Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

de cuong thi lai mon lich su 11 nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.05 KB, 16 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 THPT- LHP (Năm học 2016- 2017)
[dùng cho thi lại (nếu có)]
A. TRẮC NGHIỆM.
I- SỬ THẾ GIỚI
1 – Ngày 4-5- 1919, tại Trung Quốc đã xảy ra sự kiện lịch sử
A. cách mạng Tân Hợi làm chấm dứt chế độ phong kiến.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.
C. phong trào Ngũ Tứ của học sinh, sinh viên và công nhân.
D. tổ chức Quốc dân đảng được thành lập.
2 – Phong trào Ngũ Tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang
A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. cách mạng tư sản kiểu mới.
C. cáh mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng tư sản dân quyền.
3 – Nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thứ nhất là
A. Đảng Cộng sản Ấn Độ. B. Đảng Quốc đại Ấn Độ. C. binh lính Ấn Độ trong quân đội Anh. D. trí thức tư sản.
4 – Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại và lãnh tụ Gan đi ở Ấn Độ từ năm 1919- 1939 là
A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị.
B. khởi nghĩa vũ trang.
C. hòa bình, không sử dụng bạo lực, bất hợp tác.
D. đấu tranh nghị trường.
5– Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á (tính đến năm 1939), không trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây là:
A. Miến Điện.
B. Xiêm.
C. Mã Lai.
D. Inđônêxia
6 – Nét mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. có sự liên minh giữa công nhân và nông dân.
B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.
C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.
D. có sự liên minh giữa địa chủ và tư sản..


7 – Từ thập kỉ 30 của thế kỉ XX, chính đảng của giai cấp vô sản nắm quyền lãnh đạo cách mạng tại các nước ở Đông Nam Á là
A. Inđônêxia, Mã Lai, Miến Điện, Xiêm.
B. Việt Nam, Inđônêxia, Mã Lai, Miến Điện.
C. Việt Nam , Lào, Campuchia.
D. Việt Nam , Lào, Campuchia, Inđônêxia.
8– Khối liên minh phát xít trên thế giới ra đời thập kỉ 30 của thế kỉ XX bao gồm các nước
A. Đức- Mĩ- Nhật.
B. Anh- Pháp – Mĩ.
C. Đức- Ý- Nhật.
D. Mĩ- Nhật- Nga.
9 – Để chống phát xít và nguy cơ Chiến tranh thế giới thứ hai, Anh-Pháp- Mĩ thực hiện chính sách đối với Liên Xô là
A. liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít.
B. muốn giữ nguyên trật tự thế giới hiện tại.
C. không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để chống phát xít D. nhượng bộ phát xít, hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
10 – Sau khi thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (3- 1939), phát xít Đức đã
A. gây hấn và chuẩn bị tiến hành chiến tranh với Ba Lan.
B. đàm phán với Anh, Pháp để chống lại Liên Xô.
C. chấm dứt mọi cuộc chiến tranh thôn tính ở châu Âu.
D.đàm phán với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp.
11 – Lí do Liên Xô chấp nhận đàm phán và kí với Đức “ Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược nhau” (23- 8- 1939) là
A. để có thời gian chuẩn bị và xây dựng lực lượng nhằm bảo vệ đất nước Liên Xô.
B. để chống lại phương Tây
C. để tránh một cuộc chiến tranh và bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế cô lập.
D. tất cả các ý đều đúng.
12 – Ngày 1- 9- 1939, tại châu Âu đã xảy ra sự kiện mang tầm ảnh hưởng đến thế giới về cả sau này
A. Liên Xô và Đức kí “ Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược nhau.
B. hội nghị Muy- ních diễn ra tại Đức.
C. Đức tấn công Ba Lan và Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Ba Lan đầu hàng phát xít Đức.
13 – Chiến lược cơ bản của phát xít Đức tấn công Liên Xô vào tháng 6- 1941 là

A. khiêu khích, quấy rối để thăm dò.
B. xúi giục các nước cộng hòa thuộc Liên Xô nổi dậy, rồi nhảy vào can thiệp.
C. tiến hành chiến tranh gián điệp.
D. tiến hành “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh và bất ngờ.
14 – Chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hítle bị phá sản tại trận đánh nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. trận En Alamen .
B. trận Lê-nin- grát.
C. trận Mát- xcơ- va.
D. trận Xta-lin- grát.
15 – Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng ra toàn thế giới khi:
A. Đức tấn công toàn bộ châu Âu, Bắc Phi.
B. Italia, Nhật và các nước đồng minh khác của Đức tham chiến.
C. Đức, Nhật, Italia tấn công khắp thế giới.
D. Nhật tấn công Mĩ, Mĩ tuyên chiến với Nhật sau đó là Đức, Italia.
16 –Ngày 1- 1- 1942, tại Oa sinh tơn (Mĩ) khối Đồng minh chống phát xít ra đời bằng sự kiện
A. Anh, Mĩ, Liên Xô kí hiệp ước thành lập khối Đồng minh.
B. Anh, Mĩ, Liên Xô lập khối Đồng minh.
C. 26 nước (Anh, Mĩ, Xô đứng đầu) ra Tuyên ngôn Liên Hợp Quốc.
D. Anh, Mĩ, Liên Xô kí cam kết với nhau.
17 – Trận đánh quyết định buộc phát xít Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trận Cuốc- xcơ.
B. trận Xta-lin- grát.
C. trận Béc- lin.
D. trận Mát- xcơ- va.
18 – Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu được kết thúc bằng sự kiện lịch sử
A. thủ đô Béc- lin của Đức bị quân Đồng minh đánh chiếm.
B. Hít le tự sát.
C. nước Đức kí văn bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
D. quân Đồng minh đánh thắng quân Đức.
19 – Chiến tranh thế giới thứ hai trên toàn thế giới được kết thúc bằng sự kiện lịch sử

A. thủ đô Béc- lin của Đức bị quân Đồng minh đánh chiếm.
B. Nhật chấp nhận đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. nước Đức kí văn bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
D. quân Đồng minh đánh thắng quân phát xít.

LỊCH SỬ VIỆT NAM
20– Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình Việt Nam có những đặc điểm nổi bật
A. chế độ phong kiến Việt Nam trong giai đoạn khủng hoảng, suy yếu. B. lực lượng sãn xuất tư bản chủ nghĩa ra đời.
C. chế độ phong kiến Việt Nam trong giai đoạn hình thành.
D. chế độ phong kiến Việt Nam vững chắc
21 – Quân các nước nào tiến hành xâm lược Việt Nam vào năm 1858 ?


A. quân Anh- Pháp.
B. quân Anh- Tây Ban Nha.
C. quân Pháp- Tây Ban Nha.
D. quân Pháp- Mĩ.
22 – Tháng 2- 1859, thực dân Pháp đưa đại quân từ Đà Nẵng vào Gia Định- Nam Kì là vì
A. chuẩn bị cho xâm lược Mã Lai.
B. vùng đất trù phú, có vị trí trọng yếu và làm căn cứ đánh Lào, Capuchia.
C. triều Nguyễn đã đầu hàng Pháp.
D. Pháp muốn mở rộng vùng chiếm đóng sau khi chiếm được Đà Nẵng.
23 – Nguyên nhân chính mà quân ta không thắng được quân Pháp tại chiến trường Gia Định vào năm 1860 là
A. quân Pháp có sức mạnh vượt trội .
B. quân ta chỉ lo tập trung xây dựng hệ thống phòng thủ,không lo phản công.
C. quân ta thiếu cảnh giác, vũ khí kém. D. quân ta sai lầm về chiến thuật, thiếu quyết tâm và không phối hợp với dân.
24 –Trước khi hy sinh, ông đã khẳng khái nói : “ Bao giờ Tây nhổ hết cỏ nước Nam mới hết người Nam đánh Tây”- ông là

A. Nguyễn Trung Trực.


B. Trương Quyền .

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Trương Định.

25 – Người thủ lĩnh nghĩa quân chống Pháp tại Nam Kì, được nhân dân tôn là Bình Tây Đại Nguyên soái vào năm 1862 là

A. Nguyễn Trung Trực.

B. Trương Định.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Phan Thanh Giản.

26- Chỉ trong 5 ngày (20 đến 24-6- 1862), Pháp chiếm được 3 tỉnh (An Giang, Hà Tiên, Vĩnh Long) là nhờ vào
A. Pháp có vũ khí, tàu chiến hiện đại.
B. quân ta khiếp sợ trước vũ khí, tàu chiến hiện đại của Pháp nên phải đầu hàng.
C. do ltriều đình giao 3 tỉnh cho Pháp. D. Phan Thanh Giản đầu hàng ở Vĩnh Long và khuyên 2 tỉnh còn lại đầu hàng.
27 –Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong phong trào kháng chiến ở Nam Kì trong những năm cuối thế kỉ XIX là
A. sĩ phu, văn thân.
B. công nhân, nông dân. C. sĩ phu, văn thân, nông dân. D. địa chủ, phú nông, nông dân
28– Người chỉ huy quân ta chiến đấu chống lại sự tấn công của quân Pháp tại thành Hà Nội vào ngày 20- 11- 1873 là
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Diệu.
D. Phan Đình Phùng.
29– Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì vào năm 1882- 1883 là
A. yêu cầu về thị trường, nguyên liêu, nhân công và lợi nhuận . B. triều Huế vi phạm Hiệp ước năm 1874.

C. Pháp lo sợ các nước Anh, Đức chiếm mất Bắc Kì.
D. để trả cho Gác- ni-ê bị quân ta giết chết.
30– Người chỉ huy quân ta chiến đấu chống lại sự tấn công của quân Pháp tại thành Hà Nội vào ngày 25- 4- 1882 là
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Diệu.
D. Phan Đình Phùng.
31– Nguyên nhân sâu xa khiến quân Pháp quyết định tấn công vào Thuận An mà không rút quân khỏi Hà Nội như năm 1874 là
A. để thực hiện mưu đồ của chính phủ Pháp trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. B. để giữ thể diện.
C. triều đình nhà Nguyễn không đủ sức, không đủ điều kiện như năm 1874.
D. để trả thù cho Ri-vi-e.
32 – Phong trào Cần vương trong những năm 1885 đến năm 1896, riêng trong giai đoạn từ năm 1885- 1888 dưới sự chỉ huy
A. vua Hàm Nghi và Nguyễn Thiện Thuật.
B. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. vua Hàm Nghi và Hoàng Hoa Thám.
D. vua Hàm Nghi và Phan Đình Phùng.
33– Phong trào Cần vương(1885- 1896) ở Việt Nam , riêng trong giai đoạn từ năm 1888- 1896 dưới sự chỉ huy
A. vua Hàm Nghi và Nguyễn Thiện Thuật.
B. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. vua Hàm Nghi và Hoàng Hoa Thám.
D. các lãnh tụ của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương.
34 – Tiêu biểu trong phong trào Cần vương (1885- 1896) ở Việt Nam trong đó tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa với lãnh tụ
A. khởi nghĩa Bãi Sậy của Nguyễn Thiện Thuật.
B. khởi nghĩa Ba Đình của Đinh Công Tráng.
C. khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng.
D. khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.
35 – Cuộc khởi nghĩa nổ ra cùng thời với phong trào Cần vương ở Việt Nam nhưng không phải trong phong trào Cần vương là
A. khởi nghĩa Bãi Sậy của Nguyễn Thiện Thuật.
B. khởi nghĩa Ba Đình của Đinh Công Tráng.
C. khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng.

D. khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám.
36– Cao Thắng- một trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê, xuất thân từ một gia đình
A. một gia đình nhà nho nghèo.
B. một gia đình địa chủ.
C. một gia đình quan lại.
D.một gia đình nông dân.
37 – Phong trào Cần vương( cuối thế kỉ XIX) chống Pháp ở Việt Nam được kết thúc bằng sự kiện
A. vua Hàm Nghi bị Pháp bắt, cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp và bị đày sang Angiêri.
B. Phan Đình Phùng hi sinh.
C. những thủ lĩnh cuối cùng của cuộc khởi nghĩa Hương Khê lần lượt rơi vào tay Pháp.
D. triều Huế đầu hàng Pháp.
38 – Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Yên Thế ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. do sự áp bức bóc lột nặng nề của giai cấp địa .
B. muốn lật đổ triều Nguyễn, thiết lập một vương triều khác.
C. muốn thành lập một vùng tự trị riêng.
D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
39. Từ cuối thế kỉ XIX, Toàn quyền Đông Dương là Pôn Đume đã tiến hành chương trình kinh tế gì ở Đông Dương?
A. tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. tiến hành “khai khẩn đất hoang” tại hạ lưu sông MêKông.
C. lập hệ thống ngân hàng và kho bạc ở Đông Dương.
D. tiến hành lập đồn điền trồng cao su ở Nam Kì, Trung Kì.
40. Nội dung nổi bật nhất khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tại Đông Dương từ cuối thế kỉ XIX là
A. chú trọng khai thác mỏ than và kim loại.
B. chính sách cướp đoạt ruộng đất của Pháp.
C. xây dựng nhà máy điện, nước, bưu điện
D. xây dựng hệ thống đường giao thông hiện đại
41. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1 tại Đông Dương từ năm 1897, Pháp đã cho du nhập phương thức sản xuất mới là
A. phương thức sản xuất kiểu châu Âu.
B. phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. phương thức sản xuất cơ giới hóa.
42. Một phương thức bóc lột đã lạc hậu nhưng Pháp vẫn duy trì trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất tại Đông Dương là
A. phương thức bóc lột tư bản.
B. phương thức bóc lột chiếm nô.
C. phương thức bóc lột du canh.
D. phương thức bóc lột phong kiến
43. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tại Đông Dương từ năm 1897, đã làm ra đời giai cấp mới ở nước ta là
A. tư sản Việt Nam.
B. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam.
C. trí thức Việt Nam.
D. công nhân Việt Nam.
44. Một bộ phận của một giai cấp cũ ở nước ta được Pháp tiếp tục nuôi dưỡng để sử dụng làm tay sai cho Pháp đó là


A. nông dân.
B. Tư sản Việt Nam.
C. địa chủ phong kiến.
D. Đội ngũ công nhân Việt Nam.
45. Đầu thế kỉ XX, giai cấp công nhân Việt Nam có những hình thức đấu tranh
A. đấu tranh có tổ chức có mục tiêu rõ ràng.
B. đấu tranh “tự phát”, chủ yếu đấu tranh kinh tế.
C. đấu tranh với ý thức dân tộc và tích cực.
D. tích cực tham gia vào vận động cứu nước.
46. Tình cảnh của giai cấp nông dân Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. bị thực dân, phong kiến áp bức bóc lột nặng nề đời sống rất khổ. B. làm chủ được ruộng đất, đời sống được cải thiện.
C. nhờ áp dụng lối canh tác mới, đời sống ngày cang được sung túc. D. bị địa chủ bóc lột nên đời sống còn khó khăn.
47. Một tầng lớp có học thức và có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào vận động cứu nước vào đầu thế kỉ XX ở nước ta là.
A. địa chủ vừa và nhỏ .
B. tiểu tư sản.
C. Tư sản.

D. công nhân.
48. Tư sản Việt Nam đầu thế kỉ XX trở nên giàu có là nhờ vào hoạt động
A. sản xuất hàng công nghiệp.
B. khai thác khoáng sản.
C. buôn bán.
D. làm nhà thầu.
49. Các nhà yêu nước tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX quyết định con đường cứu nước theo khuynh dân chủ tư sản vì
A.đang bế tắc đường lối, tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản tiến bộ hơn.
B. được sự trợ giúp của tư sản Việt Nam.
C. triều đình nhà Nguyễn đã chuyển sang chế độ Quân chủ Lập hiến.
D. phù hợp với xu thế thời đại.
50. Vào đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu bị chịu ảnh hưởng lớn nhất về đường lối dân chủ tư sản là của
A. cuộc vận động Duy tân của Trung Quốc (1898). B. Sách Tân thư, Tân báo của Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu .
C. cuộc cách mạng ở Nga vào các năm 1905- 1907. D. những đổi mới của Nhật sau cuộc Duy tân Minh trị (1868)
51. Vào đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu chủ trương muốn giành độc lập dân tộc thì phải bằng con đường nào
A. bạo lực vũ trang.
B. bạo lực chính trị.
C. kết hợp vũ trang với chính trị. D. kết hợp chính trị với vũ trang .
52. Tháng 05/1904, Phan Bội Châu lập Duy tân hội với chủ trương sau khi giành được độc lập thì thể chế chính trị của nước ta
A. dân chủ nhân dân.
B. Cộng hòa Dân quốc.
C. quân chủ lập hiến.
D. cộng hòa tư bản.
53. Vì sao vào đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu lại hướng đến Nhật để cứu nước giải phóng dân tộc Việt Nam
A. Nhật muốn đuổi Pháp ra khỏi Việt Nam- đây là cơ hội cho ta.
B. Nhật là tấm gương sáng cho Việt Nam noi theo.
C. Nhật cùng màu da, cùng văn hoá Hán học, hùng mạnh nhờ CNTB. D. Nhật hứa giúp đỡ Việt Nam giành độc lập.
54. Do đâu phong trào Đông du do Phan Bội Châu lãnh đạo vào đầu thế kỉ XX lại bị thất bại ?
A. không được nhân dân ủng hộ. B. Nhật-Pháp cấu kết với nhau để trục xuất thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật.
C. bị Pháp đàn áp khủng bố.

D. thiếu tổ chức, lãnh đạo thống nhất và Nhật Bản không nhiệt tình giúp đỡ.
55. Năm1912, Phan Bội Châu lập ra Việt Nam Quang phục hội và chủ trương “thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là do
A. phù hợp với Việt Nam. B. Trung Quốc láng giềng của nước ta và sẽ được Trung Quốc giúp đỡ để giành độc lập.
C. kinh nghiệm bản thân
D. đang bế tắc đường lối thì cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc thành công nên noi theo.
56. Năm1912, Phan Bội Châu lập ra Việt Nam Quang phục hội với phương pháp hoạt động là
A. Tuyên truyền chính trị.
B. ám sát kẻ thù.
C. đấu tranh vũ trang.
D. bạo loạn lật đổ.
57. Kết quả cuối cùng của cuộc đời hoạt động cách mạng của Pha Bội Châu là
A. tìm ra được đường lối cứu nước cho dân tộc.
B. bị Trung Quốc bắt và mất ở nơi “đất khách quê người”
C. bế tắc về đường lối và đi ở ẩn đi khi mất.
D. bị Pháp bắt rồi bị giam lỏng ở Huế cho đến khi qua đời.
58. Phan Châu Trinh chủ trương giành độc lập dân tộc cho nước nhà bằng con đường nào ?
A. biện pháp cải cách, dựa vào Pháp để đánh đổ phong kiến.
B. dựa vào nhân dân tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
C. vận động các nước gây sức ép lên thực dân Pháp.
D. dựa vào Trung Quốc, Nhật để làm cách mạng.
59. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì vào năm 1906 do Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng...khởi xướng gồm các lĩnh vưc
A. kinh tế, chính trị, văn hóa. B. giáo dục, văn hóa, quân sự. C. kinh tế, giáo dục, văn hóa. D. văn hóa, tư tưởng, kinh tế.
60. Mục đích lớn nhất cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì nnăm 1906 do Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng...khởi xướng là
A. nhằm cải cách văn hóa – giáo dục.
B. giáo dục lòng yêu nước và tinh thần đổi mới cho mọi người.
C. để nước ta tiến theo con đường tư bản.
D. để đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị ngoại xâm.

61. Sự giống nhau giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về mục tiêu chiến lược cách mạng vào đầu thế kỉ XX là
A. cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. đều xuất phát từ tinh thần yêu nước.
C. ra nước ngoài học tập kinh nghiệm để làm cách mạng.
D. dựa vào thế lực bên ngoài để cứu nước.
62. Để phục vụ cho Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) tại châu Âu, Pháp bắt nước ta đóng góp những gì ?
A. tiền bạc, nhiên liệu, con người và lâm sản.
B. tiền bạc, kim loại, con người và nông lâm sản.
C. vũ khí, con người, tiền bạc và nông lâm sản.
D. tiền bạc, nhiên liệu, con người và ô tô, tàu thủy
63. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), công nghiệp khai khoáng thuộc địa Việt Nam phát triển như thế nào ?
A. phải gánh đỡ những tổn thất, thiếu hụt của nước Pháp.
B. nhiều nhà máy, xí nghiệp hoạt động cầm chừng.
C. tăng vốn cho các mỏ đang khai thác, ra đời 1 số công ti mới. D
64. Trong Chiến tranh thế giới thứ 1(1914-1918), công thương nghiệp và giao thông vận tải ở nước ta có điều kiện phát triển vì:
A. hàng hóa nhập khẩu giảm hẳn vì chiến tranh. B. Pháp khuyến khích sản xuất để nền kinh tế nước ta được phát triển.
C. sản xuất trong nước đã đáp ứng được nhu cầu. D. Pháp nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt kinh doanh khá tự do.
65. Kinh doanh vận tải của tư sản người Việt trong năm 1914- 1918, thì nhà tư sản người Việt kinh doanh có quy mô lớn nhất ?
A. Nguyễn Hữu Thu.
B. Bạch Thái Bửu.
C. Phạm Văn Phi.
D. Lê Văn Phúc.
66. Tình hình nông nghiệp Việt Nam như thế nào trong các năm 1914- 1918 ?
A. nông nghiệp lạc hậu, không có gì đổi mới, ruộng đất hoang hóa nhiều.
B.nông nghiệp bước đầu sản xuất hàng hóa.
C. từ chỗ độc canh cây lúa đã chuyển một phần sang trồng cây công nghiệp. D. các tiến bộ khoa học, kĩ thuật được áp dụng.
67. Giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kì Pháp thuộc đã ra đời trong hoàn cảnh nào ?


A. Pháp làm bần cùng hóa nông dân nước ta.
B. Pháp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh tại nước ta từ năm1914- 1918.
C. Pháp bắt nông dân nước ta làm công nhân.

D. trong quá trình khai thác thuộc địa nước ta lần thứ nhất của Pháp.
68. Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ 1(1914-1918)
A. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động vũ trang.
B. đấu tranh kinh tế kết hợp với đấu tranh chính tri.
C. đấu tranh kinh tế như đòi tăng lương, bớt giờ làm.
D. đấu tranh với hình thức đập phá máy móc, thiết bị.
69. Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam trong thời kì Việt Nam là thuộc địa của Pháp
A. từ những tiểu tư sản bị khó khăn.
B. từ nông dân bị phá sản.
C. từ những người yêu nước bị Pháp bắt.
D. từ thợ thủ công bị pha sản.
70. Hình thức đấu tranh của Việt Nam Quang phục hội trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. bạo động vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh ngoại giao.
D. đấu tranh nghị trường.
71. Kết quả các hoạt động của Việt Nam Quang phục hội trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. thúc đẩy các phong trào đấu tranh của nhân dân. B. đều lần lượt thất bại và Việt Nam Quang phục hội tan rã.
C. làm cho thực dân Pháp lo sợ và phải nhượng bộ. D. các cuộc bạo động, phá nhà lao đều giành được thắng lợi.
72. Vai trò của vua Duy Tân trong cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân (1916) là
A. tham gia lãnh đạo cuộc khởi nghĩa với Thái Phiên, Trần Cao Vân .
B. là người khởi xướng và lãnh đạo.
C. tham gia với tư cách là người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa.
D. tham gia khởi nghĩa tư cách bắt buộc.
73. Lực lượng tham gia trong cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân (1916) là
A. sĩ phu, văn thân, nông dân và binh lính.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản và binh lính người Việt.
C. nhà nho, công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
D. nhân dân và binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
74. Kết quả cuối cùng về vua Duy Tân cùng với Thái Phiên và Trần Cao Vân sau khi cuộc khởi nghĩa bị lộ và thất bại

A. vua Duy Tân, Thái Phiên, Trần Cao Vân đều bị bắt. B. vua Duy Tân trở lại ngai vàng, hai người còn lại bị giết.
C.vua Duy Tân bị giam lỏng, hai người còn lại bị đi tù. D. vua Duy Tân bị lưu đày ở Rêuyniông hai người còn lại bị giết.
75. Thái Nguyên vào đầu thế kỉ XX là nơi giam giữ những người yêu nước của phong trào chống Pháp nào ?
A. vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân.
B. phong trào Cần vương của vua Hàm Nghi.
C. Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, khởi nghĩa Yên Thế.
D. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
76. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên vào năm 1917 là
A. Phan Bội Châu, Hoàng Hoa Thám.
B. Trịnh Văn Cấn và Lương Ngọc Quyến.
C. người của Việt Nam Quang phục hội.
D. vua Duy Tân, Thái Phiên, Trần Cao Vân
77. Ai đặt quốc hiệu nước ta là Đại Hùng vào năm 1917 ?
A. Trịnh Văn Cấn và Lương Ngọc Quyến.
B. Phan Bội Châu, Hoàng Hoa Thám.
C. vua Hàm Nghi và Tôn Thất thuyết.
D. vua Duy Tân, Thái Phiên, Trần Cao Vân.
78. Kết quả cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên vào năm 1917 là
A. kéo dài được 6 tháng thì tan rã.
B. nghĩa quân tự giải tán.
C. kéo dài được 7 tháng thì tan rã.
D. rút vào hoạt động du kích.
79. Nguyễn Tất Thành/ Hồ Chí Minh xuất thân từ
A. gia đình công nhân có truyền thống đấu tranh giai cấp.
B. gia đình trí thức phong kiến yêu nước.
C. gia đình tiểu tư sản có học thức và có ý thức dân tộc.
D. gia đình nông dân tham gia chống Pháp.
80. Trước khi ra đi tìm đường cứu nước thì Nguyễn Tất Thành thuộc giai cấp/tầng lớp xã hội nào của Việt Nam thời thuộc địa
A. công nhân.
B. nông dân.

C. tiểu tư sản.
D. trí thức.
81. Thái độ của Nguyễn Tất Thành đối các chí sĩ Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh như thé nào ?
A. lên án, phê phán.
B. khinh thường.
C. cho là lạc hậu, sai lầm.
D. rất khâm phục.
82- Ngày 5- 6- 1911, Nguyễn Tất Thành/ Hồ Chí Minh đã ra đi tìm con đường cứu nước xuất phát từ bến cảng:
A. Tân Cảng .
B. Cát Lái .
C. Hàm Rồng .
D. Nhà Rồng.
83. Khi bước chân lên tàu Đô đốc Latouche-Tréville (5-6- 1911), với nghề phụ bếp thì Văn Ba/ Hồ Chí Minh là người của:
A. giai cấp nông dân .
B. tầng lớp tiểu tư sản.
C. giai cấp vô sản.
D. giai cấp lãnh đạo.
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Chiến tranh thế giới lần 2(1939- 1945): nguyên nhân, thời gian bắt đầu- thời gian kết thúc, kết cục.
Câu 2. Vì sao quân Pháp chọn Đà Nẵng để tiến công đầu tiên (năm 1858) ? Sơ lược diễn biến và kết quả chiến sự
tại Đà Nẵng từ năm 1858- 1959.
Câu 3. Do đâu làm bùng nổ phong trào Cần Vương vào cuối thế kỉ XIX ? Sơ lược diễn biến và kết quả phong trào
Cần Vương (1885- 1896).
Câu 4. Những chuyển biến về kinh tế và xã hội Việt Nam trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
Câu 5. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh: chủ trương cứu nước, hoạt động cách mạng và kết quả, ý nghĩa.


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 THPT- LHP (Năm học 2016- 2017)
[dùng cho thi lại (nếu có)]
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

I- LỊCH SỬ VIỆT NAM
1- Người Nguyên thuỷ có mặt đầu tiên ở nước ta là người nào ?
A- Người Sơn Vi ;
B- Người Hoà Bình ;
C- Người Tối cổ ;
D- Phùng Nguyên ;
2 – Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để sinh sống ?
A. săn bắt, hái lượn.
B. săn bắn, hái lượn.
C. hái lượn.
D. trồng trọt và chăn nuôi
3- Cư dân văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai ra đời cách ngày nay 3000- 4000 năm, có điểm giống nhau là
A. Sử dụng công cụ lao động bằng đồng.
B. nông nghiệp trồng lúa nước.
C. định cư ở lưu vực các con sông lớn.
D. theo chế độ phụ hệ, phụ quyền.
4- Nhà nước Âu Lạc ra đời dựa trên cơ sở
A. sự kế tiếp và phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang. B. song song cùng tồn tại với nhà nước Văn Lang.
C. thu hẹp của nhà nước Văn Lang.
D. bao trùm lên trên nhà nước Văn Lang.
5– Nguyên nhân quyết định làm mất nước Âu Lạc và trở thành thuộc địa của phương bắc từ năm 179TCN là
A. Triệu Đà dùng mưu kế thông gia để chiếm Âu Lạc. B. Trọng Thủy đánh cắp các bí mật quân sự của Âu Lạc.
C. An Dương Vương mất cảnh giác trước Triệu Đà.
D. Mỵ Châu tin theo lời Trọng Thủy làm lộ bí mật quân sự.
6 – Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ (cư dân Văn Lang- Âu Lạc) là:
A. sùng bái tự nhiên.
B. lực lượng siêu nhiên mà con người sợ hãi.
C. thờ các vị thần
D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng và người có công với dân, với nước.
7 – Trên cơ sở của văn hóa Óc Eo, một quốc gia cổ được hình thành có tên gọi là:

A. Vương quốc Champa.
B. Vương quốc LanXang.
C. Vương quốc Phù Nam. D. Vương quốc Khơme.
8– Điểm tiến bộ vượt trội về công cụ lao động trong văn hóa Sa Huỳnh so với văn hóa Phùng Nguyên, Đồng Nai là
A. công cụ bằng đồng đỏ được sử dụng phổ biến.
B.sử dụng công cụ bằng sắt
C. công cụ bằng đồng thau được sử dụng phổ biến. D. sử dụng sức kéo của trâu bò.
9 – Kết quả về chính sách văn hóa mà các triều đại phương Bắc áp dụng khi cai trị ở nước ta là
A. các phong tập, tập quán của người Việt được “hiện đại hóa”.
B.văn hóa dân tộc trở thành văn hóa Trung Quốc.
C.văn hóa dân tộc được bảo tồn và phát triển cao hơn.
D. văn hóa dân tộc được bảo tồn như xưa.
10 – Mâu thuẫn cơ bản nhất trong thời kì cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc ở nước ta là
A.. nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
B. địa chủ nước ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. thợ thủ công nước ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
11- Sau Công nguyên, ai là người đầu tiên ở nước ta được lên làm vua ?
A. Lý Bí .
B. Triệu Quang Phục .
C. Ngô Quyền .
D. Trưng Trắc
12 – Năm 603 nước Vạn Xuân bị mất- trách nhiệm chính để mất nước thuộc về
A.Triệu Quang Phục.
B. Lý Bí.
C. Lý Phật Tử.
D.Hai Bà Trưng.
13- Ai là người đầu tiên ở nước ta đã thực hiện nhiều chính sách cải cách về các mặt của đất nước ?
A. Lý Công Uẩn ;
B. Khúc Hạo ;

C. Lê Thánh Tông ;
D. Hồ Quý Ly ;
14– Ý nghĩa lớn nhất về chiến thắng Bạch Đằng vào năm 938 của Ngô Quyền là
A. Ngô Quyền lên làm vua, mở đầu thời kì phong kiến ở nước ta.
B. Trung Quốc không dám xâm lược nước ta.
C. mở ra thời đại mới- thời đại độc lập , tự chủ lâu dài của dân tộc ta. D. chấm dứt gần 1000 năm mất nước của ta.
15 – Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế và lấy hiệu Đinh Tiên Hoàng và đặt tên nước là
A. Văn Lang.
B.Âu Lạc.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Việt
16 – Năm 1054, nhà Lý đổi từ nước Đại Cồ Việt thành tên nước
A. Việt Nam.
B. Đại Nam.
C. Đại Việt.
D. Âu Lạc.
17 –Đối với Trung Quốc thì các triều đại Lý, Trần, Lê đã thực hiện chính sách đối ngoại chủ yếu là
A. hòa hiếu.
B. thân thiện.
C. chiến tranh.
D. thần phục
18– Thực hiện chủ trương đánh giặc, năm 1075- Lý Thường Kiệt đã
A. đem quân tập kích lên đất Tống, đánh tan các căn cứ hành binh của địch. B. lập phòng tuyến đánh địch ở sông Cầu.
C. cho người sang Champa, Ai Lao để liên kết lập liên minh quân sự .
D. tập kích quân Tống trên sông, trên biển.
19 – Thế kỉ XIII, thiên tài quân sự nổi danh nhất nước Đại Việt là
A. Trần Quang Khải.
B. Trần Quốc Toản.
C. Trần Khánh Dư.
D. Trần Quốc Tuấn

20 – Chiến thắng to lớn nhất, vẻ vang nhất của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược ở thế kỉ XIII là
A. trận chiến trên sông Bạch Đằng.
B. Đông Bộ Đầu.
C. Chương Dương.
D. Hàm Tử.
21 – Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược vào năm 1407 dưới sự lãnh đạo của nhà Hồ và đem lại hậu quả lớn nhất là
A. các cuộc khởi nghĩa nổ ra bị thất bại .
B. nhà Hồ bị tiêu diệt.
C. nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
D.nền độc lập dân tộc bị đe dọa
22 – Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427) nổ ra ở nước ta , mang tính chất
A. kháng chiến chống ngoại xâm.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc. C. khởi nghĩa nông dân. D. nội chiến.
23 – Trận đánh quyết định cho thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn(1418- 1427) là trận đánh tại


A. thành Đông Quan.
B. Chi Lăng- Xương Giang.
C. núi Chí Linh.
D. trận Thanh Hóa.
24 – Kết cục cao nhất của chiến tranh Trịnh- Nguyễn (1627- 1672) trên đất nước ta là
A. hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước.
B. không phân được thắng- bại.
C. đất nước chia thành Đàng Trong và Đàng Ngoài.
D. tất cả các ý đều đúng.
25 – Đô thị lớn nhất và phát triển nhất của xứ Đàng Trong ở nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII
A. Thanh Hà.
B. Hội An .
C. Quy Nhơn.
D. Gia Định.

26– Người lãnh đạo kháng chiến chống quân Thanh thắng lợi vào năm 1789 ở nước ta là
A. Nguyễn Nhạc.
B. Nguyễn Lữ.
C. NguyễnHuệ .
D. Nguyễn Nhạc- Nguyễn Lữ- NguyễnHuệ .
27 – Sau khi đánh bại quân xâm lượcThanh (Trung Quốc), vua Quang Trung thực hiện chính sách đối ngoại với nhà Thanh là
A. hòa hảo.
B. hòa hiếu.
C.hòa bình .
D. hòa thuận.
28 – Thế kỉ XVII chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh (a,b, c..) cũng được sáng tạo nhưng lúc đầu chữ Quốc ngữ ra đời do nhu cầu
A. truyền đạo.
B. viết văn tự thay chữ Hán, Nôm.
C. sáng tác văn học.
D. tất cả các ý đều đúng.
29 – Trong các thế kỉ XVI- XVIII ở nước ta, chữ Nôm được đưa vào nội dung thi cử từ
A. Lê- Trịnh .
B. triều Nguyễn.
C. triều Mạc.
D. triều Tây Sơn.
30– Ý không phản ánh đúng tình hình phát triển của khoa học- kĩ thuật nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII là
A. bên cạnh các bộ sử nhà nước, có nhiều bộ sử của tư nhân.
B. khoa học- kĩ thuật được quan tâm đầu tư phát triển.
C. xuất hiện nhiều công trình về địa lí, quân sự, y học, ....
D.một số kĩ thuật phương Tây du nhập vào
31 – Ông vua nào của nhà Nguyễn vào năm 1804 đổi tên nước ta thành tên nước Việt Nam ?
A. Bảo Đại.
B. Minh Mạng.
C. Gia Long.
D. Tự Đức.

32 – Năm 1830- 1831, vua Minh Mạng ở nước ta tiến hành cuộc cải cách hành chính, chia nước ta thành
A. hai vùng Bắc thành, Nam thành .
B. ba vùng Bắc thành, Nam thành và các trực doanh.
C. ba mươi đạo thừa tuyên .
D. 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
33 – Chính sách đối ngoại với các nước châu Âu của triều đình nhà Nguyễn ở nước ta là :
A. bắt Lào và Chân Lạp phải thần phục.
C. phục tùng nhà Thanh.
B. không quan hệ với các nước phương Tây.
D. mở cửa, đặt quan hệ ngoại giao với nhiều nước châu Âu
34 – Thành tựu cao nhất của nghành Thủ công nghiệp ở nước ta vào nửa đầu thế kỉ XIX là
A. đóng được tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.
B. đúc được súng thần cơ.
C. đúc được súng đại bác theo kiểu phương Tây.
D. chế tao được đồng hồ.
35– “ Truyện Kiều ” ra đời ở thế kỉ XIX tại nước ta Nguyễn Du sáng tác và viết bằng chữ :
A. Nguyễn Du viết bằng chữ Nôm.
B. Nguyễn Du viết bằng chữ Quốc Ngữ.
C. Nguyễn Du viết bằng chữ Hán.
D. Nguyễn Du viết bằng chữ Latinh.
36– Ở nước ta, tôn giáo hay tín ngưỡng nào luôn luôn tồn tại và phát triển mà không có sự thăm trầm ?
A. Phật giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. tín ngưỡng dân gian.
D. tất cả các ý đều đúng.
37– Cuộc khởi nổ ra ở Ứng Hòa (Hà Tây) ở nước ta, kéo dài trong các năm 1854- 1855, với người lãnh đạo là
A. Phan Bá Vành.
B. Cao Bá Quát.
C. Lê Văn Khôi.
D. Nông Văn Vân.

II- LỊCH SỬ THẾ GIỚI
38. Mâu thuẫn chủ yếu làm bùng nổ cuộc cách mạng tư sản ở Anh vào năm 1642 là
A. giữa nông dân với quý tộc phong kiến nhất là quý tộc mới.
B. giữa tư sản với quý tộc phong kiến.
C. giữa tư sản, quý tộc mới với các thế lực phong kiến phản động. D. giữa nông dân, tư sản với phong kiến.
39. Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng tư sản Anh vào năm 1642 là
A. do tranh chấp ngôi vua.
B. do vấn đề tài chính.
C. do vấn đề kinh tế.
D. do mâu thuẫn giai cấp.
40. Cuộc cách mạng tư sản bùng nổ (1642) ở nước Anh diễn ra với hình thức gì ?
A. giải phóng dân tộc
B. nội chiến.
C. chống ngoại xâm.
D. cải cách đất nước.
41. Ai là người lãnh đạo Quốc hội chống lại nhà vua Anh trong thời gian từ năm 1640- 1648
A. Ô Crôm oen.
B. Sác lơ I.
C. Vimhen Ôrangiơ.
D. Gioóc giơ Oa sinh tơn
42. Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì
A. lật đổ chế độ phong kiến và đem ruộng đất về cho nông dân.
B. nhà vua bị xử tử, chế độ cộng hòa ra đời .
C. chế độ Quân chủ lập hiến được thiết lập và cải cách ruộng đất.
D. Nội chiến kết thúc, chế độ cộng hòa ra đời
43. Từ năm 1688 trở đi , nước Anh với chế độ chính trị nào ?
A. chế độ độc tài quân sự.
B. chế độ quân chủ lập hiến.
C. chế độ cộng hòa.
D. chế độ quân chủ chuyên chế.

44. Ý nghĩa to lớn nhất của Cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVI đối với nước Anh ?
A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển .
B. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ hơn.
C. thoát khỏi sự hà khắc của chế độ phong kiến. D. đưa tư sản và quý tộc mới lên nắm quyền, đát nước đi lên.
45. giai cấp/ tầng lớp nào lãnh đạo cuộc Cách mạng tư sản Anh vào thế kỉ XVI ?
A. tư sản và quý tộc mới. B. tư sản và chủ nô. C. tư sản và địa chủ mới. D.quý tộc quân phiệt được tư sản ủng hộ.
46. Trước khi Cômlômbô (năm 1492) phát hiện ra châu Mĩ , đây vốn là vùng đất
A. chưa có người cư trú.
B. có người da đen cư trú. C. có người da trắng cư trú.
D. của thổ dân da đỏ.
47. Đến nửa đầu thế kỉ XVIII, người Anh lập ra 13 thuộc địa tại khu vực nào ở châu Mĩ ?
A. ven bờ Đại Tây Dương ở Nam Mĩ.
B. ven bờ Đại Tây Dương ở Trung Mĩ.
C. ven bờ Đại Tây Dương ở Bắc Mĩ.
D. ven bờ Thái Bình Dương ở Bắc Mĩ.
48.Tháng 7- 1776, tại Bắc Mĩ đã diễn ra sự kiện lịch sử
A. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức.
B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức.


C.“Quân đội thuộc địa” thắng trận ở Xaratoga.. D. đại biểu Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua bản Tuyên ngôn độc lập.
49. Trận thắng quyết định của “Quân đội thuộc địa” trong cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là
A. ở Xaratoga..
B. ở I- óoc- tao .
C. ở Oa sinh tơn.
D. ở Bô xtơn
50. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu thắng lợi cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
A. 13 thuộc địa giành thắng lợi quyết định ở I- óoc- tao.
B. quân Anh rút khỏi các thuộc địa.
C. 13 thuộc địa thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập.

D. Anh và 13 thuộc địa kí hòa ước tại Véc xay
51. Cuộc cách mạng tư sản ở Mĩ lần thứ nhất (1775- 1783) được tiến hành bằng hình thức gì ?
A. Chiến tranh giành độc lập. B. Nội chiến kết hợp với chống ngoại xâm.
C. nội chiến giữa hai bên .
D. tiến hành công cuộc duy tân đất nước.
52. Ngày 4- 7 hàng năm là ngày Quốc khánh của Hợp chúng quốc Mĩ vì đó là ngày
A. bùng nổ cuộc chiến tranh của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
B. Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa
C. Đại hội lục địa thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra USA. D. 13 thuộc địa giành thắng lợi trong chiến tranh
53. giai cấp/ tầng lớp nào lãnh đạo cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ vào nửa sau thế kỉ XVIII
A. tư sản và quý tộc mới. B. tư sản và chủ nô. C. tư sản và địa chủ mới. D.quý tộc quân phiệt được tư sản ủng hộ.
54. Vị Tổng thống đầu tiên của Hợp chúng quốc Mĩ là ai ?
A. Ô Crôm oen.
B. Sác lơ I.
C. Vimhen Ôrangiơ.
D. Gioóc giơ Oa sinh tơn
55. Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (1775- 1783)thực chất là cuộc cách mạng tư sản ?
A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Mĩ. B. giai cấp tư sản lên nắm quyền ở 13 thuộc địa cũ của Anh.
C. lật đổ ách thống trị của các nhà tư bản Anh.
D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ phát triển.
56. Cuối thế kỉ XVIII, nền nông nghiệp của Pháp với hình thức kinh doanh ruộng đất là
A. trang trại như của Anh. B. đồn điền như của Mĩ. C. kết hợp giữa trang trại và đồn điền. D. phát canh thu tô.
57. đẳng cấp thứ 3 của xã hội Pháp trước năm 1789 bao gồm những giai cấp và tầng lớp nào ?
A. quý tộc, nông dân, bình dân. B. tăng lữ, tư sản, nô lệ. C. tư sản, nông dân, bình dân.
D. tư sản, nông dân, nô lệ.
58. Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng tư sản Anh vào năm 1642 là
A. do tranh chấp ngôi vua.
B. do vấn đề tài chính.
C. do vấn đề kinh tế.
D. do mâu thuẫn giai cấp.

59. Cuộc cách mạng tư sản Pháp diễn ra vào cuối thế kỉ XVII với hình thức gì ?
A. giải phóng dân tộc
B. nội chiến.
C. chống ngoại xâm.
D. nội chiến và chống ngoại
xâm. .60. nhân dân Pari đánh chiếm các cơ sở của chế độ phong kiến (14- 7- 1789) làm bùng nổ cách mạng ở Pháp là sự
kiện:
A. tấn công chiếm các trụ sở chính quyền phong kiến.
B. tấn công chiếm các cơ quan quang trọng của thành phố.
C. tấn công và chiếm ngục Baxti của chế độ phong kiến. D. đã tấn công chiếm hoàng cung, bắt vua và hoàng hậu.
61. Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền được Quốc hội Lập hiến của nước Pháp thông qua là
A. lên án phong kiến và nhà thờ, lập ra nền dân chủ.
B. phản ánh ý chí và nguyện vọng của nhân dân.
C. về quyền con người và quyền lực của nhân dân.
D. tư tưởng cách mạng của các nhà triết học Ánh sáng Pháp.
62. phái Girôngđanh trong thời gian nắm quyền lãnh đạo (1792- 1793) của cách mạng Pháp vào cuối thế kỉ XVIII đã
A. thiết lập chế độ cộng hòa, xử tử vua Lu-I XVI. B. thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
C. nền độc tài quân sự được thiết lập ở Pháp.
D. đánh thắng thù trong, giặc ngoài, cách mạng đạt được đỉnh cao.
63. Đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp vào cuối thế kỉ XVIII vào thời kì phái nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng?
A. phái Lập hiến.
B. phái Girôngđanh.
C. phái Gia côbanh.
D. phái Na-pô-lê-ông Bô-na-pác.
64.Do đâu chế độ quân chủ được phục hồi tại Pháp vào năm 1815
A. phái Lập hiến thiếu kiên quyết với chế độ phong kiến. B. do phái phái Girôngđanh bị lật đổ.
C. nước Áo, Phổ đem quân giúp bọn phong kiến Pháp.
D. các nước đồng minh chống Pháp đánh bại Napôlêông.
65. Nguyên nhân chính dẫn đến Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đã hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản
A. ở Pháp không có Qúy tộc mới tham gia lãnh đạo cách mạng. B. Pháp hội đủ các điều kiện về cách mạng tư sản.

C. nhân dân là lực lượng chính đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao. D. giai cấp tư sản là giai cấp lãnh đạo cách mạng.
66. Vì sao Anh phải tiến hành Cách mạng công nghiệp từ nửa sau thế kỉ XVIII ?
A. tình hình chính trị ổn định, nguồn nhân lực dồi dào.
B. có đầy đủ về vốn, nhân công và kĩ thuật.
C. để tăng năng suất, nâng cao đời sống cho nhân dân.
D.để củng cố và phát huy thành quả cách mạng tư sản.
67.Vì sao khi tiến hành Cách mạng công nghiệp ở Anh trong thế kỉ XVIII- XIX, bắt đầu từ công nghiệp dệt vải bông ?
A. phù hợp thực tế về vốn, kĩ thuật, nhân công và thị trường tiêu thụ. B. giải quyết được sự dư thừa lao động.
C.vốn đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh và đòi hỏi kĩ thuật không cao.
D. nguyên liệu tai chỗ, giá thành rẻ.
68. Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước- sự kiện này có ý nghĩa lớn lao nhất là
A. các nhà máy có thể xây dựng ở những nơi thuân tiện.
B. tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt.
C. lao động bằng tay dần được thay thế bằng máy móc.
D. khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.
69. Đầu thế kỉ XIX, nhờ kết quả của Cách mạng công nghiệp mà nước Anh được mệnh danh là
A. “công xưởng của thế giới”.
B. “thần kì về kinh tế” .
C. “con rồng kinh tế ”.
D. “đại nhảy vọt ”
70. Các cuộc Cách mạng công nghiệp diễn ra tại Anh, Pháp và Đức từ thế kỉ XVIII- XIX đã làm thay đổi diện mạocác nước là
A. mức sống được nâng cao, giao thông thuận lợi. B.nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời.
C. nông nghiệp đi vào chuyên canh, thâm canh.
D. điện khí hóa, cơ giới hóa và chuyên môn hóa trong lao động.
71. Lực lượng lãnh đạo quá trình thống nhất Đức trong thập niên 60-70 của thế kỉ XIX là
A. giai cấp tư sản và phong kiến quân phiệt Áo. B. giai cấp phong kiến mới và tư sản Phổ được nhân dân ủng hộ.
C. giai cấp tư sản và quý tộc mới của Áo.
D. bộ phận quý tộc quân phiệt Phổ được giai cấp tư sản ủng hộ.



72. Qúa trình thống nhất Đức trong thập niên 60-70 của thế kỉ XIX bằng hình thức nào ?
A. Phổ tiến hành chinh phạt để khuất phục các nước khác.
B.Phổ tiến hành chiến tranh với Đan Mạch, Áo, Pháp.
C. Phổ và Áo liên minh để đánh bại nước Đan Mạch, Pháp. D. tiến hành cuộc trưng cầu ý dân để thống nhất Đức.
73. Vì sao sự tồn tại của chế độ nô lệ đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Mĩ vào giữa thế kỉ XIX ?
A. chế độ nô lệ lạc hậu, dã man nhất của lịch sử nhân loại cần loại bỏ
B. chủ nô tìm mọi cách duy trì chế độ nô lệ.
C. nô lệ không được tự do bán sức lao động,nên sản xuất thiếu nhân lực. D. bị thế giới lên án gay gắt về chế độ nô lệ.
74. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc nội chiến (1861- 1865) tại Mĩ là
A. tư sản miền Bắc khiêu khích chủ nô miền Nam. B. Lin-côn, người miền Bắc trúng cử Tổng thống Mĩ năm 1860.
C. miền Nam thông qua bản Tuyên ngôn độc lập.
D. miền Nam muốn thành lập một nước độc lập.
75. Nhờ vào động lực nào mà hàng vạn nô lệ miền Nam đã tham gia quân đội Liên bang Mĩ trong cuộc nội chiến (1861-1865) ?
A. nô lệ được tự do bán sức lao động.
B. chế độ nô lệ chính thức bị thủ tiêu.
C. ban hành sắc lệnh giải phóng nô lệ .
D. tham gia quân đội được trả lương cao
76. Kết quả lớn nhất của cuộc cuộc nội chiến (1861- 1865) tại Mĩ là
A. quân Liên bang chiến thắng, nội chiến chấm dứt và nước Mĩ trở lại thống nhất. B. chế độ nô lệ bị thủ tiêu.
C. quân Hiệp bang chiến thắng, nội chiến chấm dứt và nước Mĩ trở lại thống nhất. D. nội chiến bất phân thắng bại.
77. Nguồn năng lượng mới mà các nhà khoa học phát minh ra vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. dầu khí được khai thác. B. năng lượng hạt nhân.
C. những phát minh về điện.
D. điện mặt trời, điện sức gió.
78. học thuyết nào đã giải thích nguôn gốc chung của sinh giới và sự tiến hóa bằng con đường chọn lọc tự nhiên ?
A. học thuyết Tế bào.
B. học thuyết Di truyền. C. học thuyết Nguồn gốc loài người. D. học thuyết Tiến hóa
79. năm 1903 là dấu mốc sự kiện lịch sử đầu tiên về giao thông vận tải và liên lạc trên thế giới là
A. chiếc ô tô ra đời.
B. chiếc máy bay ra đời.

C. chiếc tàu thủy ra đời.
D. chiếc tàu hỏa ra đời.
80. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, công nghiệp của Anh từ hàng thứ nhất tụt xuống hàng thứ ba thế giới, với lí do chính là
A. công nghiệp phát triển sớm, lạc hậu về kĩ thuật.
C. chỉ lo chú trọng đầu tư ra nước ngoài .
B. bại trận và phải bồi thường chiến tranh.
D. nghèo về tài nguyên thiên nhiên.
81. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, công nghiệp của Đức vươn lên hàng thứ hai thế giới, với lí do chính là
A. thừa hưởng các thành tựu khoa hoc- kĩ thuật thế giới. C. thị trường dân tộc được thống nhất.
B. lợi nhuận nhờ chiến tranh Pháp- Phổ (1870- 1871)
D. tài nguyên thiên nhiên phong phú
82. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nông nghiệp Mĩ phát triển nhanh và nơi cung cấp sản phẩm cho c hâu Âu, với lí do chính là
A. do Anh, Pháp, Đức chỉ lo phát triển công nghiệp.
C.phương thức canh tác hiện đại (chuyên canh, cơ giới hóa..).
B. nhờ cuộc “cách mạng xanh ” trong nông nghiệp
D. điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai bao la và màu mỡ.
83. Chủ nghĩa đế quốc Anh vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Lênin nhận định: Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân, vì
A. giới cầm quyền ở Anh chỉ chú tâm đến xâm lược thuộc địa.
B. Anh có hệ thống thuộc địa rải khắp toàn cầu.
C. Anh chỉ chú trọng xuất cảng tư bản sang các thuộc địa.
D. Anh đi xâm lược thuộc địa sớm nhất thế giới.
84. Trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh diễn ra trong thời gian dài nhất là
A. khởi nghĩa vũ trang của công nhân dệt ở thành phố Li- ông (Pháp).
B. phong trào Hiến chương ở Anh
C.khởi nghĩa vũ trang của công nhân dệt ở vùng Sơlêdin (Đức).
D. phong trào công nhân đập phá máy móc.
85. Ba đại diện xuất sắc nhất của học thuyết về Chủ nghĩa xã hội không tưởng vào nửađầu thế kỉ XIX là
A. Mông texkiơ, Vonte, Ruxo. B. Mác, Engghen, Lênin. C.Xanh Xi mông, Phuriê, Ooen. D. Xanh Ximông,Vonte, Lênin.
86. Tuyên ngôn Đảng của Đảng cộng sản ra đời vào thời gian nào ?
A. năm 1836.

B. tháng 2- 1848.
C. tháng 6- 1847.
D. tháng 6- 1848.
87. học thuyết về Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời đánh dấu bằng sự ra đời của
A. bản Tuyên ngôn giải phóng nô lệ
B. bản Tuyên ngôn độc lập
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
D. bản Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền .
88. Ai là tác giả của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời tháng 2- 1848 ?
A. Các Mác.
B.Ăng- ghen.
C. Ăng- ghen và Các Mác.
D. Các Mác và Ăng- ghen.
89. Quốc tế thứ nhất ra đời vào năm 1864 tại Luân Đôn (Anh) còn có tên là
A. Hội liên hiệp công nhân quốc tế.
B. Hội liên hiệp công nhân lao động.
C. Hội liên hiệp lao động quốc tế.
D. Hội liên hiệp vô sản quốc tế.
90. cuộc bầu cử ngày 26- 3- 1871 tại Pari (Pháp) theo nguyên tắc gì ?
A. nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
C. nguyên tắc chỉ định bắt buộc.
D. nguyên tắc lấy dân làm chủ.
91. Sự kiện đã đi vào lịch sử sau này được chọn là ngày Quốc tế lao động (ngày 1-5)
A. Quốc tế thứ nhất quyết định lấy ngày 1-5 hàng năm làm ngày Quốc tế lao động. B. Kỉ niệm ngày Công xã Pari.
C. cuộc tổng bãi công của gần 40 vận công nhân dệt ở Sicagô vào ngày 1-5- 1886. D. giai cấp công nhân ra đời.
B. PHẦN TỰ LUẬN
1- Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII: nguyên nhân, năm bắt đầu/ năm kết thúc, kết quả và ý nghĩa
2- Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở thế kỉ XVIII: nguyên nhân, năm bắt đầu/ năm kết thúc, kết quả và ý nghĩa
3 - Cách mạng công nghiệp Anh: nguyên nhân, điều kiện, các phát minh; hệ quả của Cách mạng công nghiệp ở Anh, Pháp,Đức.

4- Thành tựu và nguyên nhân của thành tựu công nghiệp ở Đức vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
5- Học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học(chủ nghĩa Mác): thời gian ra đời, nội dung và ý nghĩa.


TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
Tổ : Sử- GDCD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Krông Păk, ngày 10

tháng 4

năm 2017

BÁO CÁO THI ĐUA ĐỢT 3 HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2016 -2017
Phần báo cáo của tổ chuyên môn:
I.
Công tác tư tưởng:
1. Số GV vi phạm cuộc vận động “ hai không”: …0…………………………………
2. Số GV vi phạm ATGT: .......................................0......................................................
3. Số GV vi phạm cuộc vận động “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”0
4. Số GV không tham gia học tập các văn bản luật: ..0..................................................
5. Số GV tham gia đóng góp quỹ đền ơn đáp nghĩa: 5 , tổng số tiền: Đầy đủ đồng.
6. Số GV tham gia đóng góp quỹ khuyến học:
5 , tổng số tiền: Đầy đủ đồng.
7. Số GV tham gia đóng góp quỹ khác:
5 , tổng số tiền: Đầy đủ
đồng.
II. Công tác chuyên môn:

1. Thao giảng: Tổng số tiết: 10, trong đó xếp loại Giỏi: 8; Khá:…2., Trung bình: ….. , Yếu:
2. Dự giờ: Tổng số tiết dự giờ: 36
; Bình quân số tiết dự giờ của tổ mỗi GV: 7,2
3. Hồ sơ chuyên môn: Kiểm tra hồ sơ tổng số: 5 , trong đó xếp loại Tốt: 5 , Khá:…. Đạt yêu cầu: … Chưa
đạt yêu cầu….
Kiểm tra nội bộ: Đã kiểm tra trong học kì 1
4. Giáo án điện tử: Số GV soạn giáo án điện tử: 5 ; Số GV không soạn giáo án điện tử 0 . Tổng số giáo án
điện tử mà tổ soạn được: 7
5. Tham gia sinh hoạt tổ nhóm: Tổng số lần tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn: 5
, Tỷ lệ giáo viên tham gia
sinh hoạt tổ mỗi lần (tổng số lần GV nghỉ sinh hoạt/ số GV tổ x số lần sinh hoạt): ………100 %
6. Sử dụng thiết bị dạy học: Số tiết sử dụng đồ dùng dạy học ( mỗi tiết có sử dụng ở mỗi lớp): 134
đầy đủ ;
số tiết không sử dụng đồ dùng dạy học ( có trong phòng thiết bị): ………
7.
Số tiết sử dụng thí nghiệm (Đ/v môn Hóa, Lý, Sinh): …. ; Số tiết không sử dụng thí nghiệm ( có trong phòng
thí nghiệm)….. Số GV vi phạm không sử dụng đồ dùng dạy học:
KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG HSG-Số học sinh Đạt HSG:
Cấp quốc gia: ……Giải Nhất:…..,Nhì:….,Ba:…….KK:…….
III.
Công tác đoàn thể:
1. Số lần tổ chức họp tổ công đoàn: 5; Số lượt cán bộ GV vắng sinh hoạt công đoàn:0
2. Số lần họp nữ công: 5 ; số lượt nữ cán bộ GV vắng sinh họat 0
3. Số lần họp chữ thập đỏ: 5 ; số lượt cán bộ GV vắng sinh hoạt: 0
IV.
Công tác chủ nhiệm:
1. Số GVCN đã tổ chức cho lớp học học phụ đạo học sinh yếu: 2 ; tổng số học sinh tham gia học phụ đạo: 38
2. Số GVCN đã tổ chức lớp học phụ đạo cho học sinh dân tộc thiểu số: 2 ; tổng số học sinh dân tộc thiểu số
tham gia học phụ đạo: 30
3. Công tác duy trì sĩ số: - Số lớp không có học sinh bỏ học: 0

- Số Lớp có học sinh bỏ học: 3; Số lượng: 8
4. Lớp hoàn thành việc đóng góp các khoản theo quy định của năm học: 2
Lớp chưa hoàn thành đóng góp các khoản trong năm học : 12A4
V.Đề nghị khen thưởng ( Căn cứ nội dung thi đua tổ đề nghị khen thưởng)
2. Danh sách đề nghị khen thưởng ( nếu có): TRẦN THỊ NGỌC HOA
VI- XẾP LOẠI
STT Họ và tên
Chuyên môn
PCĐ Đ LS
Chung
1
Nguyễn Cao Tin
Tốt
Tốt
Tốt
2
Phan Quốc Ngọc
Tốt
Tốt
Tốt
3
Nguyễn Thị Phương Tốt
Tốt
Tốt
4
Trần thị Ngọc Hoa
Tốt
Tốt
Tốt
5

Huỳnh Xuân Tuấn
Tốt
Tốt
Tốt
Đề nghị khen thưởng : TRẦN THỊ NGỌC HOA


TỔ TRƯỞNG/ NGUYỄN CAO TIN

MA TRẬN ĐỀ THI- KIỂM TRA MỘT TIẾT (HỌC KÌ 2 NH 2016- 2017)
MÔN: SỬ lớp 10 THPT Lê Hồng Phong.
Tên
chủ đề

Vận dụng
cấp độ cao
Việt Nam từ Biết được triều Xác định được Thấy được sự Lí giải nước Vạn
nguyên thủy đạiphong kiến đầu chữ viết của nghiệp của họ Xuân sự bị mất

đến thế kỉ X
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Việt Nam từ
thế kỉ
X- XV
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Việt Nam từ

thế kỉ
XVI- XVIII
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Việt Nam ở
nửa đầu thế
kỉ XIX

Nhận biết

tiên ở nước ta

Số câu: 1.(3)
Số điểm: 0,25
Biết được ai là
người chế tạo súng
thần cơ
Số câu: 1.( 10)
Số điểm: 0,25
Biết được triều đại
đầu tiên dùng chữ
viết dân tộc; thành
thị lớn nhất ở Đàng
Trong
Số câu: 2( 15, 17)

Số điểm: 0,5
Biết được ông vua
đổi tên nước; chính

sách
đối
với
phương Tây

Thông hiểu

Vận dụng
cấp độ thấp

Khúc; sự công
nhận UNESCO
Số câu: 1.(4)
Số câu: 2( 1,6)
Số câu: 2(2,5)
Số điểm: 0,25
Số điểm: 0,5
Số điểm: 0,5
Nhận biết được
Lí giải sự giống nhau
chính sách đối
củ 3 nền van hoa; thắng
ngoại, tháng lợi
lợi về việc bảo vệ và
quân sự
phát triển đất nước
Số
câu:3.
Số câu: 2.(7,11)
(8,9,12)

Số điểm: 0,55
Số điểm: 0,75
Thấy được mục Thấy được trận
đích của chữ
thắng
quyết
mới; kết quả nội định
chiến, khai
hoang, KHKT
Số câu: 4
Số câu: 1( 13)
(14, 16, 18, 19) Số điểm: 0,25
Số điểm: 1,0
Nhận biết luật Xác định được
pháp bảo vệ tiêu chí đỉnh
ai?
Truyện cao để đánh giá
công
Kiều viết bằng Thủ
nghiệp

Cộng

người Champa

Số câu: 6
1,5 điểm=15%

Số câu: 6
1,5điểm= 15%


Số câu:7
1,75 đ=17,5%

chữ gì
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 2.(21,23 )
Số điểm: 0,5

Số câu: 2.
(21, 23)
Số điểm: 0,5

Số câu: 1.( 24)
Số điểm: 0,25

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Số câu :6
Số điểm 1,5
15%

Số câu :10
Số điểm:2,5
25%


Số câu :4
Số điểm: 1
10%

Số câu: 5
1,25điểm=12,5
%

Số câu 4
Số điểm: 1
20%
10%

Số câu: 24
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %


TỰ LUẬN

Việt Nam từ
nguyên thủy
đến thế kỉ X

Biết được thời gian Nhận biết kết Thấy được ý
của chiến thắng quả về mặt quân nghĩa về hiện
Bạch Đằng
sự
tại


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1phần 8 câu
0,25
2,5

Việt Nam từ
thế kỉ
X- XVIII

Nêu được thành
tựu giáo dục

Số câu
Số điểm; Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %

5 phần 8 câu
1,25đ; 12,5
1/8 + 5/8
1,5 đ; 15
Sốcâu :6 +1/8 +5/8
Số điểm 3
30%

Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %

SBD ………………..Phòng:…..
Thí sinh:………………………….

Số câu: 1/4
Số điểm: 0,5
5

Số câu: 1/4
Số điểm: 0,5
5

Số câu: 3/8
Số điểm: 0,75

7,5
Hạn chế của Hạn chế xuyên suốt
giáo dục thế kỉ gần 9 thế kỉ của nền
X- XV
giáo dục Việt Nam

3 phần 8 câu
0,75 đ; 7,5
¼
2/8
2/8
0,5; 5
1,0; 5
1,5 đ; 15

Số câu: 10 + Số câu :4 + 2/8 Số câu 4 + 2/8
¼
Số điểm: 2
Số điểm: 2
Số điểm:3
20%
20%
30%

KIỂM TRA 1 TIẾT (HK2: 2016-2017)

Môn: Lịch sử lớp 10 THPT- LHP

Số thứ tự
( GT ghi)

Số câu: 1
2 điểm=20%

Số câu: 1
2 điểm=20%
Số câu: 26
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %

Chữ kí
của GT

Số mật mã
(lãnh đạo ghi)


Thời lượng: 45 phút; Ngày...........2017

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Điểm

Nhận xét & chữ kí của Giám khảo

ĐỀ CHÍNH THỨC ( mã đề: gốc )
I- TRẮC NGHIỆM( 0,25đ/câu) Chọn 1 trong 4 ý (A, B, C, D)mà học sinh cho là đúng nhất và ghi vào 24 ô trống sau:
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 2
3
Ý

24

Chương 1 (nt-10)
1 – Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc vào đầu thế kỉ X, có ý nghĩa lịch sử là
A. tạo điều kiện để đưa đất nước vươn lên, phát triển hùng mạnh. B. đem lại nền độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
C. tạo điều kiện để đi đến hoàn toàn thắng lợi vào năm 938.
D. khôi phục lại sự nghiệp Hùng Vương

2- Cư dân văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai ra đời cách ngày nay 3000- 4000 năm, có điểm giống nhau là
A. Sử dụng công cụ lao động bằng đồng.
B. nông nghiệp trồng lúa nước.
C. định cư ở lưu vực các con sông lớn.
D. theo chế độ phụ hệ, phụ quyền.
3 – Triều đại mở đầu cho thời đại phong kiến độc lập của dân tộc ta là
A.triều Đinh.
B. triều Lý.
C. triều Lê.
D. triều Ngô.
4 – Chữ viết của người Champa có nguồn gốc từ chữ
A. chữ Hán (Trung Quốc).
B. chữ Khơ me.
C. chữ Lào.
D. chữ Phạn (Ấn Độ);
5 – Năm 603 nước Vạn Xuân bị mất- trách nhiệm chính để mất nước thuộc về
A.Triệu Quang Phục.
B. Lý Bí.
C. Lý Phật Tử.
D.Hai Bà Trưng.
6 – Ngày 6-12-2012, UNESCO đã công nhận "kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại đại diện của nhân loại" là
A. Tín ngưỡng thờ cúng vua Hùng. B. đờn, ca tài tử Nam Bộ. C. cồng, chiêng Tây Nguyên. D. hát xoan.
Chương 2 (10-15)
7– Sách lược của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc đấu tranh chống quân Minh xâm lược vào đầu thế kỉ XV là
A. đánh nhanh thắng nhanh.
B. hòa đàm kết hợp với đấu tranh quân sự, dụ hàng, vây thành diệt viện.
C. vừa đánh vừa đàm phán.
D. liên kết với Ai Lao, Chiêm Thành để đánh đuổi quân Minh về nước
8 –Đối với Trung Quốc thì các triều đại Lý, Trần, Lê sơ đã thực hiện chính sách đối ngoại chủ yếu là
A. hòa hiếu.

B. thân thiện.
C. chiến tranh.
D. thần phục
9– Thực hiện chủ trương đánh giặc, năm 1075- Lý Thường Kiệt đã


A. đem quân tập kích lên đất Tống, đánh tan các căn cứ hành binh của địch. B. lập phòng tuyến đánh địch ở sông Cầu.
C. cho người sang Champa, Ai Lao để liên kết lập liên minh quân sự .
D. tập kích quân Tống trên sông, trên biển.
10– Ai là người chỉ đạo “chế tạo súng thần cơ và đóng các thuyền chiến có lầu” ở nước ta vào thế kỉ XV ?
A. Hồ Qúy Ly.
B. Hồ Hán Thương.
C. Hồ Nguyên Trừng.
D. Cao Thắng.
11 –Nguyên nhân quang trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X- XV là
A. các chính sách khuyến khích thương nghiệp của nhà nước phong kiến Đại Việt.
B. xây dựng cảng Vân Đồn.
C. sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp khi đất nước độc lập, thống nhất.
D. đô thị Thăng Long ra đời.
12 – Chiến thắng to lớn nhất, vẻ vang nhất của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược ở thế kỉ XIII là
A. Đông Bộ Đầu.
B. trận chiến trên sông Bạch Đằng.
C. Chương Dương.
D. Hàm Tử.
Chương 3 (16-18)
13 – Trận thắng quyết định cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh ở nước ta vào thế kỉ XVIII là
A. Bạch Đằng,
B. Chi Lăng- Xương Giang.
C. Rạch Gầm- Xoài Mút.
D. Ngọc Hồi- Đống Đa.

14 – Thế kỉ XVII chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh cũng được sáng tạo nhưng lúc đầu chữ Quốc ngữ ra đời do nhu cầu
A. truyền đạo.
B. viết văn tự thay chữ Hán, Nôm.
C. sáng tác văn học.
D. truyền bá văn minh.
15 – Trong các thế kỉ XVI- XVIII ở nước ta, chữ Nôm được đưa vào nội dung thi cử từ triều đại
A. Lê- Trịnh .
B. triều Nguyễn.
C. triều Mạc.
D. triều Tây Sơn.
16 – Kết cục cao nhất của chiến tranh Trịnh- Nguyễn (1627- 1672) trên đất nước ta là
A. hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước.
B. không phân được thắng- bại.
C. hai bên lấy sông Gianh làm giới tuyến chia cắt đất nước
D. đất nước chia thành Đàng Trong và Đàng Ngoài..
17 – Đô thị lớn nhất và phát triển nhất của xứ Đàng Trong ở nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII
A. Thanh Hà.
B. Hội An .
C. Quy Nhơn.
D. Gia Định.
18– Ý không phản ánh đúng tình hình phát triển của khoa học- kĩ thuật nước ta trong các thế kỉ XVI- XVIII là
A. bên cạnh các bộ sử nhà nước, có nhiều bộ sử của tư nhân.
B. khoa học- kĩ thuật được quan tâm đầu tư phát triển.
C. xuất hiện nhiều công trình về địa lí, quân sự, y học, ....
D.một số kĩ thuật phương Tây du nhập vào
19– Các chúa Nguyễn ở nước ta từ thế kỉ XVII, cho dân khai hoang mở rộng diện tích sản xuất ở Đàng Trong nhằm
A. tăng cường tiềm lực và chống lại vua Lê- chúa Trịnh.
B. cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân.
C. ổn định xã hội và nhằm tăng khả năng phòng thủ đất nước.
D. phục vụ nhu cầu dự trữ và xuất khẩu.

chương 4 (19)
20– Ông vua nào của nhà Nguyễn vào năm 1804 đổi tên nước ta thành tên nước Việt Nam ?
A. Bảo Đại.
B. Minh Mạng.
C. Gia Long.
D. Tự Đức.
21 –Dưới thời nhà Nguyễn ở nước ta, bộ Hoàng triều luật lệ.được ban hành nhằm mục đích
A. bảo vệ nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.
B. bảo vệ quyền lợi của hoàng tộc .
C. bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động.
D. bảo vệ quyền lợi của nhà vua.
22 – Chính sách đối ngoại với các nước châu Âu của triều đình nhà Nguyễn ở nước ta là :
A. bắt các nước phương Tây phải thần phục.
C. phục tùng các nước phương Tây .
B. không quan hệ với các nước phương Tây.
D. mở cửa, đặt quan hệ ngoại giao với nhiều nước châu Âu
23– “ Truyện Kiều ” ra đời ở thế kỉ XIX tại nước ta Nguyễn Du sáng tác và viết bằng chữ :
A. chữ Quốc Ngữ.
B. bằng chữ Hán.
C. bằng chữ Latinh.
D. bằng chữ Nôm.
24 – Thành tựu cao nhất của nghành Thủ công nghiệp ở nước ta vào nửa đầu thế kỉ XIX là
A. chế tao được đồng hồ.
B. đúc được súng đại bác theo kiểu phương Tây.
C. đúc được súng thần cơ.
D. đóng được tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.
II- TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1(2 điểm) - Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền diễn ra thời gian nào ? Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến thắng đó.
Câu 2(2 điểm) - Nêu thành tựu của nền giáo dục nước ta từ thế kỉ X- XV ? Hạn chế giáo dục nước ta từ thế kỉ X- XVIII là gì ?
BÀI LÀM

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 tiết Sử 10 THPT HK2- (Năm học : 2016- 2017)
Câu
Câu 1
Chiến
thắng
Bạch
Đằng
Nêu
thành
tựu của
nền
giáo
dục
nước ta

Nội dung đáp án
- Thời gian : năm 938 hoặc thế kỉ X.
- Kết quả : quân Nam Hán bị đánh bại cùng chủ tướng bị tiêu diệt trên sông Bạch Đằng.
- Ý nghĩa:
+ Kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (Triệu, Hán,....)
+ Chiến thắng Bạch Đằng lịch sử năm 938 đã mở ra một thời đại mới – thời đại độc lập , tự chủ lâu dài
của dân tộc
- Thành tựu giáo dục từ thế kỉ X- XV:
+ Nhà Lý , lập Văn Miếu( 1070) và mở khoa thi đầu tiên (1075)
+ Từ thế kỉ XI- XV, nền giáo dục từng bước được hoàn thiện và phát triển
+ Thời Lê sơ, giáo dục và thi cử phát triển mạnh mẽ: mở nhiều khoa thi số, người đi học ngày càng đông
và đỗ đạt cũng tăng lên nhiều và nhà nước quyết địnhdựng bia ghi tên tiến sĩ (năm 1484)
* Đào tạo được nhiều trí thức giỏi đã góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng, phát triển đất nước.
- Hạn chế giáo dục thời phong kiến


Điểm
0,25
0,5
0,5
0,75
0,25
0,25
0,5
0,25


từ thế
kỉ XXV

+ Không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.
+ Nội dung giáo dục chỉ là kinh sử. Các bộ môn khoa học tự nhiên không được chú ý, không được đưa
vào khoa cử.

ĐỀ CHÍNH THỨC ( mã đề: 101)
I- TRẮC NGHIỆM ( 0,25đ/câu x 24 câu = 6 điểm)
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16


0,25
0,5

17

18

19

20

21

22

2
3

24

B

A

C

D

C


A

B

D

ĐỀ CHÍNH THỨC ( mã đề: 103 )
I- TRẮC NGHIỆM( 0,25đ/câu) Chọn 1 trong 4 ý (A, B, C, D)mà học sinh cho là đúng nhất và ghi vào 24 ô trống sau:
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 2
3
Ý
A B C D B C D A C D B A C B B D A C C D B A A

24

ĐỀ CHÍNH THỨC ( mã đề: 105 )
I- TRẮC NGHIỆM( 0,25đ/câu) Chọn 1 trong 4 ý (A, B, C, D)mà học sinh cho là đúng nhất và ghi vào 24 ô trống sau:
Câu 1
2
3
4
5

6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 2
3
Ý
D A B C A B C D C B D A D C C D A B D B A A B

24

ĐỀ CHÍNH THỨC ( mã đề: 107 )
I- TRẮC NGHIỆM( 0,25đ/câu) Chọn 1 trong 4 ý (A, B, C, D)mà học sinh cho là đúng nhất và ghi vào 24 ô trống sau:
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 2
3
Ý
D A C B A C B D B C A C D B C A D B A B C D D

24

Ý

B


C

D

A

C

D

A

B

A

B

C

D

D

A

B

C


D

C

A


Trường THPT Lê Hồng Phong
Tổ : Sử- GDCD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Krông Pắc, ngày 26 tháng 8 năm 2016

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
Căn cứ vào kế hoạch của Sở GD & ĐT Đăk Lăk, lãnh đạo trường THPT Lê Hồng Phong
Căn cứ vào thực tế năng lực, lòng hăng say của giáo viên và học sinh của trường. Nay tổ SửGDCD đi đến thống nhất như sau:
1- Cử cô Nguyễn Thị Phương: giáo viên gảng dạy Sử 11, 12 làm giáo viên trực tiếp
giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi cho năm học 2016- 2017.
2- Danh sách học sinh được bồi dưỡng, với mẫu sau:
GIÁO VIÊN
GIÁO VIÊN
TT
HỌC SINH
LỚP MÔN HỌC
GHI CHÚ
GIẢNG DẠY
BỒI DƯỠNG
1 Trương Minh Học

12C
Lịch sử
Nguyễn
Nguyễn
Thị
Thị
2 Lê Thị Sang
12C
Lịch sử
Phương
Phương
3 Lý Thị Thông
12C
Lịch sử
3- Thời gian bồi dưỡng : chiều thứ bảy hàng tuần đến khi đi thi.
4- Thời lượng bồi dưỡng : 30 tiết
Cô Nguyễn Thị Phương là người chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì sĩ số, thời gian, thời
lượng và hiệu quả của việc bồi dưỡng học sinh để đi thi học sinh giỏi môn Lịch sử của tổ, của
trường.
Nơi nhận
- BGH nhà trường
- Nguyễn Thị Phương
- Lưu trong hồ sơ của tổ

T/M tổ Sử- GDCD
Tổ trưởng

Nguyễn Cao Tin



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
BÁO CÁO SỐ TIẾT DẠY HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016 - 2017


số

14
15
16
17
18
19

Chủ
nhiệm
lớp

Họ tên

Nguyễn Cao Tin
Phan Quốc Ngọc
Nguyễn Thị Phương
Trần Thị Ngọc Hoa
Huỳnh Xuân Tuấn
Cao Thị Thúy Loan

Số
tiết
chủ

nhiệm

12A4
11C
10C1

76
76
76

Số tiết
kiêm
nhiệm
(Tổ
trưởng,
Chủ tịch
công
đoàn,
thanh tra,
thư ký,...)

57
38
19
57

Số tiết
nghỉ
dạy
(Công

tác, ốm
đau)

Số
tiết
thực
dạy

234
186
206
176
286

Số
tiết
dạy
thay

3
6
2
2

12
20

102

Số

tiết
coi
kiểm
tra

Tổng
số
tết

20
18
22
14
35
9

314
324
325
325
321
213

102

Ghi chú

Nghỉ từ
tuần 13


Lưu ý: tổ trưởng nộp lại P.Hiệu
trưởng chuyên môn chậm nhất
ngày 24/02/2017

số

Chủ
nhiệm
lớp

Số tiết
chủ
nhiệm

Họ tên

14
15
16
17
18
19

Nguyễn Cao Tin
Phan Quốc Ngọc
Nguyễn Thị Phương
Trần Thị Ngọc Hoa
Huỳnh Xuân Tuấn
Cao Thị Thúy Loan


12A4
11C
10C

Số
Số
tiết
tiết
kiêm thực
nhiệm dạy

76
76
76

57
38
19
57

102

102

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
Tổ : Sử- GDCD

234
186
206

176
286

Số tiết
nghỉ
dạy
(Công
tác,
ốm
đau)

12
20

Số
tiết
dạy
thay

Số
tiết
coi
kiể
m
tra

Tổng Ghi chú
số
tết


3
6
2
2

20
18
22
14
35
9

314
324
325
325
321
213

Nghỉ từ tuần 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Krông Păc, ngày 13 tháng 2 năm 2017

BÁO CÁO TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN
Kính gởi BGH trường THPT Lê Hồng Phong ( ở huyện Krông Păc, tỉnh Đăk Lăk).
Xin báo cáo công tác tập huấn chuyên môn cho giáo viên trong tổ như sau:

- Thời gian địa điểm: từ lúc 10h00 ngày 11-2- 2017
- Địa điểm: tại phòng học số 4 trường THPT Lê Hồng Phong( ở huyện Krông Păc, tỉnh Đăk Lăk).
I- THÀNH PHẦN THAM GIA
- Chủ trì : Nguyễn Cao Tin- Tổ trưởng chuyên môn.
- Báo cáo viên: 1- Trần Thị Ngọc Hoa- giáo viên cốt cán
- Sử 12
2- Huỳnh Xuân Tuấn - tổ phó chuyên môn - GDCD 12
- Giáo viên được tập huấn: 1- Nguyễn Thị Phương
2- Phan Quốc Ngọc
II- NỘI DUNG TẬP HUẤN
1- Nguyễn Cao Tin: giới thiệu chung, nói về mục đích và yêu cầu của buổi tập huấn.
1- Trần Thị Ngọc Hoa: báo cáo về xây dựng ma trận đề trắc nghiệm , kĩ thuật ra đề trắc
nghiệm và kiến thức lịch sử 12 để ra đề.
2- Huỳnh Xuân Tuấn : trao đổi kinh nghiệm thêm kinh nghiệm về xây dựng ma trận đề trắc
nghiệm , kĩ thuật ra đề trắc nghiệm và kiến thức GDCD12 để ra đề vì
cả hai (Phan Quốc Ngọc, Huỳnh Xuân Tuấn) đều được đi tập huấn tại sở.
3- Nguyễn Thị Phương, Phan Quốc Ngọc: tiếp thu, phản hồi và tập làm ma trận, kĩ thuất... về
môn Sử lớp 12.
III- KẾT QUẢ
- Người chủ trì: bố trí thời gian hợp lí, làm tốt công tác tư vấn, nghiêm túc và khoa học.
- Các báo cáo viên: nhiệt tình, nghiêm túc và sáng tạo phù hợp với thực tế day- học.
- Giáo viên được tập huấn: ghi chép đầy đủ, có nhiều ý kiến hay, thảo luận sôi nổi...
Người báo cáo
Tổ trưởng
Nguyễn Cao Tin



×