Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

VĂN 6 KIỂM TRA HK i 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.93 KB, 5 trang )

PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH
TRƯỜNG THCS LÂM TRẠCH
Tên Chủ đề

Nhận biết

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC:2011-2012 MÔN: NGỮ VĂN 6
Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độthấp

1.

1. Văn
- Ếch ngồi đáy
giếng, Em bé
thông minh.
- Truyện truyền
thuyết, truyện cổ
tích.
- Truyện ngụ
ngôn, truyện
cười.

- Nêu được
định nghĩa
truyền
thuyết,
truyện ngụ


ngôn.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Tiếng Việt
- Một số biện
pháp tu từ từ
vựng.

Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
- Nêu được
khái niệm
cụm danh từ.

- Nêu được ý
nghĩa của
truyện.
- So sánh
truyền thuyết
với truyện cổ
tích, truyện
ngụ ngôn với
truyện cười.
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %


Số câu 2
Số điểm 1,5
Tỉ lệ 15%

Duyệt của chuyên môn

Số câu3
điểm 2
=20%
-Viết bài văn
kể chuyện
Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%

Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

Tổ Chuyên môn

PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH
TRƯỜNG THCS LÂM TRẠCH

Cộng

Số câu 3
điểm 3
=30 %
- Xác định

được từ láy,
từ ghép.
- Xác định
được cụm
danh từ
trong câu
Số câu 2
Số điểm 1,5
Tỉ lệ 15%

Số câu
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 0,5
Tỉ lệ %
Tỉ lệ 0,5%
3. Tập làm văn
- Viết bài văn kể
chuyện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Cấp độ cao

Số câu 2
Số điểm 1,5

Tỉ lệ 15%

Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%

Số câu1
điểm 5
= 50%
Số câu 7
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%

Người ra đề

GV: Dương Thị Thanh Tâm
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6


Thời gian: 90 phút( không kể giao đề)

MÃ ĐỀ 01
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”? (1,0điểm)
Câu 2: Truyền thuyết là gì? So sánh truyền thuyết với truyện cổ tích? (2,0điểm)
Câu 3: Trong các từ dưới đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: (1,0 điểm)
Bao bọc, lăn tăn, hỏi han, sắm sửa.
Câu 4: Thế nào là cụm danh từ? Xác định cụm danh từ trong câu sau: “Cô học sinh chăm
ngoan ngày ấy”? (1,0 điểm)
Câu 5: Kể chuyện về một người bạn cùng lớp mà em yêu mến (5,0 điểm)


PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH
TRƯỜNG THCS LÂM TRẠCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6


Thời gian: 90 phút( không kể giao đề)

MÃ ĐỀ 02
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện cổ tích “ Em bé thông minh” (1,0 điểm)
Câu 2: Truyện ngụ ngôn là gì? So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cười? (2,0điểm)
Câu 3: Trong các từ dưới đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: (1,0 điểm)
Lao xao, lác đác, cầu cạnh, loảng xoảng
Câu 4: Thế nào là cụm danh từ? Xác định cụm danh từ trong câu sau: “ Thành Phong
Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước”? (1,0 điểm)
Câu 5: Kể chuyện về một người bạn cùng lớp mà em yêu mến (5,0 điểm)


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 01
Câu 1: (1,0 điểm)
Nêu được ý nghĩa của truyện “Ếch ngồi đáy giếng”:
- Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huyênh hoang.(0,5 điểm)
- Khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ
quan, kiêu ngạo. (0,5 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
- Nêu được định nghĩa truyền thuyết: (1,0 điểm)
Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyện thể hiện thái độ và cách đáng giá của

nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện được kể.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau: (1,0 điểm)
+ Giống nhau: (0,5 điểm)
* Đều là truyện dân gian, có yếu tố tưởng tượng kì ảo. (0,25 điểm)
*Có nhiều mô típ giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài năng phi thường.
(0,25 điểm)
+ Khác nhau: (0,5 điểm)
*Truyền thuyết: Kể về nhân vật, sự kiện lịch sử, thể hiện cách đánh giá của nhân dân về
nhân vật và sự kiện lịch sử. Người kể, người nghe tin vào sự kiện có thật.(0,25 điểm)
*Truyện cổ tích: Kể về các kiểu nhân vật nhất định, thể hiện quan niệm, ước mơ của
nhân dân về sự chiến thắng của cái thiện đối với cái ác. Người kể, người nghe không tin
có thật.(0,25điểm)
Câu 3: (1,0 điểm)
Xác định đúng mỗi từ được 0,25 điểm
- Các từ ghép là: Bao bọc, hỏi han, sắm sửa
- Các từ láy là: Lăn tăn
Câu 4: ( 1,0 điểm)
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (0,5
điểm)
- Cụm danh từ: Cô học sinh. (0,5 điểm)
Câu 5: (5,0 điểm) * Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn kể chuyện đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự.Diễn
đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn
thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu khái quát về một người bạn cùng lớp mà em yêu mến. (0,5 điểm)
Thân bài: (4,0 điểm)
- Một vài nét về hình dáng, tính cách của bạn. (1,0 điểm)

+ Những đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc.( 0,5 điểm)
+ Vài nét về tính tình, hành động thể hiện qua lời nói, cử chỉ, cách cư xử với mọi người.
(0,5 điểm)
- Những việc làm của bạn khiến em khâm phục và thêm yêu mến.(1,0 điểm)
- Chọn lọc và kể lại những việc làm nổi bật, tiêu biểu thể hiện tính cách, thái độ của bạn
đối với lớp hoặc đối với em. (1,0 điểm)
- Tình cảm của em: Khâm phục, yêu mến, mong muốn tình cảm ngày càng gắn bó tươi
đẹp cùng giúp nhau vươn lên trong học tập.(1,0 điểm)
Kết bài: Cảm nghĩ của em về tình bạn. (0,5điểm)


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 02
Câu 1: (1,0 điểm)
Nêu được ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”:
- Đ ề cao trí thông minh.(0,5 điểm)
- Ý nghĩa hài hước, mua vui, tạo tiếng cười hồn nhiên trong cuộc sống.(0,5 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
- Nêu được định nghĩa truyện ngụ ngôn: (1,0 điểm)
Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về
chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau: (1,0 điểm)
+ Giống nhau: (0,5 điểm)
* Đều là truyện dân gian. (0,25 điểm)
* Chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều người ta muốn răn dạỵ
(0,25 điểm)
+ Khác nhau: (0,5 điểm)
*Truyện ngụ ngôn : Mượn câu nói bóng gió, kín đáo để khuyên nhủ, răn dạy mọi người
về một bài học trong cuộc sống.(0,25 điểm)
*Truyện cười: Gây cười để mua vui, châm biếm nhiều sự việc, hiện tượng, tính cách
đáng cười.(0,25điểm)

Câu 3: (1,0 điểm)
Xác định đúng mỗi từ được 0,25 điểm
- Các từ ghép là: Cầu cạnh
- Các từ láy là: Lao xao, lác đác, loảng xoảng
Câu 4: ( 1,0 điểm)
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (0,5
điểm)
- Cụm danh từ: Một biển nước. (0,5 điểm)
Câu 5: (5,0 điểm) * Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn kể chuyện đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự.Diễn
đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn
thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu khái quát về một người bạn cùng lớp mà em yêu mến. (0,5 điểm)
Thân bài: (4,0 điểm)
- Một vài nét về hình dáng, tính cách của bạn. (1,0 điểm)
+ Những đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc.( 0,5 điểm)
+ Vài nét về tính tình, hành động thể hiện qua lời nói, cử chỉ, cách cư xử với mọi người.
(0,5 điểm)
- Những việc làm của bạn khiến em khâm phục và thêm yêu mến.(1,0 điểm)
- Chọn lọc và kể lại những việc làm nổi bật, tiêu biểu thể hiện tính cách, thái độ của bạn
đối với lớp hoặc đối với em. (1,0 điểm)
- Tình cảm của em: Khâm phục, yêu mến, mong muốn tình cảm ngày càng gắn bó tươi
đẹp cùng giúp nhau vươn lên trong học tập.(1,0 điểm)
Kết bài: Cảm nghĩ của em về tình bạn. (0,5điểm)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×