Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DE VA DAP AN HSG SINH HOC 8 HUYEN NGOC LAC NAM HOC 2008 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.83 KB, 4 trang )

UBND huyện Ngọc Lặc
phòng gd&ĐT ngọc lặc

đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn
năm học 2008 - 2009
môn: sinh học 8

(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1: ( 2,0 điểm)
So sánh cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật.
Câu 2: ( 3,0 điểm)
a) Chất dinh dỡng đợc hấp thụ từ dạ dày và ruột chuyển về nuôi các
bộ phận tay phải của ngời phải đi qua những cơ quan nào?
b) ở lứa tuổi học sinh có nên uống rợu bia hay không? Vì sao ngời
say rợu khi định bớc đi một bớc lại phải bớc tiếp theo một bớc nữa?
Câu 3: ( 3,0 điểm)
Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo.
Tại sao con ngời không miễn dịch đợc với vi rút HIV. Hãy nêu cách phòng
chống HIV.
Câu 4: (4,0 điểm)
Trình bày cấu tạo của tim ngời phù hợp với chức năng mà nó đảm
nhận.
Câu 5: ( 3,0 điểm)
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lợng diễn ra ở
đâu?
b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá.
Câu 6: ( 4,0 điểm)
Em hãy trình bày sự điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết
trong việc ổn định hàm lợng đờng trong máu.
Câu 7: (1,0 điểm)
Tại sao những ngời làm việc ở nơi không khí có nhiều khí cacbon


ôxit ( khí CO) lại bị ngộ độc.


phòng gd&đt ngọc lặc

Hớng dẫn chấm Môn: sinh học 8
(Thang điểm 20 )

Tổ
Câ ng
u điể
m
I
2,0

Điểm
TP

Nội dung

a) Chất dinh dỡng đợc hấp thụ từ dạ dày và ruột chuyển
về nuôi các bộ phận tay phải của ngời phải đi qua
những cơ quan sau:
Chất dd (Dạ dày, ruột)
ĐM phổi

II

3,0


TM Gan

Gan

TM chủ dới

2,0
Tim

TM Phổi
ĐMC trên
Phổi
Tim
Tay phải.
(Nếu HS chỉ nêu đợc tên các cơ quan: Gan, Tim, Phổi thì
chỉ đợc 1/2 số điểm )

b) ở lứa tuổi học sinh có nên uống rợu bia hay không?
Vì sao ngời say rợu khi định bớc đi một bớc lại phải bớc
tiếp theo một bớc nữa?
III

3,0

- Miễn dịch nhân tạo là con ngời có thể gây cho cơ 0,5
thể có khả năng miễn dịch (không bị mắc một bệnh
nào đó) bằng cách tiêm chủng phòng bệnh.
- Có hai loại miễn dịch nhân tạo:
+ Miễn dịch chủ động: tiêm vào cơ thể những vi 0,75
khuẩn gây bệnh đã đợc làm yếu đi hoặc một số chất

độc của vi khuẩn đó tiết ra. Cơ thể con ngời khi đợc
tiêm vào sẽ tạo ra một kháng thể có khả năng kháng độc
dự trữ, khi có loại vi khuẩn đó xâm nhập vào cơ thể
thì chúng sẽ bị tiêu diệt.
0,75
+ Miễn dịch thụ động: Là con ngời tạo ra những chất
kháng thể các loại bệnh để tiêm vào cơ thể ngời. Chất
kháng thể này đợc lấy từ huyết thanh của những con
vật (ngựa, thỏ, chuột, ) đợc gây bệnh bằng cách tiêm
vi khuẩn gây bệnh đã đợc làm yếu vào các con vật để 0,5
tạo ra chất kháng lại bệnh này.
- Đến nay vi rút HIV cha có loại thuốc đặc trị vì vậy
cơ thể không tạo ra chất đề kháng để tiêu diệt loại vi 0,5


rút này. (HIV tấn công ngay vào bạch cầu Limpo T gây
rối loạn chức năng miễn dịch của bạch cầu này)
- Cách phòng chống HIV: (HS trình bày 3 con đờng:
qua tiêm trích, qua tình dục, qua truyền máu mẹ
sang con).
IV

4,0

V

3,0

VI
VII


4,0
1,0

a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lợng 0,5
diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá.
b) Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:
- Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhng 0,5
gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau:
Đồng hoá
Dị hoá
- Là quá trình tổng hợp - Là quá trình phân giải 0,75
các chất đặc trng của tế các hợp chất hữu cơ đặc
bào và tích luỹ năng lợng. trng của đã tổng hợp đợc
trong quá trình đồng
hoá, để tạo thành những
hợp chất đơn giản và giải
0,5
- Quá trình đồng hoá đòi phóng năng lợng.
hỏi cung cấp năng lợng - Năng lợng đợc giải phóng
(phải tiêu hao năng lợng), dùng cho mọi hoạt động
năng lợng này lấy từ NL sống của tế bào.
mặt trời hoặc NL lấy từ
quá trình dị hoá.
* Vật chất đợc tổng hợp
nên có tích luỹ năng
0,75
lwongj ở dạng thế năng.
- Không có QT đồng hoá - Không có QT dị hoá thì
thì không có vật chất để không có năng lợng cung

sử dụng trong dị hoá.
cấp cho QT đồng hoá và
các hoạt động sống của
tế bào.

- Trong hồng cầu của ngời có Hêmôglôbin (Hb), Hb thực
hiện chức năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi để vận chuyển
ôxi cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic
(CO2) để chuyển về phổi và thải ra ngoài.
- Trong môi trờng không khí có khí độc cacbon ôxit
(CO), chất khí này (CO) kết hợp rất chặt chẽ với Hb nên
việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho
hồng cầu mất tác dụng vận chuyển ôxi và thải khí CO2.

0,5
0,5


Do đó gây độc cho cơ thể: không cung cấp đủ ôxi
cho não gây hoa mắt và gất xỉu, không thoát hết lợng
CO2 ra khỏi cơ thể ngộ độc



×