Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu và nền kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.16 KB, 30 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ NỀN KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Viết Bằng
Nhóm sinh viên thực hiện:
Bùi Cao Thắng – 71306352
Huỳnh Thị Mỹ Linh - 71306171

TP HCM, THÁNG 11 NĂM 2016


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................


..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................... 2
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 2
2. Mục đích nghiên cứu:....................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu. ..................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................. 3
6. Kết cấu bài tiểu luận: ....................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP............... 4
1.1. Công ty Cổ phần Hưng Vượng……….......................................................... 4
1.1.1. Thông tin chung của công ty. ..................................................................... 4
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính .................................................................... 4
1.1.3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu...................................................................... 5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức :.......................................................................................... 6
1.2. Công ty TNHH SAIGON VE WONG………………................................... 6
1.2.1. Thông tin chung công ty. ............................................................................ 6
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh chính .................................................................... 7
1.2.3. Sản phẩm chính………………………………………………………….... 7
1.2.4. Cơ cấu tổ chức. ............................................................................................ 7
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH XUẤT - NHẬP KHẨU VÀ KHAI BÁO HẢI
QUAN.................................................................................................................... 8
2.1. Quy trình nhập khẩu và khai báo hải quan nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Hưng Vượng ......................................................................................................... 8
2.1.1. Chuẩn bị chứng từ và chuẩn bị nhận hàng................................................... 8
2.1.2. Liên hệ với hãng tàu.................................................................................... 11

2.1.3. Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O) .............................................. 11
2.1.4. Thông quan hàng nhập khẩu ...................................................................... 12
2.2. Quy trình xuất khẩu và khai báo hải quan của Công ty TNHH
Saigon Ve Wong .................................................................................................. 19
2.2.1. Các giấy tờ trong bộ chứng từ.................................................................... 19
2.2.2. Một số thông tin liên quan.......................................................................... 19
2.2.3. Quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng xuất khẩu................................... 20
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ HOÀN THIỆN HƠN QUY
TRÌNH THỦ TỤC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ ................................ 24
3.1. Đối với nguồn nhân lực ................................................................................ 24
3.2. Đối với nhà nước .......................................................................................... 24


3.3. Đối với cơ quan hải quan………………………………………………… 24
KẾT LUẬN....................................................................................................... 25


Một số từ viết tắt:
C/O - Certificate of Origin: giấy chứng nhận xuất xứ
B/L – Bill of Lading: Vận đơn đường biển
D/O – Delivery Order: Lệnh giao hàng
EIR – Equipment Intercharge Receipt: Phiếu giao nhận container
XNK – xuất nhập khẩu

TÀI LIỆU THAM KHẢO
/> />
1


Lời mở đầu

1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của ASEAN, APEC, ASEM,
WTO và TPP. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu mối quan hệ thương
mại với các nước, các tổ chức là một cơ hội để đưa Việt Nam trở thành quốc gia có
nền kinh tế phát triển và đây cũng là xu hướng tất yếu. Rõ ràng rằng, việc hội nhập
của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới trong thời gian qua đã thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, góp phần không nhỏ vào tăng
trưởng kinh tế.
Việc tham gia Hiệp định TPP được coi là một bước đi quan trọng của Việt Nam
trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; và được xem như cơ hội lớn để Việt Nam
đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, cải cách thể chế, nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế cũng như của cộng đồng doanh nghiệp.
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng liên tục qua các năm. Chính vì
vậy, xuất nhập khẩu có vai trò to lớn trong sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam
. Nền sản xuất xã hội một nước phát triển như thế nào phụ thuộc rất lớn vào lĩnh
vực hoạt động kinh doanh này. Thông qua xuất nhập khẩu có thể làm tăng ngoại tệ
thu được, cải thiện cán cân thanh toán, tăng thu cho ngân sách nhà nước, kích thích
đổi mới công nghệ, tiếp cận được phương thức quản lý và kinh doanh mới, cải biến
cơ cấu kinh tế, tạo thêm công ăn việc làm, tạo sự cạnh tranh của hàng hoá nội và
ngoại, nâng cao mức sống của người dân.
Do đó, vai trò của ngành Hải Quan hết sức quan trọng. Để đẩy mạnh nền kinh tế
thì ngành Hải Quan phải có những cải cách sâu rộng hơn nữa , công chức Hải Quan
phải có trình độ nghiệp vụ và hiểu biết nhiều hơn , doanh nghiệp cần biết nghiệp vụ
Hải Quan để tránh tình trạng sai sót trong quá trình làm việc. Vì vậy, việc nắm bắt
và thông hiểu thủ tục Hải Quan khi xuất nhập khẩu hàng hoá là rất quan trọng. Đó
chính là lý do chúng em chọn đề tài: “Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu và hàng kinh doanh”
2. Mục đích nghiên cứu:
Trang bị những kiến thức đúc kết từ sự kết hợp giữa lí luận và thực tiễn, từ thực
tiễn đề ra những giải pháp khả thi cho doanh nghiệp.

Giúp sinh viên nắm được kiến thức cơ bản, về các thủ tục, quy trình khai báo hải
quan và các kiến thức về nghiệp vụ hải quan.

2


3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Quy trình khai báo hải quan cho hàng hoá xuất – nhập khẩu.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Quy trình khai báo hải quan cho hàng hoá xuất – nhập khẩu tại Việt Nam hiện
nay.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp thống kê kết hợp với logic, phân tích, đánh giá, nhận xét,…
6. Kết cấu bài tiểu luận:
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, bài tiểu luận gồm
3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về doanh nghiệp.
Chương 2: Quy trình xuất nhập khẩu và khai báo hải quan
Chương 3: Đề xuất – Giải pháp.

3


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Công ty Cổ phần Hƣng Vƣợng:
1.1.1. Thông tin chung của công ty:
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Hưng Vượng
- Tên giao dịch: PROSPER JOINT-STOCK COMPANY
- Địa chỉ: số 68A đường Nguyễn Văn Tiết, Phường Lái Thiêu, Thị Xã Thuận
An, Bình Dương.

- Điện thoại: 84 - 650 - 755517 – Fax: 84 – 650 – 754470
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4603000094 do Phòng Đăng ký
kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương cấp ngày 15/03/2004 và
đăng ký thay đổi lần 3 ngày 22/12/2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế số 3700560531.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính:
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của Công ty là sản xuất nội thất xuất
khẩu 100% sang thị trường Nhật Bản. Ngoài ra Công ty đang đầu tư vào một số lĩnh
vực như:
Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe: Công ty CP Bệnh Viện Quốc Tế Hạnh Phúc, là
một Bệnh viện đầu tiên tại Việt Nam theo tiêu chuẩn Singapore chuyên về sản phụ
và nhi khoa.
Lĩnh vực dịch vụ: Công ty CP Golf Tân Thành, tọa lạc gần Thành phố mới
Bình Dương trên diện tích đất 150 ha, được thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu gồm
sân golf 18 lỗ, câu lạc bộ giải trí, khu nhà ở cao cấp và khu phức hợp thương mại.
Lĩnh vực lâm nghiệp: Công ty CP Cao Su Dầu Tiếng Việt Lào, tọa lạc tại
Cộng hòa Dân Chủ Nhân dân Lào với dự án trồng 10.000 ha cao su khai thác chế
biến mủ xuất khẩu.
Lĩnh vực đầu tư: Công ty CP Đầu tư kinh doanh vốn và tài sản.
Lĩnh vực sản xuất: Công ty CP Gỗ Dầu Tiếng, Công ty CP Phát Hưng, Công
ty CP was và hoàn tất.

4


1.1.3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
- Sản xuất, gia công, kinh doanh các sản phẩm từ gỗ.
- Khai thác, chế biến lâm sản, kinh doanh các mặt hàng phục vụ chế biến lâm
sảm.
- Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư (thực hiện

theo quy hoạch của tỉnh).
- Mua bán vật liệu xây dựng.
- Thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp, trang trí nội thất.
- Kinh doanh bất động sản.
- Cho thuê kho bãi.
- Đầu tư khu giải trí, nhà hàng, khách sạn và du lịch lữ hành nội địa.
- Sản xuất, gia công, kinh doanh sản phẩm cơ khí, máy móc thiết bị và các
loại vật tư phụ tùng bằng kim loại. Sản xuất, kinh doanh hàng thủ công mỹ
nghệ, sản phẩm bằng da, giả da, nhựa, bao bì giấy, nhựa các loại. In bao bì.
Kinh doanh lương thực, thực phẩm công nghiệp, nước giải khát, điện tử. Vận
tải hàng hóa đường bộ.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức :

5


1.2. Công ty TNHH SAIGON VE WONG:
1.2.1. Thông tin chung công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH Saigon Ve Wong.
- Tên giao dịch: SAIGON VE WONG CO., LTD
- Địa chỉ: 1707 Quốc lộ 1A, phường An Phú Đông, Q.12, TP.HCM
- Điện thoại: (84 8) 37195550

Fax: (84 8) 37195559

- Người đại diện: Mr. EGAWA TAKETADA.
- Ngày hoạt động: 01/08/1993
- MST: 0300825675
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 411043000273 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 12/11/1998.


6


1.2.2. Ngành nghề kinh doanh chính:
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 411043000273 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 12/11/1998 ngành nghề kinh doanh của công ty
bao gồm:
STT
1
2
3

Tên ngành
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
Bán buôn tổng hợp
Bản lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu

Mã ngành
10790
46900
47990

1.2.3. Sản phẩm chính:







Mì ăn liền: A-One, Sức Sống, Kung Fu, Hương Sen
Bột ngọt: A-One
Chế phẩm gạo (Phở, Hủ tíu...): A-One, Kung Fu, Hương Sen
Gia vị (Bột Canh, Bột Súp): A-One
Trái cây nhập khẩu: Kiwi Zespri, Cherry, Lê Nam Phi, Nho Nam Phi...

1.2.4. Cơ cấu tổ chức:

7


CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH XUẤT - NHẬP KHẨU VÀ KHAI BÁO
HẢI QUAN
2.1. Quy trình nhập khẩu và khai báo hải quan nhập khẩu của Công ty Cổ
phần Hƣng Vƣợng:
2.1.1. Chuẩn bị chứng từ và chuẩn bị nhận hàng:
 Hợp đồng (Contract)
Để đảm bảo tính hợp lệ của bộ chứng từ hải quan cũng như thuận tiện cho
việc khai báo tờ khai, hợp đồng tối thiểu các nội dung sau:
- Hợp đồng số 1307/PJ-SM/2016, ngày 13 tháng 06 năm 2016
- Bên mua – bên A: PROSPER JOINT-STOCK COMPANY
• Địa chỉ: (PJ CO.) LAI THIEU TOWNLET - THUAN AN DISTRICT – BINH
DUONG PROVINCE, VIETNAM
• Điện thoại: 84 – 650 – 755517

Fax: 84 – 650 – 754470

• Người đại diện: Tổng giám đốc Võ Hồng Cường
• Kiểm tra người đại diện ký hợp đồng phía bên mua phải là người đại
diện hợp pháp của doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.

- Bên bán – bên B: SUNMORE CO., LTD
• Địa chỉ: 150-1 HIGANDA MAMADA CHIKUGO CITY, FUKUOKA, JAPAN
• Điện thoại: 0944 – 63 - 3826

Fax: 0944 – 63 - 4060

• Số tài khoản: 0235223 Tại: SUMITOMO MITSUI BANKING CORPORATION,
KURUME BRANCH
Người đại diện: Mr. Kunitoshi Shigiyama
- Tên hàng hóa, quy cách, chất lượng, số lượng, giá cả:

STT

Mô tả hàng
hóa

C&F – HO CHI MINH

Glue

Khối
lƣợng
(KGS)

Đơn giá
(USD)

Thành
tiền (USD)


8


PORT
01

D-277

8,000

1.95

15,600.00

02

DY-5000

6,000

3.14

18,840.00

03

HARDENER

300


3.10

930.00

Tổng cộng:

14,300

35,370.00

- Trị giá hợp đồng: USD 35,370.00 (theo giá C&F TP.HCM)
- Điều kiện thương mại quốc tế: vì hợp đồng không ghi nên có nghĩa là dùng
phiên bản Incoterms of I.C.C 2010 Revision
- Phương thức thanh toán:
Sau 04 tháng kể từ ngày nhận hàng bên mua thánh toán 100% giá trị lô
hàng bằng mỹ kim thông qua tài khoản bằng điện chuyển tiền vào tài khoản
bên bán chi tiết cụ thể như sau:
• Đơn vị thụ hưởng: SUNMORE CO., LTD
Địa chỉ: 150-1 HIGANDA MAMADA CHIKUGO CITY, FUKUOKA, JAPAN.
• Ngân hàng đơn vị thụ hưởng: SUMITOMO MITSUI BANKING
CORPORATION, KURUME BRANCH
Địa chỉ: 15-52 HIYOSHI – MACHI, KURUME-CITY FUKUOKA 830-0017,
JAPAN
Tài khoản số: 0235223
- Cảng chất hàng: Cảng Busan, Hàn Quốc
- Cảng giao hàng: Cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Giao hàng từng phần: Không cho phép
- Chuyển tải: Được phép

-


 Hóa đơn thƣơng mại (Invoice) & Phiếu đóng gói (Packing List)
Số hợp đồng: 1307/PJ-SM/2016
Số hóa đơn: 160710, ngày 04 tháng 07 năm 2016

9


-

Tên người mua – bên A: PROSPER JOINT-STOCK COMPANY
Địa chỉ: (PJ CO.) LAI THIEU TOWNLET, THUAN AN DISTRICT, BINH
DUONG PROVINCE, VIETNAM
Người gửi hàng: SUNMORE CO., LTD
Từ cảng: Cảng Busan, Hàn Quốc
Đến cảng: Cảng Cát Lái, Việt Nam
Tên, xuất xứ, đặc điểm của hàng hóa, số lượng, trọng lượng, đơn giá, tổng
giá trị hàng hóa:
Khối
lƣợng
(KGS)

Đơn giá
(USD)

Thành
tiền (USD)

STT


Mô tả hàng
hóa

C&F – HO CHI MINH
PORT

Glue

01

D-277

8,000

1.95

15,600.00

02

DY-5000

6,000

3.14

18,840.00

03


HARDENER

300

3.10

930.00

Tổng cộng:

-

14,300

35,370.00

Trị giá hóa đơn: USD 35,370.00 (theo giá C&F TP.HCM)
Đã được đóng dấu của người đại diện bên lập hóa đơn
Quy cách đóng gói hàng hóa:
 Hàng được đóng gói thành: 85 KIỆN
 Được đóng gói trong 1 X 20’ FCL
 Tổng trọng lượng hàng: 15730 KG
 Xuất xứ: Hàn Quốc
 Vận đơn (B/L)
- Số vận đơn: CPLX3525
- Ngày phát hành: ngày 10 tháng 07 năm 2016 – tại Hàn Quốc
- Tên người nhận: PROSPER JOINT-STOCK COMPANY

Địa chỉ: (PJ CO.) LAI THIEU TOWNLET, THUAN AN DISTRICT, BINH
DUONG PROVINCE, VIETNAM


10


- Cước phí: Trả trước
- Cảng dỡ hàng: Cát Lái – TP. Hồ Chí Minh
- Cảng giao hàng: Bãi Container – Cảng Cát Lái – TP. Hồ Chí Minh
Kiểm tra Invoice, Packing List có phù hợp với B/L và hợp đồng hay
không. Đặc biệt là kiểm tra ngày phát hành B/L phải sau ngày ký hợp đồng
và trước hoặc trùng ngày gửi hàng. Cụ thể, B/L được ký phát ngày 10/07/2016 sau
ngày ký hợp đồng (13/06/2016) và trùng với ngày gửi hàng (10/07/2016).
Trong bộ chứng từ của lô hàng này, thì nhân viên phụ trách chứng từ kiểm
tra thấy tất cả đều hợp lý. Nếu chứng từ không phù hợp đối với luật của Việt Nam
thì nhân viên phụ trách chứng từ sẽ tiến hành chỉnh sửa chứng từ sao cho phù hợp
mà không vi phạm luật hải quan.
Ngoài ra, nghiên cứu kỹ chất lượng mặt hàng để áp đúng mã số thuế cho
hàng trên tờ khai Hải quan theo “Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh
mục mặt hàng chịu thuế 2015).
2.1.2. Liên hệ với hãng tàu:
Nhân viên công ty sẽ liên hệ với đại lý hãng tàu để nắm lại lịch trình tàu cho
chính xác. Để biết khi nào tàu cập bến để có thể làm thủ tục nhận hàng nhanh
chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí (lưu kho, lưu bãi).
2.1.3. Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O):
Trước ngày dự kiến hàng đến thông thường 1 đến 2 ngày sẽ nhận được giấy
báo hàng đến của đại lý hoặc hãng tàu. Khi được đại lý hãng tàu gửi giấy “Thông
báo hàng đến” (Arrival Notice), theo yêu cầu trong giấy “Thông báo hàng đến”,
những giấy tờ cần thiết để xuất trình khi nhận “Lệnh giao hàng”:
- Vận đơn gốc (Original B/L)
- Thông báo hàng đến (Arrival Notice)
- Giấy giới thiệu (Company Assigment Letter)

Nhân viên thủ tục chứng từ dựa trên yêu cầu đã chuẩn bị các giấy tờ để đi lấy
lệnh giao hàng:
- Vận đơn bản sao (B/L)

11


- Thông báo hàng đến (Arrival Notice)
- Giấy giới thiệu (Company Assigment Letter): Nhân viên công ty sẽ viết
đơn yêu cầu Giám đốc Công ty Cổ phần Hưng Vượng viết giấy giới thiệu cho nhân
viên phụ trách đi lấy hàng thay cho Giám đốc.
Sau khi đã chuẩn bị chứng từ đầy đủ, nhân viên (người đã được Giám đốc
viết giấy giới thiệu) mang tất cả các chứng từ trên đến đại lý hãng tàu nhận “Lệnh
giao hàng”. Nếu cước phí trên B/L là “Collect” thì chúng ta phải đóng tiền cước và
phí D/O). Nếu cước trên B/L là “Prepaid” thì chúng ta chỉ đóng phí D/O. Theo như
B/L trong bộ chứng từ của công ty ghi “Prepaid” nên nhân viên công ty chỉ
đóng phí D/O xong rồi lấy “Lệnh giao hàng”.
Khi nhận được D/O, nhân viên công ty đã kiểm tra chi tiết trên D/O như: tên
tàu, số chuyến, cảng dỡ, cảng xếp, tên hàng, số container, số seal… có khớp với
B/L hay không. Nếu chi tiết trên B/L và D/O khác nhau thì nhờ nhân viên của
hãng tàu chỉnh sửa lại và đóng dấu CORRECTION lên. Đối với lô hàng này thì
các chứng từ hợp lệ, không bị sai sót.
2.1.4. Thông quan hàng nhập khẩu:
2.1.4.1. Chuẩn bị các chứng từ cần thiết để mở tờ khai
 Hồ sơ hải quan bao gồm:
 Tờ khai hải quan: 2 bản chính (1 bản dành cho người nhập khẩu, 1
bản dành cho hải quan lưu)
 Hợp đồng mua bán hàng hóa: 1 bản chính
 Hóa đơn thương mại (invoice): 1 bản chính
 Phiếu đóng gói (packing list): 1 bản chính

 Giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu: 1 bản
2.1.4.2. Truyền thông số liệu qua mạng hải quan điện tử
Nhân viên công ty dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử
“VNACCS/VCIS” để truyền số liệu lên tờ khai qua mạng. Nếu truyền thành công
hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân
luồng hàng hóa. Nhờ bước cải tiến này mà thời gian làm thủ tục hải quan nhanh hơn
so với thủ công trước đây vì nhân viên hải quan không phải nhập lại số liệu trên tờ
khai vào máy.
Luồng hàng hóa có 3 luồng: luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ.

12


Cụ thể hơn là tờ khai hải quan điện tử về hàng nhập khẩu của Công ty Cổ
phần Hưng Vượng như sau:

2.1.4.2.1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA):
(1) Nhập các thông tin cơ bản của tờ khai:
Chọn mã nghiệp vụ “1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA)”
 Mã loại hình: E31 “Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu”
 Cơ quan Hải quan: NGOAIKCNBD
 Phân loại cá nhân/tổ chức: 4
 Mã bộ phân xử lý tờ khai: 00
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2
(2) Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu:
 Người nhập khẩu:
Mã: 3700560531
Tên: Công ty Cổ Phần Hưng Vượng
Mã bưu chính: (+84)43
Địa chỉ: Nguyễn Văn Tiết, Thuận An, Bình Dương

Điện thoại: 0650375517
 Người ủy thác nhập khẩu: (nếu có)
 Người xuất khẩu:
Tên: SUN MORE CO., LTD
Địa chỉ: 150-1 MAMADA HIGANDA CHIKUGO CITY, FUKUOKA,
JAPAN
Mã nước: JP

13


(3) Thông tin vận đơn










Số vận đơn: CPLX3525
Số lượng kiện: 85 PKGS
Tổng trọng lượng hàng (Gross): 15730 KGS
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIS01 TONG
CONG TY TAN CANG SG
Phương tiện vận chuyển: 9999 HJ NINGBO 0092W
Ngày hàng đến: 17/07/2016
Địa điểm dỡ hàng: VNCLT CANG CAT LAI

Địa điểm xếp hàng: KRPUS BUSAN
Số lượng container: 1

(4) Hóa đơn thƣơng mại






Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
Số hóa đơn: 160710
Ngày phát hành: 04/07/2016
Phương thức thanh toán: TTR
Mã phân loại hóa đơn: A
Điều kiện giá hóa đơn: C&F
Tổng trị giá hóa đơn: 35370
Mã đồng tiền thanh toán: USD

(5) Nhập thông tin hàng hóa từ danh sách
Mã số hàng hóa (HS): 35069900
Thuế suất: 14%
Mô tả hàng hóa: Keo dán gỗ
Mã nước xuất xứ: KR
Mã biểu thuế nhập khẩu: B01
Số lượng: 85 PKG
Trọng lượng: 14,300
Mã đơn vị tính: KGS
Trị giá hóa đơn: 35.370 USD
Đơn giá hóa đơn: 2,473427 USD

Trị giá tính thuế: 787.336.200 VND

14


Số tiền thuế nhập khẩu: 110.227.068 VND
Thuế và thu khác: Thuế GTGT
Mã áp dụng thuế suất: VK120
Thuế suất: 10%
2.1.4.2.2. Khai trước tờ khai nhập khẩu (IDA)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, nhân viên công ty ghi lại và chọn
mã nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin.
Trong trường hợp tờ khai có số dòng hàng lớn hơn 50 chương trình sẽ hiện ra
thông báo xác nhận tờ khai tự động. Nhấn chọn “Yes” để chương trình tách tờ khai
thành các tờ khai nhánh cho đúng chuẩn của VNACCS.
Sau đó nhân viên công ty tiến hành khai lần lượt các tờ khai nhánh. Lưu ý:
phải khai tờ khai nhánh đầu tiên trước (số nhánh là 1).
Sau khi hoàn tất xong, nhân viên công ty gửi dữ liệu. Thành công thì hệ
thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin về thuế được
hệ thống tự động tính. Màn hình bản copy trả về bao gồm các thông tin đã khai báo
của tờ khai.
2.1.4.2.3. Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Tiếp đó, nhân viên công ty sẽ kiểm tra các thông tin trả về. Các thông tin trả
về đều chính xác nên nhân viên công ty chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ
khai (IDC)” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ quan hải quan, khi thành
công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.
2.1.4.2.4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Khai báo thành công tờ khai được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan
hàng hóa. Nhân viên công ty tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông
quan” để nhận được kết quả phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và

chấp nhận thông quan của tờ khai.
Phân luồng hàng hoá được phân thành 3 luồng: luồng xanh, luồng vàng,
luồng đỏ.
+ Đối với luồng xanh: miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế
hàng hoá.

15


+ Đối với luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hoá; phân 02 trường hợp: miễn kiểm và kiểm tra 5% thực tế lô hàng.
+ Đối với luồng đỏ: Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hoá
(luồng đỏ phân 3 trường hợp: kiểm 5%, 10%, 100%)
 Kiểm tra 100%: kiểm tra toàn bộ lô hàng
 Kiểm tra 10%: Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi
phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện có vi phạm thì tiếp tục kiểm
tra tới khi kết luạn được mức độ vi phạm.
 Kiểm tra 5%: Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi
phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phá hiện có vi phạm thì tiếp tục kiểm
tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.
Lô hàng nhập khẩu của Công ty được phân ở “luồng đỏ”. Mã phân loại kiểm
tra: 3. Nhân viên công ty xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và
hàng hóa để kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật
kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa
vụ về thuế và quyết định thông quan, Công chức được giao nhiệm vụ thuộc Chi
cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng
dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên “Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu” (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã được phê duyệt thông quan
giao cho người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có).
Đối chiếu manifest:

Trước khi kiểm hoá nhân viên công ty phải tiến hành đối chiếu manifest.
Khi đó nhân viên công ty sẽ mang D/O đến hải quan giám sát bãi để đối chiếu
Manifest, công chức hải quan giám sát bãi sẽ xác nhận “ đã đối chiếu” lên D/O.
Sau đó đến phòng thương vụ để đăng ký và đóng phí làm hàng. Tại đây, nhân viên
cảng sẽ nhận D/O để đưa vào sổ theo dõi, ghi hoá đơn. Nhân viên giao nhận sẽ
đóng tiền nâng hạ container, tiền chuyển container từ bãi trung tâm sang bãi kiểm
hoá và được phòng thương vụ cấp cho phiếu giao nhận container để tìm vị trí
container.
2.1.4.3. Kiểm hóa
 Nhân viên công ty xem bản phân công kiểm hóa để liên lạc với Hải
quan kiểm hóa.
 Sau đó đăng ký chuyển bãi kiểm hóa cho container và mua seal cho
container.

16


Xuống bãi làm “giấy cắt seal”, kêu công nhân cắt seal đến cắt seal.
Đồng thời, liên lạc với Hải quan kiểm hóa xuống bãi cắt seal và kiểm
tra hàng hóa theo
mức độ mà Hải quan yêu cầu.
 Sau đó, nhân viên công ty bấm seal lại.


2.1.4.4. Đóng thuế và lệ phí Hải quan
Sau khi kiểm hóa xong, bộ hồ sơ được chuyển đến cán bộ tính thuế. Hải quan
kiểm tra việc áp mã HS của Công ty, thuế suất, giá trên tờ khai Hải quan có hợp lý
không. Mục đích của việc này là so sánh giá doanh nghiệp kê khai cùng một mặt
hàng và cùng một điều kiện có thấp hơn các lần nhập khẩu trước đó không và kiểm
tra phần thuế của doanh nghiệp.

Sau khi kiểm tra xong, nếu không có gì sai sót thì hồ sơ được chuyển qua bộ
phận thu lệ phí Hải quan. Nhân viên công ty đã đóng tiền thuế: VNĐ cho Chi cục
Hải Quan Quản Lý Hàng Đầu Tư.
2.1.4.5. Trả tờ khai hải quan
 Sau khi đóng thuế và lệ phí Hải quan xong, nhân viên công ty đến “nơi trả
tờ khai” nộp :
- Giấy báo nộp lệ phí hải quan
- Biên lai thu lệ phí hải quan
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ
 Nhân viên công ty mua tem (lệ phí Hải quan) dán vào tờ khai. Hải quan trả
lại chứng từ bao gồm:
- Tờ khai Hải quan
- Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ
- Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa
2.1.4.6. Mượn container và in phiếu giao nhận container (phiếu EIR)
2.1.4.6.1 Mượn container
Sau khi lấy lại tờ khai hải quan xong, nhân viên công ty đã cầm D/O đến đại
lý hãng tàu tại cảng để tiến hành cược container. Để tiến hành cược container, nhân
viên công ty phải điền vào giấy “Thỏa thuận mượn container” theo mẫu của hãng

17


tàu và đóng tiền cược container là 1,000,000 VNĐ. Sau khi nộp phí, nhân viên đại
lý hãng tàu đã đóng dấu “Hàng giao thẳng” lên D/O và cấp cho chúng ta thêm
“Giấy hạ rỗng”. Trên “Giấy hạ rỗng” này ghi ngày hoàn trả container, trả về bãi
nào và sau bao nhiêu ngày lấy container ra khỏi cảng để tranh thủ làm hàng, trả
container trước thời gian quy định thì không bị nộp phí lưu giữ container quá thời
hạn.
2.1.4.6.2. In phiếu giao nhận container (phiếu EIR)

Nhân viên công ty đến phòng Thương vụ (ở cảng) nộp D/O (có dấu giao
thẳng của Hãng tàu) và đóng tiền nâng/ hạ, lưu container để xuất phiếu EIR.
Sau khi đóng các phí trên xong, nhân viên công ty nhận phiếu EIR và tiến
hành thanh lý hải quan cổng để lấy hàng về kho Công ty.
Sau khi nhận phiếu EIR xong, nhân viên công ty điều xe chuyên chở vào
nhận container, đồng thời đưa Giấy thỏa thuận mượn container (bản copy) cho
Phòng điều độ của cảng để gắp container lên xe chuyên chở và tiến hành thanh lý
cổng.
 Lưu ý: Cần kiểm tra tình trạng container trước khi ra khỏi cảng. Nếu phát
hiện container bị hư hỏng thì phải yêu cầu Điều độ bãi phê chú vào Phiếu
giao nhận container để sau này có cơ sở miến trách đối với hãng tàu. Do
container của lô hàng này không bị hư hỏng nên nhân viên công ty bỏ
qua công việc này
2.1.4.7. Thanh lý Hải quan cổng
Nhân viên công ty mang bộ chứng từ gồm:
 Lệnh giao hàng (D/O)
 Phiếu EIR
 Tờ khai Hải quan (bản chính và bản copy)
Hải quan cổng sẽ kiểm tra và vào sổ Hải quan về lô hàng, sau đó đóng dấu
mộc Hải quan vào tờ khai và phiếu EIR.
Hải quan cổng sẽ giữ lại D/O, trả lại tờ khai Hải quan (bản chính) và phiếu
EIR.
Kế đó, nhân viến công ty đưa phiếu EIR cho xe nhằm xuất trình bảo vệ cổng
kiểm tra để kiểm tra (bảo vệ cổng sẽ giữ lại) để chở hàng ra khỏi cảng.

18


2.1.4.8. Kéo hàng về kho Công ty
Sau khi kéo container ra khỏi cổng cảng, nhân viên công ty cùng tài xế chở

hàng về kho của Công ty.
2.1.4.9. Thanh toán tiền hàng
Theo điều khoản thanh toán trong hợp đồng thương thì sau khi nhận hàng
trong vòng 04 tháng phải thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu và thanh toán theo
phương thức TTR.
Vì vậy, sau khi kéo hàng về kho xong, nhân viên công ty đến Ngân hàng
Vietinbank – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh để làm thủ tục chuyển tiền để trả tiền
hàng cho nhà xuất khẩu.
2.2. Quy trình xuất khẩu và khai báo hải quan của Công ty TNHH Saigon Ve
Wong:
2.2.1. Các giấy tờ trong bộ chứng từ:
- Hợp đồng
- Giấy chứng nhận xuất xứ Form A & B
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
- Hóa đơn thương mại
- Phiếu đóng gói
- Vận đơn đường biển (B/L)
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
2.2.2. Một số thông tin liên quan:
- Hàng hóa: Mì gói
- Mã HS: 19023040
- Công ty Xuất Khẩu: Công ty TNHH Saigon Ve Wong.
- Công ty Nhập Khẩu: ASIANA LIMITED.
- Đại lý giao nhận: AGILITY LOGISTICS LTD.

19


- Địa điểm lưu kho: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn.
- Địa điểm xếp hàng: Tân Cảng.

- Địa điểm dỡ hàng: Felixstowe
- Điều kiện giao hàng: FOB.
- Phương thức thanh toán: D/P at sight.
- Ngày tàu chạy: 14/06/2015
- Phương tiện vận chuyển: Tàu KOTA WISATA.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan: Chi cục Hải quan cửa khẩu Tân Cảng.
2.2.3. Quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng xuất khẩu:
2.2.3.1. Sơ đồ quy trình:

2.2.3.2. Các bƣớc làm thủ tục
Bao gồm 3 giai đoạn: Trước khi làm thủ tục, Thực hiện thủ tục và Sau khi hoàn tất
thủ tục.
* Chuẩn bị trƣớc khi làm thủ tục hải quan
- Công ty XK Saigon Ve Wong làm hợp đồng với công ty trung gian Agility Ltd. là
đại lý giao nhận.
- Công ty trung gian Agility Ltd. gọi cho công ty Seaquest Line là bên hãng tàu để
lấy lệnh cấp container rỗng.

20


- Agility Ltd. đi lấy container rỗng kéo về kho hàng của công ty và đóng hàng vào.
- Đội đóng hàng sẽ cho ra một số liệu chính xác về lượng hàng, cách đóng gói,
số container gửi cho bên XK để công ty có thể làm hoàn chỉnh bộ hồ sơ xuất
khẩu hàng.
- Agility Ltd. kéo container chứa hàng vào địa điểm lưu kho Tổng công ty Tân
Cảng Sài Gòn để chờ làm thủ tục hải quan.
* Các bƣớc làm thủ tục hải quan:
Bƣớc 1: Khai thông tin xuất khẩu (EDA)
- Đầu tiên, công ty Saigon Ve Wong khai các thông tin xuất khẩu bằng nghiệp vụ

EDA trên màn hình EDA.
- Sau đó, gửi đến hệ thống VNACCS. Hệ thống sẽ tự động cấp số tờ khai, tự
động xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng với các mã
nhập vào, tự động tính toán các chỉ tiêu liên quan đến trị giá, thuế… và phản
hồi lại cho người khai hải quan tại màn hình đăng ký tờ khai (EDC).
- Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin xuất khẩu EDA được lưu trên hệ
thống VNACCS.
Bƣớc 2: Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDC)
Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (EDC) do hệ thống phản hồi, công
ty Saigon Ve Wong kiểm tra các thông tin đã khai báo, các thông tin do hệ thống tự
động xuất ra, tính toán.
+ Nếu chính xác thì gửi đến hệ thống để đăng ký tờ khai.
+ Nếu phát hiện có sai lệch, cần sửa đổi thì sử dụng nghiệp vụ EDB gọi lại
màn hình khai thông tin xuất khẩu (EDA) để sửa các thông tin cần thiết. Sau đó
thực hiện lại các bước như trên.
Bƣớc 3: Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
Sau khi nhận được yêu cầu đăng ký tờ khai, hệ thống sẽ tự động kiểm tra
điều kiện đăng ký tờ khai xuất khẩu của công ty Saigon Ve Wong trong “Danh sách
doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai” (doanh nghiệp có nợ quá hạn
quá 90 ngày, doanh nghiệp tạm dừng hoạt động, giải thể, phá sản…).
+ Nếu đủ điều kiện, hệ thống cho phép đăng ký tờ khai xuất khẩu.

21


×