Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

quy trình thủ tục hải quan ðối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình tạm xuất tái nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.8 KB, 43 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU LOẠI HÌNH
TẠM XUẤT TÁI NHẬP
GVHD: NGUYỄN VIẾT BẰNG

TP HCM, THÁNG 12 NĂM 2016


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2


MỤC LỤC

3


LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO), tình hình xuất khẩu có nhiều khởi sắc hơn so với giai đoạn trước. Điều này
cho thấy ngành xuất nhập khẩu của nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đứng trước sự
hội nhập văn hóa, kinh tế không ngừng đang diễn ra trên thế giới, Việt Nam chúng ta
cũng không ngừng mở rộng, cải cách để bắt kịp xu hướng. Hoạt động xuất nhập khẩu
chính vì vậy cũng trở nên sôi nổi và chính phủ Việt Nam không ngừng củng cố và nâng
cao. Trong đó ngành Hải quan đóng vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu, là
yếu điểm đối với ngành ngoại thương. Đồng thời trở thành chiếc cầu nối giữa kinh tế Việt
Nam và kinh tế thế giới.
Để đạt được những bước tiến vững chắc cùng với những thách thức phải đối mặt
khi tiến ra thị trường thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam, dưới định hướng của

nhà nước, cần có tầm nhìn sâu rộng về các kĩ năng nghiệp vụ ngoại thương. Vì thế, việc
thực hiện thủ tục hải quan hiệu quả và hiệu lực có ảnh hưởng to lớn đến việc thúc đẩy
năng lực cạnh tranh và phát triển xã hội. Các doanh nghiệp phải trang bị cho đội ngũ
nhân viên của mình kiến thức cơ bản về nhiều nghiệp vụ liên quan đến hoạt động hải
quan. Đầu tư nghiêm túc do tính chất thường xuyên của nghiệp vụ và những khó khăn
gặp phải khi có trở ngại. Các doanh nghiệp cần có kiến thức và hiểu rõ nghiệp vụ để hạn
chế rủi ro, mang lại những ảnh hưởng lớn đối với doanh nghiệp nói riêng và kinh tế Việt
Nam nói chung.
Từ những vấn đề trên, nhóm em quyết định chọn đề tài “Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa tạm xuất tái nhập”. Nhóm em quyết định chọn đề tài này để bổ trợ thêm kiến
thức về chuyên ngành đồng thời hiểu rõ hơn về thủ tục về hải quan. Trong quá trình thực
hiện, do lượng kiến thức hiểu biết về môn học còn hạn chế nên bài tiểu luận của nhóm em
không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng
góp, nhận xét của giáo viên để bài tiểu luận thêm hoàn thiện hơn.
Mục tiêu nghiên cứu:
Nắm được các thông tin tổng quan về công ty TNHH Schneider Electric Việt Nam.
Tìm hiểu và phân tích quy trình hải quan đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập của
công ty Schneider. Từ đó thấy được thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện
nghiệp vụ và đề ra giải pháp giúp quy trình cải thiện, hoàn thiện hơn.
Đánh giá và thực thi được kiến thức về lý thuyết và kiến thức về thực tiễn.Có cơ
hội khảo sát,tìm hiểu thực tế qua đó rút ra được những bài học kinh nghiệm cho bản thân.
Đối tượng nghiên cứu:

4


Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình tạm xuất tái
nhập của công ty Schnerder.
Những thuận lợi và khó khăn cũng như giải pháp trong việc thực hiện thủ tục hải
quan.

Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu quy trình thủ tục hải quan hàng hóa tạm xuất tái nhập
giữa công ty TNHH Schneider Elecric Việt Nam và công ty Pelco Asia Pacific Pte Ltd.
Thời gian: tháng 11/2016.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp thông kê mô tả.
- Phương pháp tổng hợp các ý kiến chuyên gia về lĩnh vực hải quan.

5


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ THỦ TỤC
HẢI QUAN
1.1 Công ty TNHH Schneider Electric Việt Nam:
1.1.1 Tổng quan về công ty:

Tên giao dịch: Schneider Electric Vietnam Co., Ltd
Địa chỉ:

Phòng 7.2, Tầng 7, Tòa nhà E.Town, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận
Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Điện thoại:

848 3810 3103

Fax: 848 3812 0477

Email:




Website:



Giấy phép kinh doanh: 411043001167
Mã số thuế:

3700228661

Số tài khoản:

0.300096.026

Ngân hàng:

CITIBANK N.A

Người đại diện: Ông Xavier Andre Maurice Denoly

Ngày cấp: 19/09/1998

Chức vụ: Giám đốc

Giới thiệu chung:
Schneider Electric là chuyên gia toàn cầu về quản lý năng lượng và tự động hóa.
Với doanh thu trên toàn cầu năm 2014 đạt 25 tỷ Euro, 170.000 nhân viên của Schneider
Electric hiện phục vụ khách hàng tại trên 100 quốc gia, giúp các doanh nghiệp và cá nhân

quản lý năng lượng và chu trình sản xuất – kinh doanh một cách an toàn, tin cậy, hiệu quả
và xanh. Từ những sản phẩm đơn giản nhất như công tắc điện đến những hệ thống vận
hành phức tạp, các giải pháp công nghệ - phần mềm – dịch vụ của Schneider Electric
giúp khách hàng cải tiến phương thức quản lý và tự động hóa các hoạt động kinh doanh.
6


Những công nghệ kết nối của chúng tôi sẽ giúp định hình lại các ngành công nghiệp, đổi
mới các thành phố và làm cho cuộc sống phong phú hơn.
Tại Schneider Electric, chúng tôi gọi đó là Life Is On.
Các mốc sự kiện quan trọng:
1991



1993
1994



1995

Giải

thưởng



Phân
Mở


1996

phòng

Chọn


1999



Khánh

2001



Mở

thức

phối

văn



chính


Dự
đại

Trung

diện

6
Nhà
tâm

án

đường

án

HCM

phân

thành
máy
đào

điện
tạo

dây


500kV

đường

TP

nhà

Khánh
thành

Dự

áp

trung

Schneider

dây



500kV.

Nội

phối

nhà


Bắc/Nam.


đầu
máy

thế

tiên.
Clipsal.

(SM6

Electric

APC.



&

RM6).

TP

HCM.

2003 – Mở văn phòng Phnom Penh, các văn phòng mới ở TP HCM & Đà Nẵng.
2004

2006




Clipsal

Văn
trở

phòng
thành

một

mới
thương

hiệu

tại
của


Schneider

Nội.
Electric.

2007 – APC-MGE trở thành một thương hiệu của Schneider Electric.

1.1.2 Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện.
Sản xuất thiết bị điện khác.
Sửa chữa thiết bị điện.
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
Bán buôn tổng hợp.
Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.
Hoạt động tư vấn quản lý.
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.

7


1.2 Công ty TNHH Tư nhân Pelco Asia Pacific:

Tên giao dịch: Pelco Asia Pacific Pte Ltd
Địa chỉ:

10 Ang Mo Kio St, 65 #02-15/16 Techpoint, Singapore

Điện thoại:

855 023 221 848

Website:

/>
Giới thiệu chung:
Pelco Asia Pacific Pte Ltd được thành lập vào ngày 29 tháng 7 năm 2004. Pelco
Asia Pacific là một nhà lãnh đạo thế giới trong việc thiết kế, phát triển, và lý tưởng sản

xuất các hệ thống an ninh video và hỗ trợ trang thiết bị. Từ một cơ sở sản xuất ấn tượng
nằm ở miền Trung California và thông qua một mạng lưới toàn cầu đáp ứng của các đại
diện bán hàng chuyên nghiệp, Pelco Asia Pacific cung cấp các công nghệ mới, sản phẩm,
và dịch vụ liên tục khẳng định vị trí hệ thống video hàng đầu ngành công nghiệp an ninh
và nhà sản xuất thiết bị.
1.3 Công ty Chuyển phát nhanh DHL (DHL Express):

DHL (ban đầu viết tắt của Dalsey, Hillblom và Lynn) là một công ty Deutsche Post
cung cấp vận chuyển bưu kiện quốc tế và thực hiện hợp đồng tổ chức vận trù. Công ty
được thành lập năm 1969 bởi Adrian Dalsey, Larry Hillblom, và Robert Lynn và chữ cái
đầu D, H & L của các sáng lập viên được dùng để đặt tên cho công ty.
DHL có mặt ở trên 220 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp toàn cầu đã khiến DHL trở
thành công ty quốc tế lớn nhất trên thế giới. Với hơn 340,000 nhân viên, chúng tôi cung
cấp các giải pháp với số lượng không giới hạn cho hầu hết các nhu cầu tiếp vận.
DHL là một bộ phận trong công ty logistic và bưu chính hàng đầu thế giới
Deutsche Post DHL Group và bao gồm các đơn vị kinh doanh là DHL Express, DHL
Parcel, DHL eCommerce, DHL Global Forwarding, DHL Freight cùng DHL Supply
Chain.
DHL Express hoạt động kinh doanh tại Việt Nam tại 2 địa chỉ:
8


Văn
phòng
TP
Hồ
DHL-VNPT
Express
Địa chỉ: 6 Thăng Long, Quận Tân Bình,
Điện thoại: 848 3844 6203

Fax: 848 3845 6841
Văn phòng Hà Nội:
DHL-VNPT
Địa
chỉ:
17
Phạm
Điện thoại: 844 3775 3999

Express
Hùng,
Quận
Từ
Fax: 844 3775 4438

Chí
Hồ

Minh:
Ltd
Chí Minh

Liêm,

Ltd
Nội

TP




1.4 Giới thiệu chung về thủ tục hải quan :
1.4.1 Khái niệm:
Thủ tục hải quan: Đó là những thủ tục cần thiết để hàng hóa, phương tiện vận tải
được nhập khẩu/nhập cảnh vào một quốc gia hoặc xuất khẩu/xuất cảnh ra khỏi biên giới
một quốc gia.
Hải quan điện tử: Là hình thức khai hải quan bằng phần mềm cài trên máy tính,
sau đó truyền dữ liệu tờ khai hải quan qua mạng internet tới cơ quan hải quan để tiến
hành thông quan hàng hóa.
1.4.2 Một số nguyên tắc khi khai hải quan:
- Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo
hướng dẫn. Trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy thì thực hiện theo hướng dẫn.
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ
khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng.
Một tờ khai hải quan được khai báo cho lô hàng có một hóa đơn. Trường hợp
khai hải quan đối với lô hàng có nhiều hóa đơn trên một tờ khai hải quan thì người khai
hải quan lập Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi kèm tờ
khai hải quan đến Hệ thống.
-

Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải khai đầy đủ số,
ngày, tháng, năm của hóa đơn và tổng lượng hàng trên tờ khai hải quan, nếu không thể
khai hết các hóa đơn trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ khai hải
quan.
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế theo
quy định thì khi khai hải quan phải khai các chỉ tiêu thông tin liên quan đến không chịu
thuế, miễn thuế, theo hướng dẫn.
9



- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được giảm mức thuế so với quy định
thì khi khai mức thuế trên tờ khai hải quan giấy phải khai cả mức thuế trước khi giảm, tỷ
lệ phần trăm số thuế được giảm và văn bản quy định về việc này.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là phương tiện vận tải đường biển, đường sông,
đường hàng không, đường sắt thì phải khai và hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu
trước khi làm thủ tục xuất cảnh, trừ trường hợp bán hàng sau khi phương tiện vận tải đã
xuất cảnh; khai và làm thủ tục hải quan nhập khẩu trước khi làm thủ tục nhập cảnh;
trường hợp là phương tiện vận tải đường bộ hoặc phương tiện được các phương tiện khác
vận chuyển qua cửa khẩu thì chỉ phải khai và làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu,
không phải làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh.
- Người khai hải quan được sử dụng kết quả giám định, phân tích của các tổ chức
có chức năng theo quy định của pháp luật để khai các nội dung có liên quan đến tên hàng,
mã số, chất lượng, chủng loại, số lượng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu.

10


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠM
XUẤT TÁI NHẬP
2.1 Hợp đồng ngoại thương:
Bên A:
Công ty TNHH Tư nhân Pelco Asia Pacific
Địa chỉ: 10 Ang Mo Kio St, 65 #02-15/16 Techpoint, Singapore
Điện thoại: 855 023 221 848
Bên B:

Công ty TNHH Schneider Electric Việt Nam

Địa chỉ: Phòng 7.2, Tầng 7, Tòa nhà E.Town, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận

Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 848 38103103

Fax: 848 38120477

Nội dung: Theo Hợp đồng số 06/2015/SC-PE, công ty TNHH Schneider Electric
Việt Nam gửi hàng là 1 chiếc camera SP HD 1080P 20X ENV màu xám khói trị giá
1,455.28 USD cho Pelco Asia Pacific Pte Ltd để tiến hành bảo hành.
Thời hạn: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 17/11/2015 và có giá trị trong 180 ngày.
Bên A sẽ trả lại hàng hóa cho bên B trong vòng 180 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu
lực.
2.2 Bộ hồ sơ hải quan:
Điều 55 nghị định số 08/2105/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát
hải quan như sau:
Bộ hồ sơ khai hải quan tạm xuất bao gồm:


Tờ khai hải quan xuất khẩu: 2 bản chính



Hóa đơn thương mại: 1 bản sao



Hợp đồng bảo hành hoặc hợp đồng có điều khoản bảo hành còn hiệu lực: 1 bản
sao




Vận tải đơn: 1 bản sao



Bản kê chi tiết : 1 bản sao
11




Công văn xin tạm nhập tái xuất: 1 bản chính

Bộ hồ sơ khai hải quan tái nhập bao gồm:


Tờ khai hải quan nhập khẩu: 2 bản chính



Hóa đơn thương mại (nếu có) : 1 bản sao



Vận tải đơn: 1 bản sao



Bản kê chi tiết: 1 bản sao


2.3 Thời hạn khai báo và nộp tờ khai hải quan:
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 187/2013/NĐ-CP:
Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ
ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập.Trường hợp cần kéo dài thời hạn, doanh
nghiệp có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập; thời
hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm
nhập, tái xuất. Quá thời hạn nêu trên, doanh nghiệp phải tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt
Nam hoặc tiêu hủy.
Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định
về nhập khẩu và thuế.Hàng hóa tạm nhập, tái xuất phải làm thủ tục hải quan khi nhập
khẩu vào Việt Nam và chịu sự giám sát của Hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi
Việt Nam.
2.4 Địa điểm làm thủ tục hải quan:
Do hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng không, DHL Express chuyên chở
nên địa điểm làm thủ tục hải quan là Chi cục Hải quan Chuyển phát nhanh.

12


2.5 Quy trình thủ tục hải quan cho hàng tạm xuất:

13


2.5.1 Làm đơn xin tạm xuất tái nhập:

2.5.2 Tạo lập tờ khai hải quan điện tử:
Bước 1: Đăng ký thông tin doanh nghiệp với hải quan.
Bước 2: Khai thông tin trên tờ khai của phần mềm hải quan ECUS5-VNACCS.
- Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu để khai báo.

- Nhập các thông tin chung:
+ Nhóm loại hình: Công ty TNHH Schneider Electric Việt Nam chuyên kinh
doanh các thiết bị điện nên chọn mục kinh doanh, đầu tư.

14


+ Mã loại hình: Công ty Schneider Electric Việt Nam xuất hàng để bảo hành nên
có mã G61 – Tạm xuất hàng hóa.
+ Cơ quan Hải quan: 02D2 – Chi cục HQ Chuyển phát nhanh.
+ Thời hạn tái nhập khẩu: 30/4/2015.
+ Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 – CC HQ Chuyển phát nhanh.
+ Mã hiệu phương thức vận chuyển: theo bộ chứng từ, phương thức vận tải là
đường hàng không nên chọn mã 1 – Đường không.

+ Nhập thêm các thông tin doanh nghiệp xuất nhập khẩu:

15


+ Dựa theo vận đơn (Airway Bill) nhập thông tin vào mục Vận đơn

+ Dựa theo hóa đơn để nhập thông tin vào mục Thông tin hóa đơn

+ Nhập ngày khởi hành vận chuyển:

+ Nhập thông tin hợp đồng:

- Nhập thông tin chi tiết danh sách hàng hóa:
+ Nhập dữ liệu dựa trên hóa đơn.

+ Mã số hàng hóa (HS): sản phẩm camera trên hợp đồng là camera bán cầu loại
quay quét nên có mã HS là 8525.80.40

16


+ Mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu: theo hợp đồng, hàng hóa tạm xuất để
bảo hành nên chọn XN012 – Hàng TNTX, TXTN phục vụ công việc trong thời hạn nhất
định.

Bước 3: Ghi và gửi tờ khai hải quan điện tử đến Cơ quan Hải quan.
2.5.3 Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan Hải quan:
TH1: Khi nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”: người khai hải quan
thực hiện việc sửa đổi, bổ sung thông tin tờ khai hải quan điện tử hoặc giải trình theo
hướng dẫn của cơ quan Hải quan.
TH2: Trường hợp tờ khai hải quan điện tử được cơ quan Hải quan chấp nhận,
thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan sẽ phân luồng, gồm 3 luồng:
xanh, đỏ, vàng.
+ Luồng xanh: Hệ thống tự động cấp phép thông quan (trong thời gian dự kiến
03 giây) và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan hàng hóa”.
+ Luồng vàng: Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông
quan hàng hóa.
+ Luồng đỏ: Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế
hàng hóa trước khi thông quan hàng hóa.
Theo như trên tờ khai hải quan số 300614709310, mục “Mã phân loại kiểm tra”
với kết quả là 1 thì hàng hóa được phân luồng xanh. Hàng hóa không thuộc danh mục
cấm xuất khẩu, hoặc thuộc danh mục xuất khẩu phải có giấy phép hoặc phải giám định,
17



phân tích, phân loại. Hàng hóa được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế
hàng hóa.
2.5.4 Đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan:
Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của Người đi khai và tiến hành kiểm tra xem việc
chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi phạm
gì không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và
xem hàng xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không.
Sau đó, Hải quan đóng dấu vào tờ khai và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.
Các chứng từ hàng tạm xuất phải nộp:
+ Đơn xin tạm xuất tái nhập.
+ Tờ khai hải quan xuất khẩu.
+ Hợp đồng.
+ Vận đơn.
+ Hóa đơn thương mại.
+ Bản kê chi tiết.
Hồ sơ được tiếp nhận và tiến hành kiểm tra tại đó.
2.5.5 Nộp phí và lệ phí:
Người đi khai sẽ qua quầy bốc số thứ tự và chờ gọi đến lượt sau đó làm thủ tục
nộp lệ phí. Người đi khai mang số tờ khai do cán bộ Hải quan cung cấp qua quầy viết
biên lai và thu lệ phí để làm thủ tục.
Lệ phí là 20,000 VND.
2.5.6 Trả tờ khai hải quan:
Sau khi hoàn thành thủ tục nộp phí và lệ phí thì người đi khai sẽ mang biên lai lệ
phí đến bộ phận trả tờ khai đưa cho cán bộ hải quan để nhận lại tờ khai của mình.
Người đi khai mua tem (lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai.
Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho Người đi khai 1 tờ khai và giữ lại tờ khai dán
tem.
2.5.7 Thanh lý Hải quan bãi:
Người đi khai photo tờ khai và đến Hải quan thanh lý hàng xuất để thanh lý.
Người đi khai mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số

container/seal, tàu/chuyến lên tờ khai gốc.

18


Sau đó, nộp tờ khai (photo và gốc để kiểm tra) tại phòng thanh lí. Hải quan thanh
lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và trả lại tờ khai bản gốc.
2.5.8 Vào sổ tàu hàng xuất:
Người đi khai hải quan trả nộp tờ khai cho Hải quan để ghi vào sổ tàu.
Hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu.
Kết thúc quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu.
Hàng hóa sẽ được sắp xếp lên máy bay theo kế hoạch của hãng.
2.5.9 Thực xuất tờ khai:
Sau khi máy bay khởi hành và có vận đơn thì doanh nghiệp tiến hành thực xuất tờ khai.
Bộ hồ sơ thực xuất bao gồm:
+ Tờ khai hải quan điện tử bản lưu doanh nghiệp: 01 bản chính và 01 bản photo
+ Vận đơn: 01 bản sao
+ Phiếu xác nhận đăng ký tờ khai: 01 bản chính
Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ thực xuất cho nhân viên hải quan tại bộ phận thực xuất tờ
khai của Chi cục Hải quan Chuyển phát nhanh.
Nhân viên hải quan tiến hành kiểm tra và đóng dấu. Sau đó trả lại cho doanh nghiệp các
giấy tờ sau:
+ Tờ khai hải quan điện tử: 01 bản chính đã được đóng dấu xác nhận vào Ô 33
+ Phiếu xác nhận đăng ký tờ khai hải quan: 01 bản chính
Nhân viên hải quan lưu giữ lại các giấy tờ sau:
+ Tờ khai hải quan điện tử: 01 bản photo
+ Vận đơn: 01 bản sao
Doanh nghiệp lấy các giấy tờ nhân viên hải quan vừa mới trả lại ở trên đem về công ty
lưu giữ.


19


2.6 Quy trình thủ tục hải quan cho hàng tái nhập:

2.6.1 Nhận thông báo hàng đến:
Công ty DHL Expess gửi thông báo hàng đến cho công ty TNHH Schneider
Electric Việt Nam với các nội dung:
Số vận đơn/ Airway bill

:

8490278171

Nước gửi/ Origin country

:

SINGAPORE, SINGAPORE

Ngày gửi/ Shipping date

:

29/01/2016

Ngày đến/ Arrival date

:


31/01/2016

Số kiện/ Total piece

:

1 (kiện)

Trọng lượng gộp/ Gross Weight

:

11.5 (KG)

Trọng lượng thể tích/ Volumetric weight :

14.0 (KG)

Dựa vào thời gian được thông báo, người khai hải quan của công ty TNHH
Schneider Electric Việt Nam chọn ngày làm thủ tục hải quan phù hợp để nhận hàng về
kho công ty. Người khai phải hoàn thành thủ tục hải quan trong vòng 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo hàng đến.
2.6.2 Khai báo hải quan điện tử:
- Nhập các thông tin chung nhóm loại hình và đơn vị xuất nhập khẩu:
+ Nhóm loại hình: Công ty TNHH Schneider Electric Việt Nam chuyên kinh
doanh các thiết bị điện nên chọn mục kinh doanh, đầu tư.
20


+ Mã loại hình: Công ty Schneider Electric Việt Nam nhập lại hàng sau khi đã bảo

hành nên có mã G51 – Tái nhập hàng đã tạm xuất.
+ Cơ quan Hải quan: 02D2 – Chi cục HQ Chuyển phát nhanh.
+ Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: dựa trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, số
300614709310.
+ Phân loại cá nhân/tổ chức: Pelco Asia Pacific Pte Ltd trả hàng sau khi bảo hành
lại cho công ty TNHH Schneider Electric Việt Nam nên thuộc phân loại 4 + Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00 – CC HQ Chuyển phát nhanh.
+ Mã hiệu phương thức vận chuyển: theo bộ chứng từ, phương thức vận tải là
đường hàng không nên chọn mã 1 – Đường không.

21


- Thông tin vận đơn:
+ Số vận đơn: 8490278171.
+ Ngày vận đơn: 29/01/2016.
+ Số lượng kiện: 1 kiện.
+ Tổng trọng lượng hàng (Gross): 12Kg.
+ Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Kho DHL mã 02DS05 (kho
DHL – Công ty TNHH Chuyển phát nhanh DHL-VNPT).
+ Phương tiện vận chuyển: có mã LD0561.
+ Ngày hàng đến: 31/01/2016.
+ Địa điểm dở hàng: VNSGN – HO CHI MINH (Sân bay Tân Sơn Nhất).
+ Địa điểm xếp hàng: SGSIN – SINGAPORE.

22


- Thông tin chung hóa đơn thương mại và tờ khai trị giá:
+ Phân loại hình thức hóa đơn: mã A – Hóa đơn.
+ Số hóa đơn: A-01/2016/SG

+ Ngày phát hành: 29/01/2016
+ Phương thức thanh toán: KHONGTT – Không thanh toán.
+ Mã phân loại giá hóa đơn: mã A – Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền.
+ Điều kiện giá hóa đơn: DAP – Giao hàng tại chỗ.
+ Tổng trị giá hóa đơn: 317.89
+ Mã đồng tiền của hóa đơn: USD.
+ Mã phân loại khai trị giá: 6 – Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.

23


- Thông tin vận chuyển và thông tin hợp đồng:

- Nhập thông tin chi tiết hàng hóa:

24


- Ghi và gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan Hải quan.
2.6.3 Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan Hải quan:
Cán bộ Hải quan xử lí và phản hồi kết quả. Căn cứ kết quả phản hồi này, công ty
tiến hành theo hướng dẫn của kết quả được phản hồi. Trên tờ khai hải quan nhập khẩu số
100732951800, hàng hóa được phân luồng xanh thể hiện qua mục “Mã phân loại kiểm
tra” với kết quả là 1.
Hàng hóa không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, hoặc thuộc danh mục xuất khẩu
phải có giấy phép hoặc phải giám định, phân tích, phân loại. Hàng hóa được miễn kiểm
tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
2.6.4 Đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan:
Nhập số tờ khai, mã số thuế vào máy tính ở cảng để biết cửa nôp bộ chứng từ.
+ Ô nhập số tờ khai hải quan: nhập số tờ khai mình đã khai

+ Ô số thuế doanh nghiệp: nhập số 1 hay mã số thuế
+ Sau đó bấm enter
+ Màn hình sẽ hiển thị lại số tài khoản, và thông tin liên hệ.
Các chứng từ tái nhập phải nộp:
+ Tờ khai hải quan nhập khẩu: 2 bản chính.
+ Hóa đơn thương mại ( nếu có) : 1 bản sao.
25


×