Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 13: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.54 KB, 3 trang )

ngày soạn :
Tiết13: : SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NHIỀU GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CUẢ GEN
I. Mục tiêu: HS:
-Phân tích và giải thích được kết quả các thí nghiệm trong bài học Nêu được bản chất của gen đối với sự
hình thành tính trạng: Tương tác giữa các gen không alen, tác động cộng gộp và đa hiệu của gen.
- Khái quát được mối quan hệ giứa gen và tính trạng( Giữa KG và KH)
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm
* Trọng tâm : Tương tác gen không alen, tác động cộng gộp của gen
II. Phương tiện : Hình 13.1, 13.2sgk
III. Phương pháp :
IV. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1: Cho P
T/C
: Đậu Hlan Hoa đỏ x Hoa trắng, được F
1
toàn đỏ, F
2
: 3 đỏ : 1trắng.
BL, xác định KG P, F
1
, số gtư F
1
Bài 2: Cho P t/c: Đậu Hlan vàng ,trơn X xanh, nhăn. F1 : 100% vàng ,trơn. Cho
cây F1 tự thụ phấn .F2 : 315 vàng ,trơn(9/16): 101 vàng ,nhăn(3/16): 108 xanh ,trơn(3/16): 32 xanh,
nhăn(1/16)
BL, xác định KG P, F
1
, số gtư F
1
* Cách giải: Bài 1: Phép lai 1 cặp tt: P


T/C
, tương phản => F
1
có KG dị hợp
F
2
: 3:1 = 4 tổ hợp = 2gtử đực x 2 gtử cái => F
1
dị hợp 1 cặp gen Aa
Bài 2: . Phép lai 2 cặp tt: P
T/C
, tương phản => F
1
có KG dị hợp
F
2
: 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4gtử đực x 4 gtử cái => F
1
dị hợp 2 cặp gen AaBb
3. bài mới :* Mở bài: Theo Menđen: 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen khác nhau qui định các cặp
tính trạng khác nhau phân li độc lập và tác động riêng lẻ. Vậy mối quan hệ giữa gen và tính trạng có phải
đơn giản như thế không? Những công trình nghiên cứu tiếp sau Menđen còn phát hiện thêm điều gì mới?
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Thế nào là gen alen và gen
không alen?
-Ở loài đậu thơm, khi cho:

P
T/C
: Hoa đỏ x Hoa trắng đã
thu được kết quả như thế nào?
Em có nhận xét gì?
-Gen alen: Các gen
có cùng vị trí trên
cặp NST tương
đồng( VD: A và a).
-Gen không alen:
Các gen không nằm
trên cùng 1 vị trí
(locus)của cặp NST
tương đồng(A vàB).
HS n/c sgk trả lời.
HS dựa vào bài toán
1 và 2 để biện luận,
giải thích
I. Tác động của nhiều gen lên 1 ttrạng:
1.Ttác bổ sung giữa các gen không alen
a. Thí nghiệm:Ở loài đậu thơm:
P
T/C
: Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: Toàn đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9đỏ: 7 trắng
b. Nhận xét:

- P
T/C
, tương phản => F
1
có KG dị hợp
- F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4gtử đực x 4 gtử
cái => F1 cho 4 loại giao tử => F
1
dị hợp
2 cặp gen phân li độc lập AaBb
- F1 chứa 2 cặp gen dị hợp chỉ quy định 1
tính trạng (Hoa đỏ)→ có hiện tượng 2cặp
gen không alen cùng quy định 1 cặp tính
trạng (2 cặp gen đã tương tác với nhau
trong qt biểu hiện của tính trạng)
-Khi lai 2 cơ thể dị hợp AaBb,
ta thu được tỉ lệ các nhóm KG
ntn?
Những KG nào sẽ cho hoa đỏ,
Những KG nào sẽ cho hoa
trắng?
-P
T/C
Hoa trắng có KG?
-P
T/C
Hoa đỏ có KG?
-Để F
1
có KG dị hợp thì P

T/C

Hoa đỏ có KG?
-Ở lúa mì, khi cho:
P
T/C
: Hạt đỏ đậm x Hạt trắng
Đã thu được kết quả gì? Em
giải thích ntn?
- Những KG nào sẽ cho hạt
- 9A–B-: 3A-bb:
3aaB-: 1aabb
+ 9A–B-: Có cả A
và B: Cho hoa đỏ
(A và B đã bổ trợ
cho nhau trong sự
biểu hiện của tính
trạng)
+3A-bb: 3aaB-:
1aabb: Thiếu A
hoặc B fhoặc thiếu
cả A và B: Htrắng
-aabb
-AABB/Aabb/aaBB
AABB
- 9A–B-: 3A-bb:
3aaB-: : Cho hạt đỏ
-1aabb: Cho hạt
c. Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST

khác nhau quy định hoa đỏ (-A-B)
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không
có gen trội nào quy định hoa màu trắng
( A-bb, aaB-, aabb )
* Về mặt sinh hoá:
+ Sắc tố đỏ được tạo ra nhờ 2 yếu tố: Tiền
chất do gen A tạo ra và enzim do gen B tạo
ra đã xúc tác phản ứng biến đổi tiền chất A
thành sắc tố đỏ
+Các KG A-bb, aaB-, aabb: Đều thiếu 1
trong 2 hoặc thiếu cả 2 yếu tố nên hoa có
màu trắng.
d. Sơ đồ lai:
P
T/C
: AABB x aabb
F
1
: AaBb
F
1 x
F
1
: AaBb x AaBb
F
2
: 9A–B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
KH: 9 đỏ : 7 trắng
* GV lưu ý HS: Tương tác bố sung ngoài tỉ
lệ 9: 7 còn gặp các tỉ lệ 9: 6: 1; 9:3:3:1;

9:3:4( Các biến dạng của 9:3:3:1)
e. Khái niệm: Hai hay nhiều gen không
alen cùng tác động bổ trợ nhau trong qt
biểu hiện của tính trạng
2. Tương tác cộng gộp:
a. Thí nghiệm:Ở lúa mì:
P
T/C
: Hạt đỏ đậm x Hạt trắng
F
1
: Toàn đỏ hồng
F1 tự thụ phấn
F2: 15 đỏ: 1 trắng. Trong đó các hạt màu
đỏ có màu sắc từ đỏ đậm đến đỏ nhạt.
b. Nhận xét:
- P
T/C
, tương phản => F
1
có KG dị hợp
- F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4gtử đực x 4 gtử
cái => F1 cho 4 loại giao tử => F
1
dị hợp
2 cặp gen phân li độc lập AaBb
- F1 chứa 2 cặp gen dị hợp chỉ quy định 1
tính trạng (Hoa đỏ)→ có hiện tượng 2cặp
gen không alen cùng quy định 1 cặp tính
trạng (2 cặp gen đã tương tác với nhau

trong qt biểu hiện của tính trạng)
c. Giải thích:
- Màu hạt đỏ đậm nhạt khác nhau tuỳ thuộc
vào số lượng gen trội:Càng có nhiều gen
trội thì hạt đỏ càng đậm
màu đỏ? Những KG cho hạt
màu trắng? Nhận xét mối tương
quan giữa số lượng gen trội với
mức độ đậm nhạt của hạt? Từ
đó có kết luận gì?
Thế nào là tương tác cộng gộp?
Ví dụ: màu lông trắng, da hồng,
mắt đỏ ở động vật và người là
do 1 đột biến gen lặn gây ra làm
mất khả năng tổng hợp sắc tố
mêlanin quy định màu đen của
lông và mắt.
* Các gen trong 1 tế bào không
hoạt động độc lập mà tác động
qua lại với nhau trong sự biểu
hiện các tt.
trắng
- Càng có nhiều gen
trội thì hạt càng
đậm => Các gen đã
đóng góp vai trò
như nhau trong sự
biểu hiện của tính
trạng.
- KG lặn : biểu hiện hạt màu trắng

d. Sơ đồ lai: sgk
e. Khái niệm: Hai hay nhiêu gen không
alen cùng tác động lên sự biểu hiện của 1
tt, trong đó mỗi gen cùng loại( trội hoặc
lặn) đều đóng góp vai trò như nhau vào sự
hình thành tt
II. Tác động của 1 gen lên nhiều tính
trạng(Tác động đa hiệu của gen)
1. Khái niệm:
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng khác nhau
2.Ví dụ:
Trên ĐHLan: Hoa tím thì hạt màu nâu,
trong nách lá có 1 chấm đen; Thứ hoa
trắng thì hạt màu nhạt, nách lá không có
chấm đen.
Ở ruồi dấm: Gen quy định cánh cụt đồng
thời qquy định đốt thân ngắn, lông cứng,
đẻ ít trứng, tuổi thọ rút ngắn, ấu trùng yếu
Gen đa hiệu là cơ sơ để giải thích các biến
dị tương quan: Khi 1 gen bị đột biến sẽ
đồng thời kéo theo sự biến đổi ở 1 số tt mà
nó chi phối
=> KG không đơn giản là 1 tổ hợp các gen
tác động riêng lẻ mà là một hệ thống gen
tương tác với nhau trong một thể thống
nhất.
4. Củng cố:
- Mối quan hệ giữa gen và tt hay giữa KG và KH khá phức tạp: 1gen- 1tt; nhiều gen -1tt, 1gen- nhiều tt.
- Các gen không alen có thể tác động bổ sung với nhau cho ra KH riêng biệt hoặc át chế nhau trong sự

hình thành tính trạng hoặc tác động cộng gộp trong đó mỗi gen cùng loại góp 1 phần như nhau vào sự
hình thành tt.
Trường hợp 1 gen chi phối nhiều tt gọi là tính đa hiệu của gen hay gen đa hiệu.
*Cách nhân biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng hoặc biến
dang của 9:3:3:1,tổng số kiểu tổ hợp là 16
*Hãy chọn câu trả lời đúng: Thế nào là đa hiêu gen
a.Gen tạo ra nhiều loại mA RN
b Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác
c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao
5. Bài tập về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk; làm bài tập 4,5,6

×