Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 38 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU4
1


1. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................4
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................5
2.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................5
2.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................5
3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5

PHẦN 1:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN NHÃN BAO BÌ VINA ÚC............................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHÃN BAO BÌ VINA ÚC
VÀ CÔNG TY ITOCHU PLASTIC PTE, LTD..........................................................6
1.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần Nhãn Bao Bì Vina Úc (Vina Aulabels)...................6
1.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp..........................................................................6
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động.......................................................................................6
1.2 Sơ lược về Công ty Itochu Plastic Pte, LTD.........................................................8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG NHẬP KHẨU KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÃN BAO BÌ
VINA ÚC
2.1 Kí kết hợp đồng nhập khẩu...................................................................................9
2.2 Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm........................................................10
2.3 Nhận và kiểm tra chứng từ.................................................................................10
2.4 Thủ tục hải quan ................................................................................................11
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC

HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
OLAM VIỆT NAM................................................................................................21
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM VÀ CÔNG
TY OLAM INTERNATIONAL LIMITED SINGAPORE.......................................21
1.1 Sơ lược về Công ty TNHH Olam Việt Nam.......................................................21
1.2 Sơ lược về Công ty Olam International Limited Singapore................................22

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM..........23
2.1 Chuẩn bị hàng hóa..............................................................................................23
2.2 Chuẩn bị chứng từ khai hải quan........................................................................23
2.3 Thủ tục hải quan.................................................................................................24
2.4 Thủ tục sau khi thông quan……………………………………………………..32
2


Phần 3: NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN
NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY
TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH KINH DOANH 33
3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện quy trình thủ tục hải quan

đối với loại hình kinh doanh.........................................................................33
3.1.1 Thuận lợi............................................................................................33
3.1.2 Khó khăn............................................................................................33
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện thủ tục hải quan đối với
loại hình kinh doanh hiện nay.....................................................................................34
KẾT LUẬN36
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO37
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC38


LỜI MỞ ĐẦU
 Lí do chọn đề tài

Ngày nay kinh tế càng phát triển thì sự giao thương kinh tế cũng diễn ra càng
sâu rộng. việc giao thương giữa các nước không ngừng phát triển, trong đó hoạt
3


động xuất nhập khẩu, hoạt động giao thương hợp tác, mở rộng kinh tế đối
ngoại, hợp tác kinh tế ngày càng quan trọng. Cơ quan hải quan là một lực
lượng quan trọng trong việc góp phần quản lí hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa, quá cảnh xuất cảnh hàng hóa qua biên giới.
Trong xu thế khoa học công nghệ không ngừng phát triền như hiện nay thì hiện
đại hóa, cải cách ngành Hải quan là một điều rất cần thiết. Trong đó thủ tục hải
quan là một vấn đề được chú ý nhiều nhất trong công tác quản lí của cơ quan
Hải quan.
Chính vì vậy việc xây dựng một quy trình quản lý thủ tục Hải quan hoàn chỉnh
là điều thiết yếu. Một quy trình ngày càng hoàn thiện, minh bạch sẽ giảm tải đi
rất nhiều công việc cho công chức hải quan. Bên cạnh đó sẽ thu hút được sự
đầu tư của nhiều nước trên thế giới góp phần phát triển nền kinh tế trong nước.
Từ những thực tế trên, qua môn học Nghiệp vụ hải quan, nhóm xin chọn đề tài
“QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU KINH DOANH”.
1. Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là từ việc tìm hiểu thực trạng thực hiện thủ tục hải
quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình kinh doanh tại công ty
TNHH TNHH OLAM VIỆT NAM VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHÃN BAO BÌ
VINA ÚC để đưa ra những giải pháp, kiến nghị với Chi cục Hải quan TP Hồ Chí
Minh để từ đó giúp hoàn thiện hơn quy trình thực hiện thủ tục hải quan tại công

ty.
Để thực hiện mục đích trên, tiểu luận cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
(1) Phân tích thực trạng thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc
loại hình kinh doanh tại Chi cục Hải quan TP Hồ Chí Minh – nhìn từ góc độ doanh
nghiệp để tìm ra các ưu điểm, hạn chế hiện nay cũng như các nguyên nhân của các
ưu điểm và hạn chế đó.
(2) Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để khắc phục những hạn chế và phát huy
những ưu điểm trong việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu thuộc loại hình kinh doanh tại Chi cục Hải quan TP Hồ Chí Minh – nhìn từ
góc độ doanh nghiệp.
4


2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh doanh tại công ty
TNHH OLAM VIỆT NAM và CÔNG TY CỔ PHẦN NHÃN BAO BÌ VINA ÚC
đồng thời đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng xuất nhập khẩu kinh doanh tại công ty.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt không gian:

Tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập
khẩu kinh doanh tại CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM và CÔNG TY CỔ PHẦN
NHÃN BAO BÌ VINA ÚC, các quy trình thủ tục hải quan đối với hàng xuất nhập
khẩu kinh doanh tại các cảng thuộc khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
 Về mặt thời gian:

Tháng 10 – 11 năm 2016.
3. Phương pháp nghiên cứu:


Trong quá trình nghiên cứu, bài tiểu luận chủ yếu sử dụng các phương pháp là: thống
kê mô tả, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp quan sát, phương pháp phân
tích tình huống cụ thể mà doanh nghiệp gặp phải trong quá trình làm thủ tục hải
quan... qua đó hiểu rõ hơn về thực trạng thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục
Hải quan TP Hồ Chí Minh của công ty TNHH OLAM VIỆT NAM và CÔNG TY CỔ
PHẦN NHÃN BAO BÌ VINA ÚC.

PHẦN 1: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC
HIỆN THỦ TỤC HAI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHÃN BAO BÌ VINA ÚC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHÃN BAO BÌ VINA
ÚC VÀ CÔNG TY ITOCHU PLASTIC PTE, LTD
1.1 Sơ lược về Công Ty Cổ phần Nhãn Bao Bì Vina Úc (Vina Auslabels)
5


1.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp
- Vina Auslabels được thành lập từ năm 2004, công ty đã và đang phát triển để trở
thành một trong những nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ hàng đầu, trong lĩnh vực
nhãn và bao bì tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.
- Địa chỉ: đường Số 4, Khu Công Nghiệp Tam Phước, Huyện Long Thành, Tp. Biên
Hòa, Đồng Nai.
- Mã số thuế: 3600808796
- Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế TP Biên Hòa
- Điện thoại: (84) 616 282 002/ 007
- Số Fax: (84) 616 282 003
- Người đại diện: Lâm Công Trần (Giám Đốc)
- Email:
- Website: />1.1.2 Lĩnh vực hoạt động

- Vina Auslabels là một công ty chuyên sản xuất bao bì mềm nhãn giấy, nhãn màng co
PVC, PE, v.v... và màng ghép phức hợp.
- Hiện đang cung cấp cho các khách hàng lớn như: Bia Sài Gòn, Coca-cola, Pepsi, Sữa
Dutch Lady, Cà phê Trung Nguyên, Yến sào Khánh Hòa, Tribeco, Interfood, Dầu ăn
Cái Lân, Thực phẩm á Châu, ..v.v..
- Quy trình sản phẩm gồm 5 bước

6


Sự quản lý
Sản xuất
Sự sáng tạo

Các phác thảo

Thông tin khách
hàng

Bước 1: Thông tin khách hàng
Bước quan trọng nhất của toàn bộ quá trình là sự hiểu biết các nhu cầu của khách
hàng. Nó cho phép công ty đáp ứng và vượt trên các mong đợi của khách hàng, giúp
công ty xây dựng mối quan hệ kinh doanh lâu dài và mang lại lợi ích phát triển cùng
với khách hàng.
Bước 2: Các phác thảo
Để chắc chắn rằng khách hàng tin tưởng hoàn toàn vào các sản phẩm của công ty,
công ty cung cấp dự thảo để kiểm tra và phản hồi. Công ty tập trung vào sự hài lòng
của khách hàng thông qua chất lượng sản phẩm và cả chất lượng của quá trình thực
hiện sản phẩm.
Bước 3: Sự sáng tạo

Vina Auslabels là một công ty phấn đấu cho sự sáng tạo. Cho dù đó là máy móc hiện
đại hay một kỹ thuật sản xuất mới, công ty đảm bảo rằng tính sáng tạo đều được tính
đến mọi trường hợp.
Bước 4: Sản xuất
Quy trình sản xuất áp dụng tại Vina Auslabels, cung cấp các công cụ để loại bỏ các
biến động trong quá trình sản xuất. Các tiêu chuẩn này chính là thước đo lường cho sự
thể hiện của công ty và công ty luôn cố gắng liên tục để vượt trên các tiêu chuẩn này.
Bước 5: Sự quản lý
7


Vai trò của bộ máy quản lý tại Vina Auslabels là tạo ra sản phẩm chất lượng và duy trì
các mối quan hệ kinh doanh lâu dài. Công ty xác định rằng việc quản lý áp dụng
xuyên suốt ngay từ đầu các qui trình sản xuất là cần thiết cho sự hài lòng hoàn toàn
của khách hàng.
1.2 Sơ lược về Công ty Itochu Plastic Pte, Ltd
- Ngày thành lập: 28/04/1988
- Mã số thuế: 198801314D
- Địa chỉ: 9 khu Raffles #41-01 Cộng Hòa Plaza, Singapore 048619
- Vốn điều lệ: USD 1,473,000
- Website: />- Số điện thoại: +65 6230 0400
- Số Fax: +65 6230 0560
- Email:
- Lĩnh vực hoạt động: chuyên kinh doanh các sản phẩm nhựa polyolefin, styrene,
nguyên vật liệu và các sản phẩm liên quan.

8


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI

HÀNG NHẬP KHẨU KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÃN
BAO BÌ VINA ÚC
Bài viết sau trình bày quy trình thực hiện thủ tục hải quan một lô hàng cụ thể của
hai bên tại Chi cục Hải quan Long Thành với hợp đồng nhập khẩu hạt nhựa
Polyethylene dạng nguyên sinh số: EE-J442B2 kí kết vào ngày 22 tháng 08 năm
2016.
Thời hạn thực hiện thủ tục khai hải quan: Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi
hàng đến cửa khẩu dỡ hàng được thể hiện trên tờ khai hàng hóa (Cargo Manifest)
thì doanh nghiệp nhập khẩu phải tiến hành làm thủ tục hải quan. Nếu quá hạn 30
ngày sẽ bị phạt, quá hạn 06 tháng sẽ bị giải toả theo dạng hàng tồn đọng không chủ
(sau khi thông báo nhiều lần chủ hàng vẫn không đến nhận hải quan sẽ kiểm tra và
tiến hành bán đấu giá…).
2.1 Kí kết hợp đồng nhập khẩu:
Bên mua: Công ty Cổ phần Nhãn Bao Bì Vina Úc
Địa chỉ: Đường số 4, KCN Tam Phước, xã Tam Phước, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai
Tel: (84) 616 282 002
Fax: (84) 616 282 003
Mã số thuế: 3600808796
Người đại diện: Ông Lâm Công Trần
Chức vụ: Tổng giám đốc
Bên bán: Itochu Plastic Pte Ltd
Địa chỉ: 9 khu Raffles #41 – 01, Republic Plaza, Singapore 048619
Tel: 62300400
Fax: 62300578
Mã số thuế: 0311546602-001
Người đại diện: Bà Đinh Tường Anh
Chức vụ: Trưởng đại diện
Công ty CP Nhãn Bao bì Vina Úc kí hợp đồng với công ty Itochu Plastic Pte Ltd
( Singapore ) nhập một lô hàng hạt nhựa Polyethylene dạng nguyên sinh – hàng

9


mới 100%. Công ty CP Nhãn Bao bì Vina Úc sẽ nhận bộ chứng từ để thực hiện
khai báo hải quan tại Chi cục HQ Long Thành Đồng Nai và làm thủ tục nhận hàng.
2.2 Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
Điều kiện trong hợp đồng ngoại thương: CIF  Điều kiện giao hàng: Địa điểm dỡ
hàng (cảng Cát Lái- TP.HCM). Itochu Plastic Pte Ltd có trách nhiệm mua bảo
hiểm và vận chuyển hàng hóa.
2.3 Nhận và kiểm tra chứng từ
-

Commercial Invoice

-

Packing list

-

Bill of Lading

-

Tờ khai hải quan.

-

Insurance Certificate.


-

Certificate of Origin, Certificate of Quantity and Quality

-

Sales Contract

-

Lấy Arrival Notice:

 Kiểm tra: số vận đơn, số khối, số container, số lượng, mô tả hàng hóa, tên tàu,
số chuyến, cảng bốc, dỡ xem có trùng khớp với B/L.
 Trong giấy thông báo hàng đến sẽ trình bày địa chỉ nơi đổi lệnh giao hàng
(D/O), giấy tờ cần xuất trình (vận đơn gốc, giấy giới thiệu), chi phí phải đóng
để đổi lệnh giao hàng.
Sau đó tiến hành thủ tục hải quan như sau:

10


2.4 Thủ tục hải quan
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai hải quan
-

Tờ khai hải quan điện tử: 2 bản chính
Hóa đơn thương mại (Invoice): 1 bản chính
Hợp đồng thương mại (Sales Contract): 1 bản sao
Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List): 1 bản chính


Bước 2: Lên tờ khai hải quan điện tử
Sử dụng phần mềm ECUS5 – VNACCS để khai hải quan điện tử tại doanh nghiệp.

Đăng ký thông tin doanh nghiệp với hải quan.


Chọn vào Hệ thống  Danh sách khách hàng  Thêm mới Nhập
thông tin doanh nghiệp của mình 

11




Chọn vào Hệ thống  Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu  Chọn



Chọn vào Đăng kí mới tờ khai hải quan nhập khẩu (IDA) trong mục Tờ khai
hải quan

12


Bước 3: Nhập thông tin chung 1, 2 của tờ khai
 Chọn nhóm loại hình: Kinh doanh đầu tư
 Mã loại hình: Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập
khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

 Chọn A12 vì Nhập nguyên liệu để sản xuất tại Việt Nam
 Chi cục hải quan nơi đăng ký tớ khai: Nhập mã Chi cục Hải
quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật
- Chi cục hải quan Long Thành Đồng Nai (mã 47D2)

 Ngày khai báo (dự kiến): 07/11/2016
 Phân loại cá nhân/tổ chức: 4 – Hàng hóa từ tổ chức đến tổ
13


chức.
 Mã bộ phận xử lý tờ khai: Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai – 00 Đội
nghiệp vụ 2 Hải quan Long Thành
 Mã hiệu phương thức vận chuyển:

Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau:
-

1: Đường không
2: Đường biển(container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
 Điền thông tin đơn vị xuất – nhập trong hợp đồng thương mại:
-

Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin
này sẽ được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin doanh nghiệp

trong lần đầu chạy chương trình. Hoặc chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các

-

thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
Người nhập khẩu: nhập vào thông tin đối tác, doanh nghiệp có thể chọn đối
tác thường xuyên từ danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. Khi nhập
thông tin đối tác cần lưu ý nhập vào dạng chữ in HOA không dấu.

14


 Nhập thông tin vận đơn: Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa

như số vận đơn, phương tiện vận chuyển, cảng địa điểm dỡ / xếp hàng để
trình cho hải quan
-

Số vận đơn: APLU085045789
Ngày phát hành: 28/09/2016
Số lượng kiện: 3960 bags (bao, túi, bị, xách)
Tổng trọng lượng hàng: 101,476 KGM
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIS01 – TỔNG CTY

-

TÂN CẢNG SÀI GÒN
Địa điểm dỡ hàng: Cảng Cát Lái – TP.HCM, Việt Nam Mã: ‘VNCLI’
Địa điểm xếp hàng: Sajub Jubail, Ả Rập Saudi. Mã: ‘SAJUB’
Phương tiện vận chuyển: APL SANTIAGO 019E

Số lượng container: 04

 Điền thông tin hóa đơn thương mại bao gồm

Phân loại hình thức hóa đơn: Loại A – Hóa đơn thương mại
Mã phân loại giá hóa đơn: A – Gía hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
15


Số hóa đơn: EE-J442B2
Ngày phát hành: 28/09/2016
Phương thức thanh toán: L/C – Tín dụng thư
Tổng trị giá hóa đơn: 116,820 USD
 Điền thông tin tờ khai trị giá: Mã phân loại khai trị giá (số 6 – Áp dụng
phương pháp trị giá giao dịch )

 Điền thông tin hợp đồng và phần ghi chú của thông tin khác
Số hợp đồng: EE-J442B2
Ngày lập hợp đồng: 22/08/2016
Bước 4: Nhập danh sách hàng
Nhấn F4 để hiện lên bảng nhập thông tin hàng chi tiết

16


Mã HS: 39011099
Mã biểu thuế nhập khẩu: B01
Mã áp dụng thuế suất thuế GTGT: VB901 – Thuế suất 10%
Sau đó nhấn nút
Bước 5: Truyền tờ khai hải quan điện tử


 Sau khi nhấn nút

thì dữ liệu sẽ xuất hiện Bước 2:

 Ấn vào bước 2 sẽ hiện lên 1 bảng thông báo, người đăng ký tờ khai điền
17


thông tin vào và nộp lên hải quan:

Sau đó điền thông tin tài khoản người sử dụng, thì sẽ được cung cấp số tờ
khai là 101116689660, ngày đăng ký: 07/11/2016 11:27:4
 Chọn tiếp bước 3 - Khai chính thức tờ khai:

 Tiếp theo nhập mật khẩu người dùng:

18


Bước 6: Tiếp nhận thông tin phản hồi
 Chọn tiếp bước 4 - Lấy kết quả phân luồng thông quan:

 Sau đó, có kết quả phân luồng: xanh, vàng, đỏ.
Sau khi đã hoàn tất khai điện tử, ta sẽ nhận được tờ khai hải quan hàng nhập,
in bộ tờ khai ra. Doanh nghiệp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan về
số tờ khai hải quan, kết quả phân luồng. Sau khi có kết quả phần luồng từ hệ
thống, thực hiện bước tiếp theo:

+ Đối với luồng xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế

hàng hoá.
+ Đối với luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hoá;
phân 02 trường hợp: miễn kiểm và kiểm tra 5% thực tế lô hàng.

19


+ Đối với luồng đỏ: Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hoá
(luồng đỏ phân 3 trường hợp: kiểm 5%, 10%, 100%)
Lô hàng nhập khẩu của công ty được phân ở “luồng xanh”, mã phân loại
kiểm tra 1

Bước 7: Làm thủ tục thông quan hàng hóa
Dựa vào các thông tin trên tờ khai điện tử, cơ quan hải quan xếp loại lô hàng
vào mức 1( luồng xanh) – miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra chi tiết
hàng hóa. Hệ thống sẽ xuất ra “chứng từ hệ số phải thu”. Hoàn thành thủ tục
sau khi nhân viên Công ty Vina Úc đã nộp thuế phí, lệ phí và hệ thống
VNACCS đã nhận được thông tin về việc thông tin đã nộp phí, lệ phí.
Bước 8: Nhận lại tờ khai
Người đi mở tờ khai sẽ mang biên lai lệ phí đến quầy trả tờ khai đưa cho cán
bộ hải quan để nhận lại tờ khai của mình gồm tài khoản thông quan in từ hệ
thống của hải quan. Sau khi nhận được tờ khai thông quan sẽ đến kho 02CIS01
gặp hải quan đối chiếu kho, thanh lý trình tờ khai đợi đóng dấu ký tên.
Bước 9: Thanh lý cổng và lấy hàng
Vào phòng điều độ trình hóa đơn để lấy phiếu điều động công nhân xếp dỡ
hàng. Đồng thời, liên hệ đội xe nâng và hướng dẫn ra bãi dỡ hàng. Sau đó tiến
hành bốc hàng lên xe.
Khi lấy hàng ra khỏi cổng, nhân viên Công ty Cổ phần Nhãn Bao bì Vina Úc
trình nhân viên hải quan cổng tờ khai đã hoàn tất thủ tục hải quan để ghi vào sổ
theo dõi và kiểm tra thực tế số lượng hàng lấy ra có đúng với tờ khai hay

không.
20


PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC
HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM VÀ
CÔNG TY OLAM INTERNATIONAL LIMITED
1.1 Sơ lược về Công Ty TNHH Olam Việt Nam

Địa chỉ: Sùng Đức, Phường Nghĩa Tân, Thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Mã số thuế: 6000346337 (cấp ngày 17-03-2004)
Người Đại diện pháp luật: Prakash Chand Jhanwer
Ngày hoạt động: 01-09-2000
Giấy phép kinh doanh: 6000346337
Điện thoại: 050843917
Fax: 050 953936
Lĩnh vực: Chuyên kinh doanh xuất nhập khầu sản phẩm lương thực, hàng nông sản
Công ty TNHH Olam Việt Nam bắt đầu hoạt động tại Việt Nam vào năm 2000, là
công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài thuộc Tập đoàn International Olam. Trải qua hơn
16 năm hoạt động, Công ty TNHH Olam Việt Nam đã thiết lập được một hệ thống các
nhà máy chế biến nông sản tại nhiều tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Trung và
miền Nam Việt Nam. Đồng thời, hoạt động sản xuất, xuất khẩu của công ty cũng được
mở rộng sang Campuchia và Lào. Được đầu tư lớn về vốn, cùng hệ thống dây chuyền
chế biến hiện đại, nhập khẩu từ nước ngoài, Olam Việt Nam đã nhanh chóng khẳng
định được vị thế là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều, hạt tiêu và cà
phê hòa tan lớn nhất tại Việt Nam. Hiện tại, công ty có hơn 1.000 lao động làm việc
tại 7 nhà máy chế biến nông sản lớn đặt tại miền Trung và miền Nam Việt Nam. Ngoài
ra, công ty cũng được đánh giá là nhà xuất khẩu cà phê thô lớn thứ ba tại Việt Nam và

là một trong những doanh nghiệp thu mua gạo lớn trên cả nước.
1.2 Sơ lược về Công ty Olam International Limited
Địa chỉ: 9 Temasek Boulevard #11-02 Suntec Tower 2 Singapore 038989
Tel: (65) 6339 4100
Fax: (65) 6339 9755
21


Email:
Lĩnh vực kinh doanh: Cà phê, ca cao, gạo, ngũ cốc, đường
Công ty Olam được thành lập năm 1989 bởi Tập đoàn Kewalram Chanrai, bắt đầu
nhập khẩu hạt điều từ Nigeria. Olam International hiện đang là công ty giữ tất cả các
công ty con trên toàn thế giới, và được liệt kê vào Ban chính của giao dịch chứng
khoán Singapore. Hầu hết các doanh nghiệp toàn cầu và các chức năng của công ty
hoạt động trong văn phòng này. Olam đã tăng cường hoạt động các lĩnh vực từ trồng
cà phê tại Lào đến kinh doanh gạo tại Thái Lan và kinh doanh từ quả hạnh tại
Australia đến hạt điều tại Châu Phi.Olam hiện là công ty xuất khẩu cà phê Robusta lớn
nhất thế giới và là đối tác của các công ty lớn như Nestle, Hershey, General Mills và
Sara Lee. Olam cũng là công ty kinh doanh gạo lớn thứ hai trên thế giới sau Louis
Dreyfus.

22


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM
Bài viết sau trình bày quy trình thực hiện thủ tục hải quan một lô hàng cụ thể của
công ty tại Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu tư với hợp đồng xuất khẩu hạt điều
nhân số: 15/P/12649/A
 Một số thông tin về hợp đồng xuất khẩu:


Bên bán: CÔNG TY TNHH OLAM VIỆT NAM
Địa chỉ: Sùng Đức, Phường Nghĩa Tân, Thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Bên mua: OLAM INTERNATIONAL LIMITED
Địa chỉ: 9 Temasek Boulevard #11-02 Suntec Tower 2 Singapore 038989
2.1 Chuẩn bị hàng hóa
Trước khi giao hàng, công ty tiến hàng chuẩn bị hàng hóa, kiểm dịch hàng hóa sau
đó đóng hàng vào container. Khi đóng hàng vào container có thể có mặt của đại
diện khách ngoại (nếu khách hàng yêu cầu), công ty giám định và đại diện của
công ty để giám soát việc đóng hàng cũng như việc giám định chất lượng hàng hóa
phải đúng như hợp đồng đã ký kết. Sau khi đóng hàng xong công ty yêu cầu một
cơ quan giám định độc lập tiến hành khử trùng hàng hóa và kéo container ra cảng
chuẩn bị làm thủ tục xuất hàng đi.
PRODUCT

:

VIETNAMESE CASHEW KERNELS GRADE:

SP SZ2

(HẠT ĐIỀU NHÂN XUẤT XỨ VIỆT NAM)
STT

Tên sản phẩm

Số lượng

Đơn vị


1

Hạt Điều Nhân Loại SPSZ2

4,014.36

KGM

2.2 Chuẩn bị chứng từ khai hải quan
Sau khi đóng hàng, có số lượng và chi tiết đóng gói chính xác tiến hành:
- Soạn thảo Hóa đơn thương mại (Invoice): 01 bản chính

23


- Soạn thảo Bảng kê chi tiết hàng hoá (Packinglist): 01 bản chính

- Hợp đồng mua bán (Sales Contract): 01 bản sao y
2.3 Thủ tục hải quan
Đầu tiên, sử dụng phần mềm ECUS5- VNACCS để khai HQ điện tử tại doanh
nghiệp.
Bước 1: Đăng ký thông tin doanh nghiệp với hải quan

24


-

Vào mục tờ khai xuất nhập khẩu  chọn mục Tờ khai hải quan  Chọn Đăng
ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)


-

Màn hình sẽ hiện Tờ khai xuất khẩu

25


×