thủ tục hải quan... qua đó hiểu rõ hơn về thực
trạng thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan TP Hồ Chí
Minh của công ty Nam Thái Sơn.


Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Nam Thái
Sơn
1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Giới thiệu chung
TỔNG CÔNG TY NAM THÁI SƠN, tiền thân là Cơ sở bao bì Thái Sơn khởi
nghiệp từ năm 1989 với vốn đầu tư ban đầu 3.500.000 VNĐ, thi ết bị ch ỉ có
hai máy dệt bao PP đơn sơ và vài khung in lụa gi ản đ ơn, nhân s ự ch ưa t ới
10 người. Sau 10 năm hoạt động, Cơ sở bao bì Thái Sơn đã phát tri ển v ững
mạnh và tiến tới thành lập CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NAM THÁI SƠN
vào ngày 04/11/1998.
Đến nay, sau nhiều năm xây dựng và phát triển không ngừng, Công ty Nam
Thái Sơn đã trở thành một Tổng công ty đa ngành với các đơn vị thành viên
hoạt động trên phạm vi cả nước trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác
nhau:

Sản xuất – kinh doanh - xuất khẩu bao bì nhựa;

Xuất khẩu tổng hợp;

Kinh doanh nguyên vật liệu cho ngành nhựa,

Kinh doanh hóa chất xử lý nước
Thương hiệu Nam Thái Sơn đã khẳng định vị trí hàng đầu trong ngành s ản

xuất bao bì nhựa tại thị trường trong nước và xuất khẩu. Công ty đã đầu t ư
dây chuyền sản xuất đồng bộ với nhiều máy móc, thiết bị hiện đ ại, công
nghệ tiên tiến trên thế giới đến từ các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài
Loan…. Bằng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008,
đầu tư các thiết bị kiểm tra và thường xuyên đào tạo, nâng cao tay nghề cho
đội ngũ CB- CNV.
Hướng tới sản phẩm thân thiện với môi trường, từ năm 2008 công ty đã
đưa vào sản xuất bao bì tự hủy sinh học và cam kết th ực hiện quy trình s ản
xuất sạch, vì môi trường. Tháng 04 năm 2013 Công ty đã được Tổng cục
Môi trường cấp "Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện v ới môi tr ường".
Hiện nay sản phẩm bao bì tự phân hủy sinh học thân thiện với môi trường
của Nam Thái Sơn đã được cung cấp cho hầu hết các siêu thị lớn trong cả


nước như Metro, Bic C, Co.op mart, Saigon Co.op, Citimart,... và xuất kh ẩu đi
thị trường nhiều nước Châu Âu, Nhật Bản,...
Để đạt được những kết quả trên, Công ty luôn quan tâm đến công tác phát
triển nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ công nhân viên có tri th ức, gi ỏi
chuyên môn và tay nghề, đoàn kết, gắn bó vì m ục tiêu chung c ủa Công ty.
Chăm lo nâng cao đời sống tinh thần, vật ch ất cho ng ười lao đ ộng và xây
dựng truyền thống văn hóa của Công ty. Gần đây, T ổng công ty đã phê
duyệt và đang triển khai thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho công nhân
viên giúp công nhân viên ổn định cuộc sống, yên tâm làm việc, g ắn bó lâu
dài đóng góp vào sự phát triển của Công ty.
Cùng với những nỗ lực phát triển sản xuất kinh doanh,Công ty th ường
xuyên tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, như ủng h ộ Quỹ cứu tr ợ trẻ
em tàn tật, nạn nhân chất độc da cam, đồng bào các vùng bị bão l ụt, ng ười
nghèo không nơi nương tựa, thành lập “Quỹ học bổng Nam Thái Sơn – Ươm
mầm tài năng trẻ” và tài trợ chính cho giải thưởng “Sinh viên 5 tốt” do H ội
sinh viên TP. HCM tổ chức. Ngoài ra, Công ty còn tạo điều kiện cho h ọc sinh,

sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề th ực tập tại Công ty
và hỗ trợ việc làm khi ra trường.


2. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
2.1. Tầm nhìn
Đến năm 2020, Tổng Công ty Nam Thái Sơn sẽ trở thành m ột tập đoàn s ản
xuất và xuất khẩu các sản phẩm và bao bì nhựa hàng đầu tại Việt nam và
trên thế giới.
2.2. Sứ mệnh
Xác lập và khẳng định uy tín của thương hiệu bao bì nh ựa Việt Nam trên th ị
trường Quốc tế.
2.3. Giá trì cốt lõi
Sáng tạo – Chuyên nghiệp – Hiệu quả
2.4. Định hướng chiến lược
Duy trì tốc độ tăng trưởng cao hàng năm, phát triển mạnh th ị tr ường xu ất
khẩu giữ vững vị trí trong top 5 và cao hơn trong ngành s ản xu ất và xu ất
khẩu bao bì nhựa tại Việt nam.

Tiếp tục đầu tư chiều sâu đối mới trang thiết bị hiện đại t ự động
hóa với công nghệ tiên tiến, nâng cao sản lượng, chất lượng, cải thiện
môi trường làm việc tại các nhà máy hiện có và đầu tư thêm các nhà máy
mới để thực hiên mục tiêu chiến lược về sản lượng bao bì xuất kh ẩu c ủa
Tống Công ty từ nay đến năm 2015 và những năm sau.

Tập trung đầu tư cho việc phát triển nguồn nhân lực từ khâu tuy ển
dụng, đào tạo, sử dụng và các chính sách đãi ngộ nhằm khuyến khích
người giỏi, thu hút và giữ được người tài. Đảm bảo nguồn nhân lực đáp
ứng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.


Xây dựng và phát triển văn hóa Nam Thái Sơn Group trên c ơ s ở đ ề
cao tinh thần hợp tác và trách nhiệm cá nhân vì m ục tiêu của Công ty; xây
dựng tác phong chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo; đặt lợi ích c ủa
khách hàng trên hết .

Cải tiến liên tục về công tác quản lý, về kỹ thuật công nghệ,…v ới
mục đích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành và đáp
ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng.

Nhằm đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, cùng v ới phát tri ển s ản
xuất – xuất khẩu bao bì nhựa, công ty phát triển hoạt đ ộng th ương m ại
với các sản phẩm phục vụ cho sản xuất, xuất khẩu và tiêu dùng, g ồm
mặt hàng nguyên vật liệu, hóa chất, hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ
nghệ, nông thủy sản…


3. Nhân sự
3.1. Chính sách nhân sự
Nguồn nhân lực là tài sản quý báu, là nhân tố quyết định s ự thành
công và phát triển bền vững của Nam Thái Sơn Group.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là ưu tiên hàng đầu của Công ty.
Tập trung đầu tư cho việc phát triển nguồn nhân lực t ừ khâu tuy ển
dụng, đào tạo, sử dụng và thực hiện các chính sách đãi ngộ thỏa đáng nh ằm
khuyến khích người giỏi, thu hút và giữ được người tài. Đảm bảo nguồn
nhân lực đáp ứng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
Có chế độ thưởng, phạt nghiêm minh tùy theo thành tích của CNV
đóng góp vào kết quả hoạt động của Công ty hoặc có hành vi gây thi ệt h ại
đến
tài
sản,

lợi
ích
của
Công
ty.
Định kỳ tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc của t ừng
CBCNV. Kết quả đánh giá làm cơ sở để xem xét đề bạt, nâng l ương hoặc
đưa vào quy hoạch đào tạo cán bộ nguồn phù hợp với kế hoạch phát triển
của Công ty.
3.2. Chính sách đào tạo
Thường xuyên tổ chức đào tạo, nâng cao tay nghề cho lực lượng lao
động nhằm từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự, đáp ứng nhu
cầu trước mắt và chiến lược phát triển của Công ty.
Cử CBCNV dự các lớp tập huấn, các khóa học v ề quản lý, nghiệp v ụ,
kỹ thuật ở bên ngoài hoặc tổ chức tại Công ty ph ục v ụ cho nhu cầu công
việc. Tài trợ học phí và những chi phí khác đối với các CBCNV đ ược c ử đi
học và hoàn thành tốt chương trình học.
CBCNV được cử đi học phải cam kết tham gia đầy đ ủ ch ương trình
học, đạt kết quả tốt và sau khi kết thúc khóa học phải tiếp tục làm vi ệc t ại
Công ty trong thời gian tối thiểu quy định.
Khuyến khích CBCNV tự học tập nâng cao trình độ, năng l ực, Công ty
sẽ hỗ trợ học phí và thời gian để người lao động có điều kiện cập nh ật,
hoàn thiện và nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ cho sự phát
triển lâu dài.
Bố trí công việc và chế độ đãi ngộ phù hợp sau khi CBCNV hoàn thánh
tốt chương tình đào tạo, phù hợp với trình độ và năng lực sau khi đ ược đào
tạo.
3.3. Chế độ làm việc và thu nhập
- Thời gian làm việc: 8 giờ/ngày hoặc làm theo ca 8 tiếng, 48 gi ờ/tu ần.
- Tổng thu nhập hiện tại đối với công nhân bậc 1: từ 4 – 5,5 triệu/ tháng



tùy theo vị trí làm việc.
- Thu nhập đối với cán bộ quản lý, nhân viên nghiệp vụ, kỹ thuật, công
nhân lành nghề: thỏa thuận tùy theo trình độ chuyên môn, tay nghề, kỹ
năng và kinh nghiệm.
3.4. Chế độ phúc lợi của người lao động
Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao đ ộng
theo quy định của pháp luật, như: BHXH, BHYT, ốm đau, thai sản, trang b ị
bảo hộ lao động, khám sức khỏe định kỳ,…. và các quyền lợi khác được quy
định trong Thỏa ước lao động tập thể, cụ thể như:

Thưởng hiệu quả (A,B,C) hàng tháng; lương tháng 13 và th ưởng các
cá nhân đơn vị tiên tiến, xuất sắc hàng năm.

Trang bị quần áo đồng phục cho toàn thể CNV tùy theo vị trí làm
việc.

Mua Bảo hiểm tai nạn con người 24/24g.

Công ty cung cấp bữa ăn giữa ca miễn phí, nếu làm thêm gi ờ 4 tiếng
ngoài bữa ăn tại Công ty được lĩnh tiền 1 bữa ăn.

Hỗ trợ chi phí đi lại và chỗ ở cho công nhân nhà ở xa hoặc ngoại tỉnh
làm việc tại công ty. Để giải quyêt cơ bản khó khăn về nhà ở, từ đầu năm
2012 Công ty triển khai thực hiện dự án xây dựng nhà ở giúp công nhân
viên ổn định cuộc sống, yên tâm làm việc, gắn bó lâu dài đóng góp vào s ự
phát triển của Công ty.

Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn nghệ thể thao, tổ ch ức thi

đấu giao hữu nhân các ngày Lễ trong năm và ngày thành lập Công ty t ạo
không khí vui tươi lành mạnh trong Công ty.

Hàng năm tổ chức trao học bổng cho con công nhân viên có thành
tích xuất sắc trong học tập, tổ chức vui chơi và tặng quà cho
con CNV nhân ngày quốc tế thiếu nhi 01/6.

Tổ chức tặng quà sinh nhật và trợ cấp hiếu hỷ, ốm đau hoặc có khó
khăn đột xuất.

Tổ chức cho CNV đi nghỉ mát hàng năm.
4. Chính sách chất lượng
Với phương châm Năng động – Chuyên nghiệp – Hiệu quả, công ty Nam
Thái Sơn:
- Cam kết thực hiện Hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc
tế ISO 9001: 2008. Duy trì và cải tiến thường xuyên Hệ th ống Quản lý ch ất
lượng là trách nhiệm của mọi thành viên trong toàn công ty.
- Mọi thành viên trong NAM THÁI SƠN GROUP xác định mục tiêu cao
nhất trong hoạt động sản xuất – kinh doanh – cung cấp dịch vụ là PHỤNG
SỰ XÃ HỘI & BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Điều đó tạo niềm tin đ ối với khách


hàng, góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của doanh nghiệp, mang lại thu
nhập cao và hạnh phúc Người lao động.
- Nâng cao chất lượng nguồn lực, chất lượng sản phẩm và chất lượng
dịch vụ, tính chuyên nghiệp và đẳng cấp là kim chỉ nam đi tới thành công.
- Không ngừng nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng, đáp ứng các yêu
cầu về : Đa dạng về sản phẩm, đảm bảo cung cấp đáp ứng về số lượng –
chất lượng sản phẩm, giá cả cạnh tranh – chất lượng dịch vụ hoàn h ảo.
- Tổng Giám đốc cam kết cung cấp mọi nguồn lực cần thiết để duy trì,

cải tiến và nâng cao hiệu quả của Hệ thống Quản lý chất lượng.
5. Máy móc – Thiết bị kĩ thuật
Nam Thái Sơn Group đã đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ, khép kín t ừ
nguyên liệu ban đầu đến thành phẩm cuối cùng, gồm các các loại máy móc
hiện đại với công nghệ tiên tiến nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài
Loan…:
- Máy thổi HD, máy thổi 3 lớp đầu xoay, giàn xoay,
- Máy in từ 5 đến 8 màu,
- Máy ghép đùn, máy ghép khô,
- Máy chia cuộn,
- Máy cắt tốc độ cao Hemington, máy cắt nóng, cắt nguội, cắt cuộn,
- Máy làm túi tự động dành cho màng phức,
và một số thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm,…
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm cao và ổn định, Công ty áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008, trang bị các thiết bị kiểm tra
CLSP và thường xuyên đào tạo, nâng cao tay nghề cho công nhân nhằm tạo
ra sản phẩm với chất lượng cao và ổn định. Đội ngũ QC và QA thường xuyên
kiểm tra chất lượng trong suốt quá trình sản xuất từ công đoạn đ ầu tiên
đến thành phẩm cuối cùng, đảm bảo các sản phẩm đáp ứng m ọi tiêu
chuẩn theo yêu cầu của khách hàng.
6. Thành tích đạt được
Với những thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phong
trào thi đua yêu nước, các hoạt động xã hội từ thiện,.. Công ty CP XNK Nam
Thái Sơn và Ông Trần Việt Anh, Chủ tịch HĐQT-Tổng Giám đốc Công ty đã
được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và Ch ủ
tịch UBND thành phố tặng nhiều phần thưởng và Danh hiệu cao quý như:
- Huân chương Lao động hạng 3.
- Bằng khen của Thủ tưởng Chính phủ.



- Bằng khen của Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Bằng khen của Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
- Bằng khen của UBND Thành phố Hồ Chí Minh.
- Danh hiệu " Nhà doanh nghiệp trẻ xuất sắc nhất năm 2002 ".
- Danh hiệu " Doanh nhân Viêt Nam tiêu biểu khối Doanh nghiệp địa
phương " các năm 2009, 2013.
- Danh hiệu " Doanh nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh tiêu bi ểu " các năm
2011, 2013.
- Danh hiệu " Doanh nhân Thành phố Hồ Chí Minh tiêu biểu " các năm
2005, 2006, 2007, 2009, 2012, 2014.
- Cúp vàng Doanh nghiệp trẻ, Giải thưởng Sao đỏ,
v.v...
7. Các công ty thành viên
TỔNG CÔNG TY NAM THÁI SƠN, trụ sở chính đặt tại 934 D3, Đường D, Khu
công nghiệp Cát Lái, Quận 2, TP. HCM Gồm các Công ty thành viên t ại thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải Dương.
Các công ty thành viên:
1. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nam Thái Sơn – Địa ch ỉ: 934 D3, đường
D, Khu công nghiệp Cát Lái, Quận 2, Tp.HCM.
2. Công ty TNHH xuất nhập khẩu Nam Thái Sơn Ph ương Bắc – Đ ịa ch ỉ: Km
34+600, QUốc lộ 5, Xã Hưng Thịnh, Huyện Bình Giang, T ỉnh H ải D ương.
3. Công ty Nam Thái Sơn Hà Nội – Địa chỉ: Phòng 24.04, tòa nhà T02, khu
Times City, 458 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
4. Công ty TNHH xuất nhập khẩu quốc tế Bình Lộc – Địa chỉ: 934 D3, đ ường
D, Khu công nghiệp Cát lái, Quận 2, Tp.HCM.

Chương 2: Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa sản
xuất xuất khẩu.
I. Quy trình sản xuất xuất khẩu công ty Nam Thái Sơn
 Quy trình nhập nguyên vật liệu

 Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ
 Bước 2: Khai hải quan điện tử
 Bước 1: Đăng ký Nguyên vật liệu và đăng ký định mức
• Đăng ký nguyên vật liệu
♦ Số thứ tự: 1
♦ Tên: Hạt nhựa High Density Polyethylene (HDPE) FJ00952


♦ Đơn vị tính: Bao
♦ Mã HS: 39019090
♦ Đơn giá hóa đơn: 1,070.00
• Đăng ký định mức

 Bước 2: Mở tờ khai nhập
• Thông tin chung
♦ Nhóm loại hình: Sản xuất xuất khẩu
 Mã loại hình: E31
 Cơ quan hải quan: 02PJ - Chi cục HQ Quản lý hàng gia
công HCM
 Phân loại cá nhân/tổ chức: Tổ chức đến tổ chức
 Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 - Đội thủ tục hàng sản xuất
xuất khẩu
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 - Đường biển
(Container)
♦ Đơn vị xuất nhập khẩu
 Nhà xuất khẩu
 Tên: SABIC Asia Pacific Pte., Ltd
 Địa chỉ: One Temasek Avenue #06-01, Millcnia Tower,
Singapore 039192
 Mã nước: SG

♦ Vận đơn
 Số vận đơn
 1) 100704291220
 2) 100704307800
 Số lượng kiện: 3960
 Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: 43CNW01
 Ký hiệu và số hiệu bao bì: FJ00952
 Phương tiện vận chuyển: Xe Tải
 Ngày hàng đến: 05/02/2016
 Địa điểm dở hàng: CTY CP XNK NAM THAI SON
 Địa điểm xếp hàng: VNZZZ-KHO NGOAI QUAN ARECO
• Thông tin chung 2
♦ Hóa đơn thương mại
 Phân loại hình thức hóa đơn: A-Hóa đơn thương mại
 Số hóa đơn: A-600190544
 Ngày phát hành: 05/02/2016
 Phương thức thanh toán: LC


 Mã phân loại giá hóa đơn: A-Giá hóa đơn cho hàng hóa
phải trả tiền
 Điều kiện giá hóa đơn: DAT
 Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
 Tổng trị giá hóa đơn: 105.930,00
♦ Thông tin hợp đồng
 Số hợp đồng: VN/1602/201 (Rev1)
 Ngày hợp đồng: 02/02/2016
 Ngày hết hạn:…………..
• Danh sách hàng
♦ Số thứ tự: 1

♦ Mã hàng:……….
♦ Tên hàng: HẠT NHỰA High Density Polyethylene (6x40’ in
25kg bags)
♦ Mã HS: 39019090
♦ Xuất xứ: Saudi Arabia
♦ Lượng: 3960
♦ Đơn vị tính: USD
♦ Đơn giá hóa đơn: 1.070,00
♦ Trị giá hóa đơn: 105.930,00
 Bước 3: Truyền tờ khai
 Bước 4: Nhận phản hồi từ Cơ quan Hải quan
Kết quả phân luồng: Xanh
 Bước 3: Khai quan tại cảng
 Bước 3.1: Lấy lệnh, khai quan và lấy mẫu kiểm tra tại cảng
• Bước 3.1.1: Lấy lệnh hãng tàu
♦ Đưa: Ở bước này người thay mặt doanh nghiệp phải chuẩn
bị Giấy giới thiệu của doanh nghiệp, Bill gốc, Giấy thông
báo hàng đến và đóng các khoản tiển đầy đủ cho hãng tàu
(đại lý của hãng tàu).
♦ Nhận: Sau khi đã đưa đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho việc
nhận lô hàng thì người thay mặt doanh nghiệp sẽ được
nhận Lệnh giao hàng (gồm 3 bản), Phiếu cược cont và H ạ
rỗng.
• Bước 3.1.2: Đăng ký kiểm tra chuyên ngành lấy giấy kiểm tra
chất lượng và số lượng.
 Bước 3.2: Chuẩn bị bộ hồ sơ nộp công chức hải quan
• Giấy giới thiệu








Giấy kiểm tra chất lượng và số lượng
Hợp đồng
Tờ khai điện tử
Hóa đơn. Vận đơn, Giấy chứng nhận xuất xứ và
Bảng kê chi tiết.
• Giấy nộp thuế
• Giấy đăng ký kiểm hóa (nếu hàng được phân luồng là luồng
đỏ)
 Bước 3.3: Thủ tục thông quan hàng
• Nộp hồ sơ đến công chức hải quan
• Đóng thuế
• Nhận tờ khai đã thông quan tại bộ phận trả tờ khai
 Bước 4: Thanh lý và lấy hàng
 Thanh lý:
• Tới phòng thương vụ cảng: đóng tiền nâng công tại cảng
♦ Đưa: Người nhận hàng đưa Lệnh giao hàng và Đóng tiền
(290k/cont 20’)
♦ Nhận: Sau khi người nhận hàng đưa lệnh giao hàng và đóng
tiền cont thì người nhận hàng sẽ nhận được Phiếu nâng
container (chưa có dấu của hải quan).
• Thanh lý hải quan: tại đội thanh lý hải quan hàng nhập
♦ Đưa: Người thay mặt doanh nghiệp đi lấy hàng đưa Phiếu
nâng cont + Tờ khai list cont (bản chính + bản sao) + L ệnh
giao hàng của hãng tàu
♦ Nhận: Sau khi đã đưa đầy đủ các giấy trên thì người thay
mặt doanh nghiệp đi lấy hàng sẽ nhận được Tờ khai đã

đóng dấu đã qua khu vực giám sát + Phiếu nâng cont đã
được đóng dấu của hải quan.
 Lấy hàng: Lúc này người thay mặt cho doanh nghiệp đi l ấy hàng
sẽ tới chỗ tài xế kéo cont
• Đưa: Phiếu nâng cont đã được đóng dấu của hải quan + Giấy
hạ cont
• Sau khi đã đưa 2 giấy trên thì người thay mặt doanh nghiệp sẽ
được lấy hàng của doanh nghiệp mình.
 Sản Xuất
 Quy trình xuất khẩu
 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
 Hợp đồng, Hóa đơn, Bảng kê chi tiết, Booking


 Số cont, Số seal (cấp từ kho)
 Bước 2: Khai hải quan điện tử
 Bước 1: Mở tờ khai xuất khẩu
• Thông tin chung:
♦ Nhóm loai hình: Sản xuất xuất khẩu
 Mã loại hình: E62 - Xuất sản phẩm Sản xuất xuất khẩu
 Cơ quan Hải quan: 02PJ – Chi cục HQ Quản lý hàng gia
công HCM
 Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 – Đội Thủ tục Hàng sản
xuất xuất khẩu
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 – Đường biển
(container)
♦ Đơn vị xuất nhập khẩu
 Người nhập khẩu:
 Tên: PUBLI EMBAL
 Địa chỉ: ZONE ARTISANALE LES FROMENTAUX, 44140

LE BIGNON, FRANCE
 Mã nước: FR
♦ Vận đơn
 Số vận đơn: FAT1602022
 Số lượng kiện: 1100 CTNS
 Tổng trọng lượng hàng (Gross): 920260 KGM
 Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến:
02PJOZZ – DIEM LUU HH XK 02PJ
 Địa điểm nhận hàng cuối cùng: FRLEH – LE HAVRE
 Địa điểm xếp hàng: VNFAF – TNHH XNK TAY NAM
 Phương tiện vận chuyển: 9999 – SAJIR/1605W
 Ngày hàng đi dự kiến: 04/02/2016
♦ Thông tin hóa đơn
 Phân loại hình thức hóa đơn: A – Hóa đơn thương m ại
 Số hóa đơn: 52-0216/NTS-PB
 Ngày phát hành: 02/02/2016
 Phương thức thanh toán: LC
 Mã phân loại giá hóa đơn: A – Giá hóa đơn cho hàng hóa
phải trả tiền
 Điều kiện giá hóa đơn: FOB
 Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
 Tổng trị giá hóa đơn: 15.800,4
♦ Thông tin đính kèm


 Số đính kèm khai báo điện tử
 Phân loại đính kèm: BOL – B/L
 Phần ghi chú: Cont/seal: GESU2055202/5360873
♦ Thông tin hợp đồng
 Số hợp đồng: 52-16/NTS-PB

 Ngày hợp đồng: 15/11/2015
 Ngày hết hạn: 15/11/2016
• Thông tin container
• Danh sách hàng
♦ Số thứ tự: 1
♦ Mã hàng: PL001
♦ Tên hàng (mô tả chi tiết): Túi PE Tshirt cuộn, trong, có in,
Size 245+140x435mm
♦ Mã HS: 39232199
♦ Xuất xứ: Việt Nam
♦ Lượng: 8652,6
♦ Đơn vị tính: USD
♦ Đơn giá hóa đơn: 1,826087
♦ Trị giá hóa đơn: 15.800,4
 Bước 2: Truyền tờ khai
 Bước 3: Nhận phản hồi từ hải quan
• Kết quả phân luồng: Xanh
 Bước 3: Khai quan tại cảng
 Chuẩn bị hồ sơ nộp công chức hải quan
• Giấy giới thiệu
• Tờ khai xuất (kèm list cont)
• Hợp đồng, Hóa đơn, Bảng kê chi tiết
• Thông báo hàng đến
 Nộp bộ hồ sơ lên công chức hải quan
• Đưa: người thay mặt cho doanh nghiệp đưa các hồ s ơ đã
chuẩn bị
• Sau khi nộp đầy đủ các giấy tờ cần thiết thì người thay m ặt
doanh nghiệp sẽ nhận được Tờ khai đóng dấu thông quan
 Thanh lý tờ khai
• Đưa: Người thay mặt doanh nghiệp sẽ phải đưa T ờ khai gốc

(kèm list cont và Tờ khai photo cho hải quan)
• Nhận: Sau đó người này sẽ nhận được tờ Danh sách hàng đã
qua khu vực giám sát
 Vô sổ tàu


• Đưa: Tờ khai gốc + Booking và ký nhận Phiếu xác nhận vô sổ
tàu
• Nhận: Sau đó người thay mặt doanh nghiệp đi làm hàng sẽ
nhận lại Tờ khai gốc và Biên nhận vô sổ tàu.
 Hoàn tất bộ hồ sơ hàng xuất khẩu: Tập hợp bộ chứng từ đầy đủ
gửi đối tác bao gồm
• Vận đơn đường biển
• Hóa đơn
• Bảng kê chi tiết
• Xin Giấy chứng nhận xuất xứ (Tại phòng Quản lý xuất nhập
khẩu VCC I)
 Bước 4: Thanh khoản
* Nguyên tắc thanh khoản:
1. Tất cả nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình sản xuất xu ất
khẩu đều phải được thanh khoản.
2. Người khai hải quan lựa chọn những tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất
khẩu để đưa vào thanh khoản.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu nhưng chưa đưa vào sản
xuất hàng xuất khẩu nên chưa thanh khoản tờ khai nh ập kh ẩu đ ược thì
người khai hải quan phải khai báo thông tin nguyên vật li ệu ch ưa đ ưa
vào thanh khoản theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chu ẩn quy đ ịnh
tại “Bảng kê nguyên liệu chưa đưa vào thanh khoản”.
3. Một tờ khai xuất khẩu chỉ được thanh khoản một lần.
Trường hợp sản phẩm sản xuất hàng xuất khẩu có s ử dụng nguyên

liệu theo hợp đồng mua bán hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H ải quan
khác thì một tờ khai xuất khẩu có thể được thanh khoản từng phần.
Cơ quan Hải quan khi tiến hành thanh khoản phải:
a. Xác nhận lượng đã thanh khoản vào tờ khai hải quan đi ện t ử trên h ệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b. Đóng dấu “đã thanh khoản” trên tờ khai xuất khẩu tại chi c ục h ải
quan khác (bản do khai người khai hải quan l ưu).
c. Tờ khai xuất khẩu của Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải
quan điện tử muốn sử dụng để thanh khoản cho Chi cục hải quan khác
phải có xác nhận của Chi cục hải quan điện t ử l ượng ch ưa s ử d ụng đ ể
thanh khoản.
4. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình s ản xu ất
xuất khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu cho h ợp
đồng gia công thì phần nguyên liệu, vật tư nhập kh ẩu theo loại hình
sản xuất xuất khẩu được thanh khoản bằng tờ khai xuất kh ẩu gia công.


Trước khi nộp hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế, không thu thuế, doanh
nghiệp phải khai trên Hệ thống khai hải quan điện tử các thông tin sau:
a. Thông tin chung;
b. Danh sách các tờ khai nhập khẩu thanh khoản (bao gồm cả các t ờ
khai nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá);
c. Danh sách các tờ khai xuất khẩu thanh khoản (bao gồm cả các t ờ
khai xuất khẩu ở cửa khẩu khác nơi nhập khẩu và tờ khai xuất gia công);
d. Bảng kê các chứng từ thanh toán hàng sản xuất xuất kh ẩu;
e. Các thông tin giải trình chi tiết lượng nguyên liệu, vật t ư nh ập
khẩu thuộc các tờ khai nhập khẩu đưa vào thanh khoản sử dụng vào các
mục đích dưới đây (nếu có):
e.1. Bảng kê nguyên phụ liệu xuất khẩu qua sản ph ẩm theo h ợp
đồng gia công;

e.2. Bảng kê nguyên liệu, vật tư nhập khẩu chưa đưa vào thanh
khoản (trong trường hợp doanh nghiệp chỉ sử dụng một ph ần nguyên
liệu, vật tư để sản xuất mà không sử dụng toàn bộ nguyên liệu, vật tư trên
tờ khai nhập khẩu này, sau đó dùng nguyên liệu, vật t ư của t ờ khai nh ập
khẩu tiếp theo để thanh khoản);
e.3. Bảng kê nguyên phụ liệu không xuất khẩu xin n ộp thuế vào
ngân sách;
g. Bảng báo cáo nhập-xuất-tồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu;
h. Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ thanh khoản thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ
quản lý thuế đối với hàng hóa thuộc loại hình sản xuất xuất kh ẩu, theo đó
có:
- Công văn yêu cầu thanh khoản, hoàn lại thuế, không thu thuế nh ập
khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất
khẩu, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư
nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất hàng hoá xuất khẩu; số tiền thuế nh ập
khẩu đã nộp; số lượng hàng hoá xuất khẩu; số tiền thuế nhập kh ẩu yêu
cầu hoàn, không thu; trường hợp có nhiều loại hàng hoá, thu ộc nhi ều t ờ
khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các tờ khai h ải quan yêu c ầu hoàn
thuế: nộp 01 bản chính;
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải
quan: nộp 01 bản chính (không phải nộp nếu người khai h ải quan đã khai
báo khi làm thủ tục hải quan điện tử).


- Chứng từ nộp thuế đối với trường hợp đã nộp thuế: nộp 01 bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, có
xác nhận thực xuất của cơ quan hải quan: nộp 01 bản chính (không ph ải

nộp nếu người khai hải quan đã khai báo khi làm th ủ tục h ải quan đi ện
tử).
- Hợp đồng xuất khẩu: nộp 01 bản chính
- Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu n ếu
là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác (sử dụng bản l ưu của c ơ quan
hải quan, người nộp thuế không phải nộp): 01 bản sao;
- Chứng từ thanh toán cho hàng hoá xuất khẩu: nộp 01 bản sao và
xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp lô hàng thanh toán nhiều
lần thì nộp thêm 01 bản chính bảng kê chứng từ thanh toán qua ngân
hàng;
- Hợp đồng liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu nếu là tr ường h ợp
liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu: nộp 01 bản sao;
- Bảng đăng ký định mức (không phải nộp nếu người khai hải quan
đã khai báo khi làm thủ tục hải quan điện tử);
- Bảng kê các tờ khai xuất khẩu sản phẩm đưa vào thanh khoản: n ộp
01 bản chính; (không phải nộp nếu người khai hải quan đã khai báo khi
làm thủ tục hải quan điện tử)
- Bảng báo cáo nhập-xuất-tồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu: n ộp
01 bản chính;
- Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập kh ẩu
- Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):


Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoàn thuế, không
thu thuế
Lệ phí: Không
II.

Giải pháp và kiến nghị
1. Một số giải pháp:
1.1. Giải pháp về làm thủ tục hải quan:
- Cần tổ chức tập huấn, bồi dưỡng thêm kiến thức kỹ càng về th ủ t ục
hải quan điện tử cũng như kiến thức về giao nhận xuất nhập khẩu
cho nhân viên.
- Khi xuất khẩu tại các cảng biển cần đảm bảo tập trung hàng, đóng
hàng và giao hàng đúng quy định.
- Cải tiến cơ sở hạ tầng, phương tiện làm việc, trang thiết bị một cách
đầy đủ hơn nữa để phù hợp hơn với yêu cầu cải cách hiện đại hóa.
Hệ thống mạng, tốc độ đường truyền cần phải được nâng cấp để
đáp ứng nhu cầu cho nhân viên làm việc hiệu quả, từ đó sẽ góp ph ần
tạo điều kiện thuận lợi cho triển khai mở rộng quy mô doanh
nghiệp.
- Nhân viên giao nhận xuất nhập khẩu của công ty cần tạo mối quan
hệ tốt đẹp với các nhân viên tại Kho ngoại quan để việc nhập hàng
và làm thủ tục diễn ra trôi chảy và dễ dàng hơn, từ đó tiết kiệm
được nhiều thời gian hơn.
- Công ty cũng cần phải có chính sách động viên nhân viên tốt h ơn
nữa để tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên làm việc hiệu quả và
nhân viên có động lực, tinh thần tốt để hoàn thành công việc đ ược
giao nhanh chóng.

- Công ty cần có kế hoạch phân chia công việc cụ thể, riêng biệt nh ư
có một đội ngũ nhân viên giao nhận chuyên về hàng xuất theo điều
kiện FOB và một đội ngũ nhân viên giao nhận chuyên về hàng nhập
kho ngoại quan. Như thế sẽ giúp cho công việc diễn ra thuận tiện,
dễ dàng và nhanh chóng hơn.
1.2. Giải pháp về mở rộng thị trường:
- Mở rộng tìm kiếm thị trường, nghiên cứu sâu hơn về mong muốn và
nhu cầu của khách trong và ngoài nước, quảng bá th ương hiệu ngày
càng mạnh mẽ hơn nữa để được nhiều khách hàng tiềm năng biết
đến.
- Liên kết với các doanh nghiệp cùng ngành, tìm kiếm nhiều đ ối tác
hơn nữa để hợp tác cùng phát triển. Việc liên kết với các doanh


nghiệp khác trong nước sẽ góp phần giúp cho hoạt động xuất nhập
khẩu của công ty không bị các công ty nước ngoài chèn ép hay gây
khó khăn.
- Tìm hiểu kỹ hơn về pháp luật cũng như tập quán mua bán quốc t ế,
từ đó phòng tránh được nhiều rủi ro khi kinh doanh tại th ị tr ường
nước ngoài.
- Thường xuyên bồi dưỡng nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn. Xây dựng đội ngũ nhân viên phòng kinh doanh có chuyên môn
cao để có thể tìm kiếm cho công ty thêm nhiều thị trường tiềm năng
và mang về cho công ty những hợp đồng lớn.
2. Một số kiến nghị:
Kiến nghị với chi cục Hải quan:
1. Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật hải quan
- Việc ban hành văn bản điều chỉnh, bổ sung và thay thế diễn ra một cách
tương đối nhanh, khiến nhiều doanh nghiệp chưa kịp cập nhật, n ắm v ững
thông tư cũ, thì thông t ư m ới đã được ban hành (ví dụ, ch ưa kịp c ập nh ật

Thông tư 22/2014/TT-BTC thì thông t ư này đã đ ược Thông t ư 38/2015/
TT-BTC thay thế). Đối với nhiều thay đổi trong thủ tục hải quan cũng nh ư
các bộ luật mới được ban hành thì việc thông báo thông tin cho các t ất c ả
doanh nghiệp đều có thể nắm bắt được là điều quan trọng.
- Bên cạnh đó, vẫn có tình trạng văn bản quá dài, nhi ều quy đ ịnh, nhi ều t ừ
ngữ không rõ ràng, d ễ d ẫn đến cách hiểu, cách giải thích, cách áp dụng
khác nhau, không thống nhất giữa Hải quan và doanh nghiệp, giữa các đ ơn
vị, công chức hải quan. Cũng từ tình tr ạng ch ất l ượng văn b ản nh ư v ậy,
khiến việc áp dụng thủ t ục Hải quan chưa thống nhất gi ữa các đơn vị và
giữa các công chức Hải quan.
2. Tiếp tục đơn giản hóa một số thủ tục hải quan
- Một số quy định về thủ tục hải quan chưa rõ ràng và hợp lý: nh ư th ủ t ục
hủy tờ khai, s ửa tờ khai, th ủ t ục xuất nhập khẩu tại ch ỗ; vi ệc phân tích,
phân loại hàng hóa có thời gian phân tích mẫu quá dài, lấy quá nhiều m ẫu;
quy định về th ời gian tạm nhập tái xuất phương tiện quay vòng; th ời hạn
nộp kết quả ki ểm tra chất lượng chưa phù hợp với mặt hàng máy móc
thiết bị nặng, lô hàng lớn; quy định không được s ửa mã đ ịa điểm.


- Vấn đề ki ểm tra thực tế hàng hóa và giám sát H ải quan: hiện quy trình
thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa và giám sát h ải quan t ại nhi ều
đơn vị hải quan địa phương còn chưa rõ ràng. Các doanh nghi ệp cho r ằng
cần phải được cải tiến hơn nữa để tránh phiền hà cho doanh nghiệp.
- Vấn đề ki ểm tra sau thông quan: doanh nghiệp đánh giá ki ểm tra sau
thông quan còn nhiều bất cập như ki ểm tra sau thông quan c ả nh ững t ờ
khai đã được kiểm tra thực tế.
- Giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp về thủ tục hải quan cần phải đ ược
quan tâm và tổ chức các buổi tập huấn cho các doanh nghiệp là đi ều c ần
thiết
3. Cải thiện quy trình và các thủ tục liên quan đến thuế.

- Vấn đề xác định mã HS và biểu thuế: vẫn còn tình trạng một m ặt hàng về
các cửa khẩu khác nhau, Cơ quan Hải quan các chi cục áp mã HS khác nhau
gây bức xúc cho doanh nghiệp.
- Giá tính thuế và phí:m ặc dù đã có quy định mới nh ưng việc tham vấn giá
vẫn được thực hiện chưa đúng quy định. Có mặt hàng doanh nghi ệp nh ập
khẩu ổn định, các yếu tố xác đ ịnh giá không biến động nhưng lần nh ập
khẩu nào cũng phải tham vấn giá.
4. Nâng cao hiệu quả ph ương thức, phương tiện quản lý h ải
quan, trình độ chuyên môn, thái độ công chức hải quan.
- Hệ th ống VNACCS còn một số b ất cập: đây là hệ th ống được doanh
nghiệp đánh giá có nhiều ưu điểm, nhưng vẫn còn tình trạng thông báo sai
tình trạng nợ tờ khai, n ợ thuế, lệ phí; không th ể khai xu ất trả thi ết bị t ạm
nhập,tờ khai khó nhìn, bố c ục rối, thao tác dễ bị sai, d ễ nh ằm lẫn; m ục mã
văn bản pháp quy thiếu phần cho doanh nghiệp; hệ th ống ch ữ ký s ố r ất
phức tạp cho các lô hàng có nhiều mục hàng.
- Doanh nghiệp cho biết có nhiều trục trặc trong việc s ử d ụng ph ần mềm
khai báo hải quan: Khi khai báo gặp lỗi, doanh nghiệp đề ngh ị C ơ quan H ải
quan hướng dẫn thì Cơ quan Hải quan trả l ời hỏi Công ty cung c ấp ph ần
mềm Thái Sơn. Nhưng khi doanh nghiệp hỏi Thái Sơn thì được trả l ời là h ọ
chỉ cung c ấp phần mềm đầu cuối, không cung cấp ph ần mềm hệ th ống
quản lý hải quan. Tình trạng này đã gây khó khăn cho nhiều doanh nghi ệp.


- Cơ sở h ạ tầng công nghệ thông tin c ủa hải quan còn một s ố h ạn chế: c ơ
sở h ạ t ầng về công ngh ệ ch ưa đồng bộ, đường truyền chậm; m ạng
thường bị kẹt, bị lỗi; chậm cập nhật tình hình nộp thuế c ủa doanh nghiệp,
rất khó khăn cho doanh nghiệp trong việc mở, sửa ch ữa t ờ khai. V ề vi ệc
tra cứu nợ thuế trên Cổng thông tin của Tổng cục H ải quan gây rủi ro về l ộ
thông tin của doanh nghiệp. Đường truyền điện tử hải quan hiện nay còn
nhiều bất cập chưa ổn định, nhiều lỗi xảy ra cần được khắc ph ục k ịp th ời.

- Tinh thần phục vụ, năng lực nghiệp vụ của công chức hải quan: một số
cán bộ h ải quan còn gây phiền hà, nhũng nhiễu cho doanh nghi ệp trong
quá trình thực hiện thủ tục hải quan; có một số cán b ộ h ải quan “yếu về
nghiệp vụ, về ki ến thức pháp luật” về “áp mã HS hàng hoá trong lĩnh v ực
kỹ thuật chuyên ngành đặc thù… Một số cán b ộ H ải quan chưa văn minh
lịch sự, “không nhiệt tình, “thiếu hợp tác giúp đỡ” doanh nghiệp, “th ờ ơ, vô
cảm với khó khăn, tổn thất của doanh nghiệp”, “không dân ch ủ”, “gây khó
dễ cho doanh nghiệp”.
- Các khâu giám sát cũng như hệ thống giám sát tại các chi c ục h ải quan
hiện nay còn quá nhiều cổng gây rắc rối



×