TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐÀ NẴNG
DNICT
---
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THẦY NGUYỄN HỮU THANH
ĐÀ NẴNG, 07/2015
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông – DNIC
đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và thực tập trong thời gian qua. Em cũng vô cùng biết
ơn các thầy cô, các anh chị trong trung tâm, đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Hữu Thanh và thầy
Ngô Đình Cường người đã dìu dắt, truyền đạt những kiến thức quý báu, tận tình hướng dẫn
cho chúng em rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành đồ án nhưng trong phạm vi và khả năng
cho phép chắc chắn đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông
cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn.
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2015
Sinh viên thực hiện
NHÓM MNM
MỤC LỤC
NHÓM MNM
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bảng 1: Danh mục từ viết tắt.
DBMS
Database Management System - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
ODBC
Open Database Connectivity - Kết nối cơ sở dữ liệu mở
IBM
International Bussiness Machines – Một tập đoàn công nghệ
ASP
Microsoft Active Server Page - Môi trường kịch bản trên máy chủ
CSDL
Cơ sở dữ liệu
SQL
Structured Query Language – Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc
DANH MỤC BẢNG BIỂU
NHÓM MNM
DANH MỤC HÌNH VẼ
NHÓM MNM
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bác Hồ từng nói: “ Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt nam
có bước đến đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là
nhờ một phần ở công học tập của các em”.
Thế hệ trẻ là thế hệ cần được bồi dưỡng, đặc biệt là thế hệ mầm non của Tổ quốc. Nhà
nước ta đã dành ưu tiên hàng đầu cho việc giáo dục thế hệ trẻ. Và với sự phát triển vượt trội của
công nghệ, việc giáo dục đi vào một trang mới, trang của việc giáo dục hiện đại, ứng dụng những
thành tựu của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin.
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã và đang làm thay đổi toàn bộ thế giới. Mọi
ngành nghề, mọi lĩnh vực như kinh tế, y khoa, công nghiệp… dần dần được tin học hóa và làm
cho công việc trở nên dễ dàng, nhanh chóng, chính xác hơn. Đặc biệt, trong công tác giáo dục,
việc tin học hóa góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
Trong thi cử cũng vậy, hình thức thi trắc nghiệm hay trắc nghiệm kết hợp với tin học đã
trở thành một trong những hình thức thi phổ biến nhất trên thế giới. Với ưu điểm khách quan,
chính xác và thuận tiện cho cả người ra đề và thí sinh đi thi, hình thức thi này đã được áp dụng ở
hầu khắp các nước.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, song song với việc đổi mới phương pháp dạy và
học, việc đổi mới hình thức thi cử cũng trở thành một việc làm cấp thiết. Trong các hình thức thi
cử, trắc nghiệm khách quan là hình thức được nhiều người chú ý nhất do những ưu điểm của nó
trong việc kiểm tra, đánh giá trình độ người dự thi như: khách quan, trung thực, kiểm tra được
nhiều kiến thức, tránh được việc học tủ, học vẹt… Do đó, trắc nghiệm đang là khuynh hướng của
hầu hết các kỳ thi ở Việt Nam hiện nay.
Qua quá trình tiếp xúc với các em trung học đồng thời khảo sát trên một số website em
nhận thấy rằng: Nếu có một website để cho các em ở các trường Trung học học thi cũng như ôn
luyện lại kiến thức thì sẽ rất tốt nên em quyết định lựa chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống thi trắc
nghiệm trực tuyến dành cho học sinh trung học”.
2. Ưu điểm, khuyết điểm của hệ thống trang web
Ưu điểm:
NHÓM MNM
7
• Trang web giúp cho các em học sinh có thể thi trắc nghiệm một cách tự động,
giáo viên không cần phải chấm điểm trực tiếp từng em một mà đã có hệ thống hỗ
trợ.
• Kiến thức do các thầy cô cung cấp nên khá rộng, và vừa sức học của các em.
• Giao diện tương đối thân thiện, chức năng đơn giản phù hợp với lứa tuổi của các
em.
Nhược điểm:
• Trang web thiếu diễn đàn cho học sinh vào trao đổi thông tin.
• Trang web chưa được mở rộng.
3. Hướng tiếp cận của đề tài
• Khảo sát chi tiết các yêu cầu từ phía nhà trường và khảo sát qua website.
• Thông qua các website về trắc nghiệm trực tuyến.
4. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài: vai trò quan trọng trong việc thực
hiện đề tài
Ý nghĩa lý luận:
• Việc nghiên cứu đề tài giúp cho bản thân em có thể nắm vững hơn về ngôn ngữ PHP,
cách lập trình một trang web.
• Đề tài chú trọng nghiên cứu về việc học tập cũng như cách làm tăng khả năng nhanh
nhạy của học sinh Trung học.
Ý nghĩa thực tiễn:
• Giúp cho các học sinh có thể kiểm tra lại kiến thức nhanh hơn, tiết kiệm thời gian
và tiền bạc hơn.
• Giúp cho nhà trường có hình thức thi mới tiết kiệm hơn và tránh học sinh gian lận
hơn.
5. Kế hoạch triển khai xây dựng website
Các giai đoạn thực hiện:
•
•
•
•
Giai đoạn 1: Khảo sát, phân tích website .
Giai đoạn 2: Thiết kế website .
Giai đoạn 3: Lập trình chạy thử ứng dụng.
Giai đoạn 4: Hoàn thiện website , viết báo cáo.
Chi tiết kế hoạch xây dựng website.
NHÓM MNM
8
Bảng 2. Kế hoach xây dựng website
G
Nội dung công việc
1
- Xác định đề tài: Xây
Yêu cầu
Ngày bắt đầu
Ngày hoàn thành
GĐ
1
2
2
3
3
-
4
4
dựng web thi trắc
nghiệm online cho học
sinh trung học.
Phân tích chức năng
Phân tích CSDL
Lập kế hoạch và phân
công việc dự án
Thiết kế giao diện
Tạo cơ sở dữ liệu
Xử lý sự kiện cho form
đăng nhập, đăng xuất.
Xây dựng các chức
năng về quản lý học
sinh, quản lý đề thi,
quản lý câu hỏi, quản
lý tin tức.
- Kiểm tra, hoàn thiện
website, viết báo cáo
NHÓM MNM
- Xem, sửa,
-
02/06/2015
12/06/2015
13/06/2015
18/06/2015
19/06/2015
10/07/2015
10/07/2015
14/07/2015
xóa, tìm
kiếm được
học sinh, đề
thi, câu hỏi,
tin tức.
Thống kê kết
quả làm bài
của học sinh.
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THI TRẮC
NGHIỆM TRỰC TUYẾN DÀNH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình PHP
1.1.1. Tổng quan về PHP
- PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ
dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để tạo ra mã
HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng. Ngôn ngữ PHP ra đời năm
1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên
bản hiện tại là PHP 5 đã được công bố 7/2004.
1.1.2. Cấu trúc của PHP
- PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với
PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1: Cú pháp chính:
<?php mã lệnh php ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? mã lệnh php ?>
Cách 3: Cú pháp giống với ASP.
<% mã lệnh php %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language =php>
……….
</script>
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"
1.1.3. Khái niệm biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu
- Biến trong PHP:
NHÓM MNM
10
Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến
được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhưng phải viết liền hoặc
có gạch dưới.
- Hằng trong PHP:
Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không thể thay
đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp: define (string
tên_hằng, giá_trị_hằng).
- Chuỗi trong PHP:
Chuỗi là một nhóm các ký tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các dấu nháy.
- Kiểu dữ liệu trong PHP:
Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được xử lý
theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script.
1.1.4. Cách xuất giá trị ra trình duyệt
- Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau:
+ Echo "Thông tin";
+ Printf "Thông tin";
- Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "."
1.1.5. Đặc điểm của ngôn ngữ PHP
a) Giá thành rẻ
PHP là mã nguồn mở nên tất nhiên là chúng ta sẽ chẳng mất gì khi sử dụng nó. Có rất
nhiều các sản phẩm nổi tiếng được xây dựng trên nền tảng PHP mà chắc chắn bạn đã từng nghe
nói đến như WordPress, Joomla, Drupal….Và tất nhiên là chúng đều miễn phí.
b) Hỗ trợ tối đa phần mềm
Ngôn ngữ PHP hỗ trợ trên hầu hết các hệ điều hành như Windows, RISC OS, Mac OS X,
Linux và nhiều loại biến thể khác của Unix.
c) Hỗ trợ tối đa cho Database
NHÓM MNM
11
Đây là một trong những ưu điểm mạnh mẽ nhất làm nên sự vượt trội của PHP so với các
ngôn ngữ khác. PHP hỗ trợ rất nhiều kiểu cơ sở dữ liệu (Database) khác nhau. Kết quả là việc
các lập trình viên code lên các Website có sử dụng Database sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Hình dưới đây thể hiện các Database được PHP hỗ trợ
Hình 1. PHP hỗ trợ nhiều Database khác nhau
d) Dễ dàng huy động được nguồn nhân lực
e) Nhược điểm
Rất nhiều người không chuyên lập trình chọn và không biết xem xét bảo mật. Cho nên
tạo ra sự nhận thức rằng PHP chính nó là không an toàn.
PHP gần gũi với C trong khi loại bỏ một số không cần thiết như quản lý bộ nhớ, con
trỏ và việc biên dịch, PHP là ngôn ngữ thông dịch.
PHP rất linh hoạt; có rất nhiều cách và framework để thực hiện một việc tương tự
PHP giao tiếp với ít ngôn ngữ hơn, không giống như ASP.net được thiết kế để làm
việc tốt hơn với các ngôn ngữ lập trình C#, J#, C++ và VB.net.
Một hạn chế khác của PHP là sự chọn lựa không gian tên (namespace separator), và
thứ tự không phù hợp của các tham số trong các hàm được xây dựng sẵn (built-in functions).
1.2. Giới thiệu về HTML, CSS, JavaSript, MySQL
1.2.1. HTML
HTML(viết tắt cho Hyper Text Markup Language, hay là “ngôn ngữ đánh dấu Siêu văn
bản”) là một ngôn ngữ được thiết kế ra để tạo nên các trang web mới với các mẫu thông tin được
NHÓM MNM
12
trình bày trên word wide web. HTML đã trở thành một chuẩn Internet do tổ chức World Wide
Web Consortium(W3C) duy trì.
1.2.2. Tìm hiểu về CSS
CSS(Cassading Style Sheets) được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết
bằng ngôn ngữ HTML và XHTML. CSS được phát triển bởi Word Wide Web
Consortium(W3C).
Có 3 cách sử dụng CSS
Inline CSS:
Áp dụng trực tiếp trên một đối tượng nhất định bằng thuộc tính style:
<span style="font-weight:bold;text-decoration:underline;color:#FF0000;">Đoạn text
cần in đậm, gạch chân, màu đỏ</span>
Internal CSS:
Đặt CSS ở đầu trang Web để áp dụng kiểu dáng cho toàn bộ trang ấy, khi đó chỉ cần
đặt đoạn CSS vào trong cặp thẻ <style> rồi đặt vào trong phần header của Web (giữa <head>
và </head>):
<style type="text/css">
body {font-family:verdana;color:#0000FF;} /* Kiểu chữ trong trang Web là
"Verdana", màu chữ thông thường là màu xanh dương */
</style>
External CSS:
Đặt các thuộc tính CSS vào một tệp tin riêng biệt (*.css), khi đó có thể tham chiếu đến
từ nhiều trang Web khác nhau:
Ví dụ về nội dung tệp style.css:
body {font-family:verdana;color:#0000FF;}
Tham chiếu tới tệp tin CSS trên từ trang Web bằng đoạn mã (mã có thể nằm ngoài thẻ
<head>):
<link rel="stylesheet" type="text/css" href="style.css"/>
NHÓM MNM
13
1.2.3. Tìm hiểu về JavaScript
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình kịch bản phía người dùng (Client-Side Script
Language), được thực thi tại máy người dùng. Và vì javascript là một Client-Side Script
Language nên nó ko có khả năng kết nối và thao tác với CSDL trên Server.
Cách sử dụng JavaScript:
Cách 1:
Nhúng trực tiếp mã JavaScript vào trong tập tin HTML
Ta có thể viết mã JavaScript trực tiếp trong file HTML với cú pháp như sau
HTML Code:
<script language="javascript">
Mã chương trình Javascript
..........................
</script>
Cách 2:
Sử dụng tập tin JS (*.js) bên ngoài
Ngoài ra, chúng ta có thể viết mã javascript vào 1 file bên ngoài và lưu lại với đuôi *.js sau đó
triệu gọi nó vào file HTML với đoạn mã như sau:
HTML Code:
<script language="javascript" src="tenfile.js"></script>
Thuộc tính src: của thẻ <script> cho phép bạn chỉ rõ đường dẫn (link) file nguồn
JavaScript được sử dụng .
1.2.4. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP.
Chính yếu tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên MySQL đã qua rất nhiều sự hỗ trợ
của những lập trình viên yêu thích mã nguồn mở. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và
mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. Nhưng MySQL không bao quát toàn bộ những câu truy vấn
NHÓM MNM
14
cao cấp như SQL. Về bản chất MySQL chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận
hành của Website nhưng hầu hết có thể giải quyết các bài toán trong PHP.
1.2.5. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng website
Để làm việc với MySQL và PHP chúng ta cần nắm 6 hàm cơ bản:
+ Kết nối cơ sở dữ liệu:
Cú pháp: mysql_connect ("hostname","user","pass")
+ Lựa chọn cơ sở dữ liệu:
Cú pháp: mysql_select_db ("tên_CSDL")
Ví dụ: $conn=mysql_connect ("localhost","root","root") or die ("không thể kết nối");
mysql_select_db ("demo");
+ Thực thi câu lệnh truy vấn:
Cú pháp: mysql_query ("Câu truy vấn ở đây");
+ Đếm số dòng dữ liệu trong bảng:
Cú pháp: mysql_num_rows ();
+ Lấy dữ liệu từ bảng đưa vào mảng:
Cú pháp: mysql_fetch_array ();
+ Đóng kết nối cơ sở dữ liệu:
Cú pháp: mysql_close ();
NHÓM MNM
15
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
2.1. Phân tích yêu cầu
2.1.1. Mô tả hệ thống thi trắc nghiệm cho học sinh trung học
Mục đích hệ thống: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm trực tuyến dành cho học sinh
trung học. Yêu cầu cụ thể như sau:
Người quản trị hệ thống có thể tạo đề thi các môn học cho từng khối học để các em học
sinh tiến hành thi. Người quản trị hệ thống sẽ tạo tài khoản cho các thí sinh vào mỗi đợt thi giữa
kỳ hay kết thúc học kỳ để các em vào thi. Ngoài ra người quản trị hệ thống sẽ cung cấp các thông
tin, thông báo liên quan đến các em trên hệ thống.
Học sinh sử dụng hệ thống để chọn đề thi và vào thi. Để đảm bảo kết quả thi chính xác,
mỗi học sinh chỉ được thi một lần, nếu đăng nhập vào thi lần thứ hai, hệ thống sẽ hiển thi thông
báo không cho phép thi. Học sinh có thể sử dụng hệ thống để xem các thông tin, thông báo liên
quan đến khối học từ người quản trị.
Nếu người chưa có tài khoản đăng nhập thì có thể vào hệ thống để xem các thông tin,
thông báo quan trọng.
Các giải pháp công nghệ có thể sử dụng để xây dựng hệ thống: Ngôn ngữ lập trình
HTML, CSS, JavaScript, PHP; hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
2.1.2. Phân tích yêu cầu hệ thống
a. Yêu cầu chức năng
Học sinh
• Học sinh có thể đăng nhập hệ thống với tài khoản mà Người quản trị cấp (bởi vì
hệ thống ứng dụng cho phạm vi một trường học nên việc Người quản trị cấp mật
khẩu và quản lý người dùng (Học sinh) tốt hơn. Nếu học sinh quên tên hay mật
khẩu người dùng thì có thể liên hệ Người quản trị cấp lại tài khoản.
• Học sinh có thể tìm kiếm, chọn đề thi phù hợp với khối học của mình.
NHÓM MNM
16
• Học sinh được quyền thi một lần khi Người quản trị cấp tài khoản. Để đảm bảo
cho việc quản lý học sinh trong trường, mỗi lần thi học sinh phải được kích hoạt
tài khoản. Sau khi thi xong, hệ thống sẽ hiển thị điểm thi, số câu đúng để học sinh
biết.
• Học sinh có thể xem hướng dẫn sử dụng hệ thống.
• Học sinh được đọc giới thiệu về hệ thống, được đọc thông tin – thông báo từ
Người quản trị, xem tin tức – sự kiện liên quan đến lứa tuổi mình mà Người quản
trị đã cập nhật trước.
Người quản trị
• Người quản trị có quyền quản lý người dùng Học sinh (Tìm kiếm học sinh, thêm
học sinh mới, sửa thông tin học sinh, Xóa học sinh ra khỏi danh sách người dùng.
• Quản lý đề thi, bao gồm: thêm thông tin đề thi, sửa đề thi, xóa đề thi.
• Quản lý câu hỏi, bao gồm: thêm câu hỏi vào đề thi, sửa, xóa câu hỏi.
• Quản lý tin tức, bao gồm: thêm tin tức, sửa tin tức, xóa tin tức.
b. Yêu cầu phi chức năng
•
•
•
•
Hệ thống phải đảm bảo hoạt động được 24/24.
Giao diện thân thiện, dễ nhìn.
Dễ sửa đổi bổ sung, phát triển thêm các chức năng và tiện ích khác.
Bảo mật ngăn chặn người dùng truy cập trái phép.
2.1.3. Xác định các chức năng chính của hệ thống
Các chức năng chính của hệ thống:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tìm kiếm
Thi
Liên hệ
Xem thông tin
Quản lý học sinh
Quản lý đề thi
Quản lý câu hỏi
Quản lý tin tức
Thống kê điểm của học sinh
Đăng nhập, đăng xuất
Sơ đồ phân rã hệ thống:
NHÓM MNM
17
website thi trắc nghiệm trực
tuyến
Hiển thị ngoài website
Hệ thống truy cập
Quản lý học sinh
Quản trị hệ thống
- Quản lý học sinh
- Đăng nhập
- Thông tin giới thiệu
- Đăng xuất
- Tin tức, sự kiện
- Hướng dẫn
- Quản lý câu hỏi
- Tìm kiếm đề thi
- Quản lý đề thi
- Vào thi
- Quản lý tin tức
- Liên hệ
- Thông tin liên hệ
- Xem thông tin, sự kiện
Hình 2. Sơ đồ phân rã chức năng
2.2. Phân tích và thiết kế hệ thống
2.2.1. Tác nhân hệ thống
Hệ thống thi trắc nghiệm trực tuyến dành cho học sinh trung học gồm 3 tác nhân, đó
là Người quản trị (người quản lý hệ thống) và Học sinh (người dùng), Thành viên (member).
• Phía Người quản trị: thực hiện các chức năng Quản lý học sinh, Quản lý đề
thi, Quản lý câu hỏi, Quản lý tin tức.
• Phía Học sinh: là người được dùng hệ thống để thực hiện các chức năng chính
sau: Tìm kiếm đề thi, Vào thi, Liên hệ với Người quản trị để nêu ý kiến phản
hồi của mình. Ngoài ra hệ thống còn bổ sung chức năng xem tin tức, bao gồm:
Xem giới thiệu hệ thống, Xem hướng dẫn sử dụng hệ thống, Đọc thông tin –
thông báo quan trọng mà Người quản trị cập nhật, Xem các tin tức – sự kiện
liên quan.
• Người dùng chung: được quyền sử dụng hệ thống để xem tin tức.
NHÓM MNM
18
2.2.2. Biểu đồ use case sử dụng
a. Sơ đồ use case tổng quát
Hình 3. Sơ đồ Use case tổng quát
NHÓM MNM
19
b. Phân rã Use case Đăng nhập của học sinh
- Sơ đồ
Hình 4. Use case Đăng nhập
- Mô tả
Bảng 3. Mô tả chức năng Đăng nhập của User
Thuộc
Mô tả
Tác
Học sinh
tính
nhân
Điều
kiện trước
Điều
kiện sau
Mô tả
Chưa ở trạng thái đăng nhập ứng dụng
Thông tin phiên đăng nhập của học sinh được lưu vào biến
SESSION.
Học sinh sử dụng đăng nhập để vào ứng dụng và sử dụng các
dịch vụ của hệ thống.
Kịch
bản
Hành động của tác
Hành động của hệ thống
nhân
Nhập thông tin đăng
nhập (tài khoản, mật khẩu).
Lấy thông tin (tài khoản, mật
khẩu), tiến hành kiểm tra và gởi yêu
cầu về server.
Nếu thành công thì đăng nhập
vào ứng dụng. Nếu thất bại thì trả về
NHÓM MNM
20
lỗi.
e. Phân rã Use case Đăng nhập của Người quản trị
- Sơ đồ
Hình 5. Use case Đăng nhập của Người quản trị
- Mô tả
Bảng 4. Mô tả chức năng Đăng nhập của Người quản trị
Thuộc tính
Mô tả
Tác nhân
Người quản trị
NHÓM MNM
21
Điều kiện trước
Đăng nhập thành công ứng dụng với quyền đăng nhập
của Người quản trị.
Điều kiện sau
Hệ thống sẽ lưu trữ thông tin phiên đăng nhập của
User qua biến SESSION.
Mô tả
Người quản trị thực hiện đăng nhập vào hệ thống quản
lý dành cho người quản trị.
Kịch bản
Hành
động của tác
nhân
Nhập
thông tin đăng
nhập trên màn
hình đăng nhập.
NHÓM MNM
Hành động của hệ thống
Gởi yêu cầu tới server, kiểm tra
thông tin đăng nhập có hợp lệ hay không.
Nếu có, chuyển sang trang chủ Quản lý hệ
thống của người quản trị. Nếu không hợp
lệ, hiển thị lỗi đăng nhập.
22
c. Phân rã chức năng quản lý học sinh
- Sơ đồ Use case
Hình 6. Use case Quản lý học sinh
NHÓM MNM
23
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.3.1. Mô tả chi tiết các bảng dữ liệu
Bảng tbl_hocsinh (Học sinh)
Bảng 5. Bảng tbl_hocsinh
Bảng tbl_dethi (Đề thi)
Bảng 6. Bảng tbl_dethi
Bảng tbl_khoihoc (Khối học)
Bảng 7. Bảng tbl_khoihoc
Bảng tbl_cauhoi (Câu hỏi)
NHÓM MNM
24
Bảng 8. Bảng tbl_cauhoi
Bảng tbl_ktbailam (Kiểm tra bài làm)
Bảng 9. Bảng tbl_ktbailam
Bảng 10. Bảng tbl_kqlambai
Bảng tbl_news (Tin tức)
Bảng 11. Bảng tbl_news
Bảng tbl_nhanvien (Nhân viên)
NHÓM MNM
25
Bảng 12. Bảng tbl_nhanvien
2.3.2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
Hình 7. Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
NHÓM MNM